Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 3311/KH-UBND 2021 thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về giảm nghèo bền vững Quảng Nam

Số hiệu: 3311/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Trần Văn Tân
Ngày ban hành: 03/06/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3311/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 03 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TU NGÀY 04/5/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 06-NQ/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai thực hiện đồng bộ, kịp thời, có hiệu quả các nội dung của Nghị quyết số 06-NQ/TU, đảm bảo hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu giảm nghèo bền vững đề ra.

b) Phát huy vai trò, tăng cường trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các Hội, đoàn thể và toàn thể Nhân dân trên địa bàn tỉnh trong tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 nhằm “Chung tay vì người nghèo - không để ai bị bỏ lại phía sau”.

c) Làm cơ sở rà soát, đánh giá và ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo đa chiều, bền vững, góp phần bổ sung vào hệ thống cơ chế, chính sách giảm nghèo của quốc gia giai đoạn 2021-2025.

2. Yêu cầu

a) Đảm bảo các nội dung đề ra tại Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy, tổ chức triển khai thực hiện cụ thể bằng cách ban hành chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo thiết thực, phù hợp, hiệu quả và bền vững, không hình thức, thành tích.

b) Tập trung nguồn lực để hỗ trợ địa bàn nghèo (thôn, xã, huyện) và hộ nghèo; trong đó, ưu tiên đối với hộ nghèo thuộc diện chính sách người có công, hộ đăng ký thoát nghèo bền vững; có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan trong quá trình thực hiện; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát để thực hiện hiệu quả, đúng quy định.

c) Các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo bền vững phải mang tính khuyến khích, khơi dậy sự chủ động, tích cực vươn lên thoát nghèo bền vững của hộ nghèo, hộ cận nghèo và địa phương nghèo; thực hiện hỗ trợ có điều kiện, hạn chế hỗ trợ trực tiếp, cho không; tập trung hỗ trợ về đào tạo nghề, đất sản xuất, vốn vay ưu đãi, nhân rộng mô hình giảm nghèo thành công, hiệu quả để tạo việc làm, sinh kế, cải thiện thu nhập và các chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của chuẩn nghèo đa chiều.

d) Đảm bảo phù hợp với điều kiện, khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, từng địa phương; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, điều kiện của từng nhóm hộ nghèo, từng địa bàn nghèo.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu và 07 nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy; Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung được giao, thời gian thực hiện (chi tiết kèm theo Phụ lục) chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ và hiệu quả.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao.

b) Trực tiếp tham mưu các nội dung, nhiệm vụ được giao.

c) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả tổ chức thực hiện với Tỉnh ủy, UBND tỉnh kịp thời, đúng quy định.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp thời tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo.

3. Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể, các cơ quan, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, nội dung Nghị quyết số 06-NQ/TU và Kế hoạch này, khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) kịp thời, đúng quy định.

4. Đề nghị Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy

Phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong tổ chức thực hiện Kế hoạch, đảm bảo hoàn thành mục tiêu Nghị quyết số 06-NQ/TU đã đề ra.

5. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động hội viên và Nhân dân đồng thuận, tích cực tham gia thực hiện công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương triển khai thực hiện đạt kết quả. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Văn phòng Quốc gia giảm nghèo;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- Các Huyện, Thị, Thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KGVX.
G:\Dropbox\CÔNG-2021\KẾ HOẠCH\Nghị quyết 06.TU\Kê hoạch triển khai thực hiện NQ06-TU.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tân

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TU NGÀY 04/5/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số    /KH-UBND ngày   /   /2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)

S TT

Nội dung, nhiệm vụ được giao

Cơ quan, đơn vị chủ trì

Cơ quan, đơn vị phối hợp

Tiến độ hoàn thành

A

B

C

D

E

1.

Tham mưu UBND tỉnh kiện toàn tổ chức bộ máy cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp theo điểm 3, Mục III, Phần thứ hai, Nghị quyết số 06-NQ/TU; thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG của tỉnh về giảm nghèo bền vững

Sở Nội vụ

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất nhiệm vụ 1, gửi Sở Nội vụ tham mưu, trình UBND tỉnh;

- VP UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Trước 30/6/2021

Trong năm 2021

2.

Tham mưu UBND tỉnh tiếp tục phát động Phong trào thi đua “Chung tay vì người nghèo - không để ai bỏ lại phía sau”.

Thực hiện theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ

3.

Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy về đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG của tỉnh; VP UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Trước ngày 31/5/2021 (theo CV 3102/UBND- KGVX ngày 5/5/2021)

4.

Tham mưu Thông báo phân công nhiệm vụ cho thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG của tỉnh về giảm nghèo bền vững

Sau khi có Quyết định của UBND tỉnh thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo

5.

Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

5. Sau khi trung ương ban hành Quyết định phê duyệt

6.

Tham mưu UBND tỉnh: (1) Tổng kết, đánh giá thực hiện một số Nghị quyết của HĐND tỉnh đến hết năm 2021 hết hiệu lực thi hành (Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ; Nghị quyết số 13/2017/NQ- HĐND; Nghị quyết số 18/2018/NQ-HĐND); tổ chức rà soát, đánh giá kết quả thực hiện công tác giảm nghèo tại các huyện miền núi, nhất là vùng đồng bào DTTS; trên cơ sở đó xây dựng Đề án “Thí điểm giảm nghèo bền vững đối với vùng đồng bào DTTS” trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Năm 2021

7.

Xây dựng Chương trình hỗ trợ thoát nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên cơ sở tổng kết, đánh giá các nghị quyết của HĐND tỉnh để tích hợp các chương trình, chính sách giảm nghèo của TW, của tỉnh (theo nhiệm vụ và giải pháp thứ 4, mục III, Phần thứ hai, Nghị quyết số 06-NQ/TU);

Năm 2021

8.

Tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và các dự án, chính sách giảm nghèo, khuyến khích thoát nghèo bền vững hằng năm và giai đoạn 2021- 2025 theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

Hằng năm; ngay sau khi có thông báo vốn ngân sách trung ương

9.

Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch hỗ trợ xoá nghèo cho hộ nghèo chính sách người có công với cách mạng; Kế hoạch kiểm tra, giám sát công tác giảm nghèo bền vững hàng năm và giai đoạn 2021-2025

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Hằng năm

10.

Tham mưu UBND tỉnh giải pháp hỗ trợ cải thiện dịch vụ xã hội cơ bản về việc làm, đáp ứng chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP .

 

Trước 30/6/2021

11.

Tham mưu UBND tỉnh ban hành Chỉ thị tăng cường chỉ đạo thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ.

12.

Nâng cấp Phần mềm trực tuyến quản lý hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, hộ có mức sống trung bình. Xây dựng mới Phần mềm trực tuyến quản lý đối tượng và chi trả chính sách cho người có công và bảo trợ xã hội nghèo theo Nghị quyết số 49/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018, Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của HĐND tỉnh và Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG của tỉnh; VP UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành liên quan và các địa phương.

Trước ngày 31/8/2021

13.

Tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị, hội thảo, các cuộc họp, đoàn kiểm tra về giảm nghèo bền vững hằng năm và giai đoạn 2021-2025.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Lãnh đạo, cán bộ giảm nghèo các cấp (tỉnh, huyện, xã); Trưởng thôn.

Thường xuyên hằng năm

14.

Tổ chức tập huấn, hướng dẫn, cập nhật văn bản pháp luật về giảm nghèo cho cán bộ giảm nghèo các cấp (tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình, chính sách giảm nghèo, khuyến khích thoát nghèo bền vững; tổng hợp, tham mưu báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác giảm nghèo bền vững hằng năm và của giai đoạn 2021-2025.

UBND và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; các Sở, Ban, ngành của tỉnh; MTTQVN và các Hội, đoàn thể tỉnh, huyện, xã.

Thực hiện thường xuyên, đột xuất theo quy định và chỉ đạo của cấp có thẩm quyền

15.

Thẩm định, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách nhà nước (trung ương, địa phương) thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và các dự án, chính sách giảm nghèo theo quy định của Trung ương, kể cả vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định của Trung ương (nếu có)

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Thực hiện theo quy định và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền

16.

Tham mưu UBND tỉnh nguồn vốn đầu tư phát triển của ngân sách tỉnh bố trí thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, đời sống nhân dân tại các huyện, xã miền núi có tỷ lệ nghèo còn cao nhưng chưa được hưởng cơ chế, chính sách hỗ trợ của Trung ương (nhiệm vụ và giải pháp thứ 4, mục III, Phần thứ hai Nghị quyết số 06- NQ/TU)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

17.

Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tiếp tục nghiên cứu, tham mưu ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ, cải thiện thu hút đầu tư đối với doanh nghiệp; nhất là đầu tư vào vùng nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (nhiệm vụ và giải pháp thứ 4, mục III, Phần thứ hai, Nghị quyết số 06-NQ/TU).

18.

Thẩm định, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước (trung ương, địa phương) thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, các dự án, chính sách giảm nghèo theo quy định của Trung ương, kể cả vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định của TW (nếu có).

Sở Tài chính

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Thực hiện thường xuyên theo quy định và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.

19.

Tham mưu UBND tỉnh nguồn vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước của tỉnh bố trí thực hiện các chương trình, dự án, chính sách giảm nghèo do tỉnh ban hành; trong đó, có nguồn vốn ngân sách tỉnh cấp qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và đối tượng khác theo quy định (nhiệm vụ và giải pháp thứ 4, mục III, Phần thứ hai, Nghị quyết số 06- NQ/TU).

 

20.

Tham mưu UBND tỉnh giải pháp hỗ trợ cải thiện chỉ số về dinh dưỡng; bảo hiểm y tế của dịch vụ xã hội cơ bản về y tế, đáp ứng chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP .

Sở Y tế

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Đề xuất giải pháp, chính sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước 30/6/2021

21.

Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh chính sách hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh để nâng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo; nâng mức đóng BHYT cho người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người bị bệnh hiểm nghèo không thuộc diện được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng có hoàn cảnh khó khăn.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Đề xuất giải pháp, chính sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước 30/6/2021

22.

Tham mưu UBND tỉnh giải pháp hỗ trợ cải thiện chỉ số về trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em của dịch vụ xã hội cơ bản về Giáo dục, đáp ứng chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021- 2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP .

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Đề xuất giải pháp, chính sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước 30/6/2021

23.

Nghiên cứu, tham mưu UBND xem xét, trình HĐND tỉnh chính sách hỗ trợ tiền ăn, học phí, chi phí học tập... cho học sinh, sinh viên không thuộc đối tượng được hưởng chính sách theo quy định của Trung ương từ nguồn ngân sách tỉnh, góp phần phát triển giáo dục, giảm nghèo đa chiều, bền vững.

Trong năm 2021

24.

Tham mưu UBND tỉnh giải pháp hỗ trợ hộ nghèo để cải thiện chỉ số về chất lượng nhà ở và diện tích nhà ở bình quân đầu người của dịch vụ xã hội cơ bản về nhà ở, đáp ứng chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP .

Sở Xây dựng

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Đề xuất giải pháp, chính sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước 30/6/2021

25.

Tham mưu UBND tỉnh giải pháp hỗ trợ cải thiện chỉ số về nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh của dịch vụ xã hội cơ bản về nước sinh hoạt và vệ sinh, đáp ứng chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP .

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Đề xuất giải pháp, chính sách nhiệm vụ 27, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước 30/6/2021; Tham mưu UBND tỉnh

26.

Nghiên cứu, tham mưu UBND xem xét, trình HĐND tỉnh chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất (trong đó có chính sách hỗ trợ đất sản xuất), đa dạng sinh kế để tạo việc làm và thu nhập tại chỗ nhằm cải thiện tiêu chí thu nhập, đáp ứng chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.

chỉ đạo tổ chức thực hiện sau khi Chính phủ phê duyệt các Chương trình MTQG; thực hiện hàng năm

27.

Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện tốt Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới; các chương trình, chính sách về nông nghiệp, nông dân và nông thôn,... theo nhiệm vụ được cấp thẩm quyền giao và chức năng, nhiệm vụ của ngành.

Thực hiện thường xuyên

28.

Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, Ban, ngành liên quan và các địa phương tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện một số nội dung theo thẩm quyền đối với giải pháp thứ 6, Mục III, Phần thứ hai Nghị quyết số 06-NQ/TU.

Thực hiện thường xuyên

29.

Tham mưu UBND tỉnh giải pháp hỗ trợ cải thiện chỉ số về sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin của dịch vụ xã hội cơ bản về Thông tin, đáp ứng chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP .

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Đề xuất giải pháp, chính sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước 30/6/2021

30.

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng của tỉnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chuẩn nghèo đa chiều, về thực hiện chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, các chính sách giảm nghèo, khuyến khích thoát nghèo và các hoạt động giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh

Thực hiện thường xuyên

31.

Nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh chính sách hỗ trợ đất ở; ghi nợ thuế, miễn giảm thuế nhà đất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; các dự án, chính sách về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu...

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Đề xuất giải pháp, chính sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước 30/6/2021

32.

Tham mưu triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế -xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số; trong đó ưu tiên hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia các cơ chế, chính sách theo Nghị quyết 02/2019/NQ- HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025; Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 02/11/2020 của HĐND tỉnh về Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Thực hiện hằng năm

33.

(1) Triển khai thực hiện Quyết định số 194/QĐ- TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến 2030.

(2) Xây dựng Chương trình khuyến công.

(3) Xây dựng Chính sách Cụm công nghiệp.

(4) Xây dựng chính sách phát triển công nghiệp sạch, công nghiệp hỗ trợ.

(5) Xây dựng giải pháp, chính sách hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh bị ảnh hưởng do tác động của dịch Covid-19.

Sở Công thương

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

(1) Thực hiện năm 2021 (2) Thực hiện hằng năm (3) Thực hiện năm 2021 (4) Thực hiện năm 2021 (4) Thực hiện năm 2021

34.

Tham mưu UBND tỉnh chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số; thẩm định các văn bản Quy phạm pháp luật về giảm nghèo bền vững theo thẩm quyền, đảm bảo đúng quy định của pháp luật

Sở Tư pháp

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Thực hiện thường xuyên theo yêu cầu của cấp thẩm quyền

35.

Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; đề xuất chính sách hỗ trợ giảm nghèo đặc thù cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh giai đoạn 2021-2025, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30/6/2021 tổng hợp, đưa vào Chương trình hỗ trợ thoát nghèo chung của tỉnh, báo cáo đề xuất UBND, HĐND tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Thông báo số 463/TB-UBND ngày 22/12/2020.

Ban Dân tộc tỉnh

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Thực hiện thường xuyên và theo chỉ đạo của cấp thẩm quyền

36.

Chủ trì phát động cuộc vận động thay đổi nếp nghĩ, cách làm của đồng bào dân tộc thiểu số vươn lên thoát nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

UBND tỉnh; Ban Dân vận, Ban Tuyên giáo, Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban ngành, đơn vị liên quan, các Hội, đoàn thể tỉnh và 09 huyện miền núi

Trong năm 2021

37.

Xây dựng Đề án “Hỗ trợ sinh kế cho phụ nữ giảm nghèo bền vững” giai đoạn 2021-2025

Hội LHPN tỉnh Quảng Nam

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các Sở, Ban ngành liên quan và các địa phương

Hằng năm

38.

Xây dựng mô hình cách làm ăn, phát triển kinh tế gia đình, giảm nghèo bền vững và nhân rộng trên địa bàn tỉnh; tổ chức các lớp đào tạo nghề, tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ, hội viên nông dân về giảm nghèo bền vững.

Hội Nông dân tỉnh Quảng Nam

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các Sở, ngành liên quan và các địa phương

Hằng năm

39.

(1) Xây dựng, ban hành chỉ thị, nghị quyết, chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy;

(2) Tổ chức hội nghị triển khai, quán triệt Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy; đề xuất các giải pháp về cơ chế, chính sách và tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo bền vững của địa phương, gửi về UBND tỉnh để xem xét, tiếp thu đưa vào giải pháp giảm nghèo bền vững chung của tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, phối hợp tham mưu);

(3) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động thực hiện công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn; Tăng cường công tác quản lý điều hành, kiện toàn tổ chức bộ máy, thực hiện phân công cụ thể cho cơ quan, đơn vị, cán bộ, đảng viên theo dõi, phụ trách để theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn, giúp đỡ địa bàn (thôn, xã), hộ nghèo, họ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; tập trung chỉ đạo thực hiện tốt công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trên địa bàn;

(4) Xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn theo các nội dung của Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy và nội dung Kế hoạch này, đảm bảo phù hợp với điều kiện của địa phương; trong đó, chú trọng đánh giá, nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả gắn với xây dựng các mô hình có tính khả thi, kết hợp giải quyết tốt các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội trên địa bàn;

(5) Huy động tối đa mọi nguồn lực gắn với triển khai thực hiện đồng bộ, kịp thời, hiệu quả các chương trình, dự án, chính sách giảm nghèo; ưu tiên bố trí ngân sách thực hiện công tác giảm nghèo bền vững; phát động các phong trào, cuộc vận động Chung tay vì người nghèo - không để ai bỏ lại phía sau”;

(6) Quan tâm bố trí và thường xuyên tập huấn, cung cấp kịp thời các văn bản pháp luật về giảm nghèo cho đội ngũ cán bộ theo dõi công tác giảm nghèo ở cấp xã, Trưởng thôn và Bí thư chi bộ. Thường xuyên kiểm tra, tự kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo bền vững; nhất là công tác rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo và thực hiện các chính sách, chương trình, đề án giảm nghèo bền vững ở cấp xã; định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình, kết quả thực hiện với cấp trên theo đúng quy định; biểu dương, khen thưởng, động viên cá nhân, tập thể điển hình, gương mẫu trong thực hiện công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn./.

Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

 

Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Các Sở, Ban, ngành của tỉnh; các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố

 

Các Sở, Ban, ngành của tỉnh; các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã trên địa bàn huyện, thị, thành phố

Nhiệm vụ (1), (2) và (4): Hoàn thành trước 15/6/2021

 

Nhiệm vụ (3), (4) (5), (6): Thực hiện thường xuyên, theo quy định.

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 3311/KH-UBND ngày 03/06/2021 thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về tiếp tục đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.251

DMCA.com Protection Status
IP: 18.220.188.4
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!