|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1002/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trung Hải
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
|
Số: 1002/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 13 tháng
07 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO
CỘNG ĐỒNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt ban hành Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên
tai đến năm 2020;
Xét để nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, kiêm Trưởng
Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào
cộng đồng với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
Mục tiêu chung:
Nâng cao nhận thức cộng đồng và tổ chức có
hiệu quả mô hình quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng cho các cấp, các
ngành, đặc biệt là chính quyền và người dân ở các làng, xã nhằm giảm đến mức
thấp nhất thiệt hại về người và tài sản, hạn chế sự phá hoại tài nguyên thiên
nhiên, môi trường và di sản văn hóa do thiên tai gây ra, góp phần bảo đảm sự
phát triển bền vững của đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Mục tiêu cụ thể:
- Hoàn chỉnh cơ chế, chính sách về quản lý
rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng xuyên suốt từ Trung ương đến địa phương.
- Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền
các cấp trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai; đảm bảo đến năm 2020 có
100% cán bộ được tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ về công tác phòng,
chống và giảm nhẹ thiên tai.
- Tất cả các làng, xã ở những vùng có nguy cơ
cao xảy ra thiên tai xây dựng được kế hoạch phòng tránh thiên tai, có hệ thống
thông tin liên lạc và xây dựng được lực lượng nòng cốt có chuyên môn, nghiệp vụ
về giảm nhẹ thiên tai, lực lượng tình nguyện viên để hướng dẫn và hỗ trợ nhân
dân trong công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
+ 70% số dân các xã thuộc vùng thường xuyên
bị thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên
tai.
+ Đưa kiến thức phòng tránh giảm nhẹ thiên
tai vào chương trình đào tạo của trường học phổ thông.
II. NHIỆM VỤ VÀ QUY
MÔ CỦA ĐỀ ÁN
Nhằm đảm bảo tính đồng bộ và phát huy tối đa
hiệu quả đầu tư, Đề án gồm 2 hợp phần có mối liên hệ mật thiết với nhau, bao
gồm:
a) Hợp phần 1: nâng cao năng lực về quản lý,
triển khai thực hiện các hoạt động quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng cho cán
bộ chính quyền các cấp.
Hợp phần 1 có mục tiêu đảm bảo 100% cán bộ
các cấp trực tiếp làm công tác quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng được tập
huấn, nâng cao năng lực và trình độ về quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng. Bao
gồm các hoạt động sau:
- Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật,
thống nhất về quản lý, hướng dẫn, triển khai thực hiện các hoạt động quản lý
thiên tai dựa vào cộng đồng ở các cấp và tại cộng đồng.
- Hoàn thiện bộ máy phòng, chống và quản lý
thiên tai của cơ quan chuyên trách các cấp của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Xây dựng hệ thống đào tạo về quản lý thiên
tai dựa vào cộng đồng ở các cấp.
- Xây dựng các bộ tài liệu đào tạo về chính
sách, cơ chế và các hoạt động triển khai quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng ở
các cấp và cộng đồng (bao gồm cả bộ tài liệu cho giảng viên và bộ tài liệu cho
học viên).
- Tổ chức đào tạo về chính sách, cơ chế, các
bước thực hiện quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng cho đội ngũ giảng viên, các
cơ quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện quản lý
thiên tai dựa vào cộng đồng ở các cấp.
- Đưa chương trình đào tạo nâng cao năng lực
cho cơ quan chính quyền và đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp quản lý thiên tai
dựa vào cộng đồng như một hoạt động thiết yếu trong chương trình, kế hoạch hoạt
động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai hàng năm ở các cấp.
- Trang bị công cụ hỗ trợ công tác phòng,
chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ giảng dạy về
quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng cho đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp.
- Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới trụ sở cơ
quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh, thành
phố.
b) Hợp phần 2: tăng cường truyền thông giáo
dục, nâng cao năng lực cho cộng đồng về quản lý rủi ro thiên tai.
Hợp phần này với mục tiêu: tăng cường năng
lực cho cộng đồng về giảm nhẹ thiên tai; trên 70% số dân các xã thuộc vùng
thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống lụt bão và
giảm nhẹ thiên tai. Bao gồm các hoạt động chủ yếu sau:
- Thành lập nhóm triển khai thực hiện các
hoạt động quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng tại cộng đồng (do cộng đồng bầu
chọn).
- Thiết lập bản đồ thiên tai và tình trạng dễ
bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa trên hướng dẫn của
nhóm thực hiện quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng tại cộng đồng); xây dựng
pano, bản đồ và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và khắc
phục hậu quả tại địa điểm trung tâm của mỗi cộng đồng.
- Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai các
hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả ứng
với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng
(theo truyền thống văn hóa và điều kiện kinh tế - xã hội của từng nhóm cộng
đồng).
- Hàng năm, thành viên cộng đồng thu thập,
cập nhật thông tin cho bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương.
- Hàng năm, cộng đồng xây dựng kế hoạch về
phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai có lồng ghép với tác động của biến đổi
khí hậu.
- Các thành viên cộng đồng xây dựng kế hoạch
phát triển của cộng đồng có lồng ghép kế hoạch về phòng, chống và quản lý rủi
ro thiên tai.
- Hàng năm, tổ chức diễn tập về phòng, chống
và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ
hỗ trợ).
- Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền tin
sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ
trợ).
- Thiết lập hệ thống đánh giá và giám sát các
hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng.
- Các hoạt động về quản lý thiên tai dựa vào
cộng đồng thường xuyên được truyền thông qua trang internet, tivi, đài, báo và
các pano áp phích, tờ rơi…
- Xây dựng bộ tài liệu đào tạo về các hoạt
động phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng (bộ tài liệu này sẽ bao
trùm lên quá trình quản lý rủi ro thiên tai như chuẩn bị lập kế hoạch, các hoạt
động ứng cứu trong thiên tai, các hoạt động về khôi phục và phục hồi sau thiên
tai…).
- Hàng năm, tổ chức các lớp đào tạo cho cộng
đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên tai tại
cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức riêng biệt cho từng
đối tượng cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học sinh phổ thông, người lớn
tuổi…).
- Tổ chức các buổi biểu diễn văn nghệ có nội
dung về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ hội.
- Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ
công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng (đường tránh lũ,
trường học, trạm y tế, nước sạch…).
Khung hành động, kế hoạch thực hiện và kinh
phí thực hiện được thể hiện tại Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Quyết
định này.
III. THỜI GIAN VÀ ĐỊA
ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Đề án dự kiến thực hiện trong 12 năm, bắt đầu
từ năm 2009 và kết thúc vào năm 2020 và dự kiến được thực hiện ở khoảng 6.000
làng, xã thường bị ảnh hưởng do thiên tai trên toàn quốc.
IV. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Tổng nhu cầu vốn để thực hiện Đề án khoảng
988,7 tỷ đồng, được phân bổ cho các hợp phần như sau:
- Hợp phần 1: nâng cao năng lực cho cán bộ
chính quyền địa phương ở các cấp về quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động
quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng: 182,9 tỷ đồng.
- Hợp phần 2: nâng cao năng lực cho cộng đồng
về quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng: 805,8 tỷ đồng.
a) Cơ chế tài chính:
Với tổng nhu cầu về vốn để thực hiện Đề án,
dự kiến kinh phí thực hiện Đề án được xác định từ các nguồn vốn sau đây:
- Vốn ngân sách: 546,9 tỷ đồng (chiếm 55%).
- Vốn dân đóng góp: 46,322 tỷ đồng (chiếm
5%).
- Vốn tài trợ không hoàn lại từ các Chính phủ
và các tổ chức quốc tế: 395,48 tỷ đồng (chiếm 40%).
b) Giai đoạn thực hiện và phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn 1 (2009 - 2010): 75,4 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2 (2011 – 2015): 366,4 tỷ đồng.
- Giai đoạn 3 (2016 - 2020): 546,9 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương là cơ quan chủ trì tổ chức thực
hiện Đề án và có trách nhiệm:
- Xác định mục tiêu, phê duyệt nội dung, tính
toán kinh phí cần thiết và đề xuất các giải pháp thực hiện hàng năm, 5 năm;
phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính chuẩn bị kinh phí và đề xuất
phân bổ cho các Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt.
- Hướng dẫn kiểm tra đôn đốc việc thực hiện
Đề án; làm đầu mối quốc gia liên hệ với các tổ chức quốc tế về lĩnh vực này.
- Trên cơ sở các danh mục kế hoạch hành động
của các tỉnh, thành phố tiến hành rà soát, xây dựng kế hoạch hành động chi
tiết, xác định rõ những nội dung cần ưu tiên gửi các Bộ, ngành, địa phương để
tổ chức thực hiện.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
Đề án của các địa phương; định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá rút kinh nghiệm.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài chính, cân đối, bố trí từ ngân sách, tìm nguồn vốn tài trợ khác để
thực hiện hiệu quả các nội dung của Đề án.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo: phối hợp với Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo phòng, chống, lụt bão Trung ương
biên soạn tài liệu và đưa nội dung phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai lồng ghép
vào các môn học để giảng dạy ở các trường tiểu học, trung học trong các giờ
chính khóa hoặc ngoại khóa.
4. Các Bộ, ngành: theo chức năng nhiệm vụ của
mình phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo phòng,
chống, lụt bão Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh để tổ chức thực hiện Đề án
này.
5. Các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch của Đề án
cho địa phương mình.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan
được phê duyệt trong Đề án.
- Đảm bảo sử dụng đúng mục tiêu và có hiệu
quả nguồn vốn của Đề án, thực hiện chống tham nhũng và thất thoát vốn của Đề
án.
- Chủ động huy động thêm nguồn lực và lồng
ghép với các hoạt động có liên quan của các chương trình khác trên địa bàn để
đạt được các mục tiêu của Đề án.
- Chuẩn bị địa bàn thực hiện Đề án, các báo
cáo định kỳ về tiến độ thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án trên địa bàn
tỉnh, thành phố theo quy định.
6. Các tổ chức chính trị - xã hội, doanh
nghiệp và nhân dân.
Các hoạt động về nâng cao nhận thức cộng đồng
và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng là sự nghiệp của toàn xã hội. Quá
trình hoạch định các chủ trương chính sách, tổ chức và triển khai các hoạt động
của Đề án, ngoài sự đầu tư của Nhà nước, cần huy động sự tham gia của các tổ
chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và nhân dân.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT, ĐP, KGVX, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
PHỤ LỤC I
KHUNG
HÀNH ĐỘNG ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA
VÀO CỘNG ĐỒNG (QLTTCĐ)”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ)
Hợp phần/Mục tiêu
|
Các hoạt động chính
|
Kết quả mong đợi
|
Chỉ số kết quả
|
Đánh giá rủi ro
|
Mục tiêu chung: huy động mọi nguồn lực để
thực hiện có hiệu quả trong công tác phòng, chống và giảm nhẹ rủi ro thiên
tai từ nay đến năm 2020 nhằm giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về người và tài
sản, hạn chế sự phá hoại tài nguyên thiên nhiên, môi trường và di sản văn
hóa, góp phần quan trọng bảo đảm sự phát triển bền vững của đất nước, bảo đảm
quốc phòng, an ninh.
Mục tiêu cụ thể: đảm bảo 100% cán bộ chính
quyền địa phương các cấp trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai được
tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ về công tác phòng, chống và giảm nhẹ
thiên tai; trên 70% số dân các xã thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai được
phổ biến kiến thức về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai.
|
Hợp phần 1: Nâng cao năng lực cho
cán bộ chính quyền địa phương ở các cấp về quản lý, triển khai thực hiện các
hoạt động QLTTCĐ ở các tỉnh thành phố.
Mục tiêu: đảm bảo 100% cán bộ chính quyền
địa phương các cấp trực tiếp làm công tác QLTTCĐ được tập huấn, nâng cao năng
lực và trình độ về QLTTCĐ.
|
Hoạt động 1.1: Xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật, hướng dẫn phù hợp và thống nhất về quản lý, triển khai thực
hiện các hoạt động QLTTCĐ ở các cấp và tại cộng đồng.
|
Các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn
về QLTTCĐ được dự thảo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Các văn bản quy phạm pháp luật được phê
duyệt
|
1. QLTTCĐ là một hoạt động của nhiều hoạt
động trong quy trình quản lý rủi ro thiên tai. Tuy nhiên hệ thống và thể chế
quản lý thiên tai ở Việt Nam chưa đồng bộ và còn nhiều hạn chế. Các loại hình
thiên tai, thảm họa được quản lý bởi nhiều Bộ, ngành và các ủy ban khác nhau.
Do vậy việc triển khai QLTTCĐ sẽ gặp nhiều khó khăn, vướng mắc;
2. Toàn xã hội đã tham gia vào công tác
quản lý rủi ro thiên tai từ rất lâu. Tuy nhiên chưa thành một bài bản và
thống nhất. Do vậy nhận thức bài bản về QLTTCĐ của chính quyền các cấp và của
từng người dân còn hạn chế. Do vậy việc triển khai đề án QLTTCĐ đòi hỏi phải
được triển khai một cách đồng bộ và thống nhất ở tất cả các cấp, đòi hỏi sự
hợp tác chặt chẽ giữa các cấp, ngành trong cả nước;
3. Việt Nam có nhiều dân tộc sinh sống, có
đặc điểm điều kiện tự nhiên, văn hóa kinh tế và dân sinh khác nhau. Mặt khác
sự hiểu biết về thiên tai và QLTTCĐ của người dân còn nhiều hạn chế nên việc
xác định cụ thể đặc thù kinh tế, xã hội, văn hóa và dân sinh cũng như sự hiểu
biết của người dân tại từng làng mạc để đưa ra được các giải pháp phù hợp
trong việc thực hiện QLTTCĐ sẽ khó khăn, đòi hỏi nhiều thời gian, nỗ lực và
kinh phí để thực hiện.
|
Hoạt động 1.2: Hoàn thiện bộ máy phòng
chống và quản lý thiên tai của cơ quan chuyên trách các cấp của các tỉnh,
thành phố
|
Bộ máy hoạt động của cơ quan chuyên trách
về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai các cấp của các tỉnh, thành phố được
hoàn thiện
|
Hoạt động hiệu quả theo chức năng, nhiệm vụ
được giao
|
Hoạt động 1.3: Xây dựng hệ thống đào tạo về
QLTTCĐ thống nhất ở các cấp
|
- Đội ngũ chuyên nghiệp về giảng dạy QLTTCĐ
(bao gồm cả các giáo viên trung học và tiểu học) được xây dựng ở các cấp;
- Chương trình giảng dạy QLTTCĐ được đưa
thành chương trình chính thống trong chương trình giảng dạy ở các trường Đại
học, cao đẳng, PTTH và tiểu học trong cả nước
|
- Số lượng giáo viên chuyên nghiệp được
thành lập ở mỗi cấp;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc
đưa giáo dục về QLTTCĐ vào chương trình giảng dạy trong cả nước
|
Hoạt động 1.4: Xây dựng bộ tài liệu đào tạo
về chính sách, cơ chế thực hiện QLTTCĐ (bao gồm cả bộ tài liệu cho giảng viên
và bộ tài liệu cho học viên)
|
Bộ tài liệu đào tạo được xây dựng và áp
dụng một cách thống nhất trong khắp cả nước
|
Số lượng bộ tài liệu được in ấn và cung cấp
trong khắp cả nước
|
Hoạt động 1.5: Xây dựng bộ tài liệu đào tạo
về các hoạt động triển khai QLTTCĐ ở các cấp và cộng đồng (bao gồm cả bộ tài
liệu cho giảng viên và bộ tài liệu cho học viên)
|
Bộ tài liệu đào tạo được xây dựng và áp
dụng một cách thống nhất trong khắp cả nước
|
Số lượng bộ tài liệu được in ấn và cung cấp
trong khắp cả nước
|
Hoạt động 1.6: Tổ chức đào tạo về chính
sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy, các cơ
quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện QLTTCĐ ở các
cấp;
|
Bộ tài liệu đào tạo được xây dựng và áp
dụng một cách thống nhất trong khắp cả nước
|
Số lượng bộ tài liệu được in ấn và cung cấp
trong khắp cả nước
|
Hoạt động 1.7: Tổ chức đào tạo về các bước
thực hiện QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các cấp
|
Năng lực của chính quyền địa phương các cấp
về triển khai thực hiện QLTTCĐ và đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp được nâng
cao
|
Số lượng lớp đào tạo được tổ chức, số lượng
cán bộ tham gia tập huấn, số lượng đội ngũ giáo viên được đào tạo và các báo
cáo kết quả đào tạo
|
Hoạt động 1.8: Đưa chương trình đào tạo
nâng cao năng lực cho cơ quan chính quyền và đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp
QLTTCĐ như một hoạt động thiết yếu trong chương trình, kế hoạch hoạt động về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai hàng năm ở các cấp
|
Năng lực của chính quyền địa phương các cấp
về triển khai thực hiện QLTTCĐ và đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp được nâng
cao
|
Số lượng lớp đào tạo được tổ chức, số lượng
cán bộ tham gia tập huấn, số lượng đội ngũ giáo viên được đào tạo và các báo
cáo kết quả đào tạo
|
Hoạt động 1.9: Trang bị công cụ hỗ trợ công
tác phòng, chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ
giảng dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp;
|
Cơ quan chuyên trách các cấp được trang bị
đầy đủ các công cụ hỗ trợ thiết yếu cho công tác phòng, chống và giảm nhẹ
thiên tai
|
Số lượng các trang thiết bị và công cụ hỗ
trợ, hiệu quả thực hiện các chức năng nhiệm vụ được giao
|
Hoạt động 1.10: Cải tạo, nâng cấp và xây
dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ
thiên tai cấp tỉnh, thành phố;
|
Trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống
lụt bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh, thành phố được nâng cấp hoàn chỉnh
phục vụ tốt điều kiện làm việc cho các cán bộ
|
Số lượng và chất lượng cải tạo, nâng cấp và
xây mới của các trụ sở cấp tỉnh, thành phố
|
4. Do nguồn kinh phí bị hạn chế, nên việc
triển khai thực hiện các hoạt động của Đề án một cách đồng bộ, rộng khắp sẽ
gặp khó khăn;
|
Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông giáo
dục và nâng cao năng lực cho cộng đồng về QLTTCĐ
Mục tiêu: Trên 70% số dân các xã thuộc vùng
thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống lụt bão và
giảm nhẹ thiên tai
|
Hoạt động 2.1: Thành lập nhóm triển khai
thực hiện các hoạt động QLTTCĐ tại cộng đồng (do cộng đồng bầu chọn)
|
Các nhóm thực hiện QLTTCĐ ở tất cả các cấp
được thành lập với vai trò, quyền hạn và trách nhiệm được xác định rõ
|
Số lượng nhóm QLTTCĐ được thành lập tại
cộng đồng (khoảng 10.000 nhóm)
|
|
Hoạt động 2.2: Thiết lập bản đồ thiên tai
và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa
trên hướng dẫn của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng pano bản đồ
và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi tại trung
tâm của mỗi cộng đồng
|
Bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn
thương ở từng cộng đồng được thiết lập và xây dựng
|
Số lượng bản đồ được xây dựng, các báo cáo
kết quả thực hiện (khoảng 10.000 bản đồ)
|
|
Hoạt động 2.3: Xây dựng sổ tay hướng dẫn
triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và phục
hồi ứng với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng
cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm
cộng đồng)
|
Xây dựng sổ tay hướng dẫn được xây dựng
hoàn chỉnh và phù hợp với từng điều kiện văn hóa, xã hội và dân sinh ở từng
cộng đồng
|
Số lượng sổ tay được xây dựng và các báo
cáo kết quả thực hiện
|
|
Hoạt động 2.4: Thu thập, cập nhật thông tin
cho bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương và được duy trì thực hiện
hàng năm (Thành viên cộng đồng thực hiện)
|
Các thông tin về sự phát triển, thiệt hại
và tình trạng dễ bị tổn thương của cộng đồng được thu thập và cập nhật hàng
năm
|
Cơ sở dữ liệu của cộng đồng được xây dựng
(tại khoảng 10.000 xã)
|
|
Hoạt động 2.5: Cộng đồng xây dựng kế hoạch
hàng năm về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai có lồng ghép biến đổi
khí hậu của cộng đồng
|
Kế hoạch hàng năm về phòng, chống và quản
lý rủi ro thiên tai của cộng đồng được xây dựng bởi các thành viên cộng đồng
|
Số lượng bản kế hoạch QLRRTT của khoảng
10.000 xã
|
|
Hoạt động 2.6: Các thành viên cộng đồng xây
dựng kế hoạch phát triển của cộng đồng có lồng ghép kế hoạch về phòng, chống
và quản lý rủi ro thiên tai
|
Kế hoạch phát triển cộng đồng hàng năm có
lồng ghép kế hoạch phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai được xây dựng bởi
các thành viên cộng đồng
|
Số lượng bản kế hoạch QLRRTT của khoảng
10.000 xã
|
|
Hoạt động 2.7: Xây dựng hệ thống diễn tập
về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng hàng năm (bao gồm cả các
trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
Hệ thống diễn tập tại cộng đồng được xây
dựng và diễn tập được thực hiện hàng năm tại cộng đồng
|
Số lượng hệ thống diễn tập đã xây dựng tại khoảng
10.000 xã và các hoạt động diễn tập hàng năm
|
|
Hoạt động 2.8: Thiết lập hệ thống về cảnh
báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết
bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
Hệ thống cảnh báo và truyền tin sớm về
thiên tai được thành lập và hoạt động một cách hiệu quả tại cộng đồng
|
Số lượng hệ thống cảnh báo được xây dựng
tại cộng đồng (khoảng 10.000 xã) và báo cáo hàng năm về các hoạt động cảnh
báo và truyền tin tại cộng đồng
|
|
Hoạt động 2.9: Thiết lập hệ thống đánh giá
và giám sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng
đồng
|
Hệ thống đánh giá và giám sát các hoạt động
về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai được thiết lập tại mỗi cộng đồng và các
hoạt động đánh giá được thực hiện hiệu quả
|
Số lượng hệ thống đánh giá và giám sát được
thiết lập tại các cộng đồng trong cả nước (khoảng 10.000 xã). Báo cáo các
hoạt động đánh giá, giám sát của cộng đồng
|
|
Hoạt động 2.10: Các hoạt động về QLTTCĐ
thường xuyên được truyền bá thông qua trang web, TV, đài, báo và các pano áp
phích, tờ rơi…
|
Các hoạt động truyền tin về phòng, chống và
giảm nhẹ rủi ro thiên tai tại cộng đồng thông qua các phương tiện thông tin
đại chúng, tờ rơi… được triển khai rộng khắp và hiệu quả
|
Số lượng các hoạt động, nội dung các hoạt
động và các báo cáo kết quả thực hiện
|
|
Hoạt động 2.11: Xây dựng bộ tài liệu đào
tạo về các hoạt động trong cộng đồng nhằm phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai
của cộng đồng (Bộ tài liệu này sẽ bao trùm lên cả quá trình quản lý rủi ro
thiên tai như chuẩn bị lập kế hoạch, các hoạt động ứng cứu trong thiên tai,
các hoạt động về khôi phục và phục hồi sau thiên tai…)
|
Bộ tài liệu đào tạo về công tác phòng,
chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng được xây dựng hoàn chỉnh và đầy đủ.
Bộ tài liệu cũng được xây dựng phù hợp với từng điều kiện văn hóa, xã hội và
dân sinh tại từng vùng/cộng đồng
|
Số lượng các bộ tài liệu được xây dựng và
báo cáo kết quả thực hiện
|
|
Hoạt động 2.12: Tổ chức các lớp đào tạo
hàng năm cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý
rủi ro thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ
chức riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học
sinh phổ thông, người lớn tuổi…)
|
Các lớp đào tạo, tập huấn tại cộng đồng
được triển khai rộng khắp (khoảng 10.000 xã) hàng năm
|
Số lượng lớp đào tạo, tập huấn và số lượng
thành viên cộng đồng tham gia tập huấn hàng năm. Các báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
Hoạt động 2.13: Tổ chức các buổi biểu diễn,
kịch về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của
cộng đồng
|
Các buổi biểu diễn, kịch được tổ chức
thường kỳ hàng năm tại cộng đồng (khoảng 10.000 xã)
|
Số lượng buổi biểu diễn, lễ được tổ chức
hàng năm tại cộng đồng
|
|
Hoạt động 2.14: Xây dựng các công trình quy
mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng
|
Các công trình phòng, chống và giảm nhẹ
thiên tai thiết yếu có quy mô nhỏ được xây dựng tại cộng đồng
|
Số lượng công trình được xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI
DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG (QLTTCĐ)”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ)
Hợp phần/Mục tiêu
|
Các hoạt động chính
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Hợp phần 1: Nâng
cao năng lực cho cán bộ chính quyền địa phương ở các cấp về quản lý, triển
khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ ở các tỉnh, thành phố
Mục tiêu: Đảm bảo
100% cán bộ chính quyền địa phương các cấp trực tiếp làm công tác QLTTCĐ được
tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ về QLTTCĐ
|
Hoạt động 1.1: Xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật, hướng dẫn phù hợp và thống nhất về quản lý, triển khai thực
hiện các hoạt động QLTTCĐ ở các cấp và tại cộng đồng
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Bộ, ngành, UBND
tỉnh, thành phố
|
2009 – 2011
|
Hoạt động 1.2: Hoàn thiện bộ máy phòng
chống và quản lý thiên tai của cơ quan chuyên trách các cấp của các tỉnh,
thành phố
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Bộ, ngành, UBND
tỉnh, thành phố
|
Thường xuyên hàng
năm
|
Hoạt động 1.3: Xây dựng hệ thống đào tạo về
QLTTCĐ thống nhất ở các cấp
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND tỉnh, thành phố
|
2009 – 2017
|
Hoạt động 1.4: Xây dựng bộ tài liệu đào tạo
về chính sách, cơ chế thực hiện QLTTCĐ (bao gồm cả bộ tài liệu cho giảng viên
và bộ tài liệu cho học viên)
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo, các Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố
|
2009 – 2016
|
Hoạt động 1.5: Xây dựng bộ tài liệu đào tạo
về các hoạt động triển khai QLRRTTDVCĐ ở các cấp và cộng đồng (bao gồm cả bộ
tài liệu cho giảng viên và bộ tài liệu cho học viên)
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo, các Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố
|
2009 – 2016
|
Hoạt động 1.6: Tổ chức đào tạo về chính
sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy, các cơ
quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện QLTTCĐ ở các
cấp.
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo và UBND tỉnh, thành phố
|
Thường xuyên hàng
năm
|
Hoạt động 1.7: Tổ chức đào tạo về các bước
thực hiện QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các cấp;
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND tỉnh, thành
phố
|
Thường xuyên hàng
năm
|
Hoạt động 1.8: Đưa chương trình đào tạo
nâng cao năng lực cho cơ quan chính quyền và đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp
QLTTCĐ như một hoạt động thiết yếu trong chương trình, kế hoạch hoạt động về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai hàng năm ở các cấp;
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT và UBND tỉnh, thành phố
|
2009 – 2017
|
Hoạt động 1.9: Trang bị công cụ hỗ trợ công
tác phòng, chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ
giảng dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp;
|
UBND tỉnh, thành phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
2009 – 2017
|
Hoạt động 1.10: Cải tạo, nâng cấp và xây
dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ
thiên tai cấp tỉnh, thành phố;
|
UBND tỉnh, thành
phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
2009 – 2017
|
Hợp phần 2: Tăng
cường truyền thông giáo dục và nâng cao năng lực cho cộng đồng về QLTTCĐ
Mục tiêu: Trên 70%
số dân các xã thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức về
phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai
|
Hoạt động 2.1: Thành lập nhóm triển khai
thực hiện các hoạt động QLTTCĐ tại cộng đồng (do cộng đồng bầu chọn)
|
UBND tỉnh, thành
phố
|
Các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước
|
2009
|
Hoạt động 2.2: Thiết lập bản đồ thiên tai
và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa
trên hướng dẫn của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng pano bản đồ
và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi tại trung
tâm của mỗi cộng đồng
|
UBND tỉnh, thành
phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
|
2009 – 2017
|
Hoạt động 2.3: Xây dựng sổ tay hướng dẫn
triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và phục
hồi ứng với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng
cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm
cộng đồng)
|
UBND tỉnh, thành
phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
|
2009 – 2016
|
Hoạt động 2.4: Thu thập, cập nhật thông tin
cho bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương và được duy trì thực hiện
hàng năm (Thành viên cộng đồng thực hiện)
|
UBND tỉnh, thành
phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
|
Thường xuyên hàng
năm
|
Hoạt động 2.5: Cộng đồng xây dựng kế hoạch
hàng năm về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai của cộng đồng
|
UBND tỉnh, thành
phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
|
Thường xuyên hàng
năm
|
Hoạt động 2.6: Cộng đồng xây dựng kế hoạch
hàng năm về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai có lồng ghép biến đổi
khí hậu của cộng đồng
|
UBND tỉnh, thành
phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
|
Thường xuyên hàng
năm
|
Hoạt động 2.7: Xây dựng hệ thống diễn tập
về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng hàng năm (bao gồm cả các
trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
UBND tỉnh, thành
phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
|
Thường xuyên hàng
năm
|
Hoạt động 2.8: Thiết lập hệ thống về cảnh
báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết
bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
UBND tỉnh, thành
phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
|
Thường xuyên hàng
năm
|
Hoạt động 2.9: Thiết lập hệ thống đánh giá
và giám sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng
đồng
|
UBND tỉnh, thành
phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
|
Thường xuyên hàng
năm
|
Hoạt động 2.10: Các hoạt động về QLTTCĐ
thường xuyên được truyền bá thông qua trang web, TV, đài, báo và các pano áp
phích, tờ rơi…
|
UBND tỉnh, thành
phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
|
Thường xuyên hàng
năm
|
Hoạt động 2.11: Xây dựng bộ tài liệu đào
tạo về các hoạt động trong cộng đồng nhằm phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai
của cộng đồng (Bộ tài liệu này sẽ bao trùm lên cả quá trình quản lý rủi ro
thiên tai như chuẩn bị lập kế hoạch, lập kế hoạch, các hoạt động ứng cứu
trong thiên tai, các hoạt động về khôi phục và phục hồi sau thiên tai …)
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Bộ, ngành liên
quan, UBND tỉnh, thành phố
|
2009 - 2016
|
Hoạt động 2.12: Tổ chức các lớp đào tạo
hàng năm cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi
ro thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức
riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học sinh
phổ thông, người lớn tuổi…)
|
UBND tỉnh, thành
phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
|
Thường xuyên hàng
năm
|
Hoạt động 2.13: Tổ chức các buổi biểu diễn,
kịch về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của
cộng đồng
|
UBND tỉnh, thành
phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
|
Thường xuyên hàng
năm
|
Hoạt động 2.14: Xây dựng các công trình quy
mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng
|
UBND tỉnh, thành
phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
|
Thường xuyên hàng
năm
|
PHỤ LỤC
III
KINH
PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI
DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
Hợp phần/Mục tiêu
|
Các hoạt động chính
|
Kinh phí dự kiến
|
Tổng kinh phí
|
Giai đoạn 1
|
Giai đoạn 2
|
Giai đoạn 3
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Hợp phần 1: Nâng
cao năng lực cho cán bộ chính quyền địa phương ở các cấp về quản lý, triển
khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ ở các tỉnh, thành phố.
Mục tiêu: Đảm bảo
100% cán bộ chính quyền địa phương các cấp trực tiếp làm công tác QLTTCĐ được
tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ về QLTTCĐ.
|
Hoạt động 1.1: Xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật, hướng dẫn phù hợp và thống nhất về quản lý, triển khai thực
hiện các hoạt động QLTTCĐ ở các cấp và tại cộng đồng
|
50
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
100
|
300
|
Hoạt động 1.2: Hoàn thiện bộ máy phòng
chống và quản lý thiên tai của cơ quan chuyên trách các cấp của các tỉnh,
thành phố
|
Theo nhiệm vụ
thường xuyên hàng năm và theo chương trình cải cách hành chính của Chính phủ
|
|
Hoạt động 1.3: Xây dựng hệ thống đào tạo về
QLTTCĐ thống nhất ở các cấp
|
200
|
-
|
400
|
400
|
-
|
-
|
-
|
400
|
400
|
-
|
-
|
-
|
1.800
|
Hoạt động 1.4: Xây dựng bộ tài liệu đào tạo
về chính sách, cơ chế thực hiện QLTTCĐ (bao gồm cả bộ tài liệu cho giảng viên
và bộ tài liệu cho học viên)
|
-
|
500
|
500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.500
|
Hoạt động 1.5: Xây dựng bộ tài liệu đào tạo
về các hoạt động triển khai QLRRTTDVCĐ ở các cấp và cộng đồng (bao gồm cả bộ
tài liệu cho giảng viên và bộ tài liệu cho học viên)
|
200
|
-
|
800
|
-
|
-
|
-
|
-
|
800
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.800
|
Hoạt động 1.6: Tổ chức đào tạo về chính
sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy, các cơ
quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện QLTTCĐ ở các
cấp.
|
200
|
-
|
800
|
-
|
-
|
-
|
-
|
800
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.800
|
Hoạt động 1.7: Tổ chức đào tạo về các bước
thực hiện QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các cấp;
|
-
|
-
|
6.000
|
6.000
|
-
|
-
|
-
|
4.000
|
4.000
|
-
|
-
|
-
|
2.000
|
Hoạt động 1.8: Đưa chương trình đào tạo
nâng cao năng lực cho cơ quan chính quyền và đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp
QLTTCĐ như một hoạt động thiết yếu trong chương trình, kế hoạch hoạt động về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai hàng năm ở các cấp;
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
4.000
|
-
|
-
|
-
|
4.000
|
4.000
|
-
|
-
|
-
|
20.000
|
Hoạt động 1.9: Trang bị công cụ hỗ trợ công
tác phòng, chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ
giảng dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp;
|
2.500
|
-
|
5.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5.500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13.000
|
Hoạt động 1.10: Cải tạo, nâng cấp và xây
dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên
tai cấp tỉnh, thành phố;
|
15.000
|
-
|
52.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
56.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
123.000
|
Tổng cộng:
|
20.100
|
2.500
|
69.500
|
10.400
|
-
|
-
|
-
|
72.000
|
8.400
|
-
|
-
|
-
|
182.900
|
Hợp phần 2: Tăng
cường truyền thông giáo dục và nâng cao năng l ực cho cộng đồng về QLTTCĐ
Mục tiêu: Trên 70%
số dân các xã thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức về
phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai
|
Hoạt động 2.1: Thành lập nhóm triển khai
thực hiện các hoạt động QLTTCĐ tại cộng đồng (do cộng đồng bầu chọn)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Hoạt động 2.2: Thiết lập bản đồ thiên tai
và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa
trên hướng dẫn của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng pano bản đồ
và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi tại trung
tâm của mỗi cộng đồng
|
2.000
|
-
|
4.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10.000
|
Hoạt động 2.3: Xây dựng sổ tay hướng dẫn
triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và phục
hồi ứng với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng
cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm
cộng đồng)
|
2.000
|
-
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.000
|
Hoạt động 2.4: Thu thập, cập nhật thông tin
cho bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương và được duy trì thực hiện
hàng năm (Thành viên cộng đồng thực hiện)
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
60.000
|
Hoạt động 2.5: Cộng đồng xây dựng kế hoạch
hàng năm về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai của cộng đồng
|
200
|
200
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
7.900
|
Hoạt động 2.6: Cộng đồng xây dựng kế hoạch
hàng năm về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai có lồng ghép biến đổi
khí hậu của cộng đồng
|
200
|
200
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
7.900
|
Hoạt động 2.7: Xây dựng hệ thống diễn tập
về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng hàng năm (bao gồm cả các
trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
500
|
500
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
76.000
|
Hoạt động 2.8: Thiết lập hệ thống về cảnh
báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết
bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
500
|
500
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
76.000
|
Hoạt động 2.9: Thiết lập hệ thống đánh giá
và giám sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng
đồng
|
2.500
|
2.500
|
10.000
|
10.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
90.000
|
Hoạt động 2.10: Các hoạt động về QLTTCĐ
thường xuyên được truyền bá thông qua trang web, TV, đài, báo và các pano áp
phích, tờ rơi…
|
2.500
|
2.500
|
5.200
|
5.200
|
5.200
|
5.200
|
5.200
|
5.600
|
5.600
|
5.600
|
5.600
|
5.600
|
59.000
|
Hoạt động 2.11: Xây dựng bộ tài liệu đào
tạo về các hoạt động trong cộng đồng nhằm phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai của
cộng đồng (Bộ tài liệu này sẽ bao trùm lên cả quá trình quản lý rủi ro thiên
tai như chuẩn bị lập kế hoạch, lập kế hoạch, các hoạt động ứng cứu trong
thiên tai, các hoạt động về khôi phục và phục hồi sau thiên tai …)
|
1.000
|
-
|
500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.000
|
Hoạt động 2.12: Tổ chức các lớp đào tạo
hàng năm cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý
rủi ro thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ
chức riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học
sinh phổ thông, người lớn tuổi…)
|
3.000
|
3.000
|
15.000
|
7.500
|
7.500
|
7.500
|
7.500
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
126.000
|
Hoạt động 2.13: Tổ chức các buổi biểu diễn,
kịch về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của
cộng đồng
|
1.000
|
1.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
77.000
|
Hoạt động 2.14: Xây dựng các công trình quy
mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng
|
17.000
|
-
|
35.000
|
-
|
35.000
|
-
|
-
|
41.000
|
-
|
41.000
|
-
|
41.000
|
210.000
|
Tổng cộng
|
7.400
|
5.400
|
91.700
|
3.700
|
73.700
|
38.700
|
38.700
|
114.100
|
67.600
|
108.600
|
67.600
|
108.600
|
805.800
|
TỔNG KINH PHÍ
|
57.500
|
17.900
|
161.200
|
54.100
|
73.700
|
38.700
|
38.700
|
186.100
|
76.000
|
108.600
|
67.600
|
108.600
|
988.700
|
|
Tổng kinh phí giai
đoạn 1
|
Tổng kinh phí giai
đoạn 2 (triệu
đồng)
|
Tổng kinh phí giai
đoạn 3 (triệu
đồng)
|
|
|
75.400
|
366.400
|
546.900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1002/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE
PRIME MINISTER
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM Independence
- Freedom – Happiness
----------
|
No.
1002/QD-TTG
|
Ha
Noi, July 13, 2009
|
DECISION APPROVING
THE SCHEME ON IMPROVEMENT OF COMMUNITY AWARENESS AND COMMUNITY-BASED MANAGEMENT
OF NATURAL DISASTER RISKS THE PRIME MINISTER Pursuant to the December 25,
2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 172/2007/QD-TTg of November 16,
2007, approving and issuing the national strategy on natural disaster
prevention, combat and mitigation till 2020;
At the proposal of the Minister of Agriculture and Rural Development who is
also Head of the Central Steering Committee for Flood and Storm Prevention and
Control, DECIDES: Article 1.- To approve
the Scheme on improvement of community awareness and community-based management
of natural disaster risks, with the following principal contents: I. OBJECTIVES OF THE SCHEME Overall objectives: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Specific objectives: - To perfect mechanisms and
policies on community-based management of natural disaster risks from central
to local levels. - To improve capacity of local
administration officials who are directly involved in natural disaster
prevention and combat, ensuring that by 2020 100% of these officials will be
trained to improve their capacity and knowledge on natural disaster prevention,
combat and mitigation. - All villages and communes in
areas highly prone to natural disasters to have disaster prevention plans,
information and communication systems, core forces specializing in natural
disaster mitigation, and a contingent of volunteers to guide and assist people
in natural disaster prevention, combat and mitigation. + To disseminate knowledge about
flood and storm prevention and control and natural disaster mitigation to 70%
of population in communes in natural disaster-frequented areas. + To include knowledge on
natural disaster prevention and mitigation in general schools' curricula. II. TASKS AND SCALE OF THE
SCHEME To ensure synchronism and
maximize investment effectiveness, the Scheme consists of two closely
interrelated components, including: a/ Component 1: Improving
capacity of administration officials at all levels to manage and carry out
community-based natural disaster management activities. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Formulating legal documents,
unifying the management, and guiding and carrying out community-based natural
disaster management activities at all levels and in communities. - Strengthening natural disaster
prevention, combat and management apparatuses of specialized agencies at all
levels in provinces and centrally run cities. - Building up systems of
training in community-based natural disaster management at all levels. - Compiling sets of training
materials (for both trainers and trainees) on policies, mechanisms and
activities of community-based natural disaster management at all levels and in
communities. - Organizing training courses on
policies, mechanisms and steps of community-based natural disaster management
for local trainers, agencies and officials, and those personally involved in
community-based natural disaster management at all levels. - Incorporating training
programs to improve community-based natural disaster management capacity for
administrations and professional trainers in annual programs and plans of
action on natural disaster prevention, combat and mitigation at all levels,
considering this an important activity. - Equipping agencies and
administrations at all levels with instruments in support of flood and storm
prevention and control, and professional trainers with teaching aids on
community-based natural disaster management. - Embellishing, upgrading and
building offices of provincial-level agencies specializing in flood and storm
prevention and control and natural disaster mitigation. b/ Component 2: Enhancing
communication and education, improving the community's capacity of managing
natural disaster risks. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Setting up task forces to
carry out community-based natural disaster management activities (whose members
are elected by the community). - Making maps of natural
disasters and the vulnerability of each community (the maps will be made by
communities themselves based on the guidance of task forces in charge of
community-based natural disaster management); making posters, maps and boards
of instructions on major steps to prepare, cope with and overcome consequences
of natural disasters, at the center of each community. - Developing manuals on the
community's fundamental activities of preparing, responding to and overcoming
consequences of natural disasters in each period, pre-, during or postdisaster,
as appropriate to each community's cultural traditions and socio-economic
conditions. - Annually, community members
will gather and update information onto maps of natural disasters and
vulnerability. - Annually, each community will
work out a plan on natural disaster risk prevention, combat and management,
taking into account impacts of climate change. - Community members will make a
community development plan which is integrated with the natural disaster risk
prevention, combat and management plan. - Organizing annual drills on
natural disaster prevention, control and mitigation (involving the use of
supportive equipment and instruments). - Establishing a community
system of early warning and communication on natural disasters (involving the
use of supportive equipment and instruments). - Establishing a community
system of evaluation and surveillance of natural disaster prevention, combat
and mitigation activities. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Compiling sets of training
materials on natural disaster prevention, combat and mitigation in community
(which will cover the process of managing natural disaster risks such as
preparing and formulating plans, rescuing activities during natural disasters
and post-disaster restoring and rehabilitating activities). - Annually, organizing within
community training classes on separate activities of community-based natural
disaster management work (for specific target groups such as men. women, pupils
or adults...) - Organizing art performances on
community-based natural disaster prevention, control and mitigation on festive
occasions. - Building small-sized projects
on community-based natural disaster prevention, combat and mitigation (roads to
avoid floods, schools, infirmaries, clean water facilities...). The action framework,
implementation plan and fund are provided in Appendices I, II and III to this
Decision (not printed herein). III. TIME AND PLACE FOR
IMPLEMENTATION OF THE SCHEME The Scheme will be implemented
for 12 years, from 2009 to 2020. in about 6.000 natural disaster-frequented
villages and communes nationwide. IV. TOTAL INVESTMENT The total investment required
for implementation of the Scheme is estimated at VND 988.7 billion, to be
allocated to the components as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Component 2: To improve the
community-based natural disaster management capacity of the community: VND
805.8 billion a/ Financial mechanism: The total investment required
for implementation of the Scheme is expected to be mobilized from the following
sources: - State budget: VND 546.9
billion (or 55%) - People's contributions: VND
46.322 billion (or 5%) - Non-refundable aid from
foreign governments and international organizations: VND 395.48 billion (or
40%). b/ Implementation and investment
phases: - Phase 1 (2009- 2010): VND 75.4
billion - Phase 2 (2011- 2015): VND
366.4 billion ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 2.- Organization
of implementation 1. The Ministry of Agriculture
and Rural Development and the National Steering Committee for Flood and Storm
Prevention and Control shall assume the prime responsibility for implementing
the Scheme and have the following responsibilities: - To identify objectives,
approve contents, calculate necessary costs and propose annual and five-year
solutions, for implementation; coordinate with the Ministry of Planning and
Investment and the Ministry of Finance in preparing funds and proposing fund
allocations to ministries, sectors, provinces and cities to the Prime Minister
for approval. - To guide, inspect and urge the
implementation of the Scheme; act as the national coordinator in contacting
international organizations in this regard. - To conduct review, elaborate
detailed plans of action and identify priorities based on plans of action of
provinces and cities, and send them to ministries, sectors and localities for
implementation. - To inspect and supervise the
implementation of the Scheme by localities; to conduct annual reviews and
evaluations and draw experience. 2. The Ministry of Planning and Investment
shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of
Finance in, balancing and allocating budget, and seeking other financial
sources for effective implementation of the Scheme. 3. The Ministry of Education and
Training shall coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural
Development and the National Steering Committee for Flood and Storm Prevention
and Control in developing teaching materials and incorporating contents of
natural disaster prevention, control and mitigation into intra- or
extra-curricular teaching programs at primary and secondary schools. 4. Other ministries and branches
shall, within the ambit of their functions and tasks, coordinate with the
Ministry of Agriculture and Rural Development, the National Steering Committee
for Flood and Storm Prevention and Control and provincial People's Committees
in organizing the implementation of this Scheme. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Make and implement local plans
in line with the Scheme. - Organize related activities as
approved in the Scheme. - Ensure the proper and
efficient use of funds of the Scheme, fight corruption and loss. - Take the initiative in
mobilizing more resources and incorporating the Scheme's activities in related
activities of other programs in localities so as to achieve the Scheme's
objectives. - Identify geographical areas in
which the Scheme will be implemented, and make periodical reports on the
progress of implementation of the Scheme's targets and tasks in their provinces
or cities according to regulations. 6. Socio-political
organizations, businesses and people To improve community awareness
and manage natural disasters based on community constitute a cause of the
entire society. In the process of formulating policies and implementing the
Scheme's activities, apart from the state investment, it is necessary to
involve sociopolitical organizations, businesses and people. Article 3. This Decision
takes effect on the date of its signing. Article 4. Ministers,
heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and
chairpersons of provincial-level People's Committees shall implement this
Decision.- ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 FOR
THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Hoang Trung Hai
Quyết định 1002/QĐ-TTg ngày 13/07/2009 phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
8.383
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|