Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 35/2024/TT-NHNN về cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu: 35/2024/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 30/06/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của TCTD phi ngân hàng

Ngày 30/6/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 35/2024/TT-NHNN quy định về cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của TCTD phi ngân hàng

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm:

- Đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép:

+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện.

+ Danh mục các nội dung hoạt động kèm bản chụp Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận.

- Đối với trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép:

+ Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung.

Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài đề nghị bổ sung nội dung hoạt động, trong đơn cần cam kết đây là các nội dung hoạt động mà tổ chức tín dụng nước ngoài là chủ sở hữu, thành viên góp vốn có tỷ lệ góp vốn điều lệ lớn nhất trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính.

+ Nghị quyết của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép.

+ Tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện hoạt động dự kiến thực hiện tại Việt Nam là hoạt động mà chủ sở hữu, thành viên góp vốn có tỷ lệ góp vốn điều lệ lớn nhất trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính.

+ Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 7 Thông tư 35/2024/TT-NHNN , tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung nội dung hoạt động ngân hàng đã được quy định cụ thể tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và các Phụ lục ban hành kèm Thông tư 35/2024/TT-NHNN phải có thêm các văn bản sau đây:

++ Quy định nội bộ theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ sung.

++ Cam kết về việc đã đáp ứng đủ điều kiện về nghiệp vụ, đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất, công nghệ để thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ sung theo các quy định pháp luật có liên quan.

- Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời cấp đổi Giấy phép:

+ Đơn đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép, trong đó bao gồm nội dung hoạt động đề nghị thực hiện, đề nghị bổ sung và nội dung cam kết quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư 35/2024/TT-NHNN .

+ Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, c, d khoản 2 Điều 7 Thông tư 35/2024/TT-NHNN .

Xem thêm nội dung chi tiết tại Thông tư 35/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2024/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2024

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP, CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP VÀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

2. Hoạt động cho thuê tài chính của công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Công ty tài chính tổng hợp.

2. Công ty tài chính chuyên ngành.

3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chủ sở hữu là ngân hàng thương mại Việt Nam hoặc tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

2. Tiền thuê là số tiền mà Bên thuê phải trả cho Bên cho thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê vận hành.

3. Cho thuê vận hành là hình thức cho thuê hoạt động, theo đó công ty cho thuê tài chính cho thuê tài sản đối với Bên thuê vận hành để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả tài sản khi kết thúc thời hạn thuê tài sản. Công ty cho thuê tài chính sở hữu tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê. Bên thuê vận hành sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê vận hành.

4. Bên thuê vận hành là pháp nhân, cá nhân hoạt động tại Việt Nam.

Đối với hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân, khi tham gia quan hệ thuê vận hành thì các thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân là chủ thể tham gia xác lập, thực hiện giao dịch thuê vận hành hoặc ủy quyền cho người đại diện tham gia xác lập, thực hiện giao dịch thuê vận hành.

Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận cấp đổi Giấp phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

2. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, quyết định việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Chương II

CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP, CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP

Điều 5. Nguyên tắc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép

1. Ngân hàng Nhà nước không thực hiện cấp đổi Giấy phép đối với các nội dung hoạt động mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được phép thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp đổi.

2. Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh tên nội dung hoạt động được phép thực hiện phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, văn bản chấp thuận (liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước đã cấp cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước thời điểm cấp đổi.

3. Đối với hoạt động kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối, việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Đối với các hình thức cấp tín dụng khác và các nội dung hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng quy định tại các Phụ lục ban hành kèm Thông tư này, tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước; thủ tục, cấp bổ sung các nội dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

5. Trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp đổi Giấy phép trong đó bao gồm nội dung cấp bổ sung theo đề nghị, trên cơ sở tổ chức tín dụng phi ngân hàng đáp ứng đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này.

Điều 6. Nguyên tắc lập hồ sơ cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép

1. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép phải được người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký. Trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng được lập 01 bộ bằng tiếng Việt. Thành phần hồ sơ của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt. Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật. Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu, người đối chiếu chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

3. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu.

Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép

1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép:

a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện;

b) Danh mục các nội dung hoạt động kèm bản chụp Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận.

2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép:

a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài đề nghị bổ sung nội dung hoạt động, trong đơn cần cam kết đây là các nội dung hoạt động mà tổ chức tín dụng nước ngoài là chủ sở hữu, thành viên góp vốn có tỷ lệ góp vốn điều lệ lớn nhất trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính;

b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;

c) Tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện hoạt động dự kiến thực hiện tại Việt Nam là hoạt động mà chủ sở hữu, thành viên góp vốn có tỷ lệ góp vốn điều lệ lớn nhất trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính;

d) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c khoản này, tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung nội dung hoạt động ngân hàng đã được quy định cụ thể tại Luật Các tổ chức tín dụng và các Phụ lục ban hành kèm Thông tư này phải có thêm các văn bản sau đây:

(i) Quy định nội bộ theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ sung;

(ii) Cam kết về việc đã đáp ứng đủ điều kiện về nghiệp vụ, đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất, công nghệ để thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ sung theo các quy định pháp luật có liên quan.

3. Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời cấp đổi Giấy phép:

a) Đơn đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép, trong đó bao gồm nội dung hoạt động đề nghị thực hiện, đề nghị bổ sung và nội dung cam kết quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, c, d khoản 2 Điều này.

Điều 8. Thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có nhu cầu cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời cấp đổi Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Một cửa).

2. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời cấp đổi Giấy phép theo đề nghị cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải:

a) Công bố thay đổi của Giấy phép trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép trên 01 phương tiện truyền thông của Ngân hàng Nhà nước và 01 tờ báo in trong 03 số liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam;

b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải thực hiện sửa đổi, bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi, cấp bổ sung.

Điều 9. Nộp lệ phí cấp đổi Giấy phép

1. Mức lệ phí cấp đổi Giấy phép theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp đổi Giấy phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nộp lệ phí cấp đổi Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước.

Điều 10. Thông báo thông tin về cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kèm theo Quyết định bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc Giấy phép cấp đổi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Chương III

TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH, KIỂM SOÁT

Điều 11. Tên, trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1. Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo phù hợp với quy định tại Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan và được đặt phù hợp với hình thức pháp lý, loại hình tương ứng như sau:

a) Công ty tài chính tổng hợp cổ phần và tên riêng;

b) Công ty tài chính bao thanh toán cổ phần và tên riêng;

c) Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng cổ phần và tên riêng;

d) Công ty cho thuê tài chính cổ phần và tên riêng;

đ) Công ty tài chính tổng hợp trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tên riêng;

e) Công ty tài chính bao thanh toán trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tên riêng;

g) Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tên riêng;

h) Công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tên riêng;

i) Công ty tài chính tổng hợp trách nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty tài chính tổng hợp trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

k) Công ty tài chính bao thanh toán trách nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty tài chính chuyên ngành trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

l) Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng trách nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty tài chính chuyên ngành trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

m) Công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty tài chính chuyên ngành trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

2. Trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau đây:

a) Được ghi trong Giấy phép theo quy định của pháp luật và là nơi làm việc của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc và được thực hiện giao dịch với khách hàng;

b) Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ cụ thể bao gồm tên tòa nhà (nếu có), số nhà, tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại (nếu có), số fax (nếu có) và thư điện tử (nếu có);

c) Đảm bảo thuận tiện giao dịch với khách hàng và tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về kho tiền;

d) Có hệ thống thông tin quản lý kết nối trực tuyến giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các bộ phận kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 12. Ủy ban Quản lý rủi ro và Ủy ban Nhân sự

1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải thành lập Ủy ban Quản lý rủi ro, Ủy ban Nhân sự để giúp Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của các Ủy ban này. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành, tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi quy định nội bộ này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).

2. Mỗi Ủy ban phải có tối thiểu ba thành viên, gồm Trưởng ban là thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và các thành viên khác do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên quyết định, bổ nhiệm, miễn nhiệm theo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Một thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên chỉ được là Trưởng ban của một Ủy ban. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần, Ủy ban Quản lý rủi ro phải có tối thiểu một thành viên là thành viên độc lập của Hội đồng quản trị.

3. Quy chế tổ chức và hoạt động của các Ủy ban tối thiểu gồm các nội dung sau đây:

a) Quy chế làm việc tối thiểu bao gồm: số lượng thành viên của Ủy ban và trách nhiệm của từng thành viên; các kỳ họp định kỳ của Ủy ban; việc họp bất thường của Ủy ban; hình thức và tỷ lệ biểu quyết đối với ý kiến đề xuất của các Ủy ban này;

b) Nhiệm vụ, chức năng của Ủy ban Quản lý rủi ro:

(i) Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy trình, chính sách thuộc thẩm quyền của Ủy ban liên quan đến quản trị rủi ro trong hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

(ii) Phân tích, đưa ra những cảnh báo về mức độ an toàn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước những nguy cơ, tiềm ẩn rủi ro có thể ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro này trong ngắn hạn, dài hạn;

(iii) Xem xét, đánh giá tính phù hợp và hiệu quả của các quy trình, chính sách quản trị rủi ro hiện hành của tổ chức tín dụng phi ngân hàng để đưa các khuyến nghị, đề xuất đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về những yêu cầu cần thay đổi quy trình, chính sách hiện hành, chiến lược hoạt động;

(iv) Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thông qua quyết định đầu tư, các hợp đồng, giao dịch có liên quan; quyết định chính sách quản lý rủi ro và giám sát việc thực thi các biện pháp phòng ngừa rủi ro của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên giao;

c) Nhiệm vụ, chức năng của Ủy ban Nhân sự:

(i) Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về quy mô và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, người điều hành phù hợp với quy mô hoạt động và chiến lược phát triển của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

(ii) Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên xử lý các vấn đề về nhân sự phát sinh liên quan đến các thủ tục bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

(iii) Nghiên cứu, tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy định nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng, quy chế tuyển chọn nhân sự, đào tạo và các chính sách đãi ngộ khác đối với người điều hành, cán bộ, nhân viên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Điều 13. Chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp

1. Việc chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp phải đảm bảo tuân thủ các quy định tại Luật Doanh nghiệp.

2. Việc chuyển nhượng phần vốn góp phải đảm bảo tuân thủ quy định về hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng.

3. Thành viên sáng lập chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên sáng lập khác trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép.

4. Việc chuyển nhượng phần vốn góp phải đảm bảo tỷ lệ góp vốn quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định sau đây:

a) Đối tác mới nhận chuyển nhượng phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn;

b) Đối tác mới nhận chuyển nhượng là tổ chức tín dụng nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b, d, đ khoản 2, khoản 5 Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn.

5. Mua lại phần vốn góp:

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn mua lại phần vốn góp phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Điều kiện thanh toán và xử lý phần vốn góp theo yêu cầu mua lại phần vốn góp của thành viên góp vốn thực hiện theo quy định về mua lại phần vốn góp của Luật Doanh nghiệp;

b) Sau khi thanh toán hết phần vốn góp được mua lại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, tuân thủ các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định;

c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp;

d) Kinh doanh liên tục có lãi trong 05 năm liền kề trước năm đề nghị mua lại phần vốn góp và không có lỗ lũy kế;

đ) Không bị Ngân hàng Nhà nước xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 05 năm liền kề trước năm đề nghị mua lại phần vốn góp và đến thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp.

Điều 14. Thông báo thông tin về người đại diện theo pháp luật

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thay đổi người đại diện theo pháp luật, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước các thông tin về họ và tên; giới tính; chức danh; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; loại giấy tờ pháp lý của cá nhân; số giấy tờ pháp lý của cá nhân; ngày cấp; nơi cấp; địa chỉ thường trú; địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật (trừ trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự theo quy định).

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thay đổi người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản thông tin về người đại diện theo pháp luật quy định tại khoản 1 Điều này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính.

Chương IV

HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG

Điều 15. Hoạt động của công ty tài chính

1. Công ty tài chính tổng hợp được thực hiện các hoạt động theo quy định từ Điều 115 đến Điều 119 của Luật Các tổ chức tín dụng.

2. Công ty tài chính chuyên ngành được thực hiện các hoạt động quy định từ Điều 120 đến Điều 124 Luật Các tổ chức tín dụng.

3. Công ty tài chính bao thanh toán có dư nợ bao thanh toán tối thiểu chiếm 70% tổng dư nợ cấp tín dụng.

4. Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng có dư nợ tín dụng tiêu dùng tối thiểu chiếm 70% tổng dư nợ cấp tín dụng.

5. Công ty cho thuê tài chính có dư nợ cho thuê tài chính tối thiểu chiếm 70% tổng dư nợ cấp tín dụng.

Điều 16. Hoạt động cho thuê vận hành

1. Tài sản cho thuê vận hành bao gồm máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, các động sản khác, bất động sản theo quy định tại khoản 2 Điều 139 Luật Các tổ chức tín dụng.

2. Công ty cho thuê tài chính thực hiện hoạt động cho thuê vận hành phải tuân thủ các quy định về thuê tài sản tại Bộ luật Dân sự và quy định của pháp luật có liên quan.

3. Hợp đồng cho thuê vận hành:

a) Hợp đồng cho thuê vận hành là thỏa thuận giữa công ty cho thuê tài chính và Bên thuê vận hành về việc cho thuê và sử dụng một hoặc một số tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều này. Hợp đồng cho thuê vận hành có hiệu lực kể từ ngày được hai bên thoả thuận trong hợp đồng cho thuê vận hành;

b) Hợp đồng cho thuê vận hành tối thiểu phải có những nội dung sau đây:

(i) Tên, địa chỉ, mã số thuế của công ty cho thuê tài chính, Bên thuê vận hành;

(ii) Tên, loại, mã số (nếu có) của tài sản cho thuê và các thông tin cần thiết để xác định đúng tài sản cho thuê;

(iii) Thời hạn cho thuê;

(iv) Tiền thuê;

(v) Trách nhiệm của các bên trong việc bảo hiểm, bảo dưỡng, bảo hành, kiểm định, sửa chữa, thay thế và các trách nhiệm khác theo thỏa thuận đối với tài sản cho thuê trong thời gian cho thuê;

(vi) Quyền, nghĩa vụ của công ty cho thuê tài chính và Bên thuê vận hành trong hoạt động cho thuê vận hành, chấm dứt hợp đồng cho thuê vận hành trước hạn phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và các quy định pháp luật có liên quan.

Điều 17. Phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Khi Giấy phép Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng có nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm, tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các loại hình bảo hiểm theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm.

2. Khi thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và quy định của pháp luật có liên quan.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

Điều 18. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:

a) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép;

b) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và quyết định việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;

c) Thực hiện thông báo theo quy định tại Điều 10, khoản 2 Điều 14 Thông tư này.

2. Vụ Tài chính - Kế toán:

Hướng dẫn hạch toán kế toán các hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Thông tư này.

3. Vụ Dự báo, thống kê:

Làm đầu mối xây dựng, hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê các hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại Thông tư này.

4. Sở Giao dịch:

a) Hướng dẫn tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện việc nộp lệ phí cấp đổi Giấy phép;

b) Thực hiện thu lệ phí cấp đổi Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào Ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.

Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.

2. Đảm bảo đáp ứng các điều kiện để thực hiện các nội dung hoạt động theo đề nghị và tiếp tục duy trì việc đáp ứng các điều kiện này theo quy định.

3. Xây dựng và tự chịu trách nhiệm về nội dung của quy định nội bộ theo quy định của pháp luật; thực hiện hoạt động được cấp phép theo đúng quy trình nội bộ đã xây dựng, các quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

4. Thực hiện nộp lệ phí cấp đổi Giấy phép theo quy định tại Điều 32 Luật Các tổ chức tín dụng.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 20. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

2. Thông tư này bãi bỏ:

a) Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Thông tư số 30/2015/TT-NHNN);

b) Thông tư số 15/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN;

c) Thông tư số 01/2019/TT-NHNN ngày 01 tháng 2 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN;

d) Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN.

Điều 21. Quy định chuyển tiếp

1. Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời cấp đổi Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ.

2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được tiếp tục thực hiện hoạt động thu phí bảo hiểm, thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường và trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận đã ký trước ngày 01 tháng 7 năm 2024 đối với các hợp đồng, thỏa thuận bảo hiểm mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng làm đại lý bảo hiểm. Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn các hợp đồng, thỏa thuận mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng làm đại lý bảo hiểm chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung, gia hạn phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và Thông tư này.

Điều 22. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 22;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để phối hợp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT của NHNN;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH6 (03 bản).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn

PHỤ LỤC 01

MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-NHNN ngày 30/6/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-NHNN

Hà Nội, ngày tháng năm…..

GIẤY PHÉP

Về việc thành lập và hoạt động công ty tài chính...(*)

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP, ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm ... quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính ………..(*) và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số ………… ngày ……………. cho Công ty tài chính …………………. (*) như sau:

1. Tên Công ty tài chính:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ………………………;

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có): ……………..;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ………………………;

- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có): ……………..;

- Tên giao dịch (nếu có): ……………………………

2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………

Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty tài chính ……..(*) là ……….. (bằng chữ: …………).

Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính … (*) là …………… năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày ………… (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây).

Điều 4. Nội dung hoạt động(**)

Công ty tài chính ... (*) được thực hiện các hoạt động của công ty tài chính tổng hợp theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:

1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức.

2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn của tổ chức.

3. Cho vay.

4. Bảo lãnh ngân hàng.

5. Chiết khấu, tái chiết khấu.

6. Phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán, cho thuê tài chính.

7. Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (chỉ cấp phép khi có quy định của pháp luật).

8. Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.

9. Mua, bán giấy tờ có giá với Ngân hàng Nhà nước.

10. Cho vay, vay, gửi tiền, nhận tiền gửi, mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

11. Vay nước ngoài theo quy định của pháp luật.

12. Mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước.

13. Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

14. Mở tài khoản tại ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối (đối với công ty tài chính được phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng).

15. Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng.

16. Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

17. Các hoạt động kinh doanh khác:

a) Nhận vốn ủy thác của tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động cấp tín dụng được phép; ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng khác thực hiện hoạt động cấp tín dụng của công ty tài chính tổng hợp đó;

b) Mua, bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và các giấy tờ có giá khác;

c) Kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối;

d) Cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản của khách hàng;

đ) Dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán (chỉ cấp phép khi có quy định của pháp luật);

e) Tư vấn về hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác quy định trong Giấy phép;

g) Phát hành trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;

h) Đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, phù hợp với phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

18. Các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng (chỉ cấp phép khi có quy định của pháp luật).

Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty tài chính ...(*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số …….. ngày ……..…. , và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.

Điều 7. Giấy phép này được lập thành ba (03) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty tài chính ……. (*); hai (02) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)).

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND tỉnh/TP ………;
- Lưu: VP, TTGSNH.

THỐNG ĐỐC

_____________________________

(*) Tên công ty tài chính đề nghị cấp đổi Giấy phép

(**) Căn cứ vào nội dung hoạt động ghi trong đơn đề nghị thành lập để quy định cho phù hợp.

PHỤ LỤC 02

MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH BAO THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-NHNN ngày 30/6/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-NHNN

Hà Nội, ngày tháng năm …..

GIẤY PHÉP

Về việc thành lập và hoạt động công ty tài chính...(*)

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày .... tháng .... năm... quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính ………… (*) và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số ………………… ngày …………cho Công ty tài chính ………………… (*) như sau:

1. Tên Công ty tài chính:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………………;

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có): …………..;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: …………………….;

- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có): …………..;

- Tên giao dịch (nếu có): …………………………

2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………..

Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty tài chính …….(*) là …………. (bằng chữ: ……………)

Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ...(*) là …………… năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày ……………….. (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây).

Điều 4. Nội dung hoạt động(**)

Công ty tài chính ...(*) được thực hiện các hoạt động của công ty tài chính bao thanh toán theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:

1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức.

2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn của tổ chức.

3. Cho vay.

4. Chiết khấu, tái chiết khấu.

5. Bao thanh toán

6. Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (chỉ cấp phép khi có quy định của pháp luật).

7. Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.

8. Mua, bán giấy tờ có giá với Ngân hàng Nhà nước.

9. Cho vay, vay, gửi tiền, nhận tiền gửi, mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

10. Vay nước ngoài theo quy định của pháp luật.

11. Mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước.

12. Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

13. Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng.

14. Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

15. Các hoạt động kinh doanh khác:

a) Nhận vốn ủy thác để thực hiện hoạt động cấp tín dụng được phép;

b) Ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng khác thực hiện hoạt động cho vay, cấp tín dụng chính của công ty tài chính chuyên ngành đó;

c) Mua, bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành trong nước, công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương;

d) Kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối;

đ) Tư vấn về hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác quy định trong Giấy phép;

e) Đối với công ty tài chính bao thanh toán được thực hiện dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán;

g) Phát hành trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;

h) Đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, phù hợp với phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

16. Các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng (chỉ cấp phép khi có quy định của pháp luật).

Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty tài chính ...(*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số ……. ngày …………., và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.

Điều 7. Giấy phép này được lập thành ba (03) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty tài chính …………. (*); hai (02) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)).

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND tỉnh/TP ……….;
- Lưu: VP, TTGSNH.

THỐNG ĐỐC

_____________________________

(*) Tên công ty tài chính đề nghị cấp đổi Giấy phép.

(**) Căn cứ vào nội dung hoạt động ghi trong đơn đề nghị thành lập để quy định cho phù hợp.

PHỤ LỤC 03

MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-NHNN ngày 30/6/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-NHNN

Hà Nội, ngày tháng năm…..

GIẤY PHÉP

Về việc thành lập và hoạt động công ty tài chính ...(*)

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số .../…/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm ... quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính ...........(*) và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số ………… ngày ……….. cho Công ty tài chính …………(*) như sau:

1. Tên Công ty tài chính:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………..;

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có): ........;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ……………...;

- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có): …….;

- Tên giao dịch (nếu có): …………………..

2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………

Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty tài chính ……(*) là …….. (bằng chữ: ………………..)

Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ... (*) là …………… năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày …………… (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây).

Điều 4. Nội dung hoạt động (**)

Công ty tài chính ... (*) được thực hiện các hoạt động của công ty tài chính tín dụng tiêu dùng theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:

1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức.

2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn của tổ chức.

3. Cho vay.

4. Chiết khấu, tái chiết khấu.

5. Phát hành thẻ tín dụng.

6. Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (chỉ cấp phép khi có quy định của pháp luật).

7. Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.

8. Mua, bán giấy tờ có giá với Ngân hàng Nhà nước.

9. Cho vay, vay, gửi tiền, nhận tiền gửi, mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

10. Vay nước ngoài theo quy định của pháp luật.

11. Mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước.

12. Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

13. Mở tài khoản tại ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối (đối với công ty tài chính được phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng).

14. Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng.

15. Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

16. Các hoạt động kinh doanh khác:

a) Nhận vốn ủy thác để thực hiện hoạt động cấp tín dụng được phép;

b) Ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng khác thực hiện hoạt động cho vay, cấp tín dụng chính của công ty tài chính chuyên ngành đó;

c) Mua, bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành trong nước, công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương;

d) Kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối;

đ) Tư vấn về hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác quy định trong Giấy phép;

e) Phát hành trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;

g) Đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, phù hợp với phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

17. Các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng (chỉ cấp phép khi có quy định của pháp luật).

Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty tài chính ...(*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số …….. ngày ………, và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.

Điều 7. Giấy phép này được lập thành ba (03) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty tài chính ……… (*); hai (02) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)).

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND tỉnh/TP ………;
- Lưu: VP, TTGSNH.

THỐNG ĐỐC

_______________________________

(*) Tên công ty tài chính đề nghị cấp đổi Giấy phép.

(**) Căn cứ vào nội dung hoạt động ghi trong đơn đề nghị thành lập để quy định cho phù hợp.

PHỤ LỤC 04

MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-NHNN ngày 30/6/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-NHNN

Hà Nội, ngày tháng năm…..

GIẤY PHÉP

Về việc thành lập và hoạt động công ty cho thuê tài chính ...(*)

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số .../.../TT-NHNN ngày ... tháng ... năm... quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính………….(*) và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số ………… ngày ……….. cho Công ty cho thuê tài chính ………(*) như sau:

1. Tên Công ty cho thuê tài chính:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: …………………….;

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có): ................;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: …………………….;

- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):……………;

- Tên giao dịch (nếu có): …………………………..

2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………….

Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty cho thuê tài chính …….(*) là ……… (bằng chữ: ………….).

Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty cho thuê tài chính ... (*) là …….. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày …………….. (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây).

Điều 4. Nội dung hoạt động(**)

Công ty cho thuê tài chính ... (*) được thực hiện các hoạt động của công ty cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:

1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức.

2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn của tổ chức.

3. Cho vay.

4. Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính.

5. Cho thuê tài chính.

6. Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (chỉ cấp phép khi có quy định của pháp luật).

7. Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.

8. Mua, bán giấy tờ có giá với Ngân hàng Nhà nước.

9. Cho vay, vay, gửi tiền, nhận tiền gửi, mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

10. Vay nước ngoài theo quy định của pháp luật.

11. Mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước.

12. Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

13. Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng.

14. Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

15. Các hoạt động kinh doanh khác:

a) Nhận vốn ủy thác để thực hiện hoạt động cấp tín dụng được phép;

b) Ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng khác thực hiện hoạt động cho vay, cấp tín dụng chính của công ty tài chính chuyên ngành đó;

c) Mua, bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành trong nước, công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương;

d) Kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối;

đ) Tư vấn về hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác quy định trong Giấy phép;

e) Cho thuê vận hành khi đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật;

g) Phát hành trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;

h) Đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, phù hợp với phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

16. Bán các khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính cho các tổ chức và cá nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

17. Các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng (chỉ cấp phép khi có quy định của pháp luật).

Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty cho thuê tài chính ...(*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty cho thuê tài chính số …….. ngày ………..…, và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.

Điều 7. Giấy phép này được lập thành ba (03) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty cho thuê tài chính ………(*); hai (02) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính...(*))

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND tỉnh/TP …...….;
- Lưu: VP, TTGSNH.

THỐNG ĐỐC

_____________________________

(*) Tên công ty cho thuê tài chính đề nghị cấp đổi Giấy phép.

(**) Căn cứ vào nội dung hoạt động ghi trong đơn đề nghị thành lập để quy định cho phù hợp.

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 35/2024/TT-NHNH

Hanoi, June 30, 2024

 

CIRCULAR

REPLACEMENT OF LICENSES, ADDITION OF BUSINESS LINES TO LICENSES AND ORGANIZATION AND OPERATION OF NON-BANK CREDIT INSTITUTIONS

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated January 18, 2024;

Pursuant to the Government's Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 on functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the request of the Chief Inspector of the Banking Supervision Agency under SBV;

The Governor of the State Bank of Vietnam (SBV) promulgates a Circular on replacement of licenses, addition of business lines to licenses and organization and operation of non-bank credit institutions.

Chapter I

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 1. Scope

1. This Circular provides for replacement of licenses, addition of business lines to licenses and organization and operation of non-bank credit institutions.

2. Finance lease operations performed by general finance companies and financial leasing companies shall comply with regulations issued by the Governor of the SBV.

Article 2. Regulated entities

1. General finance companies.

2. Specialized finance companies.

3. Organizations and individuals related to replacement of licenses, addition of business lines to licenses and organization and operation of non-bank credit institutions according to regulations in this Circular.

Article 3. Definition of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. “Rental” means an amount of money paid by the lessee to the lessor as agreed upon in an operating lease contract.

3. “Operating lease” means a lease wherein a finance leasing company leases an asset to an operating lessee for a particular period on the principle that the leased asset must be returned upon expiry of the lease period.  The finance leasing company shall own the leased asset during the lease period.  The operating lessee shall use the leased asset and pay rentals during the lease period as specified in the operating lease contract.

4. “Operating lessee” means a juridical or natural person that operates in Vietnam.

When a household, artel or another organization without acquiring a legal status wishes to enter into an operating lease contract, such operating lease contract shall be concluded and performed by its members or authorized representative.

Article 4. Power to approve replacement of licenses, addition of business lines to licenses issued to non-bank credit institutions

1. The Governor of the SBV considers deciding to replace licenses or add business lines to licenses and replace licenses issued to non-bank credit institutions at the same time.

2. The Chief Inspector of the Banking Supervision Agency under SBV shall consider deciding to add business lines to licenses issued to non-bank credit institutions.

Chapter II

REPLACEMENT OF LICENSES, ADDITION OF BUSINESS LINES TO LICENSES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. SBV shall not approve the replacement of license if it covers business lines which a non-bank credit institution is not allowed to perform according to regulations of law at the time of application for replacement.

2. SBV shall change names of business lines licensed in conformity with regulations in the Law on Credit Institutions and Appendices issued together with this Circular.  The new license shall supersede all licenses and written approvals (relating to amended or modified contents of the license) issued by the SBV to the non-bank credit institution before the time of application for replacement.

3. The addition of foreign exchange services to the license shall comply with SBV’s specific regulations and relevant laws.

4. With regard to addition of other credit extension services and business lines related to banking operations specified in Appendices issued together with this Circular, the non-bank credit institution may render these services and lines after obtaining SBV’s approval; procedures for addition of such services and lines to the license shall comply with SBV’s specific regulations and relevant laws.

5. In case where the non-bank credit institution applies for addition of business lines to the license and replacement of the license at the same time, SBV shall consider issuing a new license with the requested additions if the non-bank credit institution submits all of the documents specified in Clause 3 Article 7 of this Circular.

Article 6. Principles of preparation of applications for replacement of licenses and addition of business lines to licenses

1. An application for replacement of license or addition of business lines to license shall be signed by a legal representative or an authorized representative of a non-bank credit institution.  In case the application is signed by the authorized representative, it must be accompanied with the written authorization made in accordance with regulations of law.

2. The application for replacement of license or addition of business lines to license issued to the non-bank credit institution shall be prepared in 01 set of documents in Vietnamese.  Documents in foreign languages shall be legalized by consulates in accordance with the law of Vietnam (unless they are exempt from consular legalization in accordance with the law on consular legalization) and translated into Vietnamese. Translations from a foreign language into Vietnamese must be notarized or bear the translator’s signature certified in accordance with regulations of law; If any of the documents is not a certified true copy or a copy made from its original register, the authentic copy shall be presented together with the application for comparison and the official in charge of comparison shall assume responsibility for the accuracy of the copy in comparison with the authentic copy.

3. Each application must include a list of documents.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. An application for replacement of license includes:  

a) An application form for replacement of license which indicates requested business lines;

b) List of business lines accompanied by the photocopy of the existing license and such written approvals

2. An application for addition of business lines to the license includes:

a) An application form for addition of business lines to the license which indicates additional business lines.  If a wholly foreign-owned non-bank credit institution applies for addition of banking operations, its application shall include the commitment of the foreign credit institution that is the owner or the contributing member holding the highest percentage of charter capital of the wholly foreign-owned non-bank credit institution, to ensure that the foreign credit institution is allowed to perform these additional banking operations at the country where the foreign credit institution is headquartered;

b) Resolution of the Board of Directors or Board of Members of the non-bank credit institution giving approval for the addition of business lines to the license;

c) Documents proving satisfaction of requirements for banking operations that the owner or the contributing member holding the highest percentage of charter capital of the wholly foreign-owned non-bank credit institution is allowed to perform at the country where the foreign credit institution is headquartered. These banking operations are expected to be performed in Vietnam.

d) In addition to the documents prescribed in Points a, b and c of this Clause, the non-bank credit institution that wishes to add banking operations specified in the Law on Credit Institutions and Appendices issued together with this Circular to its license shall submit the following additional documents:

(i) Internal regulations on banking operations to be added to the license;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. An application for replacement of license and addition of business lines to license at the same time includes:

a) An application form for replacement of license and addition of business lines to license which indicates requested and additional business lines and the commitment specified in point a Clause 2 of this Article;

b) Documents specified in point b Clause 1 and points b,c,d Clause 2 of this Article.

Article 8. Procedures for replacement of licenses and addition of business lines to licenses

1. The non-bank credit institution that wishes to replace the license or add business lines to its license or add business lines to its license and replace the license at the same time shall submit an application according to regulations in Article 7 of this Circular in person or by post to SBV’s headquarter (via the Single-window Section).

2. Within 40 days from the receipt of the sufficient and valid application, SBV shall issue a new license or add business lines to the license or add business lines to the license and issue a new license at the same time at the request of the non-bank credit institution.  If the application is refused, the SBV shall give a written notification indicating reasons for refusal to the applicant.

3. After SBV has issued a new license or added business lines to the license, the non-bank credit institution shall:  

a) Publish the changes in the license on a mean of communication of the SBV and 03 consecutive issues of a printed newspaper or a Vietnamese online newspaper within 07 working days from the date on which SBV issues a new license or adds business lines to the license;

b) Amend its charter in conformity with the new license or the license covering additional business lines.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The fee for replacement of license shall be paid according to regulations of the law on fees and charges.

2. Within 15 days from the date of issuance of a new license, the non-bank credit institution shall pay the required fee for issuance of the new license at SBV 

Article 10. Notification of information about replacement of licenses and addition of business lines to licenses

Within 05 working days from the date on which SBV issues a new license or adds business lines to the license or adds business lines to the license and issues a new license at the same time, the Banking Supervision Agency under SBV shall give a written notification enclosed with a Decision on addition of business lines to the license or the new license to the business registration agency of the province where the non-bank credit institution is headquartered for update on the national enterprise registration information system.

Chapter III

ORGANIZATION, ADMINISTRATION, MANAGEMENT AND CONTROL

Article 11. Name and headquarter of a non-bank credit institution

1. Vietnamese name of a non-bank credit institution must comply with the Law on Enterprises and relevant laws and be conformable with its legal and organizational form as follows:

a) The phrase “Công ty tài chính tổng hợp cổ phần” and its proper name;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) The phrase “Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng cổ phần” and its proper name;

d) The phrase “Công ty cho thuê tài chính cổ phần” and its proper name;

dd) The phrase “Công ty tài chính tổng hợp trách nhiệm hữu hạn một thành viên” and its proper name;

e) The phrase “Công ty tài chính bao thanh toán trách nhiệm hữu hạn một thành viên” and its proper name;

g) The phrase “Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng trách nhiệm hữu hạn một thành viên” and its proper name;

dd) The phrase “Công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên” and its proper name;

i) The phrase “Công ty tài chính tổng hợp trách nhiệm hữu hạn” and its proper name in case it is a general multiple-member limited liability finance company;

k) The phrase “Công ty tài chính bao thanh toán trách nhiệm hữu hạn” and its proper name in case it is a specialized multiple-member limited liability finance company;

l) The phrase “Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng trách nhiệm hữu hạn” and its proper name in case it is a specialized multiple-member limited liability finance company;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Headquarter of a non-bank credit institution must comply with regulations on headquarters of enterprises according to the Law on Enterprises and meet the following requirements:

a) It must be specified in the license according to regulations of law, and will be the workplace of the Board of Directors, Board of Members, Board of Controllers, General Director and a place where transactions with clients are conducted;

b) It must be a location in the territory of Vietnam and have a specific address which consists of the building’s name (if any), house number, name of street or hamlet, commune, ward, commune-level town, urban or suburban district, district-level town, provincial-affiliated city, city affiliated to central-affiliated city, central-affiliated city/province; phone number, fax number, and email address (if any);

c) It must be capable of enabling transactions with clients and conformable with regulations of SBV on vaults;

d) It must be equipped with a management information system which must be connected online with branches and sales departments of the non-bank credit institution, and meet administration and risk management requirements of the non-bank credit institution and management requirements of SBV.

Article 12. Risk management committee and personnel committee

1. The Board of Directors or Board of Members shall establish risk management committee and personnel committee in order to assist it in performing its tasks and powers.  The Board of Directors or Board of Members shall issue regulations on organization and operation of these committees.  The non-bank credit institution shall send these regulations to SBV (via the SBV Banking Supervision Agency) within 10 days after they are issued.

2. Each committee is composed of at least three members, including a head who is a member of the Board of Directors or Board of Members and other members who will be decided, appointed and dismissed by the Board of Directors or Board of Members according to the charter of the non-bank credit institution.  A member of the Board of Directors or Board of Members may only act as the head of a committee.   The risk management committee of a joint-stock non-bank credit institution shall include at least a member who is an independent member of its Board of Directors. 

3. Regulations on organization and operation of these committees shall include at least the following contents:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Tasks and functions of the risk management committee:

(i) Provide the Board of Directors or Board of Members with advice about promulgation of procedures and policies, within its jurisdiction, for management of risks during operation of the non-bank credit institution in accordance with the law and the charter of the non-bank credit institution;

(ii) Analyze and give warnings about the level of safety of the non-bank credit institution against potential risks and short-term and long-term measures for risk prevention; 

(iii) Consider and evaluate the suitability and efficiency of applicable procedures and policies for risk management adopted by the non-bank credit institution, and then make recommendations and proposals to the Board of Directors or Board of Members for change in such procedures and policies as well as business strategies;

(iv) Provide the Board of Directors or Board of Members with advice about approval for decisions on investments, relevant contracts and transactions; decide risk management policies and monitor implementation of measures for preventing risks by the non-bank credit institution within the ambit of its tasks and functions assigned by the Board of Directors or Board of Members;

c) Tasks and functions of the personnel committee:

(i) Provide the Board of Directors or Board of Members with advice about the scale and structure of the Board of Directors, Board of Members, and executives in conformity with the scale and development strategies of the non-bank credit institution;

(ii) Provide the Board of Directors or Board of Members with advice about handling personnel matters related to election, appointment and dismissal of members of the Board of Directors, Board of Members, Board of Controllers and executives of the non-bank credit institution in accordance with regulations of law and the charter of the non-bank credit institution;

(iii) Consider and provide the Board of Directors or Board of Members with advice about promulgating, within its jurisdiction, internal regulations on salary, remuneration, bonus, recruitment, training and other benefits of executives, officers and employees of the non-bank credit institution.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The transfer and repurchase of stakes must comply with regulations of the Law on Enterprises.

2. The transfer of stakes must comply with regulations on forms of organization of non-bank credit institutions specified in Clause 3, Clause 4 Article 6 of the Law on Credit Institutions.

3. A founding member may only transfer his/her stake to another founding member within 05 years from the date of issuance of the license.

4. The transfer of stakes must ensure the percentage of contribution of capital prescribed in Clause 1 Article 77 of the Law on Credit Institutions and the following regulations:

a) The transferee must meet requirements specified in Clause 5 Article 29 of the Law on Credit Institutions and its guiding documents;

b) The transferee that is a foreign credit institution must meet requirements specified in points b, d and dd Clause 2, Clause 5 Article 29 of the Law on Credit Institutions and its guiding documents.

5. Repurchase of stakes:

The repurchase of stakes of a limited liability non-bank credit institution must comply with the following regulations:

a) Conditions for payment and settlement of stakes at the request of the contributing member for repurchase of stakes shall comply with regulations on repurchase of stakes laid down in the Law on Enterprises;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) The non-bank credit institution fully complies with regulations on risk management and establishment of provisions for losses at the time of application for SBV’s approval for repurchase of stakes;

d) It has a profitable business for the last 05 years preceding the year in which the application for SBV’s approval for repurchase of stakes is submitted, and incurs no accumulated losses;

dd) It has not incurred any penalties imposed by SBV for administrative violations against regulations on monetary and banking operations in the last 05 years preceding the year in which the application for SBV’s approval for repurchase of stakes is submitted and by the time the repurchase of stakes is approved by SBV.

Article 14: Notification of information about legal representative

1. Within 10 days from the date on which the legal representative is changed, the non-bank credit institution shall give a written notification of full name; gender; position; date of birth; ethnic group; nationality; type of personal ID document; personal ID number; date of issuance; issuing authority; permanent residence address; contact address of the legal representative to the SBV (except for the case where the non-bank credit institution notifies change of the legal representative after the SBV has approved the provisional list of personnel according to regulations).

2. Within 05 working days from the date on which the written notification of change of legal representative of the non-bank credit institution is received, the SBV Banking Supervision Agency shall be responsible for giving a written notification of the legal representative according to regulations in Clause 1 of this Article to the business registration agency of the province where the non-bank credit institution is headquartered.

Chapter IV

OPERATION OF NON-BANK CREDIT INSTITUTIONS

Article 15. Operation of finance companies

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. A specialized finance companies is entitled to carry out operations and activities in accordance with regulations in Article 120 through 124 of the Law on Credit Institutions.

3. A factory company has a factoring balance that makes up at least 70% of its total credit extension balance.

4. A consumer credit company has a consumer credit balance that makes up at least 70% of its total credit extension balance.

5. A finance leasing company has a finance leasing balance that makes up at least 70% of its total credit extension balance.

Article 16. Operating lease

1. Operating lease assets include machinery, equipment, means of transport and other movable and immovable property as prescribed in Clause 2 Article 139 of the Law on Credit Institutions.

2. Finance leasing companies engaging in operating lease shall comply with regulations on lease of property in the Civil Code and relevant laws.

3. Operating lease contract:

a) An operating lease contract is an agreement between the finance leasing company and the operating lessee on the lease and use of one or a number of assets as prescribed in Clause 1 of this Article.  The operating lease contract shall become effective from the date agreed upon by the parties and specified in the operating lease contract;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(i) Name, address and TIN of the finance leasing company and those of the operating lessee;

(ii) Name, type, code (if any) of the leased asset and other information necessary for the purpose of identification of the leased asset;

(iii) Lease term;

(iv) Rental;

(v) Responsibilities of the parties for insurance, maintenance, warranty, inspection, repair and replacement of the leased asset and other responsibilities as agreed by the parties for the leased asset during the lease term;

(vi) Rights and obligations of the finance leasing company and the operating lessee during the lease term and in case of early termination of the operating lease contract in accordance with the civil code and relevant laws.

Article 17. Scope of insurance agent services

1. When the license issued by the SBV to a non-bank credit institution covers insurance agent services, the non-bank credit institution is entitled to provide insurance agent services in conformity with types of insurance according to regulations of the Law on Insurance Business.

2. When providing insurance agent services, the non-bank credit institution shall comply with regulations of law on insurance business and relevant laws.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



RESPONSIBILITIES OF RELEVANT ORGANIZATIONS AND UNITS

Article 18. Responsibilities of units affiliated to the SBV

1. The Banking Supervision Agency under SBV shall:

a)  Act as a focal point for receipt, assessment and submission of applications for replacement of licenses to the Governor of SBV;

b) Act as a focal point in charge of receiving, appraising applications for and deciding addition of business lines to licenses;

c) Give written notification according to regulations in Article 10, Clause 2 Article 14 of this Circular.

2. The Finance and Accounting Department shall:

Provide guidance on accounting for operations of non-bank credit institutions according to regulations in this Circular.

3. The Monetary Forecasting and Statistics Department shall:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. The Operations Center shall:

a) Provide non-bank credit institutions with guidelines for payment of fees for replacement of licenses;

b) Collect fees for replacement of licenses issued to non-bank credit institutions and transfer all fees collected to state budget according to applicable regulations.

Article 19. Responsibility of non-bank credit institution

1. Fully, accurately and promptly provide information at the request of the SBV according to regulations in this Circular and take responsibility to the law for such information.

2. Meet all requirements to operate business lines as requested and continue to maintain satisfaction of such requirements according to regulations.

3. Make and assume responsibility for internal regulations according to regulations of law; operate licensed business lines according to internal procedures established, regulations in this Circular and relevant laws.

4. Pay fee for replacement of license according to regulations in Article 32 of the Law on Credit Institutions.

Chapter VI

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 20. Entry into force

1. This Circular comes into force from July 01, 2024.

2. This Circular annuls:

a) Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam;

b) Circular No. 15/2016/TT-NHNN dated June 30, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam;

c) Circular No. 01/2019/TT-NHNN dated February 01, 2019 of the Governor of the State Bank of Vietnam;

d) Circular No. 05/2023/TT-NHNN dated June 22, 2023 of the Governor of the State Bank of Vietnam.

Article 21. Transitional provisions

1. Applications for replacement of licenses, addition of business lines to licenses or addition of business lines to licenses and replacement of licenses at the same time submitted before the effective date of this Circular shall be considered and processed in accordance with regulations of laws in force at the submission time.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 22. Implementation

The Chief of the Office, Chief Inspector of the Banking Supervision Agency under SBV, Heads of units affiliated to the State Bank of Vietnam and non-bank credit institutions shall be responsible for organizing the implementation of this Circular./.

 

 

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Doan Thai Son

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 35/2024/TT-NHNN ngày 30/06/2024 về cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.440

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.156.170
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!