ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2019/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
09 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
XÉT, CÔNG NHẬN CÁC DANH HIỆU KIỂU MẪU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 5 năm 2013;
Căn cứ Luật Thi đua - Khen
thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Ban Thi đua
- Khen thưởng tỉnh tại Tờ trình số 82 /TTr- UBND ngày 19 tháng 02 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các tiêu
chí và trình tự, thủ tục xét, công nhận các danh hiệu kiểu mẫu.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20/4/2019
và thay thế Quyết định số 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh Quy định
các tiêu chí kiểu mẫu và trình tự, thủ tục xét, công nhận các danh hiệu kiểu mẫu
theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa quê hương, đất nước giai đoạn 2014-2020 và Quyết định số
349/2017/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi cụm từ “Công dân
gương mẫu” tại Quy định các tiêu chí kiểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định số
488/2014/QĐ- UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
QUY ĐỊNH
CÁC TIÊU CHÍ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT, CÔNG NHẬN CÁC DANH HIỆU
KIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09 /2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về các
tiêu chí và trình tự, thủ tục xét, công nhận các danh hiệu kiểu mẫu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công dân từ 18 tuổi trở lên
sinh sống, học tập và làm việc trên địa bàn tỉnh;
b) Các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh có tư cách pháp nhân và có tổ chức công đoàn cấp
cơ sở trở lên;
c) Đối với lực lượng vũ trang,
đối tượng tập thể thực hiện theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng về đơn
vị văn hóa;
d) Các hộ gia đình; các thôn, bản,
tổ dân phố (khu phố, khối phố, tiểu khu...); xã, phường, thị trấn; huyện, thị
xã, thành phố;
e) Tổ chức, cá nhân liên quan
trong quá trình thực hiện xét công nhận các danh hiệu kiểu mẫu.
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện
1. Việc thẩm định và xét công
nhận danh hiệu kiểu mẫu cho tập thể, hộ gia đình, công dân phải theo đúng quy định
về tiêu chí kiểu mẫu, trình tự, thủ tục và đảm bảo công khai, dân chủ, tránh
hình thức, bệnh thành tích.
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình xét và công nhận
danh hiệu kiểu mẫu.
3. Cấp nào quản lý về tổ chức, cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động thì cấp đó có trách nhiệm xét, công nhận
danh hiệu và trình cấp trên xét, công nhận danh hiệu kiểu mẫu đối với các đối
tượng thuộc phạm vi quản lý của mình.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Danh hiệu kiểu mẫu
Các danh hiệu kiểu mẫu gồm:
1. “Công dân kiểu mẫu”;
2. “Gia đình kiểu mẫu”;
3. “Thôn, bản, tổ dân phố kiểu
mẫu”;
4. “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”;
5. “Doanh nghiệp kiểu mẫu”;
6. “Xã, phường, thị trấn kiểu mẫu”;
7. “Huyện, thị xã, thành phố kiểu
mẫu”.
Điều 4.
Tiêu chí “Công dân kiểu mẫu”
1. Gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các nội quy,
quy định của cơ quan nơi công tác và địa phương nơi cư trú.
2. Yêu Tổ quốc, yêu quê hương,
sống có lý tưởng cách mạng; có lối sống văn hóa lành mạnh, văn minh, trung thực,
nhân nghĩa, đoàn kết; năng động, sáng tạo, có tri thức; thực hiện tốt các chuẩn
mực đạo đức công vụ, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp; có tinh thần hợp tác quốc tế.
3. Cần, kiệm, liêm, chính, chí
công, vô tư; có ý thức tập thể, có tinh thần tự nguyện vì lợi ích chung; có ý
chí vươn lên trong học tập, công tác, sản xuất, kinh doanh và làm giàu chính
đáng.
4. Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ.
Điều 5.
Tiêu chí “Gia đình kiểu mẫu”
1. Đã được công nhận danh hiệu
“Gia đình văn hoá”.
2. Có 70% trở lên thành viên
gia đình thuộc đối tượng tại Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quy định này đạt danh hiệu
“Công dân kiểu mẫu”.
Điều 6.
Tiêu chí “Thôn, bản kiểu mẫu”
Là thôn, bản đã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
Điều 7.
Tiêu chí “Tổ dân phố kiểu mẫu”
1. Đã được công nhận danh hiệu
“Tổ dân phố văn hóa” và “Cộng đồng học tập” cấp thôn, bản, tổ dân phố.
2. Đến thời điểm xét công nhận
không còn hộ nghèo (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định,
hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo); tỷ lệ người dân
có việc làm trên tổng số lao động trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động đạt
từ 95% trở lên.
3. Tỉ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế đạt từ 95% trở lên.
4. Cảnh quan môi trường sáng,
xanh, sạch, đẹp; đảm bảo quy định pháp luật về xây dựng, quy hoạch, kiến trúc
đô thị; thực hiện tốt công tác phòng, chống cháy, nổ; 100% hộ được sử dụng nước
hợp vệ sinh, trong đó nước sạch đạt 98% trở lên theo chuẩn mới; 100% hộ có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
5. Trong năm xét công nhận, Chi
bộ được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Ban công tác Mặt trận,
các chi hội đoàn thể của tổ dân phố xếp loại xuất sắc.
6. Trong 3 năm liên tục đến năm
xét công nhận, an ninh trật tự, an toàn xã hội ổn định, không để xảy ra trọng
án, không có tội phạm, tệ nạn xã hội, vụ việc nổi cộm, phức tạp về an ninh trật
tự; không có người phạm tội bị khởi tố, truy tố, xét xử; không có khiếu kiện
đông người trái pháp luật.
7. Đến thời điểm xét công nhận,
có 70% trở lên số gia đình đạt danh hiệu “Gia đình kiểu mẫu”.
Điều 8.
Tiêu chí “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”
1. Đã được công nhận “Cơ quan,
đơn vị đạt chuẩn văn hoá”.
2. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
3. Có 100% cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động có trình độ đạt chuẩn trở lên theo vị trí việc làm.
4. Trong năm xét công nhận, tổ
chức Đảng được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; tổ chức chính
trị - xã hội được xếp loại xuất sắc.
5. Đến thời điểm xét công nhận,
có 40% trở lên số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, chiến sỹ lực lượng
vũ trang đạt danh hiệu “Công dân kiểu mẫu”.
Điều 9.
Tiêu chí “Doanh nghiệp kiểu mẫu”
1. Đã được công nhận “Doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hoá” hoặc “Doanh nghiệp Thanh Hoá tiêu biểu”.
2. Đến thời điểm xét công nhận
có 40% trở lên số người lao động đạt danh hiệu “Công dân kiểu mẫu”.
Điều 10.
Tiêu chí “Xã kiểu mẫu”
1. Đã được công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và đạt chuẩn “Cộng đồng học tập” cấp xã.
2. Đến thời điểm xét công nhận,
có 70% trở lên gia đình đạt danh hiệu “Gia đình kiểu mẫu”.
Điều 11.
Tiêu chí “Phường, thị trấn kiểu mẫu”
1. Đã được công nhận “Phường,
thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” và đạt chuẩn “Cộng đồng học tập” cấp xã.
2. Không có hộ nghèo (trừ các
trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất
khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo); tỷ lệ người dân có việc làm trên tổng số
lao động trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động đạt từ 95% trở lên.
3. Các trường học (mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở), trạm y tế đạt chuẩn quốc gia; tỷ lệ lao động qua đào tạo
đạt từ 75% trở lên, trong đó cấp bằng, chứng chỉ đạt ít nhất 30%; tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên.
4. Có 100% hộ được sử dụng nước
hợp vệ sinh, trong đó nước sạch đạt từ 98% trở lên theo chuẩn mới; 100% hộ có
nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 100% chất thải rắn được
thu gom và xử lý theo đúng quy định; rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng
biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 60% trở lên; nghĩa trang nhân dân được xây dựng
theo quy hoạch; mai táng đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.
5. Công khai minh bạch, đầy đủ
các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân
đảm bảo đúng quy định; có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính.
6. Có đủ tổ chức trong hệ thống
chính trị và duy trì hoạt động thường xuyên theo quy định; đến năm xét công nhận,
Đảng bộ, chính quyền được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Mặt
trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị xếp loại xuất sắc; 100% cán bộ, công chức
phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định.
7. Trong 3 năm liên tục đến năm
xét công nhận, an ninh trật tự, an toàn xã hội ổn định, không để xảy ra trọng
án, không có tội phạm, tệ nạn xã hội, vụ việc nổi cộm, phức tạp về an ninh trật
tự; không có người phạm tội bị khởi tố, truy tố, xét xử; không có khiếu kiện
đông người trái pháp luật.
8. Đến thời điểm xét công nhận,
có 80% trở lên tổ dân phố, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn đạt chuẩn
văn hoá, trong đó có 60% trở lên tổ dân phố đạt danh hiệu “Tổ dân phố kiểu mẫu”
và 60% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt danh hiệu “Cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp kiểu mẫu”.
Điều 12.
Tiêu chí “Huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu”
1. Đã được công nhận huyện đạt
chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
2. Đến thời điểm xét công nhận,
có 70% trở lên xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt danh hiệu
“Xã, phường, thị trấn kiểu mẫu”; “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”, “Doanh nghiệp kiểu
mẫu”.
Điều 13.
Hình thức ghi nhận, biểu dương
1. Huyện, thị xã, thành phố,
xã, phường, thị trấn, tổ dân phố, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình,
công dân đạt danh hiệu kiểu mẫu được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 01, 02, 03 kèm theo Quy định này.
2. Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh
xét chọn tối đa 10 Công dân kiểu mẫu thuộc đối tượng quy định tại Điểm a Khoản
2 Điều 1 quy định này để tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Vào năm tròn (là năm có chữ
số cuối cùng là “0”) và năm lẻ 5 (là năm có chữ số cuối cùng là “5”) kỷ niệm
Ngày Bác Hồ lần đầu tiên về thăm Thanh Hóa (20 tháng 2), Ủy ban nhân dân tỉnh
xét chọn tối đa 10 công dân; 10 hộ gia đình, 10 cơ quan, đơn vị; 10 doanh nghiệp;
10 thôn, bản; 10 xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã, thành phố đạt danh hiệu
kiểu mẫu trong 5 năm để tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho tập
thể, hộ gia đình, công dân và tặng Huy hiệu cho công dân tại hội nghị biểu
dương của tỉnh.
4. Tập thể, hộ gia đình, công
dân được xét chọn tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải đạt các
tiêu chí: đã được công nhận danh hiệu kiểu mẫu; có thành tích xuất sắc tiêu biểu,
điển hình trên từng lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật,
khoa học, công nghệ, ngoại giao, quốc phòng - an ninh hoặc các lĩnh vực khác,
có nhiều đóng góp cho sự phát triển của tỉnh và của cộng đồng.
5. Các danh hiệu kiểu mẫu được
công nhận lại sau 05 năm kể từ ngày có quyết định công nhận lần trước.
Chương
III
THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC, HỒ SƠ
Điều 14.
Thẩm quyền quyết định
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quyết định công nhận danh hiệu “Công dân kiểu mẫu”, “Gia đình
kiểu mẫu”.
2. Giám đốc sở, Thủ trưởng ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Hiệu
trưởng trường đại học, cao đẳng, trung cấp; Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh quyết định công nhận danh hiệu “Công dân kiểu mẫu” đối với
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, chiến sỹ lực lượng vũ trang, sinh
viên thuộc phạm vi quản lý.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố quyết định công nhận danh hiệu “Tổ dân phố kiểu mẫu” thuộc phạm
vi quản lý.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định công nhận danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”, “Doanh nghiệp kiểu mẫu”,
“Xã, phường, thị trấn kiểu mẫu”, “Huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu”.
Điều 15. Trình
tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Công dân kiểu mẫu”, “Gia đình kiểu mẫu”
1. Xét công nhận danh hiệu
“Công dân kiểu mẫu”
1.1. Trình tự, thủ tục
a) Hội đồng thi đua - Khen thưởng
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức họp,
bình xét danh hiệu và lập hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền (theo quy định tại Điều
14 Quy định này) xét công nhận danh hiệu “Công dân kiểu mẫu” cho các công dân;
cụ thể như sau:
- Các phòng, ban, đơn vị trực
thuộc họp, bình xét và lập hồ sơ đề nghị Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành,
đoàn thể; Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp xem xét, quyết định.
- Các cơ sở giáo dục và đào tạo:
Các cơ sở giáo dục và đào tạo
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quản lý họp Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng, bình xét và lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố xem xét, quyết định.
Các cơ sở giáo dục thuộc phạm
vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, bình
xét và lập hồ sơ đề nghị Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định.
Các khoa, phòng, đơn vị trực
thuộc trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp họp, bình xét và lập hồ sơ đề nghị Hiệu
trưởng nhà trường xem xét, quyết định.
- Các thôn, bản, tổ dân phố họp
khu dân cư bình xét và lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn xem xét, quyết định.
b) Cuộc họp bình xét ở khu dân
cư được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự. Cuộc họp
bình xét ở các khoa, phòng, đơn vị trực thuộc được tiến hành khi đạt 70% trở
lên số người được triệu tập tham dự.
c) Việc bình xét, công nhận
danh hiệu “Công dân kiểu mẫu” ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hoàn thành
trong tháng 12 hàng năm; đối với cơ sở giáo dục và đào tạo, hoàn thành trong
tháng 6 hàng năm.
1.2. Hồ sơ nộp về cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, huyện,
thị xã, thành phố 01 bộ gồm:
- Văn bản đề nghị của đơn vị
trình;
- Biên bản họp bình xét ở khu
dân cư, phòng, ban, đơn vị trực thuộc kèm theo danh sách (Phải đảm bảo từ 70%
trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của công
dân.
2. Xét công nhận danh hiệu “Gia
đình kiểu mẫu”
2.1. Trình tự, thủ tục
a) Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng
tổ dân phố tổ chức họp khu dân cư bình xét danh hiệu “Gia đình kiểu mẫu” và lập
hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xem xét, quyết định.
b) Cuộc họp bình xét ở khu dân
cư được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự.
c) Việc bình xét, công nhận
danh hiệu “Gia đình kiểu mẫu” hoàn thành trong tháng 12 hàng năm.
2.2. Hồ sơ nộp về Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn 01 bộ gồm:
- Biên bản họp bình xét ở khu
dân cư (Phải đảm bảo từ 70% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của hộ gia
đình.
Điều 16.
Trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Tổ dân phố kiểu mẫu”, “Thôn, bản
kiểu mẫu”
1. Xét công nhận danh hiệu “Tổ
dân phố kiểu mẫu”
1.1. Trình tự, thủ tục
a) Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức
họp khu dân cư xét danh hiệu và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn xét. Cuộc họp được tiến hành khi có 60% trở lên số người được triệu tập
tham dự.
b) Sau khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng xã, phường, thị trấn xét đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cùng cấp trình cấp có thẩm quyền.
c) Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan tiến hành thẩm định (có biên bản) trình Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng huyện, thị xã, thành phố họp xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
d) Việc bình xét, công nhận
danh hiệu “Tổ dân phố kiểu mẫu” hoàn thành trong tháng 12 hàng năm.
1.2. Hồ sơ
a) Hồ sơ nộp về Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn 01 bộ gồm:
- Biên bản họp bình xét ở khu
dân cư (Phải đảm bảo từ 70% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của tổ dân
phố.
b) Hồ sơ nộp về Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố 01 bộ gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn;
- Biên bản họp xét của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng xã, phường, thị trấn (Phải đảm bảo từ 70% trở lên trên tổng
số thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của tổ dân
phố.
2. Đối với thôn, bản: trình tự,
thủ tục thực hiện theo quy định về thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu
Điều 17.
Trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”, “Doanh
nghiệp kiểu mẫu”
1. Xét công nhận danh hiệu “Cơ
quan, đơn vị kiểu mẫu” cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc huyện, thị xã, thành
phố, sở, ban, ngành cấp tỉnh
1.1. Trình tự, thủ tục
a) Hội đồng thi đua - Khen thưởng
cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức họp xét danh hiệu và lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của
các cơ quan, đơn vị, các cơ sở giáo dục và đào tạo, bộ phận Thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng huyện, thị xã, thành phố, sở, ban, ngành tiến hành thẩm định
trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Việc bình xét danh hiệu “Cơ
quan, đơn vị kiểu mẫu” cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc huyện, thị xã, thành
phố, sở, ban, ngành cấp tỉnh hoàn thành trong tháng 12 hàng năm; đối với đơn vị
trực thuộc ngành giáo dục và đào tạo hoàn thành trong tháng 6 hàng năm.
1.2. Hồ sơ
a) Hồ sơ nộp về Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố, sở, ban, ngành 01 bộ gồm:
- Tờ trình và Biên bản họp Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình (Các cuộc họp phải đảm bảo từ 70%
trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích cơ quan,
đơn vị.
b) Hồ sơ nộp về Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Trung tâm Hành chính công) 01 bộ gồm:
- Tờ trình và Biên bản họp Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng huyện, thị xã,
thành phố, sở, ban, ngành (Các
cuộc họp phải đảm bảo từ 70% trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của cơ
quan, đơn vị trực thuộc.
2. Xét công nhận danh hiệu “Cơ
quan, đơn vị kiểu mẫu” cho các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các trường
Đại học, Cao đẳng, Trung học; danh hiệu “Doanh nghiệp kiểu mẫu” cho các doanh
nghiệp
2.1. Trình tự, thủ tục
a) Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, doanh nghiệp họp xét đề nghị Giám đốc sở, Thủ
trưởng ban, ngành, đoàn thể; Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp họp xét đề nghị Hiệu trưởng nhà trường
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Việc bình xét danh hiệu “Cơ
quan, đơn vị kiểu mẫu”, “Doanh nghiệp kiểu mẫu” cho các sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh, doanh nghiệp hoàn thành trong tháng 12 hàng năm. Đối với đơn vị thuộc
ngành giáo dục và đào tạo hoàn thành trong tháng 6 hàng năm.
2.2. Hồ sơ nộp về Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Trung tâm Hành chính công) 01 bộ gồm:
- Tờ trình và Biên bản họp Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng huyện, thị xã, thành phố, sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh, trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, doanh nghiệp (Các cuộc họp phải đảm
bảo từ 70% trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng nhất
trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp.
Điều 18.
Trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn kiểu mẫu”,
“Huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu”
1. Xét công nhận danh hiệu “Xã,
phường, thị trấn kiểu mẫu”
1.1. Trình tự, thủ tục
a) Hội đồng thi đua khen thưởng
xã, phường, thị trấn họp xét đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xem xét.
b) Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của
các xã, phường, thị trấn, phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố tiến hành thẩm
định, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp xét, đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
c) Việc bình xét danh hiệu “Xã,
phường, thị trấn kiểu mẫu” hoàn thành trong tháng 12 hàng năm.
1.1. Hồ sơ
a) Hồ sơ nộp về Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố 01 bộ gồm:
- Tờ trình và Biên bản họp Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng xã, phường, thị trấn (Các cuộc họp phải đảm bảo từ
70% trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng nhất trí đề
nghị);
- Báo cáo thành tích xã, phường,
thị trấn.
b) Hồ sơ nộp về Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Trung tâm Hành chính công) 01 bộ gồm:
- Tờ trình và Biên bản họp Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng huyện, thị xã, thành phố (Các cuộc họp phải đảm bảo
từ 70% trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng nhất trí
đề nghị);
- Báo cáo thành tích xã, phường,
thị trấn.
2. Xét công nhận danh hiệu “Huyện,
thị xã, thành phố kiểu mẫu”
2.1. Trình tự, thủ tục
a) Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
huyện, thị xã, thành phố họp xét đề nghị Chủ tịch UBND cùng cấp xem xét, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Việc bình xét danh hiệu “Huyện,
thị xã, thành phố kiểu mẫu” hoàn thành trong tháng 12 hàng năm.
2.2. Hồ sơ nộp về Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Trung tâm Hành chính công) 01 bộ gồm:
- Tờ trình và Biên bản họp Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng huyện, thị xã, thành phố (Các cuộc họp phải đảm bảo
từ 70% trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng nhất trí
đề nghị);
- Báo cáo thành tích của huyện,
thị xã, thành phố.
Điều 19.
Thời điểm nhận hồ sơ và xét các danh hiệu kiểu mẫu thuộc thẩm quyền công nhận của
tỉnh
1. Vào tháng 02 hàng năm, Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Trung tâm Hành chính công) nhận hồ sơ đề nghị công nhận
danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”, “Doanh nghiệp kiểu mẫu”, “Xã, phường, thị
trấn kiểu mẫu”, “Huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu”.
Đối với ngành giáo dục và đào tạo,
Ủy ban nhân dân tỉnh nhận (qua Trung tâm Hành chính công) hồ sơ đề nghị công nhận
danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu” vào tháng 7 hàng năm.
2. Vào tháng 4 hàng năm, Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét công nhận danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”, “Doanh nghiệp kiểu mẫu”,
“Xã, phường, thị trấn kiểu mẫu”, “Huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu”.
Đối với ngành giáo dục và đào tạo,
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”
vào tháng 9 hàng năm.
Điều 20.
Trình tự, thủ tục hồ sơ tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và huy
hiệu
1. Trình tự, thủ tục
a) Chậm nhất vào ngày 10 tháng
01 hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc sở, Thủ
trưởng ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
Hiệu trưởng trường Đại học, Cao
đẳng, Trung cấp; Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xét tặng.
b) Vào tháng 02 hàng năm, Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét tặng.
2. Hồ sơ nộp về Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Trung tâm Hành chính công) 01 bộ gồm:
- Tờ trình và Biên bản họp Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng huyện, thị xã,
thành phố, sở, ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh, trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, doanh nghiệp (Các cuộc họp
phải đảm bảo từ 70% trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của tập thể,
gia đình, công dân.
Chương IV
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH, TẬP THỂ
Điều 21.
Quyền của cá nhân, hộ gia đình, tập thể
1. Thực hiện theo Điều 76 - Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Công dân, hộ gia đình, tập
thể được tặng danh hiệu kiểu mẫu được ưu tiên xét đề nghị tặng danh hiệu thi
đua và hình thức khen thưởng do Luật Thi đua - Khen thưởng quy định. Công dân
được tặng danh hiệu kiểu mẫu được ưu tiên trong việc xét nâng lương trước thời
hạn.
Điều 22.
Trách nhiệm của cá nhân, hộ gia đình, tập thể
1. Thực hiện theo Điều 77 - Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Công dân, hộ gia đình, tập
thể được đề nghị tặng danh hiệu kiểu mẫu chịu trách nhiệm về tính chính xác
trong việc kê khai, báo cáo thành tích đề nghị các cấp xét tặng, khen thưởng.
3. Hàng năm, tập thể, gia đình,
công dân được công nhận danh hiệu kiểu mẫu có trách nhiệm duy trì và nâng cao
chất lượng các tiêu chí đã đạt được.
4. Trước khi xét tặng và trình
cấp trên xét tặng, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm công khai danh
sách tại nhà văn hoá thôn, bản, tổ dân phố; trụ sở xã, phường, thị trấn, huyện,
thị xã, thành phố, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
Điều 23. Hủy
bỏ quyết định khen thưởng
Thực hiện theo Điều 78 - Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Tổ
chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong tỉnh triển khai và thực hiện nghiêm túc quy định này. Hàng năm, chủ
động tiến hành đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện và báo cáo về
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Ban Thi đua - Khen thưởng
tỉnh chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện,
phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến; kiểm tra, đôn đốc, đánh
giá sơ kết, tổng kết trong phạm vi toàn tỉnh; thẩm định thành tích, xét đề nghị
khen thưởng.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam các cấp, các đoàn thể nhân dân tổ chức tuyên truyền, vận động các
hội viên, đoàn viên của mình tích cực tham gia thực hiện tốt các nội dung quy định;
phát huy được tinh thần đoàn kết, ý thức tự nguyện, tích cực và sự sáng tạo của
mọi tầng lớp nhân dân.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, khó khăn, các địa phương, đơn vị có ý kiến phản ánh về Ban Thi
đua - Khen thưởng tỉnh để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CÁC DANH HIỆU KIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số: 09/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 04 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Hình thức
1.1. Kích thước:
a) Danh hiệu “Công dân kiểu mẫu”,
“Gia đình kiểu mẫu”: được in trên khổ giấy A4, kích thước là 297 mm x 210 mm.
b) “Công dân kiểu mẫu” tiêu biểu;
“Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”, “Doanh nghiệp kiểu mẫu”, “Xã, phường, thị trấn kiểu
mẫu”, “Huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu”: được in trên khổ giấy kích thước là
360 mm x 237 mm.
1.2. Hoạ tiết trang trí xung
quanh: đường diềm được trang trí bằng các hoạ tiết hoa văn nhưng không được giống
hoặc tương tự bằng khen cấp nhà nước. Chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Nội dung
- Dòng 1, 2: Quốc hiệu (1).
Khoảng
trống
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định
(2).
- Dòng 4: Tặng danh hiệu … (3).
- Dòng 5: Cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp, công dân, gia đình đạt kiểu mẫu (4).
Khoảng
trống
- Dòng 6: Tên đơn vị (cá nhân)
được tặng (5).
- Dòng 7: Thành tích (6).
Khoảng
trống
- Dòng 8:
+ Bên trái: Quyết định số,
ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày,
tháng, năm (7)
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số sổ vàng (8).
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan
(9).
Khoảng
trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 10: Họ và tên người ký
quyết định (10).
Ghi chú:
(1): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: “CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (chữ in hoa, kiểu chữ đứng, in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: “Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc” (chữ thường, kiểu chữ đứng, in đậm, màu đen).
- (2): Thẩm quyền quyết định:
Theo quy định (chữ in hoa, kiểu chữ đứng, màu đỏ).
- (3): Chữ in hoa, kiểu chữ đứng,
đậm, màu đen.
- (4): Chữ in hoa, kiểu chữ đứng,
đậm, màu đỏ.
- (5): Chữ in đậm, màu đen.
- (6): Chữ thường, đậm, màu
đen.
- (7): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị
tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
Mẫu số
1:
Quốc huy
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ YÊN LỄ
TẶNG DANH HIỆU
“CÔNG DÂN KIỂU MẪU”
NĂM ......
Ông Nguyễn Văn A, thôn Thấng Sơn, xã Yên Lễ, huyện Như Xuân, tỉnh
Thanh Hóa
Quyết định số: 246/QĐ-KT
Vào Sổ số: 06/QĐ-KT
|
Yên Lễ, ngày ... tháng ... năm 20...
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn A
|
|
Mẫu số
2
Quốc huy
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THANH HOÁ
TẶNG DANH HIỆU
“TỔ DÂN PHỐ KIỂU MẪU”
Tổ dân phố Đông Lân 1, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hoá, tỉnh
Thanh Hóa
Quyết định số: 247/QĐ-KT
Vào Sổ số: 06/QĐ-KT
|
Thanh Hoá, ngày ... tháng ... năm 20..
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn B
|
|
Mẫu số 3
Quốc huy
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
TẶNG DANH HIỆU
“XÃ KIỂU MẪU”
Xã Quý Lộc, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Quyết định số: 1246/QĐ-KT
Vào Sổ số: 06/QĐ-KT
|
Thanh Hóa, ngày ... tháng ... năm 20...
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn C
|
|