|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
166/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Việt
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 166/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2012
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC MIỀN NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013-2015
Thực hiện các Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày
18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ; số 42/QĐ-UB ngày
23/5/1997 của Ủy ban Dân tộc miền núi và Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ
Thành ủy Hà Nội về phát triển kinh tế xã hội vùng đồng
bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc
Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức và các Sở, ngành
liên quan về triển khai thực hiện phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch & Đầu tư tại Tờ
trình số: 879/TTr-KH&ĐT ngày 28/11/2012; Ý kiến đề nghị của Ban Dân tộc tại văn bản số
429/BDT-NV1 ngày 28/11/2012 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013-2015;
UBND thành phố Hà Nội phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015 như sau:
I. Mục tiêu, yêu cầu.
1. Mục tiêu chung.
Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số miền núi theo hướng bền vững, gắn
phát triển kinh tế với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường sinh
thái, đa dạng sinh học; nâng cao đời sống nhân dân, từng bước thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa miền núi với đồng
bằng và thành thị.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, tăng
dần tỷ trọng dịch vụ, du lịch, công nghiệp. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới; sử dụng
có hiệu quả nguồn lực đất đai và lao động; tập trung nguồn lực đầu tư cho hạ tầng
kỹ thuật. Quan tâm chăm lo phát triển
văn hóa - xã hội trên địa bàn; xây dựng đời sống văn hóa, bảo tồn, phát huy bản
sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc. Củng cố vững chắc quốc phòng, an ninh, giữ
vững trật tự an toàn xã hội. Xây dựng hệ thống chính trị
trong sạch, vững mạnh.
2. Các mục tiêu cụ thể
Theo Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban
Thường vụ Thành ủy Hà Nội chỉ đạo thực hiện mục tiêu đến năm 2015 đạt được 12
chỉ tiêu chủ yếu, tuy nhiên, sau khi khảo sát thực tế và cân đối nguồn lực của
Thành phố giai đoạn hiện nay, theo báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng các Sở,
ngành liên quan, UBND Thành phố xác định một số chỉ tiêu khó đạt được mục tiêu
đề ra theo Nghị quyết, cụ thể
như: Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 50% (đây là chỉ tiêu thành phố phấn đấu đạt được vào năm
2015 tính chung toàn Thành phố, bao gồm cả khu vực các quận nội thành, khu vực
phát triển đô thị; trong khi địa bàn
vùng dân tộc thiểu số miền núi hiện đang là khu vực
chậm và kém phát triển); Tỷ lệ đường liên thôn, bản, liên xã được nhựa hóa hoặc
bê tông hóa đạt 100%; chỉ tiêu giải quyết việc làm mới hàng năm từ 1,5-2 nghìn người, theo đề án xây dựng và
giao chỉ tiêu kế hoạch 3 cấp hàng năm trên địa
bàn Hà Nội được UBND Thành phố ban hành theo văn bản số 8359/UBND-KH&ĐT
ngày 19/10/2012 thì đây là chỉ tiêu thống kê báo cáo, không giao kế hoạch.
Vì vậy, UBND Thành phố triển khai kế hoạch thực hiện
một số chỉ tiêu chủ yếu như sau: Phấn
đấu đến năm 2015 (Chi tiết theo biểu 01):
- Giảm hộ nghèo bình quân 1,5-1,8% năm, đến năm 2015 số hộ nghèo giảm còn
dưới 8%;
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt từ 50% trở lên;
- Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ Trung học phổ thông và tương
đương đạt trên 85%;
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế là 100%;
- Giảm tỷ lệ sinh bình quân từ 0,01 % đến 0,02% năm;
- Tỷ lệ hộ dân có điện sinh hoạt đạt 100%;
- Tỷ lệ hộ dân được dùng nước sinh hoạt đảm bảo vệ sinh đạt 100%;
- Các thôn, bản đều có chi bộ và trên 65% tổ chức cơ sở đảng đạt danh hiệu
trong sạch, vững mạnh.
3. Nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu.
- Tập trung, tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng đối với công tác dân tộc.
Quan tâm chỉ đạo xây dựng cơ chế, chính sách, chương trình tạo điều kiện thuận
lợi phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi. Tăng cường công tác quy
hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, sử dụng đội ngũ cán bộ, đảng viên người
dân tộc thiểu số;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân
về việc thực hiện công tác dân tộc;
- Giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển - xã
hội với bảo đảm an ninh - quốc phòng;
- Kêu gọi, thu hút các nguồn lực đầu tư, ưu tiên lựa chọn đầu tư vào các địa
bàn có tiềm năng phát triển du lịch và các lĩnh vực sản xuất gắn với vùng có
nhiều lợi thế về nguyên liệu, lao động;
- Tập trung hoàn thiện công tác quy hoạch điểm dân cư nông thôn, quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất tại các xã miền núi, coi trọng công tác quản lý xây dựng
và phát triển theo quy hoạch;
- Tập trung hoàn thiện, phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội theo
quy hoạch, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ đời sống nhân dân,
đặc biệt ưu tiên đầu tư các lĩnh vực: Giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế, văn
hóa, du lịch, cấp nước sạch, cấp điện, thông tin truyền thông cho 13 xã và 01 thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số miền núi thành phố Hà Nội, bao gồm các xã: Minh Quang, Khánh Thượng, Ba Vì,
Ba Trại, Tản Lĩnh, Yên Bài, Vân Hòa
(07 xã huyện Ba Vì), Yên Bình, Yên Trung, Tiến Xuân (03 xã huyện Thạch Thất),
Đông Xuân, Phú Mãn (02 xã huyện Quốc Oai), thôn Đồng Ké, xã Trần Phú (huyện
Chương Mỹ), An Phú (Mỹ Đức);
- Phát triển văn hóa - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, từng bước cải thiện và nâng cao đời sống nhân
dân. Ưu tiên phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao dân trí. Phát triển y tế,
tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị và cán bộ phục vụ công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
Thực hiện có hiệu quả chương trình Dân số- Kế hoạch hóa gia đình, phòng, chống dịch bệnh và các tệ nạn xã hội. Chú trọng
đào tạo nghề, giải quyết việc làm; giảm hộ nghèo;
thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với đối tượng chính sách. Nâng cao đời sống
tinh thần của đồng bào các dân tộc thiểu số; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa
các dân tộc; từng bước hoàn thiện thiết chế văn hóa, bảo tồn, tồn tạo các di tích lịch sử văn hóa, cách mạng, danh lam thắng cảnh trên
địa bàn;
- Phát triển kinh tế gắn với tiềm năng, lợi thế của từng xã và cả vùng.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng. Từng bước phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại.
Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến và cơ giới hóa, thay thế lao động thủ công, tập quán sản xuất
lạc hậu. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng
chuyên canh, sản xuất tập trung, nâng cao năng suất, chất lượng hàng hóa gắn với thị trường. Đẩy mạnh
kinh tế trang trại, kinh tế đồi rừng,
phát triển lâm nghiệp toàn diện từ
khâu quy hoạch, quản lý, trồng mới,
chăm sóc, bảo vệ rừng tới bảo vệ môi trường; chú trọng bảo vệ rừng đặc dụng và
rừng phòng hộ. Khuyến khích phát triển các cụm
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp làng nghề gắn với bảo vệ môi trường, sinh thái, phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng và lực lượng lao động của các dân tộc
thiểu số miền núi; tiếp tục khôi phục, xây dựng các làng nghề mới phù hợp với địa
phương. Phát triển mạnh du lịch, dịch vụ, với nhiều loại hình, như: Du lịch văn
hóa, lịch sử, sinh thái, nghỉ dưỡng.
- Việc đầu tư xây dựng đảm bảo theo
quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, xây dựng đồng bộ, tránh đầu tư dàn
trải, phát huy hiệu quả vốn đầu tư, đầu tư đúng đối tượng theo mục tiêu được
duyệt, hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí thất
thoát trong đầu tư và xây dựng.
II. Nội dung
1. Quy mô, địa điểm đầu tư
xây dựng.
a. Tổng số dự án, công trình được đầu tư (dự kiến): 186 dự án, tập trung
trên địa bàn 13 xã và 01 thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi, tập
trung chủ yếu các lĩnh vực: cấp nước, cấp điện, thủy lợi, giao thông nông thôn,
giáo dục, y tế, văn hóa thể thao (Danh sách các dự án chi tiết theo biểu số 02
đính kèm).
b. Đầu tư xây dựng, đảm bảo đúng quy hoạch, tránh tình trạng lãng phí, thất
thoát trong đầu tư xây dựng, thực hiện theo từng dự án riêng và đảm bảo xây dựng
đồng bộ, tránh đầu tư dàn trải, phát huy hiệu quả vốn đầu tư. Đảm bảo đầu tư đúng đối tượng theo mục tiêu
được duyệt, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí thất thoát trong đầu tư và xây dựng.
c. Lĩnh vực đầu tư ưu tiên:
Giai đoạn 2013-2015, thành phố tập trung hỗ trợ đầu
tư cho các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế, kỹ thuật và xã hội trên địa bàn các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi thuộc các lĩnh vực
sau:
- Lĩnh vực cấp nước sinh hoạt: Ưu tiên đầu tư hệ thống cấp nước sinh hoạt
cho các hộ dân tại các địa bàn có nguồn nước tự chảy (bao gồm hệ thống bể chứa, đường ống dẫn...);
- Lĩnh vực cấp điện: Đầu tư hệ thống cấp điện cho khu vực tập trung các hộ
dân chưa có điện sinh hoạt được sử dụng điện đúng mức giá của ngành điện lực;
- Lĩnh vực thủy lợi: Ưu tiên đầu tư cải tạo, nâng cấp hệ thống vai, mương, cứng hóa hệ thống kênh tưới nước phục vụ sản xuất nông
nghiệp cho khu vực tập trung diện tích canh tác;
- Lĩnh vực giao thông: Ưu tiên đầu tư đảm bảo mỗi thôn, bản đều có đường trục chính, đường trục giao thông xã được bê tông hóa;
- Lĩnh vực giáo dục: Đầu tư cải tạo, nâng cấp các trường mầm non, tiểu học và THCS theo hướng đầu tư trường
đạt chuẩn quốc gia tại khu vực trung tâm của xã đảm bảo đến năm 2015 mỗi xã có
ít nhất 50% trường đạt chuẩn quốc gia; quan tâm đầu tư xây mới hoặc
cải tạo nâng cấp các điểm trường mầm non, tiểu học đảm bảo các điều kiện
cho các em học sinh đến trường;
- Lĩnh vực Y tế: Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất cho các trạm y tế xã đã bị xuống cấp theo hướng xã đạt
chuẩn quốc gia về y tế theo chuẩn mới;
- Lĩnh vực văn hóa, thể thao: Ưu tiên đầu tư cải tạo, nâng cấp hoặc xây mới hệ thống nhà văn hóa
thôn phục vụ sinh hoạt cộng đồng, xây dựng khu trung tâm văn hóa, thể thao xã.
2. Về nhu cầu vốn và nguồn vốn đầu
tư.
a. Nhu cầu vốn đầu tư theo khai toán: 2.012 tỷ đồng, số vốn đầu tư được xác định chính xác khi lập và
phê duyệt dự án.
b. Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách thành phố triển khai kế hoạch thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU của Thành ủy được thực hiện lồng
ghép trong các CTMTQG: Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng
khó khăn, Giảm nghèo bền vững; dự kiến: 1,350 tỷ đồng, bao gồm Ngân sách Thành
phố bố trí trực tiếp 100% kinh phí cho các dự án đầu tư
cải tạo, nâng cấp trạm y tế xã từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung (thuộc
nhiệm vụ chi của Thành phố), dự kiến 38 tỷ đồng;
- Ngân sách huyện bố trí đối ứng phần còn lại của dự án, dự kiến khoảng 561
tỷ đồng. Hàng năm UBND các huyện chủ động bố trí đủ vốn đối ứng của dự án từ
nguồn ngân sách tập trung phân cấp cho ngân sách huyện hàng năm (không bố trí số tiền sử dụng đất do Thành phố để lại)
để cùng với nguồn vốn ngân
sách Thành phố, nguồn vốn khác đáp ứng nhu cầu vốn thực hiện đầu tư cho các dự
án;
- Vốn khác: Đối với các dự án thuộc lĩnh vực cấp điện sinh hoạt và sản xuất,
giao Tổng công ty điện lực Hà Nội có trách nhiệm đầu tư, dự kiến: 101 tỷ
đồng.
c. Cơ chế hỗ trợ: Ngân sách Thành phố hỗ trợ có mục tiêu theo mức tối đa
80% kinh phí phần xây lắp, thiết bị của dự án đối với các dự án thuộc nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp huyện, dự kiến: 1.312 tỷ đồng; ngân sách các huyện
bố trí phần còn lại của dự án.
3. Lộ trình thực hiện: 03 năm, từ năm 2013 đến năm
2015.
4. Cơ chế quản lý đầu tư xây dựng
các dự án:
Các dự án đầu tư được triển khai phải đảm bảo các điều kiện:
- Đúng đối tượng, lĩnh
vực ưu tiên hỗ
trợ đầu tư được phê duyệt trong kế hoạch;
- Dự án được triển khai lập, thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định
hiện hành của Nhà nước và thành phố Hà Nội;
- Tuân thủ quy định của UBND Thành phố về phân cấp, ủy quyền phê
duyệt dự án đầu tư. Đối với các dự án đầu tư thuộc nhiệm vụ chi ngân sách huyện
theo phân cấp, UBND các huyện chỉ được phê duyệt dự án, phê duyệt điều chỉnh dự
án khi đã có văn bản chấp thuận của Thành phố về quy mô đầu tư, tổng mức đầu tư của dự án và mức hỗ trợ
từ nguồn ngân sách thành phố theo quy định (đối với các dự án chưa có quyết định
đầu tư nêu trong kế hoạch này); Đối với các dự án chuyển tiếp nêu trong Kế hoạch này, UBND các huyện kiểm tra,
rà soát, đề xuất Thành phố bố trí kế hoạch vốn năm 2013 và các năm tiếp theo;
- Dự án được ghi vốn thực hiện phải đảm bảo đủ thủ tục đầu tư dự án theo
quy định.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Ban Dân tộc Thành phố.
- Là cơ quan thường trực, tham mưu, đề xuất UBND Thành phố thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà
Nội giai đoạn 2013 - 2015;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND các
huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch;
- Xây dựng Kế hoạch hàng năm, trình UBND Thành phố ban hành và tham mưu tổ
chức triển khai thực hiện;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định sự cần thiết đầu tư, tên,
quy mô, tổng mức đầu tư từng dự án đầu tư khi thẩm tra chấp thuận chủ trương đầu
tư theo quy định;
- Kiểm tra, rà soát xác định danh mục, quy mô, tổng mức đầu tư từng dự án
đầu tư xây dựng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm
tra, tổng hợp kế hoạch, đề xuất UBND
Thành phố phân bổ kế hoạch vốn hàng năm cho từng dự án;
- Chủ trì giao ban, báo cáo, tổ chức đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chỉ
tiêu, chương trình, dự án nêu trong kế hoạch tại các huyện và các Sở, ngành theo mục tiêu, yêu cầu, tiến độ đã
phê duyệt;
- Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch hàng quý, 6 tháng và hàng
năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND Thành phố, Ủy ban Dân tộc và các cơ quan
liên quan theo quy định;
- Tổ chức tổng kết đánh giá công tác triển khai thực hiện kế hoạch của
Thành phố để đề xuất khen thưởng, động viên các tập thể và cá nhân có thành
tích trong công tác tác xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch, đồng thời khiển trách, phê bình những
tập thể thực hiện không tốt kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Là cơ quan đầu mối hướng dẫn về quản lý đầu tư và xây dựng; tổng hợp giải
quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền
giải quyết khó khăn vướng mắc của Chủ đầu tư trong quá trình triển
khai các dự án theo quy định;
- Thẩm tra về sự cần thiết đầu tư, quy mô đầu tư, tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư của từng dự án trình UBND Thành phố chấp thuận theo quy định
trước khi UBND các huyện phê duyệt dự án để đảm bảo cân đối nguồn lực vốn hàng năm của kế hoạch;
- Khẩn trương rà soát các dự án chuyển tiếp, dự án mới để đề xuất UBND
Thành phố bố trí kế hoạch vốn thực hiện
các dự án năm 2013;
- Tham mưu, đề xuất UBND Thành phố phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư hàng
năm chi tiết cho từng dự án cụ thể từ nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia và Thành phố vào các kỳ kế
hoạch hàng năm, đảm bảo đáp ứng nhu cầu đầu tư theo tiến độ triển khai kế hoạch,
ưu tiên bố trí vốn năm 2013 cho các dự
án chuyển tiếp, các dự án hoàn thành trong năm 2013;
3. Sở Tài chính.
- Chủ trì phối hợp cùng Sở kế hoạch & Đầu tư đề xuất báo cáo UBND
Thành phố bố trí nguồn vốn thực hiện theo Kế hoạch phê duyệt và theo quy định;
- Hướng dẫn, tổng hợp giải quyết khó khăn vướng
mắc về thanh, quyết toán công trình hoàn thành theo quy định;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
trong việc tổng hợp trình UBND Thành phố phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư thực hiện từ nguồn
vốn ngân sách Thành phố.
4. Sở Y tế
- Tập trung ưu tiên đầu tư hệ thống trạm y tế, phòng khám đa khoa khu vực
đồng bào dân tộc miền núi theo kế hoạch này;
- Phân giao chi tiết từng chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội cho từng địa phương thuộc lĩnh vực ngành
quản lý.
5. Kho bạc Nhà nước Thành phố
- Hướng dẫn, kiểm tra và kịp thời giải quyết các khó khăn vướng mắc cho
các Chủ đầu tư thực hiện giải ngân vốn đầu tư xây dựng theo quy định;
- Định kỳ hàng tháng, quý, 6
tháng tổng hợp tình hình giải ngân các dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp, báo cáo UBND Thành phố theo
quy định.
6. Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công thương, Lao động Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải, Y tế,
Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch.
Phối hợp, hướng dẫn UBND các huyện phân giao chi tiết
từng chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội cho từng địa phương theo biểu số 1, đảm
bảo thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu vào năm 2015 theo Nghị quyết 06/NQ-TU của
Thành ủy. Ưu tiên đầu tư các dự án khác chưa nêu trong kế hoạch trên địa bàn 13
xã và 01 thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi thuộc lĩnh vực ngành phụ
trách.
Đối với một số chỉ tiêu được định hướng trong Nghị
quyết 06/NQ-TU của Thành ủy, không phân giao chi tiết tại kế hoạch này (Tỷ lệ
lao động qua đào tạo đạt trên 50%; Giải quyết việc làm mới hàng năm từ 1,5-2
nghìn người; Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ THPT và tương đương đạt trên
85%; Tỷ lệ đường liên thôn, bản, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
100%), đề nghị các Sở tập trung ưu
tiên chỉ đạo thực hiện theo các chương trình, kế hoạch của ngành trên địa bàn các xã có đồng bào dân tộc thiểu số miền núi và quan tâm thường xuyên, thống kê,
báo cáo UBND Thành phố nhằm phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu theo Nghị
quyết 06/NQ-TU của Thành ủy.
7. Tổng công ty điện lực Hà Nội tập trung ưu tiên đầu tư,
nâng cấp hệ thống điện sinh hoạt theo kế hoạch, đáp ứng nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số miền núi Thành phố, báo cáo UBND
Thành phố theo định kỳ 06 tháng, 01 năm.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Thành phố chỉ đạo các đơn vị cơ sở theo ngành dọc để có kế hoạch
tổ chức phổ biến, tuyên truyền và triển khai thực hiện Kế hoạch và chủ động
thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch có hiệu quả theo tinh thần
Nghị quyết 06/NQ-TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy.
9. Đối với các Sở, ban, ngành khác của
Thành phố:
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị xây dựng kế hoạch và có các hoạt động cụ thể
tham gia và hỗ trợ các nội dung của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền
núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015.
10. Các cơ quan Báo, Đài của Thành
phố Hà Nội:
Xây dựng các phóng sự, bản tin, tăng thời lượng phát
sóng, số lượng tin, bài và tuyên truyền về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô
Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015.
11. UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất,
Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức.
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền
núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn huyện quản lý, thành
phần Ban chỉ đạo tương ứng với các thành phần Ban chỉ đạo của Thành phố;
- Chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố về tính chính xác các thông tin, số liệu liên quan danh mục dự án, số vốn
đầu tư theo đề xuất, thực hiện đúng mục tiêu được duyệt; trong quá trình thực hiện
nếu có điều chỉnh danh mục dự án, các địa phương báo cáo UBND Thành phố chấp
thuận;
- Giao Phòng Dân tộc có trách nhiệm chủ trì phối hợp cùng các Phòng liên
quan triển khai giao chi tiết các chỉ tiêu cho từng xã, từng đơn vị và thực hiện
các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền
núi trên địa bàn huyện giai đoạn 2013-2015;
- Thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu tư các dự án theo quy định;
- Triển khai lập, thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định hiện hành
của Nhà nước, Thành phố và các yêu cầu tại khoản 4, mục II của Kế hoạch này;
- Hàng năm, UBND các huyện có
trách nhiệm trình HĐND cùng cấp phê duyệt dự toán ngân sách bố trí đủ phần vốn đối ứng của dự án từ
nguồn ngân sách tập trung phân cấp cho ngân sách huyện hàng năm (không bố trí từ
tiền sử dụng đất do Thành phố để lại)
để chủ động bố trí đủ vốn đối ứng của dự án để cùng với nguồn vốn ngân sách Thành phố, nguồn vốn khác đáp ứng
nhu cầu vốn thực hiện đầu tư cho các dự án;
- Tổ chức thực hiện các chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội từng năm, giai đoạn 2013 - 2015
theo yêu cầu tiến độ của Thành phố, khuyến khích các địa phương bố trí nguồn vốn
triển khai thực hiện hoàn thành trước tiến độ;
- Định kỳ hàng Quý có báo cáo kết quả thực hiện (khối lượng thực hiện, khối
lượng giải ngân, hạng mục, công trình hoàn thành) và các khó khăn, vướng mắc về
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc để
tổng hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
- Căn cứ nội dung trên đây, đề
nghị UBMTTQ Thành phố, các đoàn thể, yêu cầu các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức và các đơn vị
liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện kế hoạch này. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch thông qua Ban Dân tộc Thành
phố trước ngày 10/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố theo quy định./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: KH&ĐT, TC; (để
báo cáo)
- Ủy ban Dân tộc; (để báo cáo)
- Thường trực
Thành ủy; (để báo cáo)
- Thường trực
HĐND Thành phố; (để báo
cáo)
- Đ/c Chủ tịch UBND Thành phố; (để báo cáo)
- Các Đ/c PCT UBND TP; (để báo cáo)
- Các sở, ban,
ngành, đoàn thể Thành phố;
- UBND các huyện:
Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức;
- Kho bạc Nhà
nước Hà Nội;
- Các cơ quan
Báo, Đài Thành phố;
- Tổng công ty
điện lực HN;
- Các Ban thuộc
HĐND TP;
- CVP, PVP
Nguyễn Ngọc Sơn:
- Các phòng:
VX(Ngọc) KT, TH;
- Lưu VT,
KH&ĐT(10b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Việt
|
BIỂU 1
TỔNG
HỢP CHỈ TIÊU THỰC HIỆN VÀ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 30/11/2012 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mục tiêu đến 2015
|
Dự kiến thực hiện năm 2012
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
Đơn vị triển khai thực hiện theo chức năng nhiệm
vụ
|
Ghi chú
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
Giảm bình quân từ 1,5 - 1,8%/năm, đến năm 2015 số hộ nghèo giảm còn dưới 8%
|
|
|
|
|
Sở Lao động Thương binh Xã hội và UBND các huyện
|
|
1
|
Huyện Ba Vì
|
%
|
|
11,46
|
9,86
|
8,40
|
7,80
|
|
|
2
|
Huyện Thạch
Thất
|
%
|
|
9,16
|
7,25
|
5,68
|
5,68
|
|
|
3
|
Huyện Quốc Oai
|
%
|
|
7,93
|
6,27
|
4,73
|
4,73
|
|
|
4
|
Huyện Chương Mỹ
|
%
|
|
10,39
|
8,41
|
6,62
|
6,61
|
|
|
5
|
Huyện Mỹ Đức
|
%
|
|
22,17
|
19,63
|
15,37
|
7,95
|
|
|
II
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia
|
%
|
Đạt 50% trở lên
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện
|
|
1
|
Huyện Ba Vì
|
%
|
|
16,70
|
26,70
|
33,30
|
50,00
|
|
|
2
|
Huyện Thạch
Thất
|
%
|
|
36,50
|
45,50
|
45,50
|
54,50
|
|
|
3
|
Huyện Quốc Oai
|
%
|
|
16,70
|
16,70
|
33,30
|
50,00
|
|
|
4
|
Huyện Chương Mỹ
|
%
|
|
50,00
|
75,00
|
75,00
|
75,00
|
|
|
5
|
Huyện Mỹ Đức
|
%
|
|
|
|
33,30
|
66,70
|
|
|
III
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế
|
%
|
Đạt 100%
|
|
|
|
|
Sở Y tế và UBND các huyện
|
|
1
|
Huyện Ba Vì
|
%
|
|
85,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
|
2
|
Huyện Thạch
Thất
|
%
|
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
|
3
|
Huyện Quốc Oai
|
%
|
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
|
4
|
Huyện Chương Mỹ
|
%
|
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
|
5
|
Huyện Mỹ Đức
|
%
|
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
|
IV
|
Giảm tỷ lệ sinh bình quân
|
%
|
Từ 0,01 đến 0,02%
|
|
|
|
|
Sở Y tế và UBND các huyện
|
|
1
|
Huyện Ba Vì
|
%
|
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
|
2
|
Huyện Thạch
Thất
|
%
|
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
|
3
|
Huyện Quốc Oai
|
%
|
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
|
4
|
Huyện Chương Mỹ
|
%
|
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
|
5
|
Huyện Mỹ Đức
|
%
|
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
|
V
|
Tỷ lệ hộ dân có điện sinh
hoạt
|
%
|
Đạt 100%
|
|
|
|
|
Sở Công thương, Tổng công
ty điện lực HN và UBND các huyện
|
|
1
|
Huyện Ba Vì
|
%
|
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
|
2
|
Huyện Thạch
Thất
|
%
|
|
95,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
|
3
|
Huyện Quốc Oai
|
%
|
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
|
4
|
Huyện Chương Mỹ
|
%
|
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
|
5
|
Huyện Mỹ Đức
|
%
|
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
|
VI
|
Tỷ lệ hộ dân được dùng nước đảm bảo vệ sinh
|
%
|
Đạt 100%
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp & PTNT và UBND các huyện
|
|
1
|
Huyện Ba Vì
|
%
|
|
78,00
|
85,00
|
96,00
|
100,00
|
|
|
2
|
Huyện Thạch
Thất
|
%
|
|
95,60
|
95,60
|
98,00
|
100,00
|
|
|
3
|
Huyện Quốc Oai
|
%
|
|
50,00
|
60,00
|
65,00
|
100,00
|
|
|
4
|
Huyện Chương Mỹ
|
%
|
|
85,00
|
85,00
|
100,00
|
100,00
|
|
|
5
|
Huyện Mỹ Đức
|
%
|
|
80,00
|
85,00
|
95,00
|
100,00
|
|
|
VII
|
Tỷ lệ đường liên thôn, bản, xã được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa
|
%
|
Phấn đấu đạt 100%
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp & PTNT và UBND
các huyện
|
|
VIII
|
Chi bộ Đảng tại các thôn, bản và tổ chức cơ sở đảng đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh
|
%
|
Các thôn, bản đều có chi bộ và trên 65% tổ chức cơ sở đảng đạt danh
hiệu trong sạch, vững mạnh
|
|
|
|
|
Huyện ủy các huyện
|
|
1
|
Huyện Ba Vì
|
%
|
|
75,00
|
78,00
|
80,00
|
85,00
|
|
|
2
|
Huyện Thạch
Thất
|
%
|
|
89,20
|
91,20
|
93,00
|
93,00
|
|
|
3
|
Huyện Quốc Oai
|
%
|
|
50,00
|
55,00
|
60,00
|
70,00
|
|
|
4
|
Huyện Chương Mỹ
|
%
|
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
|
5
|
Huyện Mỹ Đức
|
%
|
|
77,00
|
80,00
|
80,00
|
80,00
|
|
|
BIỂU 2
DANH MỤC
DỰ ÁN VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ MIỀN NÚI THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 30/11/2012 của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên dự án
|
Số dự án
|
Số quyết định phê duyệt
|
Dự kiến nguồn vốn thực hiện
giai đoạn 2013 - 2015
|
Đơn vị thực hiện/ Chủ đầu
tư
|
Ghi chú
|
|
Tổng kinh phí dự kiến
|
Trong đó:
|
|
Ngân sách Thành phố
|
Ngân sách cấp huyện, xã
|
Vốn khác
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
186
|
|
2.012.000
|
1.350.000
|
561.000
|
101.000
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
50
|
|
643.000
|
450.100
|
192.900
|
0
|
|
|
|
1
|
Trường tiểu học Yên Bài A
|
1
|
1378/QĐ-UBND 29/10/2010 & 1230/QĐ-UBND 24/10/2012
|
17.000
|
11.900
|
5.100
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
2
|
Trường mầm non Yên Bài A
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
|
3
|
Trường mầm non Yên Bài B
|
1
|
|
11.500
|
8.050
|
3.450
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
|
4
|
Trường tiểu học Yên Bài B
|
1
|
|
20.000
|
14.000
|
6.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
|
5
|
Trường THCS Yên Bài A
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
|
6
|
Trường THCS Yên Bài B
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
|
7
|
Trường THCS Khánh Thượng
|
1
|
|
8.000
|
5.600
|
2.400
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
|
8
|
Trường tiểu học Khánh Thượng A
|
1
|
|
8.000
|
5.600
|
2.400
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
|
9
|
Trường MN Bò và Đồng cỏ
|
1
|
1112/QĐ-UBND 04/10/2011
|
6.000
|
4.200
|
1.800
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
Dự án chuyển tiếp
|
10
|
Trường MN Minh Quang A (Víp - M. Hồng)
|
1
|
724/QĐ-UBND 15/8/2011
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
Dự án chuyển tiếp
|
11
|
Trường MN xã Vân Hòa - giai đoạn 1
|
1
|
1022/QĐ-UBND 14/10/2011
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
Dự án chuyển tiếp
|
12
|
Trường MN xã Ba Trại - khu B
|
1
|
1298/QĐ-UBND 26/10/2010
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
Dự án chuyển tiếp
|
13
|
Trường
MN Tản Viên - Khu trại gà
|
1
|
998/QĐ-UBND 11/10/2011
|
7.000
|
4.900
|
2.100
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
Dự án chuyển tiếp
|
14
|
Trường mầm non Khánh Thượng B (khu Hương Canh)
|
1
|
|
2.000
|
1.400
|
600
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
15
|
Nhà đa năng trường tiểu học B xã Khánh Thượng
|
1
|
|
6.500
|
4.550
|
1.950
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
16
|
Trường mầm non Minh Quang A (điểm thôn Xuân Thọ)
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
17
|
Trường mầm non Minh Quang B
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
18
|
Trường tiểu học Minh Quang B
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
19
|
Trường THCS Minh Quang
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
20
|
Trường mầm non Ba Vì (3 điểm trường)
|
1
|
|
25.000
|
17.500
|
7.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
21
|
Trường PTCS Ba Vì
|
1
|
|
25.000
|
17.500
|
7.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
22
|
Trường mầm non Ba Trại
|
1
|
|
25.000
|
17.500
|
7.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
23
|
Trường mầm non Ba Trại (điểm nông trường Sông Đà)
|
1
|
|
6.000
|
4.200
|
1.800
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
24
|
Trường tiểu học Ba Trại A
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
25
|
Trường THCS Ba Trại
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
26
|
Trường mầm non Tản Lĩnh A
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
27
|
Trường mầm non Tản Lĩnh B
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
28
|
Trường tiểu học Bò và đồng cỏ
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
29
|
Trường tiểu học Tản Lĩnh
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
30
|
Trường mầm non Việt Hòa - Vân Hòa
|
1
|
|
12.000
|
8.400
|
3.600
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
31
|
Trường mầm non Vân Hòa - khu A
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
32
|
Trường tiểu học Vân Hòa (khu Muồng Cháu)
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
33
|
Trường tiểu học Vân Hòa (khu trung tâm)
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
34
|
Trường mầm non Yên Bình
|
1
|
|
14.000
|
9.800
|
4.200
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
35
|
Trường tiểu học Yên Bình
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
36
|
Trường tiểu học Yên Trung
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
37
|
Trường mầm non Yên Trung
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
38
|
Trường mầm non Tiến Xuân
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
39
|
Trường tiểu học Tiến Xuân
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
40
|
Trường mầm non Phú Mãn.
|
1
|
3390/QĐ-UBND 29/10/2010 & 7664/QĐ-UBND
05/10/2011 & 3424B/QĐ-UBND 30/10/2010
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
Dự án chuyển tiếp
|
41
|
Trường tiểu học Phú Mãn
|
1
|
3425/QĐ-UBND 30/10/2010
|
12.000
|
8.400
|
3.600
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
Dự án chuyển tiếp
|
42
|
Trường trung học cơ sở Phú Mãn.
|
1
|
7366/QĐ-UBND 25/8/2011
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
43
|
Trường mầm non Đông Xuân.
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
44
|
Trường tiểu học Đông Xuân
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
45
|
Trường THCS Đông Xuân
|
1
|
3541/QĐ-UBND 21/10/2009
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
46
|
Trường mầm non Trần Phú (Điểm trường Đồng Ké)
|
1
|
3027/QĐ-UBND 30/10/2012
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
47
|
Trường tiểu học Trần Phú B (Cải tạo, nâng cấp)
|
1
|
3020/QĐ-UBND 29/10/2012
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
48
|
Trường THCS Trần Phú
|
1
|
4174/QĐ-UBND 27/10/2010
|
14.000
|
9.800
|
4.200
|
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
49
|
Trường THCS An Phú
|
1
|
1141/QĐ-UBND 31/05/2010
& 2570/QĐ-UBND 12/10/2010
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
Dự án chuyển tiếp
|
50
|
Nhà lớp học, nhà hiệu bộ, nhà tập đa năng, cổng tường rào,
nhà bảo vệ, sân nền, sân vườn, nhà để xe, khu vệ sinh Trường tiểu học khu
trung tâm xã An Phú
|
1
|
2574/QĐ-UBND 12/10/2010
|
9.000
|
6.300
|
2.700
|
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
|
II
|
Lĩnh vực Y tế
|
5
|
|
38.000
|
38.000
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp trạm y tế xã Minh Quang
|
1
|
|
8.000
|
8.000
|
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp trạm y tế xã Ba Trại
|
1
|
|
6.000
|
6.000
|
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
3
|
Trạm y tế xã Ba Vì
|
1
|
1069/QĐ-UBND; 19/10/2011
|
6.000
|
6.000
|
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
Dự án chuyển tiếp
|
4
|
Trạm y tế xã An Phú
|
1
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
|
5
|
Trạm y tế xã Trần Phú B (Cải tạo, nâng cấp)
|
1
|
|
8.000
|
8.000
|
|
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
III
|
Lĩnh vực cấp điện sinh hoạt, sản
xuất
|
5
|
|
101.000
|
|
|
101.000
|
|
|
1
|
Cải tạo lưới điện hạ thế thôn Đồng Ké, xã Trần Phú
|
1
|
|
4.000
|
|
|
4.000
|
Tổng công ty điện lực Hà Nội
|
|
2
|
Cải tạo và nâng cấp lưới điện xã Đông Xuân.
|
1
|
|
8.000
|
|
|
8.000
|
Tổng công ty điện lực Hà Nội
|
|
3
|
Cải tạo và nâng cấp lưới điện xã Phú Mãn.
|
1
|
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Tổng công ty điện lực Hà Nội
|
|
4
|
Cải tạo và nâng cấp hệ thống lưới điện các 07 xã vùng đồng
bào dân tộc thiểu số miền núi huyện Ba Vì.
|
1
|
|
50.000
|
|
|
50.000
|
Tổng công ty điện lực Hà Nội
|
|
5
|
Nâng cấp hệ thống điện 03 xã: Yên Bình, Yên Trung, Tiến
Xuân, huyện Thạch Thất
|
1
|
|
30.000
|
|
|
30.000
|
Tổng công ty điện lực Hà Nội
|
|
IV
|
Lĩnh vực cấp nước sạch
|
8
|
|
13.000
|
9.100
|
3.900
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống cấp nước sạch Thôn Lặt - Minh Quang
|
1
|
|
3.000
|
2.100
|
900
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước tự chảy thôn Hợp Nhất
- Ba Vì
|
1
|
|
500
|
350
|
150
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước tự chảy thôn Yên Sơn -
Ba Vì
|
1
|
|
500
|
350
|
150
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
4
|
Làm mới nước tự chảy thôn Hợp Sơn - Ba Vì
|
1
|
|
2.000
|
1.400
|
600
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
5
|
Bổ sung, cải tạo, nâng cấp hệ thống nước sạch xã Ba Trại
|
1
|
|
1.500
|
1.050
|
450
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp nước sạch thôn Mít - Khánh Thượng
|
1
|
|
500
|
350
|
150
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
7
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Đồng Bồ, Đá Thâm,
xã Đông Xuân
|
1
|
|
2.000
|
1.400
|
600
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
8
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Làng trên, Trán
voi, xã Phú Mãn
|
1
|
|
3.000
|
2.100
|
900
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
V
|
Lĩnh vực giao thông nông thôn
|
56
|
|
603.500
|
422.450
|
181.050
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông các thôn xã Minh Quang (quy mô dự kiến):
Đường trục thôn Liên bu: 2km; Đường Sổ - Phú Lội - Cốc: 4km; Đường thôn Nội: 2,5km;
Đường thôn Víp: 2km; Đường thôn Minh Hồng: 2km; Đường Xuân Thọ - Pheo: 2,5km
|
1
|
|
26.000
|
18.200
|
7.800
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
2
|
Xây dựng tuyến đường từ thôn Phú Thứ, xã Khánh Thượng đến
thôn Đầm Sản, xã Minh Quang
|
1
|
1084/QĐ-UBND 20/10/2011
|
9.000
|
6.300
|
2.700
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
3
|
Đường Hương Canh xã Khánh Thượng
|
1
|
1111/QĐ-UBND 24/10/2011
|
14.000
|
9.800
|
4.200
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
4
|
Đường liên thôn xã Khánh Thượng, huyện Ba Vì.
|
1
|
1385/QĐ-UBND 28/10/2010
|
4.000
|
2.800
|
1.200
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
Dự án chuyển tiếp
|
5
|
Đường giao thông Ninh - Sui Quán - Mít xã Khánh Thượng,
huyện Ba Vì
|
1
|
1386/QĐ-UBND 28/10/2010
|
4.000
|
2.800
|
1.200
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
Dự án chuyển tiếp
|
6
|
Đường GTNT thôn Hợp Sơn, xã Ba Vì
|
1
|
1376/QĐ-UBND 28/10/2010
|
12.000
|
8.400
|
3.600
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
7
|
Đường GTNT thôn Hợp Nhất, xã Ba Vì
|
1
|
1368/QĐ-UBND 28/10/2010
& 1367/QĐ-UBND 28/10/2010
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
8
|
Đường GTNT nông thôn xã Ba Vì (dự kiến 12km)
|
1
|
|
25.000
|
17.500
|
7.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông thôn Muồng Cháu, xã Vân
Hòa
|
1
|
1189/QĐ-UBND 27/10/2011
|
14.000
|
9.800
|
4.200
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
10
|
Đường trục xã Vân Hòa (dài 6km)
|
1
|
1110/QĐ-UBND 16/10/2012
|
20.000
|
14.000
|
6.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
11
|
Đường trục các thôn xã Vân Hòa (dự kiến dài 17km) bao gồm: Đường trục thôn
Đồng Chay: 1,5 km; Đường trục thôn Bặn tuyến 1+2: 2 km; Đường trục thôn Bơn: 1,5 km; Đường trục thôn Đa Cuống tuyến 1+2: 2 km; Đường
trục thôn Muồng Phú Vàng tuyến
1+2: 3km
|
1
|
|
18.000
|
12.600
|
5.400
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
12
|
Đường giao thông liên thôn xã Ba Trại
|
1
|
1362/QĐ-UBND 28/10/2010;
1028/QĐ-UBND 14/10/2011
|
20.000
|
14.000
|
6.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
Dự án chuyển tiếp
|
13
|
Đường trục xã Ba Trại (dự kiến 5,5km): Tuyến UB - Gốc
Sộp:3km; Tuyến Ba Trại - Cẩm
Lĩnh: 2,5km
|
1
|
|
11.000
|
7.700
|
3.300
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên thôn xã Ba Trại
|
1
|
1188/QĐ-UBND 27/10/2011
|
14.000
|
9.800
|
4.200
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
Dự án chuyển tiếp
|
15
|
Đường trục giao thông các thôn xã Ba Trại: Thôn 1 (Xóm đồi - Làng nghề): 2km; Thôn
2 (nhánh xóm Đồi - Làng nghề nhánh
2): 2km; Đường liên thôn
(thôn 5- thôn 6): 2km; Đường thôn 7: 2km; Đường thôn 8 cầu gỗ: 1,5km; Đường thôn 9: 1 km
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
16
|
Đường giao thông các thôn xã Tản Lĩnh: Đường thôn Ké mới: 5km; Đường Cua Chu: 2km; Đường Đức Thịnh: 5km; Đường Hà Tân: 4km;
Đường Yên Thành: 1,5km; Đường TT Bò - Đồng cỏ: 4km
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
17
|
Đường trục giao thông các thôn xã Yên Bài (dự kiến
dài 15km) bao gồm: Đường thôn Bài: 3km; Đường thôn Muỗi: 1,8km; Đường trục thôn Phú Yên: 6km; Đường trục thôn Việt
Yên: 2km; Đường thôn Quảng Phúc: 2km
|
1
|
|
18.000
|
12.600
|
5.400
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
18
|
Đường giao thông trục xã Yên Bài: 2,5km
|
1
|
|
4.000
|
2.800
|
1.200
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
19
|
Đường GTNT từ trại mới đến Nhòn, xã Tiến Xuân.
|
1
|
|
5.000
|
3.500
|
1.500
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
20
|
Đường GTNT từ Cố đụng 1 đến Cố đụng 2, xã Tiến Xuân
|
1
|
|
5.000
|
3.500
|
1.500
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
21
|
Cải tạo trục đường GTNT từ Đồng Dâu đi Quê Vải, xã
Tiến Xuân
|
1
|
|
5.000
|
3.500
|
1.500
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
22
|
Cải tạo trục đường GTNT từ Gò Chói đến Đồng Cao, xã
Tiến Xuân
|
1
|
|
5.000
|
3.500
|
1.500
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
23
|
Cải tạo trục đường GTNT từ Gò Chè đi Bình Sơn, xã Tiến Xuân
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
24
|
Đường liên thôn Quê vải đi Cố Đụng.
|
1
|
|
8.000
|
5.600
|
2.400
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
25
|
Đường trục thôn Trại Mới 1
|
1
|
|
5.000
|
3.500
|
1.500
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
26
|
Đường trục thôn Trại Mới 2
|
1
|
|
4.000
|
2.800
|
1.200
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
27
|
Đường trục giao thông chính (Đường 446 đi cao tốc)
xã Yên Bình
|
1
|
|
12.000
|
8.400
|
3.600
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
28
|
Cải tạo trục đường GT thôn Cò đi 446 xã Yên Bình
|
1
|
|
7.500
|
5.250
|
2.250
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
29
|
Cải tạo trục đường GT thôn Đình đi UBND xã Yên Bình
|
1
|
|
6.000
|
4.200
|
1.800
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
30
|
Đường trục giao thông chính xã Yên Trung
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
31
|
Cải tạo đường trục thôn (Thôn Luồng, thôn Đồng Bối, thôn Đồng Sổ), xã Yên Trung
|
1
|
|
3.000
|
2.100
|
900
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
32
|
Đường
trục xã Phú Mãn.
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
33
|
Đường trục xã Phú Mãn - Hòa Thạch.
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
34
|
Đường giao thông thôn Trán Voi, xã Phú Mãn.
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
35
|
Đường
giao thông thôn Cổ Rùa, xã Phú Mãn.
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
36
|
Đường giao thông thôn Làng Trên xã Phú Mãn.
|
1
|
2550/QĐ-UBND 11/08/2009
|
3.000
|
2.100
|
900
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
Dự án chuyển tiếp
|
37
|
Đường giao thông thôn Đồng Vỡ xã Phú Mãn.
|
1
|
|
5.000
|
3.500
|
1.500
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
38
|
Đường giao thông thôn Đồng Âm xã Phú Mãn.
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
39
|
Đường giao thông xã Phú Mãn nối đường Hồ Chí Minh
|
1
|
|
20.000
|
14.000
|
6.000
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
40
|
Đường giao thông liên thôn xã Đông Xuân.
|
1
|
8437/QĐ-UBND 28/10/2011
|
7.500
|
5.250
|
2.250
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
41
|
Đường GT thôn Đồng Âm xã Đông Xuân.
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
42
|
Đường giao thông thôn Cửa Khâu - Đồng Chằm xã Đông
Xuân.
|
1
|
2184/QĐ-UBND 19/9/2012
|
11.500
|
8.050
|
3.450
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
43
|
Đường giao thông Đồng Rằng - Lập Thành, xã Đông Xuân.
|
1
|
974/QĐ-UBND 17/5/2010
|
11.000
|
7.700
|
3.300
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
44
|
Đường giao thông nông thôn xã Đông Xuân.
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
45
|
Đường giao thông thôn Đồng Bèn xã Đông Xuân.
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
46
|
Đường giao thông thôn Đồng Bồ xã Đông Xuân.
|
1
|
|
5.000
|
3.500
|
1.500
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
47
|
Đường giao thông thôn Đá Thâm xã Đông Xuân.
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
48
|
Đường giao thông thôn Đồng Rằng, xã Đông Xuân.
|
1
|
|
5.000
|
3.500
|
1.500
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
49
|
Đường giao thông thôn Lập Thành, xã Đông Xuân.
|
1
|
|
5.000
|
3.500
|
1.500
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
50
|
Đường giao thông thôn Đồng Ké, xã Trần Phú
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
51
|
Đường vào thôn Đồng Ké, xã Trần Phú
|
1
|
|
12.000
|
8.400
|
3.600
|
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
52
|
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông nông thôn xã An Phú.
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
|
53
|
Cải tạo nâng cấp đường Thanh Hà xã An Phú
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
|
54
|
Xây dựng cầu ải nàng, xã An phú
|
1
|
|
30.000
|
21.000
|
9.000
|
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
|
55
|
Đường Thanh Hà - An Phú, xã An Phú
|
1
|
|
6.000
|
4.200
|
1.800
|
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
|
56
|
Đường giao thông thôn Ái nàng, gốc Báng, xã An Phú
|
1
|
3214/QĐ-UBND 18/10/2011
|
14.000
|
9.800
|
4.200
|
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
|
VI
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
26
|
|
240.500
|
168.350
|
72.150
|
0
|
|
|
1
|
Cứng hóa kênh mương, cải tạo vai đập xã Minh Quang
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
2
|
Cải tạo,
làm mới vai, mương toàn xã Ba Vì
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp 10 vai và 6km mương xã Ba Trại
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
4
|
Cải tạo, làm mới kênh, mương xã Vân Hòa
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp 15 km mương xã Tản Lĩnh
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
6
|
Làm mới 7km kênh, 04 vai đập xã Yên Bài
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
7
|
Bai mương dẫn nước Quê Vải đi Đồng âu, Cửa làng, Đồng
Hiến, Gò Chung, xã Tiến Xuân.
|
1
|
6495/QĐ-UBND 15/10/2012
|
12.500
|
8.750
|
3.750
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
8
|
Vai cửa làng; Vai Đồng Hiến; Vai Gò Chung; Vai Đồng
Đảng; Kênh Gò Chói; Kênh Đồng Lấm - C5; Kênh Cố Đụng Đi Trại Mới, xã Tiến Xuân.
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
9
|
Bai mương dẫn nước thôn Luồng, Đầm Bối, Đồng Tơi, Hội xã Yên Trung
|
1
|
6494/QĐ-UBND 15/10/2012
|
10.500
|
7.350
|
3.150
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
10
|
Xây dựng hệ thống mương bai dẫn nước thôn Luồng, đường GT thôn Luồng, xã Yên Trung.
|
1
|
7173/QĐ-UBND 10/10/2011
|
6.000
|
4.200
|
1.800
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
11
|
Cải tạo nâng cấp hồ Gốc Si, tuyến kênh dẫn nước
làng Dục đi Hồ Lụa, Đồng Chợ, Xã
Yên Bình.
|
1
|
6496/QĐ-UBND 15/10/2012
|
14.500
|
10.150
|
4.350
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
12
|
Kênh tưới Hồ Lụa đến Đồng Bướm xã Yên Bình.
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
13
|
Xây dựng công trình Trạm Bơm tưới xã Đông Xuân.
|
1
|
|
3.000
|
2.100
|
900
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
14
|
Xây dựng, cải tạo hệ thống thủy lợi nội đồng xã Đông Xuân.
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
15
|
Cải tạo lòng hồ và nâng cấp đập hồ Rộc Bi, xã Đông
Xuân.
|
1
|
8371/QĐ-UBND 25/10/2011
|
3.500
|
2.450
|
1.050
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
16
|
Kiên cố hệ thống kênh tưới thôn Đồng Rằng, xã Đông Xuân
|
1
|
8372/QĐ-UBND 25/10/2011
|
2.500
|
1.750
|
750
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
17
|
Trạm bơm Đồng Ké, xã Trần Phú, Chương Mỹ
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
18
|
Kênh mương tưới nước thôn Đồng Ké
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
19
|
Hồ đập, bai dẫn nước thôn Đồng Ké, xã Trần Phú
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
20
|
Kè phòng hộ chăn lũ rừng ngang (bên phải tuyến) đoạn từ cầu
bãi giữa đến cầu ái nàng xã An Phú
|
1
|
3205/QĐ-UBND 17/10/2011
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
|
21
|
Kè chống sạt lở đê bao vùng 700, xã An Phú
|
1
|
1623/QĐ-UBND 18/8/2011
|
4.000
|
2.800
|
1.200
|
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
Dự án chuyển tiếp
|
22
|
Cải tạo nâng cấp đập đồi làng xã An Phú
|
1
|
|
5.500
|
3.850
|
1.650
|
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
|
23
|
Cải tạo hồ vai Làng và hệ thống mương tưới xã Phú Mãn
|
1
|
|
6.000
|
4.200
|
1.800
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
24
|
Kiên cố hệ thống kênh tưới thôn Đồng Vàng, xã Phú Mãn.
|
1
|
7694/QĐ-UBND 07/10/2011
|
11.000
|
7.700
|
3.300
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
Dự án chuyển tiếp
|
25
|
Kiên cố hệ thống kênh tưới thôn Đồng Âm, xã Phú Mãn.
|
1
|
7695/QĐ-UBND 07/10/2011
|
4.500
|
3.150
|
1.350
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
Dự án chuyển tiếp
|
26
|
Kiên cố hệ thống kênh tưới thôn Đồng Cầu và Vai Làng, xã
Phú Mãn.
|
1
|
5075/QĐ-UBND 31/12/2010
|
2.000
|
1.400
|
600
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
Dự án chuyển tiếp
|
VII
|
Lĩnh vực văn hóa thể thao và du lịch
|
33
|
|
355.500
|
248.850
|
106.650
|
|
|
|
1
|
Nhà Văn hóa các thôn xã Minh Quang (14 thôn)
|
1
|
|
14.000
|
9.800
|
4.200
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
2
|
Nhà Văn hóa xã trung tâm xã Minh Quang
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
3
|
Trung tâm văn hóa - thể thao cụm 4 xã dân tộc miền núi
(Vân Hòa, Yên Bài, Tản Lĩnh và Ba Trại)
|
1
|
1272/QĐ-UBND 25/10/2010
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
4
|
Trung tâm văn hóa - thể thao cụm 3 xã dân tộc miền núi
(Khánh Thượng, Minh Quang và Ba Vì)
|
1
|
1273/QĐ-UBND 25/10/2010
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
5
|
Nhà văn hóa các thôn xã Khánh Thượng (13 thôn)
|
1
|
|
13.000
|
9.100
|
3.900
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
6
|
Nhà văn hóa trung tâm xã Khánh Thượng
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
7
|
Nhà Văn hóa các thôn xã Ba Vì (03 thôn)
|
1
|
|
4.500
|
3.150
|
1.350
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
8
|
Nhà Văn hóa trung tâm xã Ba Vì
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
9
|
Nhà văn hóa các thôn xã Ba Trại (10 thôn)
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
10
|
Nhà văn hóa trung tâm xã Ba Trại
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
11
|
Nhà văn hóa các thôn xã Tản Lĩnh (15 thôn)
|
1
|
|
20.000
|
14.000
|
6.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
12
|
Nhà văn hóa trung tâm xã Tản Lĩnh
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
13
|
Nhà văn hóa các thôn xã Vân Hòa (12 thôn)
|
1
|
|
18.000
|
12.600
|
5.400
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
14
|
Nhà văn hóa trung tâm xã Vân Hòa
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
15
|
Nhà văn hóa các thôn xã Yên bài (08 thôn)
|
1
|
|
12.000
|
8.400
|
3.600
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
16
|
Nhà văn hóa trung tâm xã Yên Bài
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
17
|
Bảo tồn bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số huyện Ba Vì
|
1
|
|
2.000
|
1.400
|
600
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
18
|
Bảo tồn giá trị văn hóa các Dân Tộc thiểu số huyện Thạch
Thất.
|
1
|
|
2.000
|
1.400
|
600
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
19
|
Trung tâm VHTT xã Tiến Xuân
|
1
|
6491/QĐ-UBND 15/10/2012
|
13.500
|
9.450
|
4.050
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
20
|
Nhà văn hóa các thôn xã Tiến Xuân (17 thôn)
|
1
|
|
34.000
|
23.800
|
10.200
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
21
|
Trung tâm VHTT xã Yên Bình
|
1
|
6492/QĐ-UBND 15/10/2012
|
13.500
|
9.450
|
4.050
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
22
|
Nhà văn hóa các thôn xã Yên Bình (10 thôn)
|
1
|
|
20.000
|
14.000
|
6.000
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
23
|
Trung tâm VHTT xã Yên Trung
|
1
|
6493/QĐ-UBND 15/10/2012
|
13.500
|
9.450
|
4.050
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
24
|
Nhà các thôn xã Yên Trung (04 thôn)
|
1
|
|
8.000
|
5.600
|
2.400
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
25
|
Nhà văn hóa các Dân Tộc thiểu số xã Phú Mãn
|
1
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
26
|
Cải tạo, nâng cấp Nhà văn hóa thôn Làng Trên, xã Phú Mãn
|
1
|
7663/QĐ-UBND 05/10/2011
|
3.000
|
2.100
|
900
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
Dự án chuyển tiếp
|
27
|
Nhà văn hóa các thôn: Đồng Vỡ, Đồng Âm, Đồng Vàng, xã Phú
Mãn
|
1
|
|
6.000
|
4.200
|
1.800
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
28
|
Nhà văn hóa các thôn: Cửa Khâu, Đồng Rằng, xã Đông Xuân
|
1
|
|
4.000
|
2.800
|
1.200
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
29
|
Xây dựng khu trung tâm văn hóa - thể thao xã Đông Xuân.
|
1
|
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
30
|
Bảo tồn văn hóa các Dân Tộc thiểu số huyện Quốc Oai.
|
1
|
|
2.000
|
1.400
|
600
|
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
31
|
Nhà văn hóa thôn Đồng Ké xã Trần Phú
|
1
|
2947/QĐ-UBND 29/10/2012
|
2.000
|
1.400
|
600
|
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
32
|
Xây dựng nhà văn hóa dân tộc xã An Phú
|
1
|
2629/QĐ-UBND 13/10/2010
|
13.500
|
9.450
|
4.050
|
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
|
33
|
Chương trình bảo tồn văn hóa Dân tộc thiểu số xã An Phú
|
1
|
|
2.000
|
1.400
|
600
|
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
|
VIII
|
Lĩnh vực khác...
|
3
|
|
17.500
|
13.150
|
4.350
|
0
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở UBND xã Khánh Thượng
|
1
|
1364/QĐ-UBND 26/10/2010
|
7.500
|
5.250
|
2.250
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở UBND xã Ba Vì
|
1
|
1254/QĐ-UBND 25/10/2012
|
7.000
|
4.900
|
2.100
|
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
3
|
Chương trình đào tạo, tập huấn, học tập kinh nghiệm cho
cán bộ làm công tác dân tộc của thành phố Hà Nội
|
1
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
Ban Dân tộc thành phố HN
|
Lập dự toán kinh phí hàng
năm, trình duyệt theo quy định
|
Kế hoạch 166/KH-UBND phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013-2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 166/KH-UBND ngày 30/11/2012 phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013-2015
12.616
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|