|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 02/KH-UBND 2016 chương trình quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu:
|
02/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Quang
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/KH-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 09 tháng 01 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, NĂM 2016
Căn cứ Quyết định 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/TU
ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 16/KH-UBND
ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU
ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND
ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông
thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016,
như sau:
I. MỤC
TIÊU
1. Đẩy nhanh tiến độ,
chất lượng thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày
29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày
23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV); nâng số tiêu chí bình quân
toàn tỉnh đạt từ 10 tiêu chí/xã năm 2015 lên trên 11 tiêu chí/xã năm 2016.
2. Phấn đấu có thêm
06 xã (Côn Lôn, huyện Na Hang; Vinh Quang, huyện Chiêm Hóa; Đức Ninh, huyện Hàm
Yên; Nhữ Hán, huyện Yên Sơn; Ninh Lai, huyện Sơn Dương; Lưỡng Vượng, thành phố
Tuyên Quang) hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới trước tháng 10/2016. Tiếp tục
duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí tại 10 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Tiếp tục nâng
cao nhận thức của hệ thống chính trị và nhân dân về xây dựng nông thôn mới. Triển
khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo việc
làm, tăng thu nhập cho người dân.
II. NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU
1. Tiếp tục tuyên
truyền về xây dựng nông thôn mới; lựa chọn những nội dung thiết thực, phù hợp để
tuyên truyền vận động, khơi gợi tinh thần tự giác trong cộng đồng để chung sức
xây dựng nông thôn mới. Vận động nhân dân chủ động thực hiện chỉnh trang nhà cửa,
tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, giữ gìn
an ninh trật tự. Tiếp tục phát động phong trào thi đua thôn điểm, hộ điểm trong
xây dựng nông thôn mới.
2. Rà soát, đề xuất
cơ chế, chính sách thay thế chính sách quy định tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND
ngày 13/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ xây dựng một số công
trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia
xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2013-2015; Xây dựng cơ chế,
chính sách phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2016-2020.
3. Đẩy mạnh phát
triển sản xuất gắn với thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; tuyên truyền,
vận động nhân dân thực hiện tốt các chính sách về hỗ trợ phát triển sản xuất;
chú trọng xây dựng mô hình liên kết sản xuất với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị
nhằm gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông sản để nâng cao thu nhập cho người
dân nông thôn, giảm tỷ lệ hộ nghèo (năm 2016 ít nhất mỗi huyện, thành phố có 01
mô hình liên kết theo chuỗi giá trị hiệu quả, bền vững).
4. Các cấp, các
ngành thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh xây dựng kế hoạch chi
tiết để tổ chức thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn
mới theo lộ trình, kế hoạch giai đoạn 2016-2020; kiểm tra, đánh giá tiến độ triển
khai thực hiện Chương trình; hướng dẫn cấp xã tổ chức thực hiện các nội dung xây
dựng nông thôn mới, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc tại cơ sở.
5. Rà soát, xác định
kế hoạch, nhu cầu vốn; bố trí lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện hoàn thành
các tiêu chí nông thôn mới đối với 06 xã mục tiêu đạt chuẩn năm 2016.
6. Tập trung huy động
các nguồn lực từ các Chương trình, dự án để hỗ trợ đầu tư thực hiện Chương
trình, thực hiện có hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động nhân dân đóng góp
phù hợp với khả năng và huy động các nguồn lực từ xã hội, các doanh nghiệp đóng
góp xây dựng nông thôn mới. Ưu tiên cân đối, bố trí nguồn vốn cho các xã mục
tiêu đạt chuẩn giai đoạn 2016-2020.
7. Tiếp tục tổ chức
đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực tham mưu chỉ đạo, điều hành và trực tiếp tổ
chức thực hiện ở cơ sở cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới cấp huyện,
xã, thôn bản.
8. Xây dựng, phê
duyệt Đề án củng cố Bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp; kiện toàn Văn phòng
điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh, thành lập Văn phòng điều phối xây dựng
nông thôn mới cấp huyện và bố trí công chức cấp xã chuyên trách về xây dựng
nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04/11/2014 của
Thủ tướng Chính phủ.
(Chi tiết kế hoạch thực hiện có phụ lục và biểu 01kèm theo).
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ
thể để chủ động tổ chức triển khai thực hiện; tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng
dẫn các xã triển khai thực hiện kế hoạch được giao; định kỳ hàng tháng, quý,
sáu tháng, một năm báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kịp thời các biện pháp
chỉ đạo với Ban Chỉ đạo tỉnh (gửi Văn phòng điều phối Chương trình của tỉnh để
tổng hợp).
2. Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh (thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh) xây dựng kế hoạch, giải pháp
cụ thể để thực hiện các tiêu chí thuộc ngành, lĩnh vực chuyên môn phụ trách đến
cấp huyện, cấp xã; chủ động hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra theo dõi, quản lý việc
thực hiện tiêu chí thuộc ngành quản lý đến từng xã. Định kỳ hàng tháng, quý,
sáu tháng, một năm báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kịp thời việc giải quyết
những nội dung vượt thẩm quyền với Ban Chỉ đạo tỉnh (gửi Văn phòng điều phối
Chương trình của tỉnh để tổng hợp).
3. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình của tỉnh có trách nhiệm
tham mưu cho Ban Chỉ đạo theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Kế
hoạch này; định kỳ hàng quý, sáu tháng, cả năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện với Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh,
Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo
Trung ương Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới./.
Nơi nhận:
- BCĐTW CTMTQG XDNTM; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trưởng Phòng KT CNLN;
- VPĐP Chương trình MTQGXDNTM;
- Lưu VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 09/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Nội dung
công việc
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian
hoàn thành
|
Hình thức
văn bản
|
1
|
Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn thực hiện Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban
ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Quý I
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2
|
Rà soát, đề xuất cơ chế chính sách thay thế chính
sách quy định tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 13/12/2012 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp với giai đoạn 2016-2020.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở, ban
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố; các xã
|
Quý IV
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
3
|
Đẩy mạnh phát triển sản xuất gắn với thực hiện
Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện
tốt các chính sách về hỗ trợ phát triển sản xuất; chú trọng xây dựng mô hình
liên kết sản xuất với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị nhằm gắn sản xuất với
tiêu thụ sản phẩm nông sản để nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn, giảm
tỷ lệ hộ nghèo (năm 2016 ít nhất mỗi huyện, thành phố có 01 mô hình liên kết
theo chuỗi giá trị hiệu quả, bền vững)
|
UBND huyện,
thành phố
|
Các sở, ban
ngành liên quan,
|
Cả năm
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện các
chỉ tiêu, tiêu chí theo lĩnh vực ngành và địa bàn được phân công quản lý, phụ
trách: Đảm bảo nâng số tiêu chí bình quân năm 2016 trên địa bàn toàn tỉnh đạt
trên 11 tiêu chí/xã trở lên.
|
Các cấp, các
ngành thành viên Ban chỉ đạo xây dựng NTM của tỉnh
|
UBND các xã
|
Cả năm
|
Kế hoạch
|
5
|
Đề xuất kế hoạch, nhu cầu và bố trí lồng ghép
các nguồn vốn để thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới đối với 06
xã mục tiêu đạt chuẩn năm 2016.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở, ban
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố; các xã mục tiêu
|
Quý I
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
6
|
Lồng ghép các nguồn lực đầu tư từ các chương trình,
dự án để hỗ trợ phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn; tuyên
truyền, vận động nhân dân đóng góp phù hợp với khả năng và huy động các nguồn
lực từ xã hội, các doanh nghiệp đóng góp xây dựng nông thôn mới gắn với thực
hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới; Ưu tiên cân đối, bố trí nguồn vốn
cho các xã mục tiêu đạt chuẩn giai đoạn 2016-2020.
|
Các sở, ban,
ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Các ngành liên
quan, UBND các xã
|
Quý I
|
Kế hoạch của
ngành, UBND cấp huyện
|
7
|
Tiếp tục phát động phong trào thi đua thôn điểm,
hộ điểm trong xây dựng nông thôn mới; hướng dẫn, tuyên truyền, vận động nhân
dân thực hiện chỉnh trang nhà cửa, bảo vệ cảnh quan môi trường phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc, giữ gìn an ninh trật tự.
|
Ủy ban MTTQ tỉnh;
các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND huyện, thành phố, UBND xã.
|
Cả năm
|
Kế hoạch
|
8
|
Đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác xây
dựng nông thôn mới các cấp.
|
Văn phòng điều
phối tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Cả năm
|
Kế hoạch của
ngành
|
9
|
Tổ chức thẩm định, đề nghị công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới năm 2016.
|
Hội đồng thẩm định
tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban,
ngành có liên quan.
|
Quý IV
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
10
|
Kiện toàn Văn phòng điều phối tỉnh, thành lập
Văn phòng điều phối cấp huyện và bố trí công chức cấp xã chuyên trách về xây
dựng nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày
04/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT; UBND huyện, thành phố; UBND xã
|
Sở Nội vụ; Các
sở, ban, ngành có liên quan.
|
Quý II
|
Quyết định của
UBND tỉnh; của huyện, thành phố
|
Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới ngày 09/01/2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
1.048
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|