BỘ
CÔNG AN
CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
2068/QĐ-QLXNC
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH CÁC BIỂU MẪU DÙNG CHO PHỤ NỮ, TRẺ EM BỊ BUÔN BÁN TỪ NƯỚC NGOÀI TRỞ VỀ
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
Căn cứ Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg
ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tiếp nhận và hỗ trợ
tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BCA-BQP-BNG-BLĐTBXH ngày 08/5/2008
của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao và Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội hướng dẫn trình tự, thủ tục xác minh, tiếp nhận phụ nữ, trẻ em bị buôn bán
từ nước ngoài trở về (điểm 2, mục III);
Trên cơ sở thống nhất ý kiến với Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng – Bộ Quốc
phòng, Cục trưởng Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Cục trưởng Cục phòng, chống tệ
nạn xã hội – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành các biểu mẫu
sau:
- Tờ khai dùng cho phụ nữ, trẻ em bị
buôn bán từ nước ngoài trở về (mẫu TK – PNTE);
- Biên bản giao, nhận phụ nữ trẻ em
bị buôn bán từ nước ngoài trở về (mẫu BBGN-PNTE).
- Giấy chứng nhận về nước cấp cho phụ
nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về (mẫu CN – PNTE).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Cục Quản lý XNC (Bộ Công an);
- Bộ Tham mưu – Bộ đội Biên phòng (Bộ Quốc phòng);
- Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao);
- Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội);
- Lưu Cục Quản lý XNC (P3).
|
CỤC
TRƯỞNG
THIẾU TƯỚNG
Triệu Văn Thế
|
Mẫu
TK-PNTE
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
|
Ảnh mới chụp
cỡ 4x6 cm
mặt nhìn thẳng,
đầu để trần
|
TỜ KHAI
Dùng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về
(Theo Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BCA-BQP-BNG-BLĐTBXH ngày
08/5/2008)
1. Họ và tên (viết chữ in hoa):
…………………………………….2. Giới tính: ................................
Các tên khác (nếu có):
..........................................................................................................
3. Sinh ngày: ……/……./……….. 4. Nơi
sinh: .........................................................................
5. Dân tộc: ……………………….. 6. Quốc tịch:
.......................................................................
7. Nơi thường trú trước khi ra nước
ngoài (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xã, huyện,
tỉnh):
............................................................................................................................................
8. Rời Việt Nam ngày: …../……/……… bằng phương tiện: ………….. qua cửa khẩu: ................
Giấy tờ đã sử dụng để xuất cảnh (nếu
có): ……………………. số: ............................................
ngày cấp: ……/……/……….. cơ quan cấp:
.............................................................................
9. Tóm tắt hoàn cảnh, quá trình bị bán
ra nước ngoài (ghi rõ những thông tin nắm được về các đối tượng đã thực hiện
việc mua bán người):
..........................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
10. Nay xin về thường trú với ai, ở
đâu (ghi cụ thể họ tên, địa chỉ và quan hệ): ..........................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
11. Trẻ em cùng về (ghi rõ họ tên,
giới tính, ngày và nơi sinh, quốc tịch, quan hệ): ......................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
12. Tình trạng sức khỏe:.........................................................................................................
|
Làm
tại …………… ngày … tháng ….. năm …….
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Mỗi người khai 01 bản; trẻ
em dưới 14 tuổi cùng về thì khai chung vào tờ khai và dán ảnh (cỡ 3x4cm) vào
phía dưới tờ khai.
Mẫu
BBGN-PNTE
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN
Giao, nhận phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về
(Theo Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BCA-BQP-BNG-BLĐTBXH ngày
08/5/2008)
Hồi …….. giờ……, ngày ……./…../……., tại
...........................................................................
.....................................................................................................................
, chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) .................................................................................................
, đại diện cơ quan
............................................................................................................................
(bên giao);
2. Ông (bà)
.................................................................................................
, đại diện cơ quan
...........................................................................................................................
(bên nhận);
Đã tiến hành giao, nhận …………. Công dân
Việt Nam là nạn nhân bị buôn bán từ nước ……………………… trở về, kèm theo tài liệu và
các vấn đề liên quan đến nạn nhân:
..............................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản ./.
BÊN
GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN
NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
CN-PNTE (A)
BỘ
CÔNG AN
CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
CN/A18(P3)
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN VỀ NƯỚC
Cấp cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về
(Theo Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BCA-BQP-BNG-BLĐTBXH ngày
08/5/2008)
1. Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công
an chứng nhận:
- Họ và tên: ……………………………………………….. Nam, nữ................................................
- Sinh ngày: …………/……../……., tại
....................................................................................
- Nơi thường trú trước khi ra nước ngoài:
..............................................................................
............................................................................................................................................
- Là nạn nhân bị buôn bán, từ nước
nhập cảnh qua cửa khẩu………………………………………………. ngày
…./…../
- Về cư trú tại:
......................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Trẻ em cùng về (họ tên, giới tính,
ngày sinh, nơi sinh, quốc tịch, quan hệ):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Chậm nhất trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày được cơ quan chức năng giải quyết về địa phương, người được cấp giấy
chứng nhận này phải đến cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh – Công an tỉnh, thành phố
nơi về cư trú để làm các thủ tục cần thiết theo quy định./.
…………….,
ngày………..tháng……năm ……………
|
TL.
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
TRƯỞNG PHÒNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM
|
Mẫu
CN-PNTE (PA)
CÔNG
AN TỈNH …………………..
PHÒNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
CN/PA18(….)
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN VỀ NƯỚC
Cấp cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về
(Theo Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BCA-BQP-BNG-BLĐTBXH ngày
08/5/2008)
1. Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ
Công an tỉnh …………………………………chứng nhận:
- Họ và tên: ……………………………………………….. Nam, nữ................................................
- Sinh ngày: …………/……../……., tại
....................................................................................
- Nơi thường trú trước khi ra nước
ngoài:
..............................................................................
............................................................................................................................................
- Là nạn nhân bị buôn bán, từ nước
nhập cảnh qua cửa khẩu………………………………………………. ngày
…./…../
- Về cư trú tại:
......................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Trẻ em cùng về (họ tên, giới tính,
ngày sinh, nơi sinh, quốc tịch, quan hệ):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Chậm nhất trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày được cơ quan chức năng giải quyết về địa phương, người được cấp giấy
chứng nhận này phải đến cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh – Công an tỉnh, thành phố
nơi về cư trú để làm các thủ tục cần thiết theo quy định./.
…………….,
ngày………..tháng……năm ……………
|
TL.
GIÁM ĐỐC CÔNG AN TỈNH ………………
TRƯỞNG PHÒNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
|