ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2015/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 21 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ TRỢ CẤP, TRỢ
GIÚP XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
Quy phạm Pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30/5/2008 quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải
thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số
07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2009 của Bộ Lao động TB và XH hướng dẫn thực hiện
một số Điều của Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định
điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số
04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/2/2011 của Bộ Lao động TB và XH quy định tiêu chuẩn
chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT –BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – TB&XH, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Liên Sở: Lao động
– TB và XH, Tài chính tại Tờ trình số 266/TTr-SLĐTBXH-STC ngày 17 tháng 7 năm
2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về
trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Tư Pháp, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã;
Giám đốc các cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động-TBXH;
- Cục BTXH;
- Cục kiểm tra VB – BTP;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TN;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ tỉnh;
- Như Điều 3;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Thái Nguyên;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT-VX-KTTH,
Vyhd.QĐ34.07.15/40b
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ma Thị Nguyệt
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
mức trợ cấp nuôi dưỡng, vật dụng phục vụ sinh hoạt thường ngày và các chi phí
khác cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập; mức
thu chi phí nuôi dưỡng, vật dụng phục vụ sinh hoạt thường ngày và các chi phí
khác đối với các đối tượng tượng tự nguyện tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập;
Phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng bảo trợ
xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quy định tại Khoản 1 Điều 25 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội (sau đây gọi là Nghị định số 136/2013/NĐ-CP).
2. Đối tượng cần bảo vệ
khẩn cấp bao gồm:
a) Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục;
nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
b) Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về
nơi cư trú;
c) Đối tượng cần bảo vệ
khẩn cấp khác quy định tại Điểm c, Khoản 2 Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP là
những đối tượng rơi vào các hoàn cảnh đặc biệt nếu không được tiếp nhận ngay sẽ
gây hậu quả nghiêm trọng cho bản thân, gia đình và cộng đồng; người tâm thần
phân liệt, mãn tính, có hành vi gây nguy hiểm cho bản thân, gia đình và cộng đồng;
d) Thời gian chăm sóc,
nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp tối đa không quá 03 tháng, hết thời
gian 03 tháng nếu đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này được tiếp nhận
nuôi dưỡng theo quy định, trường hợp đặc biệt (như đối tượng tiếp tục có
hành vi gây nguy hiểm, gia đình không quản lý được do bố, mẹ là người cao tuổi
hoặc vợ chồng ly hôn…) được xem xét chuyển sang chế độ nuôi dưỡng tập trung.
3. Đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP, có nhu cầu vào sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, được
tiếp nhận và tự nguyện đóng góp chi phí nuôi dưỡng
theo quy định.
4. Các tổ chức và cá nhân liên quan trong thực
hiện chính sách trợ giúp xã hội theo quy định.
Điều 3. Mức trợ cấp nuôi
dưỡng, vật dụng phục vụ sinh hoạt thường ngày và các chi phí khác cho các đối
tượng bảo trợ xã hội tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập
1. Mức chuẩn trợ cấp 270.000đ, hệ số chi tiết
theo phụ biểu đính kèm.
2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức
trợ cấp nuôi dưỡng khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Điều 4. Mức thu chi phí nuôi
dưỡng, vật dụng sinh hoạt thường ngày và các chi phí khác đối với các đối tượng
bảo trợ xã hội tự nguyện tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập
1. Đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Khoản 3
Điều 2 Quy định này vào nuôi dưỡng tự nguyện tại các cơ sở bảo trợ xã hội công
lập có trách nhiệm đóng góp chi phí nuôi dưỡng, vật dụng sinh hoạt thường ngày
và các chi phí khác.
2. Số lượng tiếp nhận nuôi dưỡng và mức đóng góp
chi phí nuôi dưỡng, vật dụng sinh hoạt thường ngày và các chi phí khác do các
cơ sở bảo trợ xã hội công lập xây dựng trên cơ sở đồng ý của cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp (sau khi đã thống nhất với Sở Tài chính).
Điều 5. Phương thức chi trả
chính sách trợ giúp xã hội tại cộng đồng
1. Phòng Lao
động - TB&XH thực hiện chi trả trực tiếp hàng tháng cho các đối tượng thụ
hưởng trên địa bàn cấp huyện thông qua đội ngũ cán bộ làm công tác bảo trợ xã hội
tại các xã, phường, thị trấn.
2. Người làm
công tác chi trả chính sách trợ giúp xã hội tại cộng đồng phải có phẩm chất đạo
đức, tinh thần trách nhiệm, kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo trợ xã hội. Chủ tịch
UBND cấp huyện căn cứ vào số lượng đối tượng đang thụ hưởng hàng tháng,
điều kiện địa lý của từng xã, phường, thị trấn quyết định số lượng
người làm công tác chi trả (Sở Lao động – TB và XH phối hợp với Sở Tài chính hướng
dẫn thực hiện quy định này).
3. Mức chi
thù lao cho người làm công tác chi trả chính sách trợ giúp xã hội là 500.000 đồng/người/tháng
và tối đa 02 người/xã, phường, thị trấn.
Điều 6. Trách nhiệm quản lý
nhà nước trong thực hiện chính sách trợ cấp, trợ giúp xã hội
1. Sở Lao động –TB và XH hướng
dẫn tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện theo quy
định;
2. Sở Tài chính đảm bảo nguồn kinh phí để thực hiện
trợ cấp nuôi dưỡng, vật dụng sinh hoạt thường ngày và các chi phí khác tại các
cơ sở bảo trợ xã hội công lập; kinh phí chi trả cho người làm công tác chi trả
tại địa phương; phối hợp thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện của
các cơ quan liên quan;
3. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của mình có trách
nhiệm kiểm tra, hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều
7. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ sở bảo trợ
xã hội công lập trên địa bàn tỉnh căn cứ quy định triển khai thực hiện mức trợ
cấp nuôi dưỡng, vật dụng sinh hoạt thường ngày và các chi phí khác đúng đối tượng,
đúng mục đích, đảm bảo cuộc sống cho các đối tượng bảo trợ theo quy định của
Nhà nước.
2. Các cơ sở bảo trợ
xã hội ngoài công lập:
a) Tuỳ theo tình hình thực tế xây dựng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, vật dụng
phục vụ sinh hoạt, hỗ trợ khác theo quy định tại Khoản 1, 2,3,4 Điều 26 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP;
b) Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định đưa các đối tượng bảo trợ xã hội vào nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội
ngoài công lập thì được ngân sách nhà nước đảm bảo theo mức quy định nuôi dưỡng
trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập.
3. Khi Chính phủ điều chỉnh mức chuẩn trợ cấp xã
hội, mức chi thù lao thì mức trợ cấp nuôi dưỡng, chi thù lao được điều chỉnh
tương ứng.
4. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng và giúp đỡ các đối tượng bảo trợ xã hội.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát
sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với
Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
STT
|
Đối tượng
|
Trung tâm
BTXH
|
Trung tâm ĐD
và PHCNTTK
|
I
|
Trợ cấp tiền ăn hàng tháng
|
|
|
1
|
Trẻ em dưới 4 tuổi;
Hệ số 6,0 x 270.000đ= 1.620.000đ
|
1.620
|
|
2
|
Người từ 4 đến dưới 16 tuổi và người từ đủ 60
tuổi trở lên; người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, trẻ em.
Hệ số 5,5 x 270.000đ= 1.485.000đ
|
1.485
|
1.485
|
3
|
Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi; Người
khuyết tật đặc biệt nặng.
Hệ số 5,0 x 270.000đ= 1.350.000đ
|
1.350
|
1.350
|
II
|
Chi phục vụ sinh hoạt
|
|
|
1
|
Tiền thuốc chữa bệnh
thông thường
-Trung tâm BTXH
Hệ số 0,5 x
270.000đ/người/tháng.
-Trung tâm Điều dưỡng
&PHCNTTK
Hệ số 1,2 x
270.000đ/người/tháng
|
135
|
324
|
2
|
Chăn màn, quần áo,
chiếu.
Hệ số 3,8 x
270.000đ/người/năm
|
1.026
|
1.026
|
3
|
Tiền điện, nước, vật rẻ tiền mau hỏng, dụng cụ
thể thao.
Hệ số 1,0 x 270.000đ/người/tháng
|
270
|
270
|
4
|
Vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với nữ độ tuổi
sinh đẻ.
Hệ số 0,23 x 270.000đ
|
62
|
62
|
5
|
Vệ sinh cá nhân hàng tháng cho trẻ em dưới 24
tháng: Hệ số 1,0 x 270.000đ/trẻ/tháng
|
270
|
|
6
|
Tiền điều dưỡng giường bệnh
Tại Trung tâm BTXH hệ số 0,1 x 270.000đ/người/tháng
Tại Trung tâm ĐD&PHCNTTK Hệ số 1,0 x
270.000đ/người/tháng
|
27
|
270
|
7
|
Bổ sung thêm tiền ăn cho các đối tượng trong
10 ngày lễ, tết.
Hệ số 0,5 x 270.000đ/người/ngày
|
135
|
135
|
8
|
Vệ sinh môi trường (xử lý rác thải y tế, sinh
hoạt, phòng dịch..) 10.0000đ/người/tháng
|
10
|
10
|
III
|
Các khoản chi khác tại Trung tâm (nếu
có)
|
|
|
1
|
Chi tiền ăn cho người lang thang cơ nhỡ thu
gom về trung tâm.
Hệ số 0,5 x 270.000đ/người/ngày
|
135
|
135
|
2
|
Chi tiền thuốc phải mua thêm cho đối tượng bị
nhiễm HIV/AIDS ở trung tâm.
Hệ số 1,7 x 270.000đ/người/tháng
|
459
|
459
|
3
|
Tiền học văn hóa, học hè, học nghề của trẻ mồ
côi.
Hệ số 5,0 x 270.000đ/người/năm
|
1.350
|
|
4
|
Hỗ trợ cho đối tượng có đủ điều kiện trả về địa
phương để hòa nhập cộng đồng.
Hệ số 7,0 x 270.000đ/người/1 lần ( Không hỗ
trợ cho trẻ em được nhận làm con nuôi ở nước ngoài)
|
1.890
|
1.890
|
5
|
Chi tiền quần áo cho đối tượng lang thang cơ
nhỡ thu gom về trung tâm nuôi dưỡng tạm thời. Hệ số 1,5 x 270.000đ/người/lần
|
405
|
405
|
6
|
Chi phí mai táng
|
|
|
a
|
Trường hợp đối tượng không còn thân nhân,
Trung tâm đứng ra tổ chức mai táng được chi mua Quan tài, Vải niệm, thuê xe
tang, khâm niệm, bia mộ, đồ lễ ….
Mức chi bằng 30 lần mức chuẩn trợ cấp
270.000đ: 30 x 270.000đ=
|
8.100
|
8.100
|
b
|
Trường hợp còn thân nhân chi hỗ trợ theo mức
quy định của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP bằng 20 lần mức chuẩn trợ cấp
270.000đ. 20 x 270.000đ= 5.400.000đ
|
5.400
|
5.400
|
c
|
Đối tượng quy định tại điểm a,b khoản này
không bao gồm các đối tượng đã hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và ưu
đãi người có công.
|
|
|