|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
154/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Phùng Thanh Kiểm
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
154/2014/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 11
tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN VÀ THỊ TRẤN ĐỒNG MỎ, HUYỆN CHI LĂNG; THỊ TRẤN LỘC BÌNH,
THỊ TRẤN NA DƯƠNG, HUYỆN LỘC BÌNH; THỊ TRẤN NA SẦM, HUYỆN VĂN LÃNG, TỈNH LẠNG
SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày
03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số
91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt
tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số
điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành
kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT, ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông Vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP,
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 58/TTr-UBND, ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố
Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na
Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn. Báo
cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành
phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, Thị trấn
Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
(Có các biểu chi tiết
kèm theo).
Điều 2. Nghị
quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
thông qua.
Điều 3. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn khoá XV, kỳ họp thứ mười thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Phùng Thanh Kiểm
|
Biểu 1
BIỂU ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Ban hành
kèm theo Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND, ngày 1112/2014 của HĐND tỉnh
Lạng Sơn)
Số TT
|
Phường, xã
|
Tên đường,
phố, CTCC
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
(m)
|
Chiều rộng
(m)
|
Vỉa hè
|
Chỉ giới đường
đỏ
|
Kết cấu mặt
đường
|
A
|
ĐẶT TÊN, ĐỔI
TÊN ĐƯỜNG, PHỐ
|
I
|
Phường Tam
Thanh:
Đổi tên đường Lý Thường Kiệt thành 01 tuyến đường, 02 tuyến phố
|
|
1
|
|
Đường Nguyễn Phi
Khanh
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
Giao cắt với
đường vào Trường trung cấp dạy nghề Việt Đức
|
1.400
|
8
|
4,5mx2
|
17
|
Bê tông
|
2
|
|
Phố Phan Huy Ích
|
Ngã 3 Trần
Đăng Ninh (trước nhà hàng New Century)
|
Lê Hồng
Phong
|
200
|
3,75
|
1,5m x 2
|
6,75
|
|
3
|
|
Phố Nguyễn Văn Ninh
|
Trần Đăng
Ninh
|
Ngã 3 Nhị
Thanh – Yết Kiêu
|
316,3
|
4
|
3mx2
|
10
|
Bê tông
|
II
|
Phường Chi
Lăng: Đặt
tên cho 01 tuyến đường và 01 tuyến phố
|
|
1
|
|
Đường Vạn Lý
|
Từ ngã tư
đường Văn Vỉ + Phai Luông
|
Đến Đồi Pò Vị
|
2.500
|
3,5
|
0
|
|
BTXM
|
2
|
|
Phố Ngô Sỹ Liên
|
Đường Cửa Nam
|
Đường Phan Huy Chú
|
110
|
4,5-5,0
|
2,0
|
7,5
|
BTXM
|
III
|
Phường Đông
Kinh: Đặt
tên cho 8 tuyến phố thuộc khu tái định cư Thác Mạ, khối 9
|
|
1
|
|
Thác Mạ 1
|
Bà Triệu
|
Thác Mạ 2
|
160
|
9,5
|
3
|
12,5
|
|
2
|
|
Thác Mạ 2
|
Thác Mạ 1
|
Thác Mạ 5
|
365
|
9
|
3
|
12
|
|
3
|
|
Thác Mạ 3
|
Thác Mạ 1
|
Thác Mạ 5
|
90
|
5
|
3
|
8
|
|
4
|
|
Thác Mạ 4
|
Thác Mạ 3
|
Thác Mạ 2
|
176
|
6
|
3
|
9
|
|
5
|
|
Thác Mạ 5
|
Bà Triệu
|
Thác Mạ 2
|
224
|
9
|
3
|
12
|
|
6
|
|
Thác Mạ 6
|
Thác Mạ 2
|
Thác Mạ 5
|
150
|
6
|
3
|
9
|
|
7
|
|
Thác Mạ 7
|
Thác Mạ 5
|
Thác Mạ 5
|
296
|
5
|
3
|
8
|
|
8
|
|
Thác Mạ 8
|
Thác mạ 5
|
Thác Mạ 3
|
50
|
9
|
3
|
12
|
|
IV
|
Phường
Hoàng Văn Thụ: Đặt tên cho 03 tuyến đường và 05 tuyến phố thuộc Khu đô
thị Phú Lộc III,IV
|
|
1
|
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Đường Lê Lợi
|
Đường Trần
Phú
|
1.000
|
25
|
6,0
|
31
|
Bê tông áp
phan
|
2
|
|
Đường Hoàng Quốc Việt
|
Đường Bà
Triệu
|
Đường Lương
Thế Vinh
|
448,4
|
11
|
3,0
|
14
|
Bê tông áp
phan
|
3
|
|
Đường Bùi Thị Xuân
|
Đường Lương
Thế Vinh
|
Trần Phú
|
705,3
|
11
|
3,0
|
14
|
Bê tông xi
măng
|
4
|
|
Phố Phùng Chí Kiên
|
Đường Hoàng
Quốc Việt
|
Cầu Cuốn
|
384,6
|
6,0
|
3,0
|
9
|
Bê tông xi
măng
|
7
|
|
Phố Nguyễn Khắc Cần
|
Trần Phú
|
Phố Lương
Văn Can
|
300
|
8,0
|
3,0
|
11
|
Bê tông áp
phan
|
8
|
|
Phố Tô Hiệu
|
Đường Trần
Phú
|
Phố Lương
Văn Can
|
230
|
7,5
|
4,5
|
12
|
Đường nhựa
|
9
|
|
Phố Mai Hắc Đế
|
Phố Tô Hiệu
|
Phố Lương
Văn Can
|
200
|
6,0
|
3,0
|
9
|
Đường nhựa
|
10
|
|
Phố Lương Văn Can
|
Đường Bà
Triệu
|
Giáp với
khu vực đường tàu
|
400
|
11
|
4,5
|
15,5
|
Đường nhựa
|
V
|
Phường Vĩnh
Trại: Đặt
tên cho 04 tuyến phố thuộc khu Tinh Dầu, khối 3 và 01 tuyến đường, 09 tuyến
phố thuộc khu đô thị Phú Lộc IV
|
|
1
|
|
Phố Tinh Dầu 1
|
Đường Phai Vệ
|
Phố Tinh Dầu 4
|
120
|
5
|
3
|
8
|
Bê tông áp phan
|
2
|
|
Phố Tinh Dầu 2
|
Phố Tinh dầu 1
|
Tường rào bao quanh
Khu Dân cư Tinh Dầu
|
90
|
7
|
3
|
10
|
Bê tông áp phan
|
3
|
|
Phố Tinh Dầu 3
|
Phố tinh dầu 1
|
Tường rào bao quanh
Khu Dân cư Tinh Dầu
|
90
|
7
|
3
|
10
|
Bê tông áp phan
|
4
|
|
Phố Tinh Dầu 4
|
Đường Chu Văn An
|
Tường rào bao quanh
Khu Dân cư Tinh Dầu
|
100
|
7
|
3
|
10
|
Bê tông áp phan
|
5
|
|
Đường Lương Thế
Vinh
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Trần Phú
|
Đ1: 209,6
Đ2: 198
Đ3: 207,4
Đ4: 116,4
Đ5: 174,5
|
19
11
7,1
7,6
|
6
3
3
5
|
|
|
6
|
|
Phố Đặng Dung
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Đường Lương Thế
Vinh
|
188,8
|
6
|
3
|
9
|
|
7
|
|
Phố Kim Đồng
|
Phố Đinh Công Tráng
|
Đường Lương Thế
Vinh
|
265
|
17
|
3
|
20
|
|
8
|
|
Phố Lương Định Của
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Công trình công cộng
(Sân bóng đá mi ni)
|
172,9
|
6
|
3
|
9
|
|
9
|
|
Phố Linh Lang
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Phố Lương Định Của
|
94
|
6
|
3
|
9
|
|
10
|
|
Phố Đặng Văn Ngữ
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Phố Phùng Chí Kiên
|
167,2
|
6
|
3
|
9
|
|
11
|
|
Phố Đinh Công Tráng
|
Phố Đinh Lễ
|
Phố Đặng Văn Ngữ
|
202,6
|
6
|
3
|
9
|
|
12
|
|
Phố Đinh Lễ
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Phố Trần Đại Nghĩa
|
Đ1: 166,2
Đ2: 49,5
|
6
11
|
3
|
|
|
13
|
|
Phố Lê Hữu Trác
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Phố Đinh Lễ
|
163,9
|
6
|
3
|
9
|
|
14
|
|
Phố Trần Đại Nghĩa
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Phố Đinh Lễ
|
186,6
|
19
|
6
|
25
|
|
B
|
ĐẶT TÊN 05 CÔNG
TRÌNH CÔNG CỘNG
|
1
|
|
Công viên Chi Lăng
|
Lô đất giáp trụ sở
Công ty CP TVXD Lạng Sơn
|
Cầu Thụ Phụ
|
Tổng diện
tích theo Quy hoạch: 54.488m2
|
|
|
2
|
|
Cầu 17 tháng 10
|
Nối với ngã tư Bà
Triệu – Nguyễn Đình Chiểu
|
Nối với đường Hùng
Vương (đoạn thuộc xã Mai Pha)
|
1.791,13
|
15
|
|
15
|
Bê tông
|
3
|
|
Cầu Phố Muối
|
Nằm trên đường Phố
Muối
|
|
9,5
|
4,3
|
|
10,5
|
Bê tông
|
4
|
|
Cầu Lao Ly 1
|
Nằm trên đường Trần
Đăng Ninh (đối diện Ngân hàng Liên Việt)
|
|
8,0
|
12,0
|
|
23,25
|
Bê tông nhựa
|
5
|
|
Cầu Lao Ly 2
|
Nằm trên đường Bà
Triệu (đoạn gần siêu thị Lassvilla)
|
|
16
|
18,5
|
0
|
18,5
|
Bê tông nhựa
|
Biểu 2
BIỂU ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐỒNG MỎ,
HUYỆN CHI LĂNG
(Ban hành
kèm theo Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND, ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh
Lạng Sơn)
STT
|
Tên đường,
tên phố
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
(m)
|
Chiều rộng
(m)
|
Vỉa hè (m)
|
Chỉ giới đường
đỏ (m)
|
Kết cấu mặt
đường
|
1
|
Đường Lê Lợi
|
Tại
Km37+400 ĐT 234B (khu vực Cạp Mèo)
|
Km 40 +500,ĐT 234B
(tại Mỏ Bốc, khu Hòa Bình II)
|
3.500
|
7
|
0
|
7
|
Bê tông nhựa
|
2
|
Đường Đại
Huề
|
Km 51+ 600,
QL1A (Ngã 3 Khuôn Phang)
|
Km 39 +400, ĐT 234B
(ngã 4 Đèo Bén)
|
1.500
|
7
|
3 - 5
|
7
|
Bê tông nhựa
|
3
|
Đường Cai
Kinh
|
Đường Đại Huề (Ngã
6 giao cắt đường tàu)
|
Km 39 + 310, ĐT 234
B (Đường Lê Lợi)
|
280
|
7
|
3 - 5
|
7
|
Bê tông áp
phan
|
4
|
Đường Khu
Ga
|
Đường Đại
Huề
(thuộc
Khu Ga Bắc)
|
Km 1 + 00 (Khu Ga
Nam)
|
1.000
|
5
|
0
|
5
|
Bê tông
|
5
|
Đường Bà
Triệu
|
Đường Đại
Huề (Ngã 6 giao cắt đường tàu)
|
Km 52+ 600, QL1A
(Ngã 4 Làng Trung).
|
1.000
|
5
|
0
|
5
|
Bê tông
|
6
|
Đường Chu
Văn An
|
Đường Lê Lợi
|
Km 00+800 (Cổng trường
THCS thị trấn Đồng Mỏ)
|
800
|
5
|
0
|
5
|
Bê tông
|
7
|
Phố Tô Hiệu
|
Đường Cai Kinh
|
Đường Đại Huề
|
70
|
5
|
3
|
8
|
Bê tông xi
măng
|
8
|
Phố Trần Lựu
|
Đường Cai Kinh
|
Đường Đại Huề
|
70
|
5
|
3
|
8
|
Bê tông xi
măng
|
9
|
Phố Hoàng
Hoa Thám
|
Đường Cai Kinh
|
Đường Đại Huề
|
70
|
5
|
3
|
8
|
Bê tông xi
măng
|
10
|
Phố Thân
Công Tài
|
Km 39 +
100, ĐT 234 (Đường Lê Lợi)
|
Đường Đại Huề
|
140
|
5
|
3
|
8
|
Bê tông xi
măng
|
11
|
Phố Thân Cảnh
Phúc
|
Km 38 +
900, ĐT 234B (Đường Lê Lợi)
|
Đường Cai Kinh
|
130
|
7
|
0
|
7
|
Bê tông nhựa
|
Biểu 3
BIỂU ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỘC
BÌNH
(Ban hành
kèm theo Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND, ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh
Lạng Sơn)
Số
TT
|
THỊ
TRẤN
|
Tên
đường, phố
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (m)
|
Chiều
rộng (m)
|
Vỉa
hè
|
Chỉ
giới đường đỏ
|
Kết
cấu mặt đường
|
I
|
THỊ TRẤN LỘC
BÌNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Đường Cách
mạng Tháng 8
|
Km 20 +
600, QL4B
(địa phận
Khu Phiêng Quăn thị trấn Lộc Bình)
|
Km 24 + 800
QL4B
(hết địa phận
thị trấn Lộc Bình)
|
4.300
|
10,5
|
5 x 2
|
20,5
|
Đường
nhựa
|
2
|
|
Đường Thống
Nhất
|
Km 22 + 850
Quốc lộ 4B (Ngã ba TTLộc Bình đi cửa khẩu Chi Ma).
|
Km 1+ 100
TL 236
(hết địa phận
thị trấn Lộc Bình, gần Trung tâm Phát triển quỹ đất).
|
1.115
|
8,00
|
3 x 2
|
14
|
Đường
nhựa
|
3
|
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
Km 21+ 700 QL4B
(Đường Cách mạng tháng 8 mới)
|
Km 22 + 800 QL4B
(cổng Công an huyện Lộc Bình)
|
1.100
|
5,5
|
3 x 2
|
11,5
|
Đường
nhựa
|
4
|
|
Đường Pò Mục
|
Km 21+900
QL4B
(Đường Cách mạng tháng 8 mới)
|
Hết địa phận
Khu Pò Mục, TT Lộc Bình, tiếp giáp với thôn Bản Quang, xã Hữu Khánh
|
1.486
|
5,5
|
1,5 x 2
|
8,5
|
Đường
Bê tông
|
5
|
|
Đường Vi Đức
Thắng
|
Km 00 +200
TL 236
(Đường Thống
nhất)
|
Hết địa phận
khu Cầu Lấm, tiếp giáp với thôn Bản Hoi xã Hữu Khánh
|
1.605
|
6,00
|
3 x 2
|
12
|
Đường
nhựa
|
6
|
|
Đường 19
tháng 10
|
Ngã 3 Đường
Hoàng Văn Thụ mới
|
Đường Kim Đồng
|
407
|
5,00
|
0
|
5
|
Đường
nhựa
|
7
|
|
Đường Kim Đồng
|
Km22+600
QL4B
Đường Cách
mạng tháng 8
|
Đường Hoàng
Văn Thụ (cổng Trung tâm Viễn thông huyện)
|
228
|
5,5
|
3 x 2
|
11,5
|
Đường
nhựa
|
8
|
|
Đường Lương
Văn Tri
|
Km 22+400
QL4B cắt ngang Đường 19 tháng 10.
|
Đường Hoàng
Văn Thụ
|
145,2
|
5,5
|
3 x 2
|
11,5
|
Đường
nhựa
|
II
|
THỊ TRẤN NA DƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Đường Trần
Phú
|
Km 30 + 00
QL4B
(Khu Cầu
Khuông, TT Na Dương)
|
Km 33 + 500
QL4B
(hết địa phận
thị trấn Na Dương)
|
3.500
|
10,5
|
5 x 2
|
20,5
|
Đường
nhựa
|
2
|
|
Đường 12
tháng 01
|
Km 30+500
QL4B
(Đường Trần
Phú) đi qua khu Sơn Hà
|
Hết địa phận
thị trấn Na Dương (hướng đi xã Đông Quan)
|
1.500
|
6,00
|
1,5 x 2
|
9
|
Cấp
phối sỏi
|
3
|
|
Đường Nhiệt
điện
|
Km 32+200
QL4B
(Đường Trần
Phú)
|
Hết địa phận
thị trấn Na Dương, tiếp giáp với thôn Khòn Sè, xã Sàn Viên
|
1.605
|
7,5
|
1,5 x 2
|
10,5
|
Đường
bê tông
|
Biểu 4
BIỂU ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN NA SẦM, HUYỆN
VĂN LÃNG
(Ban hành
kèm theo Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND, ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh
Lạng Sơn)
STT
|
Tên đường
phố
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
(m)
|
Chiều rộng
(m)
|
Vỉa hè (m)
|
Chỉ giới đường
đỏ (m)
|
Kết cấu mặt
đường
|
1
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
Km 13+700,
QL4A
(Cầu Khuổi
Nhào)
|
Km 17+270,
QL4A
(Thôn Thanh
Hảo, xã Tân Lang)
|
3.570
|
7 - 10
|
0 - 4
|
16,5 –
20,25
|
Đá dăm nhựa
|
2
|
Đường 13 tháng 10
|
Km 16+400,
QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ)
|
Xí nghiệp
khai thác công trình thủy lợi
|
651
|
3 – 7,5
|
0,5 - 2
|
13,5
|
BTXM;
Đá dăm nhựa,
Bê tông apphan
|
3
|
Đường Lương Văn Tri
|
Ngã 3 giao
nhau Đường Hoàng Văn Thụ
|
Km 1+ 500,
thuộc địa phận Thôn Nà Cưởm, xã Tân Lang
|
1500
|
7,5
|
2,5 x 2
|
12,5
|
Đá dăm nhựa
|
4
|
Đường Bản Tích
|
Km 16+400,
QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ)
|
Cầu Bản
Tích
|
289
|
6
|
0 - 1,5
|
13,5
|
Đá dăm nhựa
|
5
|
Đường Khu Ga
|
Km 16+55,
QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ)
|
Giao nhau với
Đường 13 tháng 10 (mới)
|
247
|
5
|
0 - 1,5
|
11
|
Đá dăm nhựa
|
6
|
Đường Hàng Dã
|
Km 16+50,
QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ)
|
Km0+100 ĐT
232 (Đường Lương Văn Tri)
|
143
|
5
|
0 - 3
|
11
|
Đá dăm nhựa
|
Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
4.578
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|