ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2019/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 31 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LOẠI PHƯƠNG TIỆN, HÌNH THỨC VÀ MỨC HỖ TRỢ
PHƯƠNG TIỆN NGHE - XEM THỰC HIỆN DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15
tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bên vững giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02
tháng 6 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn thực hiện Dự án
Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định loại phương tiện,
hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Dự án Truyền thông và
Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định loại phương tiện,
hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Dự án Truyền thông và
Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu
Quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Điện Biên; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
QUY ĐỊNH
LOẠI PHƯƠNG TIỆN, HÌNH THỨC VÀ MỨC HỖ TRỢ PHƯƠNG TIỆN NGHE -
XEM THỰC HIỆN DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN
BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 07 /2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Chương I
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định loại phương tiện, hình thức và mức hỗ
trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông
tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp
của ngân sách Nhà nước thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin
thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Đối tượng, điều kiện
hỗ trợ
1. Đối tượng được hỗ trợ
Là hộ nghèo (theo
chuẩn nghèo giai đoạn 2016 -2020) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc các
dân tộc ít người; hộ nghèo tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, trong đó ưu
tiên:
- Hộ nghèo có ít
nhất một thành viên đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định của Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Hộ nghèo có ít
nhất 02 thành viên trong hộ là người dân tộc thiểu số rất
ít người theo quy định của pháp luật hoặc là người dân
tộc Phù Lá hiện đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Điều kiện hỗ trợ
- Hộ nghèo
chưa có phương tiện nghe - xem, có nhu cầu và cam kết sử dụng
đúng mục đích phương tiện được trang bị;
- Đối với
hỗ trợ ti vi, địa bàn hộ gia đình sinh sống phải có điện sinh hoạt. Đối với hộ được hỗ trợ đài (radio), địa bàn sinh hoạt
hoặc làm việc phải thu được sóng phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam hoặc Đài
Phát thanh địa phương.
Chương II
LOẠI PHƯƠNG TIỆN, HÌNH
THỨC VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 3. Loại phương tiện hỗ
trợ
1. Loại phương tiện nghe - xem hỗ trợ là ti vi
(bao gồm thiết bị thu truyền hình số mặt đất hoặc thiết bị thu truyền hình vệ
tinh và phụ kiện lắp đặt) hoặc radio.
2. Đối với hộ nghèo thuộc dân tộc thiểu số
rất ít người hoặc là người dân tộc Phù Lá hỗ trợ 01 ti vi hoặc 01 radio/hộ hoặc
cả hai phương tiện; đối với các hộ nghèo khác hỗ trợ 01 ti vi hoặc 01 radio/hộ.
3. Yêu cầu về phương tiện nghe - xem:
Yêu cầu về phương tiện nghe - xem được quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều 5 Thông tư số
06/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện dự án Truyền thông và Giảm
nghèo về thông tin thuộc chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 -2020.
Điều 4. Hình thức và mức hỗ
trợ
1. Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần, bằng hiện vật
(Tivi hoặc radio).
2. Mức hỗ trợ
a) Ti vi (bao gồm cả đầu thu, phụ kiện, lắp đặt):
Tối đa 08 triệu đồng/01 bộ thiết bị.
b) Radio: Tối đa 0,6 triệu đồng/01 thiết bị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Nguồn kinh phí thực
hiện
1. Nguồn ngân sách Trung ương (vốn sự
nghiệp Chương trình Mục tiêu quốc gia);
2. Nguồn ngân sách địa phương và các nguồn
huy động hợp pháp khác.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên
quan tổ chức thực hiện quy định này. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách
hỗ trợ đến các cơ quan, đơn vị và nhân dân trên địa bàn.
Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và
trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện chính
sách hỗ trợ theo quy định.
Định kỳ 6 tháng, 01 năm báo cáo chung toàn tỉnh
về kết quả thực hiện Dự án 4 - Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc
Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 theo quy
định tại Thông tư 06/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan
căn cứ nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ, khả năng cân đối ngân sách địa phương
và các nguồn khác, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện
theo quy định.
3. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan trong
phạm vi, chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện Quy định
này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Xây dựng dự toán chi thực hiện nội dung hỗ trợ
thiết bị nghe - xem cho các hộ nghèo thuộc Dự án 4 - Truyền thông và Giảm nghèo
về thông tin và tổ chức thực hiện theo đúng quy định này.
Định kỳ 06 tháng và 01 năm tổng hợp kết quả thực
hiện Dự án 4 - Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục
tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 theo Quy định tại Thông
tư 06/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ Sở Thông tin và Truyền
thông về Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm thi
hành
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; báo cáo, đánh giá việc
thực hiện Quy định này theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật trích dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc phát sinh các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Thông tin và Truyền thông) để xem xét, quyết định./.