HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2019/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 03
tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ KHUYẾN KHÍCH PHÁT
TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
2631/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Nghị quyết quy định một số chính sách hỗ trợ kinh phí khuyến khích phát triển
du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế -
ngân sách, Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết
này quy định điều kiện, nội dung, đối tượng và mức hỗ trợ kinh phí khuyến khích
phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
gia đình, cá nhân (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có đầu tư khu du lịch,
điểm du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (homestay) trên địa bàn tỉnh
Bến Tre đáp ứng các điều kiện hỗ trợ quy định tại nghị quyết này.
b) Cơ quan, tổ chức có liên
quan đến việc tổ chức thực hiện nghị quyết.
Điều 2. Điều
kiện hỗ trợ chung và nguyên tắc hỗ trợ
1. Điều kiện hỗ trợ chung
a) Trong vùng định hướng phát
triển du lịch cộng đồng theo Chương trình hành động số 22-Ctr/TU ngày 20 tháng
7 năm 2017 của Tỉnh ủy Bến Tre thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16 tháng
01 năm 2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn.
b) Có nhu cầu được hỗ trợ, đáp ứng
các tiêu chí cụ thể của từng nội dung hỗ trợ trong quy định tại Nghị quyết này.
c) Có đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật.
d) Có cam kết thực hiện ít nhất
05 (năm) năm trở lên kể từ thời điểm nhận được kinh phí hỗ trợ.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Bảo đảm công khai, minh bạch
về nội dung, đối tượng, trình tự, thủ tục, mức hỗ trợ và kết quả thực hiện.
b) Trong cùng một thời điểm nếu
có nhiều chính sách ưu đãi và hỗ trợ từ nhà nước với cùng nội dung và đối tượng
hỗ trợ, thì được hưởng mức hỗ trợ cao nhất từ kinh phí ngân sách trung ương hoặc
nguồn địa phương.
c) Trường hợp một tổ chức, cá
nhân thực hiện đầu tư nhiều nội dung khác nhau thì sẽ được hưởng các chính sách
hỗ trợ theo từng nội dung nếu đủ điều kiện. Mỗi tổ chức, cá nhân chỉ được hỗ trợ
01 lần cho một chính sách khi đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Nghị quyết
này.
Điều 3.
Chính sách hỗ trợ nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (Homestay)
1. Điều kiện hỗ trợ:
a) Có thông báo bằng văn bản của
cơ quan chức năng đáp ứng đủ điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và
dịch vụ phục vụ khách du lịch đối với nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê
(homestay)
b) Có quy mô đón, phục vụ từ 10
khách trở lên (tương đương 10 giường đơn).
2. Nội dung hỗ trợ: Mua sắm
trang thiết bị, tiện nghi (khu vực lưu trú, khu vực vệ sinh, tắm, khu vực sinh
hoạt chung, khu vực ăn uống).
3. Mức hỗ trợ tối đa:
- Cơ sở có quy mô đón, phục vụ
từ 10 đến dưới 30 khách/ngày: 40 triệu đồng/hộ.
- Cơ sở có quy mô đón, phục vụ
từ 30 khách trở lên/ngày: 50 triệu đồng/hộ.
Điều 4.
Chính sách hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh công cộng đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch
1. Điều kiện hỗ trợ:
a) Có nhà vệ sinh công cộng
nhưng chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định. b) Được công nhận là khu du lịch, điểm
du lịch.
2. Nội dung hỗ trợ: Nâng cấp hoặc
xây dựng mới nhà vệ sinh công cộng phục vụ khách du lịch tại các khu du lịch,
điểm du lịch.
3. Mức hỗ trợ tối đa :
- Khu du lịch: 60 triệu đồng/khu.
- Điểm du lịch: 40 triệu đồng/điểm.
Điều 5. Hồ
sơ, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ
1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ chính
sách phát triển du lịch cộng đồng Nhà ở có phòng cho khách du lich thuê
(Homestay) (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết
này).
b) Đơn đề nghị hỗ trợ chính
sách phát triển du lịch cộng đồng xây dựng Nhà vệ sinh công cộng đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch (Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Nghị quyết này).
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh.
d) Bản sao thông báo đủ điều kiện
tối thiểu về cơ sở chật chất kỹ thuật và dịch vụ đối với loại hình nhà ở có
phòng cho khách du lịch thuê.
đ) Bản sao Quyết định công nhận
khu du lịch, điểm du lịch.
e) Hóa đơn, chứng từ hợp pháp
liên quan và biên bản nghiệm thu hoàn thành.
2. Thành phần 1 bộ hồ sơ cho từng
chính sách hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Thực hiện theo quy định tại
điểm a,c,d,e khoản 1 Điều này đối với chính sách hỗ trợ quy định tại Điều 3.
b) Thực hiện theo quy định tại
điểm b,c,đ,e khoản 1 Điều này đối với chính sách hỗ trợ quy định tại Điều 4.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre.
b) Trong thời hạn 14 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành
thẩm định, kiểm tra, giám sát và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Điều 6.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chính sách
được cấp từ ngân sách tỉnh trong giai đoạn năm 2019-2025.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa IX, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 03 tháng 7 năm
2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2019 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2025./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ chính sách phát triển du lịch cộng đồng
Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (Homestay)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Kính
gửi:……........................................................
I. Thông tin tổ chức/cá nhân
đề nghị:
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:
.................................................................................
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………
Điện thoại:.................................................
Fax:....................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:……….....do……………………………… ……… cấp ngày…tháng…năm…..
II. Nội dung đề nghị được hưởng
chính sách:
- Nội dung:
.........................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:
..................................................(số tiền bằng chữ
................................................................................................).
III. Cam kết:
-Tôi xin cam kết thực hiện kinh
doanh ít nhất 05 (năm) năm trở lên kể từ thời điểm nhận được kinh phí hỗ trợ.
- Chịu trách nhiệm bồi hoàn
100% chi phí hỗ trợ trong trường hợp doanh nghiệp/hộ kinh doanh không hoạt động
kinh doanh theo đủ thời gian nêu trên. Nếu thực hiện sai, tôi xin chịu trách
nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành./.
*Hồ sơ kèm theo:
………………….
……………………
|
Bến Tre, ngày
…tháng……năm…….
Đại diện đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ chính sách phát triển du lịch cộng đồng
Xây dựng Nhà vệ sinh công cộng đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Kính
gửi:……........................................................
I. Thông tin tổ chức/cá nhân
đề nghị:
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:
..................................................................................
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...
Điện thoại:.................................................
Fax:...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:………...do ……………….cấp ngày….tháng…..năm…..
II. Nội dung đề nghị được hưởng
chính sách:
- Nội dung:
...........................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:
..................................................(số tiền bằng chữ
................................................................................................).
III. Cam kết:
- Tôi xin cam kết thực hiện
kinh doanh ít nhất 05 (năm) năm trở lên kể từ thời điểm nhận được kinh phí hỗ
trợ.
- Chịu trách nhiệm bồi hoàn
100% chi phí hỗ trợ trong trường hợp doanh nghiệp/hộ kinh doanh không hoạt động
kinh doanh theo đủ thời gian nêu trên. Nếu thực hiện sai, tôi xin chịu trách
nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành./.
*Hồ sơ kèm theo:
……………………
……………………
|
Bến Tre, ngày
…tháng……năm…….
Đại diện đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|