Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 21/2009/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 05/2009/TT-NHNN

Số hiệu: 21/2009/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành: 09/10/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 21/2009/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2009

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT-NHNN NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2009 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VAY VỐN TRUNG, DÀI HẠN NGÂN HÀNG THỰC HIỆN ĐẦU TƯ MỚI ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT – KINH DOANH

Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2009/TT-NHNN ngày 07 tháng 4 năm 2009 quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng để thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2, 3, 4 Thông tư số 05/2009/TT-NHNN như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

a) Điểm a khoản 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Các khoản cho vay của ngân hàng thương mại, công ty tài chính được thống kê theo quy định tại Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Quyết định số 143 TCTK/PPCĐ ngày 22 tháng 12 năm 1993 của Tổng cục trưởng Tổng Cục Thống kê về việc ban hành hệ thống ngành kinh tế cấp II, cấp III và cấp IV và danh mục hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao gồm:

- Ngành nông nghiệp và lâm nghiệp;

- Ngành thủy sản;

- Ngành công nghiệp khai thác mỏ;

- Ngành công nghiệp chế biến;

- Ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước;

- Ngành xây dựng; trừ các công trình xây dựng: Công trình xây dựng văn phòng (cao ốc) cho thuê; công trình xây dựng và sửa chữa nhà ở để bán và cho thuê; công trình xây dựng phục vụ hoạt động sản xuất – kinh doanh thuộc các ngành, lĩnh vực kinh tế không được hỗ trợ lãi suất;

- Ngành thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình;

- Ngành vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc;

- Hoạt động khoa học và công nghệ;

- Các khoản cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động mà chu kỳ sản xuất – kinh doanh trên 12 tháng thuộc các ngành, lĩnh vực kinh tế được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại điểm này.”

b) Bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Các khoản cho vay trung, dài hạn của ngân hàng thương mại, công ty tài chính không thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất:

- Các khoản cho vay bằng ngoại tệ;

- Các khoản cho vay bằng đồng Việt Nam để nộp trực tiếp cho ngân sách nhà nước (Kho bạc Nhà nước) các khoản thuế, các loại phí và lệ phí;

- Các khoản cho vay bằng đồng Việt Nam để mua ngoại tệ thanh toán cho nước ngoài tiền nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng hoặc để thanh toán cho nhà phân phối trong nước tiền mua các mặt hàng tiêu dùng có nguồn gốc nhập khẩu từ nước ngoài với mục đích làm vật tư, vật liệu và tài sản để thực hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất – kinh doanh, mà các mặt hàng tiêu dùng nhập khẩu này thuộc Danh mục hàng tiêu dùng quy định tại Quyết định số 07/2007/QĐ-BTM ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ Thương mại, Quyết định số 10/2008/QĐ-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công Thương và Quyết định số 27/2008/QĐ-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Bộ Công Thương;

- Các khoản cho vay được thống kê tín dụng vào các ngành, lĩnh vực kinh tế sau đây theo quy định tại Quyết định số 447/2004/QĐ-NHNN và Quyết định số 143/TCTK/PPCĐ: Khách sạn, nhà hàng; tài chính, tín dụng; các hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn; quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng, bảo hiểm xã hội bắt buộc; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động cứu trợ xã hội; hoạt động văn hóa và thể thao; các hoạt động Đảng, đoàn thể và hiệp hội; hoạt động phục vụ cá nhân và công cộng; hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ tư nhân; hoạt động của các tổ chức và đoàn thể quốc tế.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Mức hỗ trợ cho khách hàng vay:

a) Mức lãi suất hỗ trợ cho khách hàng vay là 4%/năm, tính trên số tiền vay và thời hạn cho vay thực tế, nằm trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2009 đến 31 tháng 12 năm 2011.

b) Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay vốn trung, dài hạn bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, công ty tài chính được cầm cố, bảo lãnh bằng giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm và các hình thức bằng tiền khác (gọi chung là giấy tờ có giá), hoặc khách hàng có tiền gửi tại ngân hàng thương mại, công ty tài chính mà khoản vay đó thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất, thì thực hiện hỗ trợ lãi suất như sau:

- Đối với giấy tờ có giá được mua hoặc đã có (phát sinh) trước ngày 01 tháng 02 năm 2009, thì ngân hàng thương mại, công ty tài chính thực hiện hỗ trợ lãi suất cho toàn bộ dư nợ vay phát sinh; đối với giấy tờ có giá được mua hoặc đã có (phát sinh) kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2009, thì ngân hàng thương mại, công ty tài chính chỉ thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với phần dư nợ cho vay bằng tiền chênh lệch giữa số dư nợ cho vay so với giá trị giấy tờ có giá được cầm cố hoặc bảo lãnh của khách hàng.

- Đối với khách hàng có tiền gửi tại ngân hàng thương mại, công ty tài chính đã có (phát sinh) kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2009: Ngân hàng thương mại, công ty tài chính yêu cầu khách hàng tính toàn bộ giá trị tài khoản tiền gửi là vốn tự có ghi trong dự án đầu tư để phát triển sản xuất – kinh doanh và chỉ thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với phần dư nợ cho vay bằng chênh lệch giữa số dư nợ cho vay so với giá trị tài khoản tiền gửi của khách hàng.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

a) Bổ sung điểm e khoản 1 như sau:

“e) Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu để chứng minh mục đích vay vốn được hỗ trợ lãi suất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho ngân hàng thương mại, công ty tài chính.”

b) Điểm d khoản 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“đ) Thực hiện việc kiểm tra trước, trong, sau khi cho vay và có biện pháp phối hợp giữa các ngân hàng thương mại, công ty tài chính trong việc kiểm tra, thẩm định cho vay để đảm bảo việc hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định của pháp luật. Nếu phát hiện khách hàng vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất, thì thu hồi số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất trước đó; trường hợp không thu hồi được, thì báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý hoặc khởi kiện việc vi phạm hợp đồng tín dụng của khách hàng vay”.

c) Điểm l khoản 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“l) Quản lý và lưu giữ hồ sơ các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Điều 55 Luật Các tổ chức tín dụng và của pháp luật liên quan”.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các khoản cho vay đã phát sinh từ ngày 01 tháng 4 năm 2009 thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Thông tư này mà chưa áp dụng cơ chế hỗ trợ lãi suất, thì các ngân hàng thương mại, công ty tài chính thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật kể từ ngày phát sinh khoản vay. Các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất tại ngân hàng thương mại, công ty tài chính mà không phù hợp với quy định tại Thông tư này, thì các ngân hàng thương mại, công ty tài chính và khách hàng vay tiến hành điều chỉnh hợp đồng tín dụng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thực hiện.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại và công ty tài chính, khách hàng vay chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 2;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ CSTT

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

 

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 21/2009/TT-NHNN

Hanoi, October 09, 2009

 

CIRCULAR

ON AMENDMENT, SUPPLEMENT OF SEVERAL ARTICLES OF THE CIRCULAR NO. 05/2009/TT-NHNN DATED 07 APRIL 2009 OF THE STATE BANK OF VIETNAM, PROVIDING IN DETAILS FOR THE IMPLEMENTATION OF GIVING INTEREST RATE SUPPORT TO ORGANIZATIONS, INDIVIDUALS THAT BORROW MEDIUM, LONG TERM LOANS FROM BANKS TO MAKE NEW INVESTMENTS FOR PRODUCTION AND BUSINESS DEVELOPMENT

Pursuant to the Resolution No. 30/2008/NQ-CP dated 11 December 2008 of the Government on urgent solutions for preventing economic decline, maintaining economic growth, ensuring social security;
Pursuant to the Decision No. 443/QD-TTg dated 4 April 2009 of the Prime Minister on giving interest rate support to organizations, individuals that borrow medium, long term loans from banks to make new investments for production and business development;
The State Bank of Vietnam hereby amends, supplements several articles of the Circular No. 05/2009/TT-NHNN dated 7 April 2009 providing in details for the implementation of giving interest rate support to organizations, individuals that borrow medium, long term loans from banks to make new investments for production and business development as follows
:

Article 1. To amend, supplement Article 2, 3, 4 of the Circular No. 05/2009/TT-NHNN as follows:

1. To amend, supplement Article 2 as follows:

a. Point a, paragraph 3 shall be amended, supplemented as follows:

“a. Loans of commercial banks, finance companies which are listed in accordance with provisions of the Regime on statistic reporting applicable to units of the State Bank of Vietnam and credit institutions, issued in conjunction with the Decision No. 477/2004/QD-NHNN dated 28 April 2004 of the Governor of the State Bank and the Decision No. 143TCTK/PPCD dated 22 December 1993, issued by the Director of the General Statistic Office on the issuance of the system of tier II, tier III and tier IV economic industries and the list of national economic industries, including:

- Agriculture and forestry;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Mining industry;

- Processing industry;

- Electricity, gas and water production and distribution industry;

- Construction industry; except for construction works: Works of construction of offices (buildings) for lease, the works of construction, repair of houses for sale and lease; works of construction to serve business-production activity belonging to economic industries, sectors which are not entitled to interest rate support;

- Commercial industry, repair of motor vehicle, motor, motorbike, belongings and household utensils;

- Transportation, storehouse and communications;

- Scientific and technological activities.

- Loans for satisfying demand for current capital of economic industries, sectors, of which business-production cycle is over 12 months, which are entitled to interest rate support in accordance with provisions in this point.”

b. To supplement paragraph 4 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Loans in foreign currency

- Loans in Vietnamese Dong for direct payment of taxes, fees and charges of all kinds to the State Budget (State Treasury);

- Loans in Vietnamese Dong for purchasing foreign currency to make payment to foreign countries for the import of consumer commodities or to make payment to domestic suppliers for the purchase of consumer commodities, imported from foreign countries, as materials, raw materials and assets for performing project of production-business investment and development, and such imported consumer commodities belong to the List of consumer goods stipulated in the Decision No. 07/2007/QD-BTM dated 28 February 2007 of Ministry of Trade, the Decision No. 10/2008/QD-BCT dated 16 May 2008 of Ministry of Industry and Trade and the Decision No. 27/2008/QD-BCT dated 11 August 2008 of Ministry of Industry and Trade;

- Loans which are listed as credits for following economic industries, sectors in accordance with provisions in the Decision No. 477/2004/QD-NHNN and the Decision No. 143/TCTK-PPCD: Hotel, restaurant; finance, credit; activities related to asset trading and consultancy service; state management and national defense, compulsory social insurance; education and training; health care and social relief activity; cultural and sport activities; activities of Party, unions and associations; activities for the sake of individuals and public; activities of hired housework in private households; activities of international organizations and unions.”

2. To amend, supplement paragraph 3, Article 3 as follows:

“3. Support level for borrowers:

a. Supporting interest rate applicable to borrowers shall be 4% per annum over the loan amount and actual loan term within the period from 01 April 2009 to 31 December 2011.

b. In the event where the borrowers have a demand for medium, long term loans in Vietnamese Dong at commercial banks, finance companies which permit them to use valuable papers, savings book and other forms in currency (hereinafter referred to as valuable papers) as mortgage, guarantee, or where the borrowers have deposits at commercial banks, finance companies and such loans are entitled to interest rate support, the interest rate support shall be performed as follows:

- For valuable papers which were purchased or available (arose) prior to 1 February 2009, the commercial banks, finance companies shall give interest rate support to the entire arisen loans outstanding; for valuable papers which have been purchased or available (have arisen) since 1 February 2009, the commercial banks, finance companies shall only give interest rate support to the loans outstanding equal to the difference between the balance of loans and value of valuable papers used as mortgage or guarantee of the borrowers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. To amend, supplement Article 4 as follows:

a. To supplement point e to paragraph 1 as follows

“e. To supply, on a full, honest basis, information, materials to demonstrate the purpose of loans entitled to interest rate support and to take responsibilities to the laws for the accuracy of information, materials supplied to the commercial banks, finance companies.”

b. Point dd, paragraph 2 shall be amended, supplemented as follows

“dd. To perform the inspection before, during and after the lending and take measures of coordinating between commercial banks, finance companies in loan inspection, appraisal to ensure the interest rate support to be performed in compliance with provisions of applicable laws. In case of finding out that the borrower fails to use the loan fund for due purposes which are subjects entitled to interest rate support, the interests previously supported shall be revoked; where it is unable to perform such revocation, it should be informed to competent state authority for settlement or proceeding against the violation of credit contract by the borrower.”

c. Point l, Paragraph 2 shall be amended, supplemented as follows

“l. To manage and archive documents of loans entitled to interest rate support in accordance with provisions at Article 55 of the Law on Credit Institutions and of applicable laws.”

Article 2. Organization of implementation

1. This Circular shall be effective from the signing date. Loans arising since 1 April 2009, being subject entitled to interest rate support in accordance with provisions in this Circular, have not been applied the interest rate support mechanism, commercial banks, finance companies shall carry out the interest rate support in accordance with provisions of applicable laws since the arising date of such loans. If loans are given interest rate support at commercial banks, finance companies in contrary to provisions in this Circular, then commercial banks, finance companies shall adjust credit contract since the date of effectiveness of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Dong Tien

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 21/2009/TT-NHNN ngày 09/10/2009 sửa đổi Thông tư 05/2009/TT-NHNN thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.372

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.151.231
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!