ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 878/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 06 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐẢM BẢO CÔNG TÁC CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ AN
SINH XÃ HỘI TRONG DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN QUÝ MÃO NĂM 2023
Để đảm bảo công tác chính sách đối với
người có công với cách mạng và an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh trong dịp Tết
Nguyên đán Quý Mão năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về
nhận thức và trách nhiệm của các cấp, ngành, tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội,
doanh nghiệp và nhân dân đối với người có công với cách mạng, an sinh xã hội, hỗ
trợ hộ nghèo, đối tượng xã hội, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong dịp
Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 được vui Tết, đón Xuân,
góp phần giữ vững an ninh, chính trị xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động phải phong phú, thiết
thực, mang đậm truyền thống văn hóa của dân tộc và đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”.
- Các cấp, ngành, đoàn thể liên quan
xây dựng kế hoạch chi tiết cụ thể và chủ động thực hiện nghiêm túc, kịp thời
huy động các nguồn lực để đảm bảo an sinh xã hội trong dịp
Tết Nguyên đán.
- Các chế độ trợ cấp ưu đãi, chính
sách trợ giúp xã hội; tiền và quà Tết của các đối tượng
người có công, đối tượng xã hội, trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn và các hộ nghèo phải được thực hiện đúng, đủ, kịp thời đến tận
tay đối tượng.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Kế hoạch thăm,
tặng quà tết người có công với cách mạng và đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh
Tổng kinh phí thực hiện chính sách
thăm, tặng quà Tết Nguyên đán Quý Mão
năm 2023 cho các đơn vị và đối tượng là: 70.480.650.000 đồng (Bảy
mươi tỷ, bốn trăm tám mươi triệu, sáu trăm
năm mươi nghìn đồng), cụ thể:
- Đối tượng quà tặng của Chủ tịch nước,
do Ngân sách Trung ương đảm bảo cho 83.023 người, kinh phí là 25.483.500.000 đồng
(Có Biểu 1 kèm theo).
- Thăm, tặng quà Tết của Chủ tịch UBND tỉnh; hỗ trợ hộ nghèo đón tết, chúc thọ người cao
tuổi do Ngân sách tỉnh đảm bảo, với kinh phí: 25.134.450.000 đồng (Có Biểu 2 kèm theo).
- Tặng quà Tết
nguyên đán Quý Mão năm 2023, do ngân sách cấp huyện, xã đảm bảo (đã được cân đối
vào dự toán chi ngân sách cấp huyện, xã năm 2023), cho 66.209 người, mức quà
300.000 đồng/người, với kinh phí: 19.862.700.000 đồng (Có Biểu 3 kèm theo).
- Các chính sách khác: Trình Chủ tịch
Nước tặng thiệp mừng thọ cho 685 người cao tuổi tròn 100 tuổi; Trình Chính phủ
hỗ trợ 1.325.955 kg gạo cứu đói dịp Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 cho 20.133
hộ, với 88.397 nhân khẩu.
2. Phân công tổ
chức thực hiện
2.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn
bản chỉ đạo thực hiện; dự thảo lịch trình, thành phần tham dự, đối tượng, địa
bàn để tổ chức các đoàn lãnh đạo tỉnh thăm hỏi, động viên một số đơn vị, gia
đình người có công tiêu biểu, người cao tuổi và hộ nghèo
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong dịp Tết Nguyên đán
Quý Mão năm 2023.
- Chủ trì lập dự toán kinh phí để triển
khai thực hiện theo nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Phối hợp đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh chỉ đạo các huyện, thành phố, thị xã lập danh sách các hộ
nghèo được tặng quà (Trong Chương trình “Tết vì người nghèo”); thực hiện vận động
tăng cường xã hội hóa phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, xây dựng Quỹ vì người
nghèo, trợ giúp hộ nghèo và các đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh trong dịp Tết
Nguyên đán Quý Mão năm 2023.
- Phối hợp với Cục Dự trữ quốc gia,
hướng dẫn chỉ đạo các huyện tổ chức tiếp nhận, cấp phát gạo cứu đói cho nhân
dân khi có quyết định cấp gạo của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định phân bổ gạo
của UBND tỉnh.
- Ban hành các văn bản hướng dẫn, đôn
đốc, chỉ đạo kịp thời để các địa phương, đơn vị thực hiện tốt nội dung kế hoạch,
hoàn thành xong trước ngày 28/12/2022 (tức ngày 06/12/2022 âm lịch). Tổ chức kiểm
tra, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh theo quy định.
2.2. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán và tham mưu cấp có
thẩm quyền bố trí kinh phí tổ chức thực hiện chi trả chính sách, chế độ và quà
tặng cho các đối tượng người có công, bảo trợ xã hội, trẻ em đặc biệt khó khăn
và hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch trong khả năng cân đối của ngân
sách địa phương. Hoàn thành trước ngày 09/01/2023 (tức ngày
18/12/2022 âm lịch).
2.3. Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh và Báo Nghệ An
Tăng cường công tác tuyên truyền để mọi
người dân và các đối tượng được biết về trách nhiệm của
các cấp, các ngành đối với nhân dân; đồng thời kêu gọi các tổ chức, doanh nghiệp
và nhân dân trên địa bàn tỉnh hưởng ứng phong trào toàn dân thực hiện “Đền ơn đáp nghĩa”, “Tết vì người nghèo” trợ giúp người nghèo, người có
hoàn cảnh khó khăn được đón Tết Nguyên đán vui vẻ, đầm ấm.
2.4. Kho bạc Nhà nước tỉnh và
các huyện, thành phố, thị xã
Căn cứ quyết định phê duyệt kinh phí
đảm bảo an sinh xã hội Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023, xử lý nhanh các nguồn
kinh phí để chi trả và quà tặng cho đối tượng theo quy định hiện hành. Trường hợp
đầu năm 2023 các đơn vị chưa được giao dự toán, đề nghị Kho bạc Nhà nước các cấp
cho tạm ứng kinh phí để chi trả trợ cấp ưu đãi người có
công, trợ cấp đối tượng bảo trợ xã hội và tiền quà lễ, tết kịp thời trước ngày
09/01/2023.
2.5. Liên đoàn Lao động tỉnh và
Bảo hiểm xã hội Nghệ An
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến vận động
các doanh nghiệp chi trả tiền lương, tiền thưởng và các chế
độ kịp thời cho người lao động, đảm bảo trước Tết Nguyên đán; tham gia phong
trào “Đền ơn đáp nghĩa”, trợ giúp người nghèo, người có
hoàn cảnh khó khăn trong dịp Tết Nguyên đán.
2.6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Phối hợp với cấp ủy, chính quyền các
ngành, các cấp liên quan tổ chức vận động các doanh nghiệp, các tổ chức, cá
nhân ủng hộ, trợ giúp các hoạt động “Đền ơn đáp nghĩa”, xây dựng Quỹ vì người nghèo, trợ giúp hộ nghèo và các đối
tượng xã hội trên địa bàn tỉnh trong dịp Tết Nguyên đán
Quý Mão năm 2023.
2.7. Các Sở, ban, ngành liên
quan
Theo chức năng, nhiệm vụ chủ động kêu
gọi, tổ chức thăm hỏi động viên và tặng quà cho các đối tượng liên quan theo
tinh thần xã hội hóa trong dịp Tết
Nguyên đán Quý Mão năm 2023.
2.8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện
trên địa bàn một cách thiết thực, hiệu quả. Phân công trách nhiệm cụ thể cho
các ban ngành liên quan và các đơn vị trên địa bàn phụ trách rà soát cụ thể đối
tượng được tặng quà tết; chủ động cân đối nguồn ngân sách
cấp huyện để tặng quà cho các đối tượng trên địa bàn; đồng thời chỉ đạo UBND
các xã, phường, thị trấn trích ngân sách cấp xã để thực hiện tặng quà cho các đối tượng trên địa bàn đúng theo quy định.
2.9. Các đơn vị sự nghiệp liên
quan thuộc ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội
Chủ động phối hợp chính quyền địa
phương chỉ đạo, tổ chức thực hiện chi trả, đầy đủ các nguồn
kinh phí cho đối tượng đang nuôi dưỡng tập trung; tổ chức cho đối tượng đón Tết
vui vẻ, an toàn và đầm ấm.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cấp,
ngành, đơn vị nghiêm túc thực hiện và hoàn thành các nội dung trước ngày
13/01/2022 (tức ngày 22/12/2022 âm lịch); Báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội)./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TBXH
(b/c)
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, PCT VX UBND tỉnh (b/c);
- CVP, PVP VX UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (TP, D)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
Biểu 1: Kinh phí thực hiện chính sách an sinh xã hội, Tết nguyên đán
2023
(Nguồn kinh phí Trung ương)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:
878/KH-UBND ngày 06/12/2022
của UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Quà
tặng (đồng)
|
Thành
tiền (đồng)
|
I
|
Đối tượng nhận quà của Chủ tịch
nước, mức 600.000 đồng/1 đối tượng
|
1.922
|
600.000
|
1.153.200.000
|
1
|
Lão thành cách mạng
|
06
|
600.000
|
3.600.000
|
2
|
Cán bộ tiền khởi nghĩa
|
57
|
600.000
|
34.200.000
|
3
|
Mẹ Việt Nam anh hùng
|
52
|
600.000
|
31.200.000
|
4
|
Anh hùng LVTND, Anh hùng LĐ
|
20
|
600.000
|
12.000.000
|
5
|
Tuất liệt sỹ nuôi dưỡng và tuất 2
liệt sỹ trở lên
|
445
|
600.000
|
267.000.000
|
6
|
Thương binh người hưởng chính sách
như thương binh, thương binh loại B
suy giảm khả năng lao động do thương tật từ 81% trở lên
|
768
|
600.000
|
460.800.000
|
7
|
Bệnh binh suy giảm khả năng lao động
do bệnh tật từ 81% trở lên
|
279
|
600.000
|
167.400.000
|
8
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên
|
295
|
600.000
|
177.000.000
|
II
|
Đối tượng nhận quà của Chủ tịch nước,
mức 300.000 đồng/1 đối tượng
|
81.101
|
300.000
|
24.330.300.000
|
1
|
Thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh, thương binh B suy giảm khả năng lao động dưới 81%. Thương
binh đang hưởng chế độ mất sức lao động.
|
28.610
|
300.000
|
8.583.000.000
|
2
|
Bệnh binh dưới 81%
|
8.696
|
300.000
|
2.608.800.000
|
3
|
Đại diện tuất 1 liệt sỹ
|
4.618
|
300.000
|
1.385.400.000
|
4
|
Người có công giúp đỡ cách mạng
|
06
|
300.000
|
1.800.000
|
5
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động dưới 81%
|
5.536
|
300.000
|
1.660.800.000
|
6
|
Người giữ bằng tổ quốc ghi công đảm
nhiệm thờ cúng liệt sỹ
|
33.450
|
300.000
|
10.035.000.000
|
7
|
Người hoạt động cách mạng bị địch bắt
tù đày
|
185
|
300.000
|
55.500.000
|
|
Tổng cộng: I + II
|
83.023
|
|
25.483.500.000
|
Biểu 2: Kinh phí thực hiện chính sách an sinh xã hội, Tết nguyên đán
2023
(Nguồn kinh phí cấp tỉnh)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:
878/KH-UBND ngày 06/12/2022
của UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Tiền
mặt (đồng)
|
Hiện
vật trị giá (đồng)
|
Thành
tiền (đồng)
|
I
|
Quà tặng các cơ sở
|
103.000.000
|
1
|
Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng đối
tượng NCC
|
4
|
35.000.000
|
2.000.000
|
37.000.000
|
1.1
|
Trung tâm điều dưỡng thương binh Nghệ An
|
1
|
10.000.000
|
500.000
|
10.500.000
|
1.2
|
Khu điều dưỡng thương binh tâm thần
kinh Nghệ An
|
1
|
10.000.000
|
500.000
|
10.500.000
|
1.3
|
Trung tâm điều dưỡng Người có công
với cách mạng
|
1
|
10.000.000
|
500.000
|
10.500.000
|
1.4
|
Ban quản lý Nghĩa trang liệt sỹ Việt
- Lào
|
1
|
5.000.000
|
500.000
|
5.500.000
|
2
|
Cơ sở
trợ giúp xã hội
|
4
|
20.000.000
|
2.000.000
|
22.000.000
|
2.1
|
Trung tâm Bảo
trợ xã hội Nghệ An
|
1
|
5.000.000
|
500.000
|
5.500.000
|
2.2
|
Trung tâm Công tác xã hội Nghệ An
|
1
|
5.000.000
|
500.000
|
5.500.000
|
2.3
|
Làng Trẻ em SOS Vinh
|
1
|
5.000.000
|
500.000
|
5.500.000
|
2.4
|
Trung tâm Giáo dục, Dạy nghề người
khuyết tật
|
1
|
5.000.000
|
500.000
|
5.500.000
|
3
|
Cơ sở cai nghiện ma túy
|
8
|
40.000.000
|
4.000.000
|
44.000.000
|
3.1
|
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện tỉnh
|
1
|
5.000.000
|
500.000
|
5.500.000
|
3.2
|
Cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc số
1
|
1
|
5.000.000
|
500.000
|
5.500.000
|
3.3
|
Cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc số 2
|
1
|
5.000.000
|
500.000
|
5.500.000
|
3.4
|
Cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc số
3
|
1
|
5.000.000
|
500.000
|
5.500.000
|
3.5
|
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
Phúc Sơn
|
1
|
5.000.000
|
500.000
|
5.500.000
|
3.6
|
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
huyện Kỳ Sơn
|
1
|
5.000.000
|
500.000
|
5.500.000
|
3.7
|
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
huyện Quế Phong
|
1
|
5.000.000
|
500.000
|
5.500.000
|
3.8
|
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
thành phố Vinh
|
1
|
5.000.000
|
500.000
|
5.500.000
|
II
|
Quà tặng cho các cá nhân đang được
chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội
|
735
|
|
|
111.750.000
|
1
|
Khu điều dưỡng
Thương binh Tâm thần kinh
|
|
|
|
|
- Đối tượng BTXH:
|
24
|
150.000
|
|
3.600.000
|
- Con đẻ CĐHH
|
10
|
300.000
|
|
3.000.000
|
2
|
Trung tâm Công tác xã hội Nghệ An
|
63
|
150.000
|
|
9.450.000
|
3
|
Làng Trẻ em SOS Vinh
|
239
|
150.000
|
|
35.850.000
|
4
|
Trung Tâm Bảo trợ xã hội Nghệ An
|
174
|
150.000
|
|
26.100.000
|
5
|
Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề người
khuyết tật
|
225
|
150.000
|
|
33.750.000
|
III
|
Kinh phí tặng quà cho gia đình
NCC, người cao tuổi tiêu biểu và hộ nghèo có HCKK
|
162
|
|
|
405.000.000
|
1
|
Gia đình người có công tiêu biểu
|
42
|
2.000.000
|
500.000
|
105.000.000
|
2
|
Người cao tuổi tiêu biểu
|
60
|
2.000.000
|
500.000
|
150.000.000
|
3
|
Hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn
|
60
|
2.000.000
|
500.000
|
150.000.000
|
IV
|
In Giấy chúc thọ, mua Khung lắp
Thiếp mừng thọ và Giấy chúc thọ người cao tuổi
|
|
|
|
450.000.000
|
V
|
Kinh phí chúc thọ người cao tuổi
|
49.366
|
|
|
15.514.700.000
|
VI
|
Kinh phí tặng quà hộ nghèo (hộ)
|
57.000
|
150.000
|
|
8.550.000.000
|
TỔNG
CỘNG: I+II+III+IV+V+VI
|
|
|
|
25.134.450.000
|
Biểu 3: Kinh phí thực hiện chính sách an sinh xã hội, Tết nguyên đán
2023
(Nguồn kinh phí cấp huyện, xã đảm bảo)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:
878/KH-UBND ngày 06/12/2022
của UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Định
mức quà tặng (đồng/người)
|
Thành
tiền (đồng/người)
|
1
|
Con đẻ của người tham gia kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học
|
4.785
|
300.000
|
1.435.500.000
|
2
|
Người tham gia kháng chiến được tặng
thưởng Huân, huy chương và người trong gia đình được tặng
thưởng Huân, huy chương (huy chương gia đình) còn sống không hưởng các chế độ:
Hưu trí, mất sức lao động, cán bộ đang công tác, trợ cấp ưu đãi người có
công,...
|
55.161
|
300.000
|
16.548.300.000
|
3
|
Người phục vụ cho người có công với
cách mạng đang được hưởng trợ cấp hàng tháng
|
1.142
|
300.000
|
342.600.000
|
4
|
Thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp tuất người có công hàng tháng các loại: Cán bộ lão thành
cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, thương binh, bệnh binh, chất độc hóa học
(trừ tuất liệt sĩ)
|
4.226
|
300.000
|
1.267.800.000
|
5
|
Cựu thanh niên xung phong hưởng trợ cấp hàng tháng và người hưởng trợ cấp hàng
tháng theo các Quyết định: 142/2008/TTg, 53/2010/TTg, 62/2011/TTg
|
895
|
300.000
|
268.500.000
|
Tổng
cộng
|
66.209
|
300.000
|
19.862.700.000
|