BỘ CÔNG AN-BỘ QUỐC
PHÒNG-TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO-VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
|
Hà Nội,
ngày 16 tháng 08 năm 2012
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VIỆC GIẢM,
MIỄN THỜI HẠN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ VÀ MIỄN CHẤP HÀNH THỜI
HẠN CẤM CƯ TRÚ, QUẢN CHẾ CÒN LẠI
Để thi hành đúng và
thống nhất quy định của Luật
Thi hành án hình sự về giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam
giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn
lại, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và
Viện kiểm
sát
nhân dân tối cao ban
hành Thông tư liên tịch hướng dẫn việc giảm, miễn thời hạn chấp hành án
phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú,
quản chế còn lại.
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư liên tịch này hướng dẫn về điều
kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền đề nghị, quyết định giảm, miễn thời hạn
chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú,
quản chế còn lại cho người phải chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, cấm
cư trú, quản chế.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư liên tịch này áp dụng với
người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế; các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành án phạt cải tạo
không giam giữ, cấm cư trú, quản chế.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư liên tịch này những từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Có nhiều tiến
bộ
là việc người chấp hành án có nhiều nỗ lực, cố gắng và đạt nhiều thành tích
trong việc chấp hành án và thực hiện nghiêm chỉnh chính sách, pháp
luật của Nhà nước, quy định của địa phương, cơ quan, đơn vị nơi cư trú, làm
việc.
2. Lập công là trường hợp người
chấp hành án có thành tích xuất sắc trong lao động, học tập, công tác, chiến
đấu được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xác
nhận.
3. Lập công lớn là trường hợp người chấp
hành án đã có hành động giúp cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện, truy
bắt, điều tra tội phạm; cứu được người khác trong tình thế hiểm nghèo hoặc cứu
được tài sản (có giá trị từ ba mươi triệu đồng trở lên) của nhà nước, tập thể,
của công dân trong thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, tai nạn; có những phát minh,
sáng chế hoặc sáng kiến có giá trị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen
thưởng hoặc xác nhận.
4. Mắc bệnh hiểm nghèo là trường
hợp người chấp hành án đang bị những căn bệnh nguy hiểm đến tính mạng, khó
có phương thức chữa trị, như: Ung thư giai đoạn cuối, xơ gan cổ chướng, lao
nặng độ 4 kháng thuốc, bại liệt, suy tim độ 3, suy thận độ 4 trở lên; HIV giai
đoạn AIDS đang có các nhiễm trùng cơ hội không có khả năng tự chăm sóc bản thân
và có nguy cơ tử vong cao.
5. Người quá già yếu là người từ
70 tuổi trở lên hoặc người từ 60 tuổi trở lên nhưng thường xuyên ốm đau.
6. Người bị kết án không còn nguy hiểm
cho xã hội
là trường hợp người bị kết án đã hoàn lương, chấp hành đúng quy định pháp luật,
chăm chỉ lao động, tích cực tham gia các hoạt động xã hội, các phong trào thi
đua của địa phương, tự giác thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quyết định của
bản án.
Điều 4. Nguyên tắc
xét giảm, miễn thời hạn chấp hành án
1. Tuân thủ quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm chính sách khoan hồng, nhân
đạo xã hội chủ nghĩa và bình đẳng trước pháp luật.
3. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của
người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế.
4. Khuyến khích người chấp hành án tự
giác phấn đấu, tích cực học tập, lao động, chấp hành nghiêm chỉnh bản án, quyết
định thi hành án và nghĩa vụ của người chấp hành án.
Điều 5. Các mẫu văn
bản ban hành kèm theo
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
này các mẫu văn bản sau:
1. Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân
cấp xã về việc giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ,
cấm cư trú, quản chế.
2. Văn bản đề nghị của cơ quan thi hành
án hình sự Công an cấp huyện về việc giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải
tạo không giam giữ, cấm cư trú,
quản chế.
3. Quyết định giảm thời hạn chấp hành án
phạt cải tạo không giam giữ.
4. Quyết định không chấp nhận giảm thời
hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
5. Quyết định miễn chấp hành án phạt cải
tạo không giam giữ.
6. Quyết định không chấp nhận miễn chấp
hành án phạt cải tạo không giam giữ.
7. Quyết định miễn chấp hành thời hạn cấm
cư trú quản chế còn lại.
8. Quyết định không chấp nhận miễn chấp
hành thời hạn cấm cư trú còn lại.
9. Quyết định miễn chấp hành thời hạn
quản chế còn lại.
10. Quyết định không chấp nhận miễn-chấp
hành thời hạn quản chế còn lại.
Chương 2.
GIẢM
THỜI HẠN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
Điều 6. Điều kiện
giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
Người chấp hành án phạt cải tạo không
giam giữ có thể được Tòa án nhân dân cấp huyện, Tòa án quân sự khu vực
quyết định giảm thời hạn chấp hành án khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Đã chấp hành được một phần ba thời hạn
án phạt; đối với người
chưa thành niên là một phần tư thời hạn án phạt.
2. Có nhiều tiến bộ.
Điều 7. Mức giảm thời
hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
1. Người chấp hành án phạt cải tạo không
giam giữ mỗi năm được xét giảm thời hạn chấp hành án một lần, mỗi lần có thể
được giảm từ ba tháng đến chín tháng. Trường hợp trong năm đó, sau khi được
giảm thời hạn chấp hành án mà có lý do đặc biệt đáng được khoan hồng như lập
công mới hoặc bị mắc bệnh hiểm nghèo thì có thể được xét giảm tiếp nhưng tối đa
là hai lần trong một năm.
2. Người chấp hành án phạt cải tạo không
giam giữ có thể được giảm nhiều lần nhưng phải đảm bảo thời gian thực tế chấp hành
án là một phần hai mức án, đối với người chấp hành án phạt cải tạo không giam
giữ là người chưa thành niên thì phải đảm bảo thời gian thực tế chấp hành án
phạt là hai phần năm mức án.
Điều 8. Giảm thời hạn
chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong trường hợp đặc biệt
1. Người chấp hành án phạt cải tạo không
giam giữ đã lập công, đã quá già yếu hoặc bị bệnh hiểm nghèo đã chấp hành được
một phần tư thời hạn án phạt thì có thể được xét giảm thời hạn chấp hành án,
mức giảm mỗi lần cao nhất là một năm, nhưng phải đảm bảo thời gian thực tế chấp
hành án là hai phần năm mức án.
2. Người chưa thành niên chấp hành án
phạt cải tạo không giam giữ nếu lập công hoặc bị bệnh hiểm nghèo thì được xét giảm
ngay. Trường hợp đã chấp hành được hai phần năm mức án mà sau khi được xét
giảm, thời hạn chấp hành án còn lại không quá một năm thì có thể được giảm hết
thời hạn còn lại.
Điều 9. Thủ tục đề
nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
1. Khi người chấp hành án phạt cải tạo
không giam giữ có đủ điều kiện được hướng dẫn tại Điều 6 hoặc Điều 8 Thông tư
liên tịch này thì Trưởng Công an cấp xã nơi người chấp hành án cư trú có trách
nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức cuộc họp hoặc Thủ trưởng đơn vị
quân đội được giao giám sát, giáo dục người chấp hành án phạt cải tạo không
giam giữ phải tổ chức cuộc họp để lập hồ sơ và đề nghị Cơ quan thi hành án hình
sự Công an cấp huyện nơi người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ cư trú
hoặc đề nghị Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người chấp hành án
phạt cải tạo không giam giữ làm việc để xem xét, đề nghị giảm thời hạn chấp
hành án phạt cải tạo không giam giữ cho họ.
2. Cuộc họp xét, đề nghị giảm thời hạn
chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của Ủy ban nhân dân cấp xã do Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì với thành phần tham gia gồm:
đại diện Mặt trận tổ quốc, Công an, Tư pháp cấp xã và sự có mặt của người được
giao trực tiếp giám sát, giáo dục người chấp hành án. Cuộc họp xét, đề nghị
giảm thời hạn chấp hành án
phạt cải tạo không giam giữ của đơn vị quân đội do Thủ trưởng hoặc phó Thủ
trưởng đơn vị quân đội
chủ trì, thành phần tham gia gồm: Đại diện các tổ chức đoàn
thể trong đơn vị quân đội và người được giao trực tiếp giám sát, giáo dục người
chấp hành án.
3. Hồ sơ đề nghị xem xét việc giảm thời
hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị
quân đội, gồm có:
a) Bản sao bản án. Đối với trường hợp xét
giảm từ lần thứ hai trở đi thì bản sao bản án được thay bằng bản sao quyết định
thi hành án;
b) Quyết định giảm thời hạn chấp hành án
(nếu người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đã được giảm án);
c) Văn bản đề nghị giảm thời hạn chấp
hành án phạt cải tạo không giam giữ của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đơn vị quân
đội;
d) Quyết định khen thưởng hoặc giấy xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người chấp hành án lập công (nếu có);
đ) Kết luận của bệnh viện cấp tỉnh, bệnh
viện cấp quân khu trở lên về tình
trạng bệnh tật (nếu người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ bị bệnh hiểm
nghèo). Trường hợp người quá già yếu thì phải có xác nhận của y tế cấp xã trở
lên hoặc quân y của đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục người chấp
hành án;
e) Đơn xin giảm án của người chấp hành án
phạt cải tạo không giam giữ (nếu họ có đơn đề nghị).
4. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xem xét việc giảm thời hạn chấp hành án phạt
cải tạo không giam giữ của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đơn vị quân đội, Cơ quan
thi hành án hình sự Công an cấp huyện hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân
khu phải lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 77 của Luật
Thi hành án hình sự và có văn bản đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt
cải tạo không giam giữ gửi Tòa án nhân dân cùng cấp hoặc Tòa án quân sự
khu vực để xem xét, quyết định. Đồng thời, sao gửi hồ sơ đề nghị giảm thời hạn
chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ cho Viện kiểm sát cùng cấp biết.
Điều 10. Thủ tục xét,
quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
1. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam
giữ, Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người chấp hành án phạt cải tạo
không giam giữ cư trú hoặc Chánh án Tòa án quân sự khu vực nơi người chấp hành
án phạt cải tạo không giam giữ làm việc phải thành lập Hội đồng xét giảm thời
hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và phân công Thẩm phán nghiên cứu
hồ sơ đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ. Trong
thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, Thẩm phán được phân công
phải ấn định ngày mở phiên họp xét giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo
không giam giữ và thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp biết để cử
Kiểm sát viên tham dự phiên họp. Thời hạn mở phiên họp không quá mười lăm ngày,
kể từ ngày Tòa án nhận được hồ sơ đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải
tạo không giam giữ.
Trường hợp cần bổ sung tài liệu hoặc
tài liệu chưa rõ thì Thẩm phán yêu cầu cơ quan đề nghị bổ sung hoặc làm rõ
thêm. Trong trường hợp này, thời hạn mở phiên họp được tính từ ngày Tòa án nhận
được tài liệu bổ sung hoặc ý kiến bằng văn bản về vấn đề cần làm rõ thêm.
2. Hội đồng xét giảm thời hạn chấp hành
án phạt cải tạo không giam giữ gồm ba Thẩm phán hoặc hai Thẩm phán và một Hội thẩm
(đối với Tòa án cấp huyện, Tòa án quân sự khu vực không có đủ ba Thẩm phán), có
sự tham gia của Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp.
3. Trình tự, thủ tục xét giảm thời hạn
chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ:
a) Một thành viên của Hội đồng trình bày
hồ sơ đề nghị;
b) Đại diện Viện kiểm sát phát biểu;
c) Hội đồng thảo luận và quyết định.
4. Trên cơ sở hồ sơ và ý kiến của đại
diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không
giam giữ quyết định:
a) Chấp nhận toàn bộ hoặc một phần đề
nghị giảm thời hạn chấp hành án.
Trường hợp chấp nhận toàn bộ đề nghị
giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, mà thời hạn chấp hành
án còn lại dưới một tháng thì Hội đồng có thể quyết định giảm hết thời hạn còn
lại.
b) Không chấp nhận đề nghị giảm thời hạn
chấp hành án;
5. Nội dung quyết định về việc giảm thời
hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên Tòa án ra quyết định;
c) Thành phần của Hội đồng xét giảm thời
hạn chấp hành án;
d) Họ và tên người được đề nghị xét giảm
thời hạn chấp hành án, nơi chấp hành án;
đ) Nhận định của Tòa án và những căn
cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận. Trường hợp không chấp nhận đề nghị giảm
thời hạn chấp hành án thì
phải nêu rõ lý do.
Chương 3.
MIỄN
CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
Điều 11. Điều kiện
miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
Người bị phạt cải tạo không giam giữ
có thể được Tòa án cấp huyện hoặc Tòa án quân sự khu vực quyết định miễn chấp hành
án phạt khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Đã lập công lớn hoặc mắc bệnh hiểm
nghèo.
2. Không còn nguy hiểm cho xã hội.
Điều 12. Thủ tục đề
nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
1. Trường hợp người bị kết án cải tạo
không giam giữ đã có quyết định thi hành án, nhưng chưa chấp hành án mà có đủ
các điều kiện quy định tại Điều 11 Thông tư liên tịch này thì Viện kiểm sát
nhân dân cấp huyện hoặc Viện kiểm sát quân sự khu vực nơi người chấp hành án cư
trú hoặc làm việc tự mình hoặc theo đề nghị của Cơ quan thi hành án hình sự
Công an cấp huyện, Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu xem xét, lập hồ sơ
đề nghị Toà án cùng cấp xét miễn chấp hành án.
2. Trường hợp người bị kết án cải tạo
không giam giữ đang chấp hành án nếu có đủ các điều kiện quy định tại Điều 11
Thông tư liên tịch này và có đơn xin miễn chấp hành án thì Trưởng Công an cấp
xã có nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân
cấp xã tổ chức cuộc họp hoặc Thủ trưởng đơn vị quân đội phải tổ chức cuộc
họp để lập hồ sơ và đề nghị Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện hoặc
cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người chấp hành án phạt cải tạo
không giam giữ cư trú hoặc làm việc xem xét, đề nghị miễn chấp hành
án phạt cải tạo không giam giữ cho họ.
Cuộc họp xét, đề nghị miễn chấp hành
án phạt cải tạo không giam giữ của Ủy ban nhân dân cấp xã do Chủ tịch hoặc Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì với thành phần tham gia gồm: Đại diện
Mặt trận tổ quốc, Công an, Tư pháp
cấp xã và sự có mặt của người được giao trực tiếp giám sát, giáo dục người chấp
hành án; Cuộc họp xét, đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
của đơn vị quân đội do Thủ trưởng hoặc phó Thủ trưởng đơn vị quân đội chủ trì
với thành phần tham gia gồm đại diện các tổ chức đoàn thể trong đơn vị quân đội
và sự có mặt của người được giao trực tiếp giám sát, giáo dục người chấp hành
án.
3. Hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt
cải tạo không giam giữ bao gồm:
a) Bản sao bản án đã có hiệu lực pháp luật;
b) Đơn xin miễn chấp hành án của người chấp hành án phạt cải tạo không giam
giữ hoặc người đại diện hợp pháp theo quy định pháp luật;
c) Văn bản đề nghị miễn chấp hành án phạt
cải tạo không giam giữ của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đơn vị quân đội;
d) Quyết định khen thưởng hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với
trường hợp lập công (nếu có);
đ) Văn bản kết luận của bệnh viện cấp
tỉnh hoặc bệnh viện cấp quân khu trở lên về tình trạng bệnh tật đối với trường
hợp bị bệnh hiểm nghèo (nếu có).
4. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xem xét việc miễn chấp hành án phạt cải tạo
không giam giữ của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đơn vị quân đội, Cơ quan thi
hành án hình sự Công an cấp huyện hoặc Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu
có trách nhiệm xem xét, đề nghị bằng văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc đơn vị quân đội gửi Viện kiểm sát cấp huyện hoặc Viện kiểm
sát quân sự khu vực để xem xét, đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không
giam giữ.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự, Viện kiểm sát cùng
cấp phải xem xét, lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật
Thi hành án hình sự đề nghị Tòa án cùng cấp xem xét, quyết định.
Điều 13. Thủ tục xét,
quyết định miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
1. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc Chánh án
Tòa án quân sự khu vực nơi người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ cư
trú hoặc làm việc phải thành lập Hội đồng xét miễn chấp hành án phạt cải tạo
không giam giữ và phân công Thẩm phán nghiên cứu hồ sơ đề nghị miễn chấp hành
án phạt cải tạo không giam giữ. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày
thụ lý hồ sơ, Thẩm
phán được phân công phải ấn định ngày mở phiên họp xét miễn chấp hành
án phạt cải tạo không giam giữ và thông báo bằng văn bản cho Viện
kiểm sát cùng cấp biết để cử Kiểm sát viên tham dự phiên họp. Thời hạn mở phiên
họp không quá mười lăm ngày, kể từ ngày Tòa án nhận được hồ sơ đề nghị miễn
chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
Trường hợp cần phải bổ sung tài liệu
hoặc tài liệu chưa rõ thì Thẩm phán yêu cầu cơ quan đề nghị bổ sung tài liệu
hoặc làm rõ thêm. Trong trường hợp này, thời hạn mở phiên họp được tính từ ngày
Tòa án nhận được tài liệu bổ sung hoặc ý kiến bằng văn bản về vấn đề cần làm rõ
thêm.
2. Hội đồng xét miễn chấp hành án phạt
cải tạo không giam giữ gồm ba Thẩm phán hoặc hai Thẩm phán và một Hội thẩm (đối
với Tòa án cấp huyện Tòa án quân sự khu vực không có đủ ba Thẩm phán), có sự
tham gia của Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp.
3. Trình tự xét miễn chấp hành án phạt
cải tạo không giam giữ:
a) Một thành viên của Hội đồng trình bày
hồ sơ đề nghị;
b) Đại diện Viện
kiểm sát phát biểu;
c) Hội đồng thảo luận và quyết định.
4. Trên cơ sở xem xét hồ sơ và ý kiến của
đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ quyết định:
a) Chấp nhận đề nghị miễn chấp hành án;
b) Không chấp nhận đề nghị miễn chấp hành
án;
5. Nội dung quyết định miễn hoặc không
chấp nhận miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên Tòa án ra quyết định;
c) Thành phần của Hội đồng xét miễn chấp
hành án;
d) Họ và tên người được đề nghị xét miễn
chấp hành án, nơi chấp hành án;
đ) Nhận định của Tòa án và các căn cứ
để chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị miễn chấp hành án. Trường hợp không
chấp nhận đề nghị miễn chấp hành án thì phải nêu rõ lý do.
Chương 4.
MIỄN
CHẤP HÀNH THỜI HẠN CẤM CƯ TRÚ, QUẢN CHẾ CÒN LẠI
Điều 14. Điều kiện
miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại
Người chấp hành án phạt cấm cư trú,
quản chế có thể được Tòa án nhân dân cấp huyện quyết định miễn chấp hành thời
hạn cấm cư trú, quản chế còn lại khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Đã chấp hành được một phần hai thời
hạn án phạt.
2. Cải tạo tiến bộ.
Điều 15. Thủ tục đề
nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại
1. Người chấp hành án phạt cấm cư trú
hoặc quản chế có đủ các điều kiện quy định tại Điều 14 Thông tư liên tịch này
và có đơn xin miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại, thì Trưởng
Công an cấp xã nơi người bị phạt cấm cư trú hoặc quản chế chấp hành án có nhiệm
vụ giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức cuộc họp để lập hồ sơ và đề nghị Cơ quan
thi hành án hình sự Công an cấp huyện xem xét, đề nghị miễn chấp hành thời hạn
cấm cư trú hoặc quản chế còn lại cho họ.
2. Hồ sơ đề nghị xem xét việc miễn chấp
hành thời hạn cấm cư trú hoặc
quản chế còn lại bao gồm:
a) Bản sao bản án; bản sao quyết định thi hành án;
b) Văn bản đề nghị miễn chấp hành thời
hạn cấm cư trú hoặc quản chế còn lại của Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Đơn xin miễn chấp hành án của người
chấp hành án phạt cấm cư trú hoặc quản chế;
d) Tài liệu liên quan khác (nếu có).
3. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, nếu thấy việc miễn
chấp hành thời hạn án phạt cấm cư trú, quản chế còn lại cho người chấp hành án
không ảnh hưởng đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội thì Cơ quan thi hành án
hình sự Công an cấp huyện lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều
86 hoặc khoản 1 Điều 95 của Luật thi hành án hình sự và làm văn bản đề nghị
miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại gửi Tòa án cùng cấp nơi
người chấp hành án cư trú xem xét, quyết định. Đồng thời, sao gửi hồ sơ đề nghị
miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại cho Viện kiểm sát cùng cấp biết.
Điều 16. Thủ tục xét,
quyết định miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại
1. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người chấp
hành án cư trú phải thành lập Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú,
quản chế còn lại và phân công Thẩm phán nghiên cứu hồ sơ đề nghị miễn chấp hành
thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ
ngày thụ lý hồ sơ, Thẩm phán được phân công phải ấn định ngày mở phiên họp xét
miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại và thông báo bằng văn bản
cho Viện kiểm sát cùng cấp biết để cử Kiểm sát viên tham dự phiên họp. Thời hạn
mở phiên họp không quá mười lăm ngày, kể từ ngày Tòa án nhận được hồ sơ đề
nghị. Trường hợp cần phải bổ sung hồ sơ hoặc hồ sơ chưa rõ thì Thẩm phán yêu
cầu cơ quan đề nghị bổ sung hoặc làm rõ thêm. Trong trường hợp này, thời hạn mở
phiên họp được tính từ ngày Tòa án nhận được tài liệu bổ sung hoặc ý kiến bằng
văn bản về vấn đề cần làm rõ thêm.
2. Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn
cấm cư trú hoặc quản chế còn lại gồm ba Thẩm phán hoặc hai Thẩm phán và một Hội
thẩm (đối với Tòa án cấp huyện không có đủ ba Thẩm phán), có sự tham gia của
Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp.
3. Trình tự xét miễn chấp hành thời hạn
cấm cư trú hoặc quản chế còn lại:
a) Một thành viên của Hội đồng trình bày
hồ sơ đề nghị;
b) Đại diện Viện kiểm sát phát biểu;
c) Hội đồng thảo luận và quyết định.
4. Trên cơ sở xem xét hồ sơ và ý kiến của
đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú hoặc
quản chế còn lại quyết định:
a) Chấp nhận đề nghị miễn chấp hành thời
hạn án phạt còn lại;
b) Không chấp nhận đề nghị miễn chấp hành
thời hạn án phạt còn lại;
5. Nội dung quyết định miễn hoặc không
chấp nhận miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú hoặc quản chế còn lại:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên Tòa án ra quyết định;
c) Thành phần của Hội đồng xét miễn chấp
hành thời hạn cấm cư trú hoặc quản chế còn lại;
d) Họ và tên người được đề nghị xét
miễn
chấp
hành thời
hạn
cấm cư
trú
hoặc
quản
chế còn lại, nơi
chấp hành án;
đ) Nhận định của
Tòa án
và
các căn cứ
để chấp nhận
hoặc
không
chấp
nhận
đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú hoặc quản chế còn lại; trường hợp quyết định
không chấp nhận thì phải nêu rõ lý do.
Chương 5.
KHÁNG
NGHỊ VÀ PHÚC THẨM QUYẾT ĐỊNH GIẢM, MIỄN THỜI HẠN CHẤP HÀNH ÁN
Điều 17. Gửi quyết
định giảm, miễn thời hạn chấp hành án
1. Quyết định của Tòa án về giảm,
miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ được gửi các cơ quan
theo quy định tại khoản 3 Điều 77 và khoản 3 Điều 78 của Luật
Thi hành án hình sự.
2. Quyết định của Tòa án về việc
miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại được gửi các cơ quan theo
quy định tại khoản 3 Điều 86 và khoản 3 Điều 95 của Luật Thi
hành án hình sự.
Điều 18. Kháng nghị
và phúc thẩm quyết định giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt
1. Quyết định của Tòa án về việc
giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành
thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại có thể bị Viện kiểm sát cùng cấp hoặc
Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Thời hạn
kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp là bảy ngày, của Viện kiểm sát cấp trên
là mười lăm ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
2. Việc phúc thẩm quyết định của Tòa án
về việc giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành
thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại được thực hiện theo quy định tại Điều 253 của Bộ luật tố tụng hình sự.
3. Quyết định của Tòa án về việc
giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành
thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại không bị kháng nghị có hiệu lực thi hành
kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Chương 6.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Hiệu lực thi
hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2012.
Những văn bản hướng dẫn trước đây của
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân
tối cao trái với Thông tư liên tịch này đều bãi bỏ.
Điều 20. Trách nhiệm
thi hành
Cơ quan thi hành án hình sự các cấp
thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; các cơ quan thuộc Tòa án và Viện kiểm sát các
cấp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư liên tịch này. Trong quá trình
thực hiện Thông tư liên tịch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Công an,
Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao để có hướng dẫn
kịp thời.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Nguyễn Thành Cung
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Lê Quý Vương
|
KT. CHÁNH ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
PHÓ CHÁNH ÁN
Đặng Quang Phương
|
KT. VIỆN TRƯỞNG
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
Trần Công Phàn
|
Nơi nhận:
-
Ủy
ban Pháp luật của Quốc hội;
- Ủy ban Tư pháp
của Quốc hội;
- Ủy ban Quốc
phòng và An ninh của Quốc hội;
- Văn phòng
Chủ tịch nước;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Công an; (để sao gửi các cơ quan, đơn
vị
trực
thuộc
thực
hiện)
-
Bộ Quốc phòng;
(để sao gửi các cơ quan, đơn
vị
trực
thuộc
thực
hiện)
-
Tòa án nhân dân tối cao; (để sao gửi các cơ quan, đơn
vị
trực
thuộc
thực
hiện)
- Viện kiểm
sát nhân dân tối cao; (để sao gửi các cơ quan, đơn
vị
trực
thuộc
thực
hiện)
- Công
báo;
- Lưu: BCA,
BQP, TANDTC, VKSNDTC.
|
|
Mẫu
01
BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
ngày 16/8/2012
|
|
……………………….. (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../ĐN-………..
|
…………, ngày … tháng … năm ………..
|
ĐỀ
NGHỊ
…………………………………………………………………………..(2)
Căn cứ Luật Thi hành án hình sự;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2012/TTLN-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
ngày 16/8/2012 hướng dẫn việc giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo
không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại;
Căn cứ bản án hình sự số …../ …….. ngày ….. /…/…. của TAND ……………………………;
Quyết định thi hành án số …...... /QĐTHA ngày..../.../....
của
TAND; ……………………………;
Ủy ban nhân dân /đơn vị ……………………………………….. đề nghị cơ
quan thi hành
án
hình sự Công an /Quân khu
……………………………
(3) xem xét, đề nghị Tòa án có thẩm quyền quyết định ……………………………………………………………..
(2)
đối với người
đang
chấp hành án:
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ tên: ………………………….. Giới tính: ……………….. ; Năm sinh: …………………………..
Họ tên khác:
……………………………………………………………………………………………..
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ĐKTT:
……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………….
Dân tộc: ……………………………….; Quốc tịch:
…………………………………………………..
Trình độ học vấn: …………………………….; Nghề nghiệp: ………………………………………
Tội danh:
…………………………………………………………………………………………………
Án phạt: ………………………………….; Mức án ………………………………………………..(4)
Theo Bản án số ………… ngày ……../……./……….. của TAND …………………………………
Quyết định T.H.A số ………….. ngày ……../………/…………. của TAND ………………………
Ngày chấp hành án: ………./……/………
Nơi chấp hành án
.....................................................................................................................
Cơ quan được giao giám sát, giáo dục: ...................................................................................
Đã chấp hành án đến ngày …………./………./……… = …… năm …… tháng …………..ngày
Đã được giảm (hoặc rút ngắn thời hạn): ………. lần = …….. năm……..tháng …………..ngày;
- Lần 1: ………. tháng theo Quyết định số ………. ngày ……./……/ ……/ của TAND …………
- Lần 2: ………. tháng theo Quyết định số ………. ngày ……./……/ ……/ của TAND …………
Thời hạn còn lại: ………. năm …….. tháng ……… ngày;
Hình phạt bổ sung:
……………………………………………………………………………………
Tiền án: ………………………………………………………………………………………………
(5)
Tiền sự: ………………………………………………………………………………………………
(6)
Tình trạng sức khỏe hiện nay:
…………………………………………………………………………
Tình tiết đặc biệt:
………………………………………………………………………………………..
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH PHẠM TỘI (Theo bản án)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
III. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ tên bố: ………………; Năm sinh: ……………….. ; Nghề
nghiệp:
……………………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
- Họ tên bố: ………………; Năm sinh: ……………….. ; Nghề
nghiệp:
……………………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
- Họ tên vợ/chồng: …………………. ; Năm sinh: …………….; Nghề
nghiệp:
…………………..
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
IV. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Nhận xét về quá trình
chấp hành án:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Đề nghị …………………………………………………………………………………………(7)
Nơi nhận:(9)
-
………………………………..;
-
Lưu: Hồ sơ THA.
|
………………………… (8)
|
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Tên cơ quan, đơn vị đề nghị;
(2) Giảm thời hạn chấp hành án phạt cải
tạo không giam giữ hoặc miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ; miễn
chấp hành thời hạn cấm cư trú hoặc quản chế còn lại;
(3) Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện (cấp
quân khu) nơi người bị kết án chấp hành án;
(4) Ghi rõ thời hạn án phạt cải tạo không
giam giữ, cấm cư trú,
quản chế (ghi
cả số và chữ, ví dụ: 03 (ba) năm);
(5) Ghi rõ năm nào, phạm tội gì, tòa án
xử, hình phạt, mức án;
(6) Ghi rõ năm nào, hành vi vi phạm, cơ
quan xử lý, hình thức xử lý;
(7) Ghi rõ mức đề nghị giảm thời hạn chấp
hành án phạt cải tạo không giam giữ hoặc miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam
giữ; miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại (ghi cả số và chữ, ví dụ: 03 (ba)
tháng);
(8) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (thủ
trưởng đơn vị quân đội) ký, ghi rõ họ tên;
(9) Cơ quan thi hành án hình sự nơi người chấp hành án cư
trú hoặc làm việc.
Mẫu
02
BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
ngày 16/8/2012
|
|
……………………….. (1)
……………………….. (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../ĐN-CQTHAHS
|
…………, ngày … tháng … năm ………..
|
ĐỀ
NGHỊ
…………………………………………………………………………..(3)
Căn cứ Luật Thi hành án hình sự;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2012/TTLN-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
ngày 16/8/2012 hướng dẫn việc giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo
không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại;
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân (Đơn vị)
……………………………………………………;
Cơ quan thi hành án hình sự Công an (Quân
khu) ………………………………………………… đề nghị Tòa án …………………………………………………… (4) xem xét, quyết
định ……………….. …………………………………………….. (3) đối với người đang chấp hành án;
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ tên: ………………………….. Giới tính: ……………….. ; Năm sinh: …………………………..
Họ tên khác:
……………………………………………………………………………………………..
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ĐKTT:
……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………….
Dân tộc: ……………………………….; Quốc tịch: …………………………………………………..
Trình độ học vấn: ……………………………..; Nghề nghiệp: ………………………………………
Tội danh:
…………………………………………………………………………………………………
Án phạt: ………………………………….; Mức án ………………………………………………..(5)
Theo Bản án số ………… ngày ……../……./……….. của TAND …………………………………
Quyết định T.H.A số ………….. ngày ……../………/…………. của TAND ………………………
Ngày chấp hành án: ………./……/………
Nơi chấp hành án
.....................................................................................................................
Cơ quan được giao giám sát, giáo dục: ...................................................................................
Đã chấp hành án đến ngày …………./………./……… = …… năm …… tháng ………… ngày
Đã được giảm (hoặc rút ngắn thời hạn): ………. lần = …….. năm ……… tháng ………. ngày;
- Lần 1: ………. tháng theo Quyết định số ………. ngày ……./……/ ……/ của TAND …………
- Lần 2: ………. tháng theo Quyết định số ………. ngày ……./……/ ……/ của TAND …………
…………………………………………………………………………………………………………….
Thời hạn còn lại: ………. năm …….. tháng ……… ngày;
Hình phạt bổ sung:
……………………………………………………………………………………
Tiền án: ………………………………………………………………………………………………
(5)
Tiền sự: ………………………………………………………………………………………………
(6)
Tình trạng sức khỏe hiện nay:
…………………………………………………………………………
Tình tiết đặc biệt:
………………………………………………………………………………………..
II. TÓM TẤT QUÁ TRÌNH PHẠM TỘI (Theo bản án)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
III. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ tên bố: ………………; Năm sinh: ……………….. ; Nghề
nghiệp:
……………………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
- Họ tên bố: ………………; Năm sinh: ……………….. ; Nghề
nghiệp:
……………………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
- Họ tên vợ/chồng: …………………. ; Năm sinh: ………………….; Nghề
nghiệp:
………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
IV. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Nhận xét về quá trình
chấp hành án:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Đề nghị …………………………………………………………………………………………....(8)
Nơi nhận:(9)
-
………………………………..
- ………………………………..
- ………………………………..
- ………………………………..
- ………………………………..
-
Lưu: ………………………….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ
|
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Cơ quan chủ quản
(2) Tên cơ quanthi hành án hình sự đề nghị;
(3) Giảm thời hạn chấp hành án phạt cải
tạo không giam giữ hoặc miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ; miễn
chấp hành thời hạn cấm cư trú hoặc quản chế còn lại;
(4) Tòa án nhân dân cấp huyện (Tòa án quân sự
khu vực) nơi người bị kết án chấp hành án;
(5) Ghi rõ thời hạn án phạt cải tạo không
giam giữ, cấm cư trú,
quản chế (ghi
cả số và chữ, ví dụ: 03 (ba) năm);
(6) Ghi rõ năm nào, phạm tội gì, tòa án
xử, hình phạt, mức án;
(7) Ghi rõ năm nào, hành vi vi phạm, cơ
quan xử lý, hình thức xử lý;
(8) Ghi rõ mức đề nghị giảm thời hạn chấp
hành án phạt cải tạo không giam giữ hoặc miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam
giữ; miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại (ghi cả số và chữ, ví dụ: 03 (ba)
tháng);
(9) Tòa án, Viện kiểm sát cùng cấp nơi người
chấp hành án cư trú; Cơ quan THAHS cấp trên trực tiếp để báo cáo; UBND cấp xã,
đơn vị quân đội đã đề nghị để biết.
Mẫu
03
BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
ngày 16/8/2012
|
|
TÒA ÁN ……………….. (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…./QĐ-TA(2)
|
…………, ngày … tháng … năm ……..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không
giam giữ
TÒA ÁN ……………………..
Với Hội đồng xét giảm thời
hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: ông
(Bà)
……………………………………………………
Các thẩm phán:
Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….
Ông (Bà):
…………………………………………………………………………………………… (3)
Đại diện Viện kiểm sát …………………………………..
…………………. tham
gia phiên họp:
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………… Kiểm sát
viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cải tạo không giam
giữ đang chấp hành án tại
……………………………….
Ngày ….. tháng ….. năm
…………………………………………………………………………. (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét
giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối
với
…………………………………………………………………………………………..
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát
phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị giảm thời hạn chấp hành
án cải tạo không giam giữ với lý do là
………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………… (5)
Theo hướng dẫn tại Điều ……… Thông tư liên
tịch số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thì
người bị xử phạt cải tạo không giam giữ có đủ điều kiện để giảm thời hạn
chấp hành án.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76
của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều
269 của Bộ luật tố tụng hình
sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án hình sự
năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
1. ………………………………. (6) đề nghị của ………………………………………………về việc giảm
thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
2. Mức giảm thời hạn chấp hành án phạt
cải tạo không giam giữ là ……………………………
……………………………………………………………………………………………………….. (7)
Cho người bị xử phạt cải tạo không
giam giữ ………………………………………………………
sinh
….. ngày ….. tháng ………. năm ………………………………………………………………..
Trú tại: …………………………………………………………………………………………………
(8)
Con ông …………………………………. và bà
…………………………………………………..
Bị xử phạt …………………….. (9) cải tạo
không giam giữ về tội (các tội) ……………………
Tại bản án hình sự ……………… (10) số ……… ngày ….. tháng …… năm
.........................
của Tòa
………………………………………………………………………………………………..
3. Quyết định này có hiệu lực sau mười
lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:(11)
-
………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- Lưu …………………
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT GIẢM
THỜI HẠN
CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI
TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
|
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định: nếu là Tòa án nhân dân
cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân
quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự
khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm
ra quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ (ví dụ:
số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét giảm thời hạn
chấp hành án cải tạo không giam giữ gồm có hai Thẩm phán và một
Hội thẩm thì ghi Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp, ghi Thẩm phán: ông (Bà)..., Hội
thẩm: Ông (Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị
giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan thi hành án
hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người
chấp hành án phạt cải tạo không
giam giữ cư trú, làm việc (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành án
hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bàn số 18/.... đề nghị giảm thời hạn
chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).
(5) Ghi lý do đề nghị giảm thời hạn chấp
hành án phạt cải tạo không giam giữ.
(6) Ghi “Chấp nhận” nếu chấp nhận toàn bộ
đề nghị của cơ quan, tổ chức; ghi “Chấp nhận một phần” nếu chấp nhận một phần
đề nghị của cơ quan, tổ chức.
(7) Ghi mức giảm thời hạn
chấp hành án phạt cải tạo không
giam giữ
(ghi
cả số và chữ, ví dụ: “03 (ba) tháng”).
(8) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi
tạm trú).
(9) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không
giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(10) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi
hành là bản án hình sự
sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(11) Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân quy
định tại khoản 3 Điều 77 của Luật THAHS.
Mẫu
04
BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
ngày 16/8/2012
|
|
TÒA ÁN ……………….. (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…./QĐ-TA(2)
|
…………, ngày … tháng … năm ………..
|
QUYẾT ĐỊNH
Không chấp nhận giảm thời hạn chấp hành án
phạt cải tạo không giam giữ
TÒA ÁN ………………………
Với Hội đồng xét giảm
thời hạn chấp hành án
phạt cải tạo không giam giữ gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông
(Bà)
………………………………………………………..
Các thẩm phán:
Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………………..
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………. (3)
Đại diện Viện kiểm sát
………………………………………………………… tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………….. Kiểm sát
viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cải tạo không giam
giữ đang chấp hành án tại
………………………………
Ngày ….. tháng ….. năm
……………………………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét
giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối
với
……………………………………………………………………………………………..
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát
phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị giảm thời hạn chấp hành
án phạt cải tạo không giam giữ với lý do:
…………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………… (5)
Theo hướng dẫn tại Điều …………. Thông tư liên
tịch số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công an,
Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân
tối cao và Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt cải tạo không giam giữ không đủ
điều kiện để giảm thời hạn chấp hành án.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76
của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều
269 của Bộ luật tố tụng hình
sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án
hình sự năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Không chấp nhận đề nghị của
……………………………………………………………………. về việc giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo
không giam giữ đối với
…………………………. sinh
ngày …..
tháng ……. năm ……………………………..
Trú tại:
………………………………………………………………………………………………….
Con ông …………………………………. và bà
……………………………………………………..
Bị xử phạt ………………….. (7) cải tạo không
giam giữ về tội (các
tội)
………………………….
Tại bản án hình sự …………… (8) số ngày ……. tháng ……. năm ………………………….. của Tòa
………………………………………………………………………………………………………
Lý do
……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười
lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong
trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:(10)
-
………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- Lưu …………………
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT GIẢM
THỜI HẠN
CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI
TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
THẨM PHÁN -
CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
|
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định: nếu là Tòa án nhân dân
cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân
quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự
khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm
ra quyết định giảm thời hạn
chấp hành án phạt cải tạo không
giam giữ (ví dụ: số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét giảm thời hạn
chấp hành án cải tạo không giam giữ gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì
ghi Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp,
ghi Thẩm phán: Ông (Bà)..., Hội thẩm: Ông (Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị
giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan thi
hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi
người chấp hành án
phạt cải tạo không giam giữ cư trú, làm việc (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007
cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/....
đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).
(5) Ghi lý do đề nghị giảm thời hạn chấp
hành án phạt cải tạo không giam giữ.
(6) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi
tạm trú).
(7) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không
giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả
số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(8) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi
hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc
thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(9) Ghi rõ lý do Tòa án không chấp nhận
giảm thời hạn chấp hành án phạt
cải tạo không giam giữ.
(10) Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 3 Điều 77 cùa Luật THAHS.
Mẫu
05
BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
ngày 16/8/2012
|
|
TÒA ÁN ……………….. (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…./QĐ-TA(2)
|
…………, ngày … tháng … năm ………..
|
QUYẾT ĐỊNH
Miễn chấp hành phạt cải tạo
không giam giữ
TÒA ÁN ………………………
Với Hội đồng xét miễn chấp hành án
phạt cải tạo không giam giữ gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông
(Bà)
………………………………………………………..
Các thẩm phán:
Ông (Bà)
………………………………………………………………………………………………..
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………. (3)
Đại diện Viện kiểm sát
………………………………………………………… tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………….. Kiểm sát
viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cải tạo không giam
giữ đang chấp hành án tại
………………………………
Ngày ….. tháng ….. năm
…………………………………………………………………………… (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét
giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối
với
…………………………………………………………………………………………..
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát
phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành án
phạt cải tạo không giam giữ với lý do là
……………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………
(5)
Theo hướng dẫn tại Điều ……. Thông tư liên
tịch số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công an,
Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân
tối cao và Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt cải tạo không giam giữ không đủ
điều kiện để miễn
chấp hành án.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76
của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều
269 của Bộ luật tố tụng hình
sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án
hình sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chấp nhận đề nghị của …………………………………………………………………….
về việc miễn chấp hành án
phạt cải tạo không giam giữ đối với …………………………... sinh ngày ….. tháng ……. năm ……..
Trú tại:
………………………………………………………………………………………………….(6)
Con ông …………………………………. và bà
……………………………………………………..
Bị xử phạt ………………….. (7) cải tạo không
giam giữ về tội (các
tội)
………………………….
Tại bản án hình sự …………… (8) số ngày ……. tháng ……. năm ………………………….. của Tòa án ……………………………………………………………………………………………………
3. Quyết định này có hiệu lực sau mười
lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong
trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:(9)
-
………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- Lưu …………………
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN THỜI HẠN
CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI
TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
|
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định: nếu là Tòa án
nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân
quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự
khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra
quyết định
miễn
chấp hành
án phạt cải tạo không giam giữ (ví dụ: Số:
13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành
án cải tạo không giam giữ
gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp, ghi
Thẩm phán: Ông (Bà)..., Hội thẩm: Ông (Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề
nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan thi hành án hình
sự Công an cấp huyện, cơ
quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người chấp hành án phạt cải tạo không
giam giữ cư trú, làm việc (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành án
hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành án phạt
cải tạo không
giam giữ).
(5) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành án
phạt cải tạo không
giam giữ.
(6) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi
tạm trú).
(7) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không
giam giữ theo
bản
án của
Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(8) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi
hành là bản án hình sự
sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(9) Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân quy
định tại khoản 3 Điều 78
của Luật THAHS.
Mẫu
06
BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
ngày 16/8/2012
|
|
TÒA ÁN ……………….. (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…./QĐ-TA(2)
|
…………, ngày … tháng … năm ………..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Không chấp nhận miễn chấp hành án phạt cải
tạo không giam giữ
TÒA ÁN …………………..
Với Hội đồng xét miễn
chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Ông
(Bà)
……………………………………………………..
Các thẩm phán:
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………….
Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………… (3)
Đại diện Viện kiểm sát
…………………………………………………….. tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ………………………………………………………………………………. Kiểm sát
viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cải tạo không giam
giữ đang trú tại
……………………………………………..
Ngày ….. tháng ….. năm
…………………………………………………………………………. (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét
miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với ……………………………………………………………………………………………………………
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát
phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành án cải tạo
không giam giữ với lý do:
Theo hướng dẫn tại Điều ……. Thông tư liên
tịch số 09/2012/TTLT-BCA- BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công
an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân
tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt cải tạo không
giam giữ không đủ điều kiện để miễn chấp hành án.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76
của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều
269 của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án hình sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không chấp nhận đề nghị của
…………………………………………………………………… về việc miễn chấp hành án phạt
cải tạo không giam giữ đối với …………………………….. sinh ngày …….. tháng ………….. năm …………………
Trú tại:
……………………………………………………………………………………………….. (6)
Con ông ……………………………………… và bà …………………………………………………
Bị xử phạt …………………… (7) cải tạo
không giam giữ về tội (các tội) …………………………
Tại bản án hình sự ………………… (8) số
……………. ngày ….. tháng ….. năm ……………….
của Tòa …………………………………………………………………………………………………..
Lý do ……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười
lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:(10)
-
………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- Lưu …………………
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN THỜI HẠN
CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI
TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
|
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định: nếu là Tòa án nhân dân
cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân
quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự
khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra
quyết định
miễn
chấp hành
án phạt cải tạo không giam giữ (ví dụ: Số:
13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành
án cải tạo không giam giữ
gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp, ghi
Thẩm phán: Ông (Bà)..., Hội thẩm: Ông (Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề
nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan thi hành án hình
sự Công an cấp huyện, cơ
quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người chấp hành án phạt cải tạo không
giam giữ cư trú, làm việc (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành án
hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành án phạt
cải tạo không
giam giữ).
(5) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành án
phạt cải tạo không
giam giữ.
(6) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi
tạm trú).
(7) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không
giam giữ theo
bản
án của
Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(8) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi
hành là bản án hình sự
sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(9) Ghi rõ lý do Tòa án không chấp nhận miễn
chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
(10) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định
tại khoản 3 Điều 86 của Luật THAHS.
Mẫu
07
BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
ngày 16/8/2012
|
|
TÒA ÁN ……………….. (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…./QĐ-TA(2)
|
…………, ngày … tháng … năm ………..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại
TÒA ÁN …………………..
Với Hội đồng xét miễn
chấp hành thời
hạn cấm cư trú còn lại gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Ông
(Bà)
……………………………………………………..
Các thẩm phán:
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………….
Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………… (3)
Đại diện Viện kiểm sát
…………………………………………………….. tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ………………………………………………………………………………. Kiểm sát
viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cấm cư trú đang chấp
hành án tại ……………………………………………..
Ngày ….. tháng ….. năm
…………………………………………………………………………. (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét
miễn chấp hành thời
hạn cấm cư trú còn lại đối với
………………………………………………………………………………………………………….
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát
phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành án cải tạo
không giam giữ với lý do:
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………(5)
Theo hướng dẫn tại Điều ……. Thông tư liên
tịch số 09/2012/TTLT-BCA- BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công
an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân
tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt cấm cư trú có đủ điều
kiện để miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76
của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều
269 của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án hình sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chấp nhận đề nghị của
……………………………………………………………………… về việc miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú
còn lại đối
với ………………………………………..
sinh
ngày
…….. tháng ………. năm ………
Trú tại: ……………………………………………………………………………………………….
(6)
Con ông ……………………………………… và bà …………………………………………………
Bị xử phạt …………………… (7) cấm cư trú về tội (các
tội)
………………………………………..
Tại bản án hình sự ………………… (8) số
……………. ngày ….. tháng ….. năm ……………….
của Tòa …………………………………………………………………………………………………..
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười
lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:(9)
-
………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- Lưu …………………
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN
CHẤP HÀNH THỜI HẠN CẤM CƯ TRÚ CÒN LẠI
THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
|
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định: nếu là Tòa án nhân dân
cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố
trực thuộc trung
ương (Tòa án nhân dân
quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự
khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm ra quyết định miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại (ví dụ:
Số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành
thời hạn cấm cư trú còn lại gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp, ghi Thẩm phán: Ông (Bà)..., Hội thẩm: Ông (Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị
miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại của cơ quan thi hành án hình sự Công
an cấp huyện nơi
người chấp hành án phạt cấm cư trú (ví
dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành hành án hình sự Công an huyện B,
tỉnh H có văn
bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại).
(5) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời
hạn cấm cư trú còn lại.
(6) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm
trú).
(7) Ghi thời hạn hình phạt cấm cư trú theo
bản án của Tòa án (ghi cả
số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(8) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự
sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là
bàn án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(9) Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân quy
định tại khoản 3 Điều 86 của Luật THAHS.
Mẫu
08
BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
ngày 16/8/2012
|
|
TÒA ÁN ……………….. (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…./QĐ-TA(2)
|
…………, ngày … tháng … năm ………..
|
QUYẾT ĐỊNH
Không chấp nhận miễn chấp hành thời hạn cấm
cư trú còn lại
TÒA ÁN …………………..
Với Hội đồng xét miễn
chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại gồm
có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: ông
(Bà)
…………………………………………………………
Các thẩm phán:
Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………………..
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………. (3)
Đại diện Viện kiểm sát
……………………………………………………… tham gia phiên họp:
Ông (Bà) …………………………………………………………………………….. Kiểm sát
viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cấm cư trú đang chấp
hành án tại
………………………………………………
Ngày ….. tháng ….. năm
…………………………………………………………………………. (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét
miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại đối với ………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát
phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành thời hạn
cấm cư trú còn lại với lý do:
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….. (5).
Theo hướng dẫn tại Điều ….. Thông tư liên
tịch số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng, Tòa án nhân dân
tối cao và Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt cấm cư trú không đủ điều kiện
để miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76
của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều
269 của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án hình sự
năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không chấp nhận đề nghị của
…………………………………………………………… về việc miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú
còn lại đối với …………………………………………….
sinh
ngày
…….. tháng …….. năm ………
Trú tại:
……………………………………………………………………………………………….. (6)
Con ông …………………………. và bà
……………………………………………………………..
Bị xử phạt ……………………………… (7) cấm cư trú
về tội (các tội)
……………………………
Tại bản án hình sự …………… (8) số …………. ngày ……… tháng ……… năm …………
của Tòa
…………………………………………………………………………………………………
Lý do
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười
lăm ngày, kể từ ngày ra
quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc
thẩm.
Nơi nhận:(10)
-
………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- Lưu …………………
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN
CHẤP HÀNH THỜI HẠN CẤM CƯ TRÚ CÒN LẠI
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
|
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định: nếu là Tòa án nhân dân
cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân
quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự
khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết
định miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại (ví dụ: Số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành
thời hạn cấm cư trú còn lại gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp, ghi Thẩm phán: ông (Bà)..., Hội thẩm: ông
(Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề
nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại của cơ quan, tổ chức giám
sát, giáo dục người chấp hành án
phạt cấm cư trú (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 Ủy ban nhân dân xã T
huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/....
đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại).
(5) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời
hạn cấm cư trú còn lại.
(6) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi
tạm trú).
(7) Ghi thời hạn hình phạt cấm cư trú theo
bản án của Tòa án (ghi cả
số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(8) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi
hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc
thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(9) Ghi rõ lý do Tòa án không
chấp nhận miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.
(10) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định
tại khoản 3 Điều 95 của Luật THAHS.
Mẫu
09
BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
ngày 16/8/2012
|
|
TÒA ÁN ……………….. (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…./QĐ-TA(2)
|
…………, ngày … tháng … năm ……….
|
QUYẾT ĐỊNH
Miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại
TÒA ÁN …………………..
Với Hội đồng xét miễn
chấp hành thời hạn quản chế còn lại gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà)
…………………………………………………………
Các thẩm phán:
Ông (Bà)
………………………………………………………………………………………………..
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………. (3)
Đại diện Viện kiểm sát
……………………………………………………… tham gia phiên họp:
Ông (Bà) …………………………………………………………………………….. Kiểm sát
viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cấm cư trú đang chấp
hành án tại
………………………………………………
Ngày ….. tháng ….. năm
…………………………………………………………………………. (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét
miễn chấp hành thời
hạn quản chế
còn
lại
đối với
…………………………………………………………………………………………………………….
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát
phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại với
lý do:
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….. (5).
Theo hướng dẫn tại Điều …….. Thông tư liên
tịch số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng, Tòa án nhân dân
tối cao và Viện
kiểm sát nhân dân tối
cao, thì người bị xử phạt quản chế có đủ điều kiện để miễn chấp hành thời hạn quản
chế còn lại.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76
của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều
269 của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án hình sự
năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chấp nhận đề nghị của
………………………………………………………………………… về việc miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại đối
với …………………………………………….
sinh
ngày
…….. tháng …….. năm ……….
Trú tại:
……………………………………………………………………………………………….. (6)
Con ông …………………………. và bà
……………………………………………………………
Bị xử phạt ……………………………… (7) quản chế về tội (các tội) ………………………………
Tại bản án hình sự …………… (8) số …………. ngày ……… tháng …………… năm ………
của Toà …………………………………………………………………………………………………
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười
lăm ngày, kể từ ngày ra
quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc
thẩm.
Nơi nhận:(9)
-
………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- Lưu …………………
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN
CHẤP HÀNH THỜI HẠN QUẢN CHẾ CÒN LẠI
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
|
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định: nếu là Tòa án nhân dân
cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân
quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự
khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai
ghi năm ra quyết định miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại (ví dụ:
Số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành
thời hạn quản chế còn lại gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm
phán - Chủ toạ phiên họp, ghi Thẩm phán: Ông (Bà)..., Hội thẩm: ông (Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề
nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi
người chấp hành án phạt quản chế (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành
án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành thời
hạn quản chế
còn lại).
(5) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời
hạn quản chế còn lại.
(6) Ghi nơi cư trú (nơi thường
trú và nơi tạm trú).
(7) Ghi thời hạn hình phạt quản chế theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ,
ví dụ: “02 (hai) năm”).
(8) Bản án có hiệu lực pháp luật
được thi hành là bàn án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự
phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(9) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 3 Điều 95 của Lụật THAHS.
Mẫu
10
BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
ngày 16/8/2012
|
|
TÒA ÁN ……………….. (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…./QĐ-TA(2)
|
…………, ngày … tháng … năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Không chấp nhận miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại
TÒA ÁN …………………..
Với Hội đồng xét miễn
chấp hành thời hạn quản chế còn lại gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp:
ông (Bà)
…………………………………………………………
Các thẩm phán:
Ông (Bà)
………………………………………………………………………………………………..
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………. (3)
Đại diện Viện kiểm sát
……………………………………………………… tham gia phiên họp:
Ông (Bà) …………………………………………………………………………….. Kiểm sát
viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt quản chế đang chấp
hành án tại
………………………………………………
Ngày ….. tháng ….. năm
…………………………………………………………………………. (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét
miễn chấp hành thời hạn quản
chế
còn
lại
đối với …………………………………………………………………………………………………………….
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát
phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành thời hạn
cấm cư trú còn lại với lý do:
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….. (5).
Theo hướng dẫn tại Điều ……. Thông tư liên
tịch số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng, Tòa án nhân dân
tối cao và Viện
kiểm sát nhân dân tối
cao, thì người bị xử phạt quản chế không đủ điều kiện để miễn chấp hành thời hạn
quản chế
còn
lại.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76
của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều
269 của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án hình sự
năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không chấp nhận đề nghị của
…………………………………………………………………… về việc miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại đối
với ……………………………………. sinh ngày ………. tháng …….. năm ………..
Trú tại:
……………………………………………………………………………………………….. (6)
Con ông …………………………. và bà
……………………………………………………………..
Bị xử phạt ……………………………… (7) quản chế về tội (các
tội)
………………………………
Tại bản án hình sự …………… (8) số …………. ngày ……… tháng ……… năm …………
của Tòa
…………………………………………………………………………………………………
Lý do
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười
lăm ngày, kể từ ngày ra
quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc
thẩm.
Nơi nhận:(10)
-
………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………
- Lưu …………………
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN
CHẤP HÀNH THỜI HẠN QUẢN CHẾ CÒN LẠI
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
|
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định: nếu là Tòa án nhân dân
cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân
quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự
khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vục 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm
ra quyết định miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại (ví dụ: Số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành
thời hạn quản chế còn lại gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm
phán - Chủ tọa phiên họp,
ghi Thẩm phán: ông (Bà)..., Hội thẩm: Ông (Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị
miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp
huyện nơi người chấp hành án phạt quản chế (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ
quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp
hành thời hạn quản chế còn lại).
(5) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời
hạn quản chế còn lại.
(6) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi
tạm trú).
(7) Ghi thời hạn hình phạt quản chế theo
bản án của Tòa án (ghi cả
số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(8) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi
hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án
hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(9) Ghi rõ lý do Tòa án không
chấp nhận đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại.
(10) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định
tại khoản 3 Điều 95 của Luật THAHS.