NGHỊ QUYẾT
VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ
- KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 13 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10
tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ
Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia
đình;
Căn cứ Quyết định số 170/2007/QĐ-TTg ngày 08
tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch
hóa gia đình giai đoạn 2006 - 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số 482/TTr-UBND ngày
03 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số
15/BC-HĐND-VHXH ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Nghị quyết về công tác
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Mục tiêu
Tiếp tục duy
trì mức sinh thay thế trên phạm vi toàn tỉnh, phấn đấu quy mô dân số đạt 1,3
triệu người vào năm 2010. Tập trung giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên. Từng bước
nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần nhằm đáp ứng nguồn
nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh. Duy trì và từng
bước nâng cao chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức tiên tiến của cả nước.
2. Các chỉ tiêu cụ thể
a) Duy
trì mức sinh thay thế một cách vững chắc, mỗi năm giảm sinh 0,6%o;
b) Tỷ lệ phát triển dân số chung cho cả thời kỳ
2006 - 2010 đạt bình quân 5,6%/năm;
c) Quy mô dân số trung bình đến năm 2010 đạt khoảng
1,3 triệu người;
d) Tỷ lệ sử dụng
biện pháp tránh thai hiện đại đến năm 2010 đạt trên 75%;
đ) Bình quân mức giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở
lên hàng năm 0,5%;
e) Đến năm 2010 giảm còn 50% tỷ lệ nạo phá
thai/số đẻ;
g) Triển khai việc đăng ký dân số và xây dựng cơ
sở dữ liệu về dân cư, hình thành hệ thống quản lý dân số thống nhất vào năm
2010, bảo đảm cung cấp thông tin, dữ liệu dân số kịp thời, đầy đủ, chính xác phục
vụ yêu cầu quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn.
3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
a) Tiếp tục quán triệt 5 quan điểm của Đảng về
công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình theo Nghị quyết 04-NQ/HNTW ngày 14
tháng 01 năm 1993 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
VII và Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Chính trị nhằm
nâng cao nhận thức của cán bộ công chức, viên chức, nhân dân về ý nghĩa và
tầm quan trọng của công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
b) Củng cố, kiện toàn hệ thống tổ chức,
bộ máy làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình từ tỉnh đến cơ sở.
Trong năm 2009, phấn đấu đảm bảo cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật cho các
cơ sở, trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã nhằm thực hiện
hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra;
c) Đảm bảo nguồn kinh phí địa phương hỗ trợ bổ
sung hàng năm bằng hoặc cao hơn nguồn Trung ương đầu tư cho tỉnh về công tác
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
d) Triển khai xây dựng các hương ước, quy ước về
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cho cộng đồng khu phố, ấp.
4. Chính sách hỗ trợ
Ngoài khoản chi theo quy định của Trung ương,
hàng năm từ nguồn ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ thêm cho các hoạt động Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình như sau:
a) Hỗ trợ
thêm cho người đình sản và cơ sở y tế thực hiện dịch vụ đình sản:
- Người thực hiện đình sản: 200.000 đồng/trường
hợp;
- Cơ sở y tế thực hiện đình sản nữ: 100.000 đồng/trường
hợp;
- Kíp phẫu thuật đình sản: 20.000 đồng/trường hợp.
b) Hỗ trợ cho cộng tác viên dân số (tính theo số hộ trên địa bàn phụ trách):
- Khu vực thị xã Thủ Dầu Một: 600 đồng/hộ/tháng;
- Khu vực huyện Thuận An, Dĩ An: 650 đồng/hộ/tháng;
- Khu vực huyện Tân Uyên, Bến Cát, Phú Giáo, Dầu
Tiếng: 750 đồng/hộ/tháng.
c) Mức khen thưởng cho các cơ quan đơn vị, doanh
nghiệp, khu phố, ấp thực hiện tốt chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình:
- Cơ quan đơn vị, doanh nghiệp thực hiện tốt
chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình của tỉnh được thưởng 1.000.000 đồng/đơn
vị;
- Khu phố, ấp đạt 3 năm liền Dân số - Phát triển
trong công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình của tỉnh được thưởng 4.000.000 đồng/khu
phố, ấp.
d) Riêng trong các đợt triển khai Chiến dịch dân
số, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ thêm các khoản chi như sau:
- Chi cho vận động, tư vấn đối tượng chấp nhận
đình sản: 20.000 đồng/trường hợp;
- Chi cho vận động, tư vấn đối tượng chấp nhận đặt
vòng tránh thai: 10.000 đồng/trường hợp;
- Chi cho vận động, tư vấn đối tượng chấp nhận cấy
thuốc tránh thai: 10.000 đồng/trường hợp;
- Chi đưa đón đối tượng đi thực hiện đình sản, đặt
vòng và cấy thuốc tránh thai: 10.000 đồng/trường hợp.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban
hành quyết định thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 13 (kỳ
họp chuyên đề) thông qua./.