NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
14/2020/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 11 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Giám định
tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-
CP ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về thẩm quyền, tiêu chuẩn, hồ
sơ, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp và việc cấp, thu
hồi thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng (sau đây gọi
tắt là giám định viên tư pháp); công nhận, hủy bỏ công nhận, đăng tải danh sách
người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng (sau
đây gọi tắt là người giám định tư pháp theo vụ việc); quy chuẩn chuyên môn; quy
trình thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước).
2. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, bao gồm: Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; Vụ, Cục và tương đương; Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
Điều 3. Phạm vi giám định tư
pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
Giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân
hàng gồm giám định tư pháp về:
1. Tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước
phát hành;
2. Hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh
vàng;
3. Hoạt động ngân hàng, bao gồm các hoạt động: cấp
tín dụng, nhận tiền gửi và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản;
4. Bảo hiểm tiền gửi;
5. Các hoạt động khác liên quan đến tiền tệ và ngân
hàng thuộc chức năng quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cấp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp; công nhận, hủy bỏ công nhận người
giám định tư pháp theo vụ việc; thành lập Hội đồng giám định
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
a) Bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp;
b) Cấp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp;
c) Công nhận, hủy bỏ công nhận người giám định tư
pháp theo vụ việc đối với người giám định tư pháp theo vụ việc của các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước, trừ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
d) Thành lập Hội đồng giám định.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương công nhận, hủy bỏ công nhận người giám định tư
pháp theo vụ việc tại đơn vị mình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ, TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM, CẤP, THU HỒI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP; CÔNG
NHẬN, HỦY BỎ CÔNG NHẬN, ĐĂNG TẢI DANH SÁCH NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC
Điều 5. Tiêu chuẩn giám định
viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc
1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ
các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư pháp:
a) Tiêu chuẩn quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp và không thuộc trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 7 Luật Giám định tư pháp;
b) Có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các
chuyên ngành tài chính - ngân hàng; kế toán; kinh tế; luật; công nghệ thông
tin, mỹ thuật, công nghệ kỹ thuật in và công nghệ hóa học do cơ sở giáo dục của
Việt Nam đào tạo theo quy định của pháp luật hoặc do cơ sở giáo dục nước ngoài
đào tạo và được công nhận để sử dụng tại Việt Nam;
c) Có thời gian hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được
đào tạo từ đủ 05 năm trở lên tính từ ngày bổ nhiệm ngạch công chức, viên chức
hoặc ký hợp đồng lao động, phù hợp với lĩnh vực mà người đó được bổ nhiệm làm
giám định viên tư pháp.
2. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các
tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này có thể được lựa chọn làm người giám định
tư pháp theo vụ việc.
Trường hợp người không có trình độ đại học nhưng được
đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu về lĩnh vực nêu tại Điều 3 Thông
tư này và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm thực tiễn trở lên ở lĩnh vực đó thì
có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ việc.
Điều 6. Hồ sơ bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cấp và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp
1. Hồ sơ bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp:
a) Văn bản đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên
tư pháp của Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước nơi người được đề nghị bổ
nhiệm đang công tác;
b) Bản sao có chứng thực các văn bằng chứng minh
chuyên ngành được đào tạo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5
Thông tư này phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm; văn bản
công nhận của cấp có thẩm quyền đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp;
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cấp có thẩm quyền;
d) Xác nhận thời gian hoạt động chuyên môn của người
được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp theo Phụ lục
01 ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định
viên tư pháp có thời gian thực tế hoạt động chuyên môn tại đơn vị khác thuộc
Ngân hàng Nhà nước hoặc tại các cơ quan, tổ chức khác (đơn vị khác) thì thời
gian hoạt động chuyên môn của người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư
pháp bao gồm thời gian thực tế làm việc tại đơn vị đề nghị và thời gian thực tế
làm việc tại đơn vị khác;
đ) 02 ảnh cỡ 2cm x 3cm theo quy định của Bộ Tư
pháp.
2. Hồ sơ miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư
pháp:
a) Văn bản đề nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định
viên tư pháp của Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước đã đề nghị bổ nhiệm
giám định viên tư pháp đó;
b) Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư
pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10
Luật Giám định tư pháp.
Điều 7. Trình tự, thủ tục bổ
nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp
1. Bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp:
a) Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước lập hồ sơ bổ nhiệm,
cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 6
Thông tư này gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
b) Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định bổ
nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối, Vụ Tổ chức cán bộ có
văn bản gửi đơn vị đề nghị và nêu rõ lý do.
2. Miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp:
a) Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước lập hồ sơ miễn
nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp theo quy định tại khoản
2 Điều 6 Thông tư này gửi Vụ tổ chức cán bộ;
b) Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định
miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối, Vụ Tổ chức
cán bộ có văn bản gửi đơn vị đề nghị và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn tối đa 03 ngày kể từ ngày có quyết
định bổ nhiệm, miễn nhiệm, Vụ Tổ chức cán bộ lập danh sách giám định viên tư
pháp, điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước ký gửi Bộ Tư pháp, đồng thời gửi Vụ Truyền thông để thực hiện đăng tải
danh sách trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước, gửi Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng để theo dõi.
Điều 8. Cấp, thu hồi thẻ giám định
viên tư pháp
1. Việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp được
thực hiện đồng thời với việc bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
2. Việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp thực
hiện theo quy định của Bộ Tư pháp.
Điều 9. Trình tự, thủ tục công
nhận, hủy bỏ công nhận, đăng tải danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc
1. Trước ngày 31 tháng 10 hằng năm, Thủ trưởng đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương) rà soát, lựa chọn, lập danh sách người có đủ
điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này, lập hồ
sơ gửi Vụ Tổ chức cán bộ để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước công nhận người
giám định tư pháp theo vụ việc. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận người giám định tư
pháp theo vụ việc của Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước nơi người được
đề nghị công nhận đang công tác;
b) Danh sách đề nghị công nhận người giám định tư
pháp theo vụ việc, trong đó tối thiểu phải có các thông tin sau: họ và tên;
ngày, tháng, năm sinh; nơi công tác; trình độ chuyên môn; lĩnh vực chuyên sâu
được đào tạo, bồi dưỡng; kinh nghiệm hoạt động chuyên môn (tính theo số tháng);
kinh nghiệm hoạt động giám định tư pháp (tính theo số lượng vụ việc tham gia thực
hiện giám định tư pháp);
c) Hồ sơ quy định tại điểm b, c, d
khoản 1 Điều 6 Thông tư này;
d) Trường hợp người không có trình độ đại học thì
ngoài hồ sơ quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 6 Thông tư
này, phải có văn bằng, chứng chỉ của cơ sở có chức năng đào tạo, bồi dưỡng
theo quy định của pháp luật chứng nhận người được đề nghị công nhận đã được đào
tạo, bồi dưỡng chuyên sâu về các lĩnh vực nêu tại Điều 3 Thông
tư này.
2. Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định
công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc. Trường hợp từ chối, Vụ Tổ chức
cán bộ có văn bản gửi đơn vị đề nghị và nêu rõ lý do.
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương rà soát, lựa chọn, lập danh sách người có đủ điều kiện quy định
tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này, lập hồ sơ quy định tại điểm
b, c, d khoản 1 Điều này và quyết định công nhận người giám định tư pháp theo vụ
việc. Quyết định công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc phải gửi Vụ Tổ
chức cán bộ trước ngày 20 tháng 11 hằng năm.
4. Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp danh sách người giám
định tư pháp theo vụ việc của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ký gửi Bộ Tư pháp trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, đồng thời
gửi Vụ Truyền thông để thực hiện đăng tải danh sách trên Cổng thông tin điện tử
Ngân hàng Nhà nước, gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để theo dõi.
5. Khi có sự thay đổi về thông tin liên quan đến
người giám định tư pháp theo vụ việc:
a) Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) có
văn bản gửi Vụ Tổ chức cán bộ điều chỉnh thông tin người giám định tư pháp theo
vụ việc đã được công nhận, trong đó tối thiểu phải có những nội dung sau: họ và
tên người giám định tư pháp theo vụ việc đã được công nhận; số quyết định công
nhận; thông tin đề nghị điều chỉnh;
b) Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh thông tin người giám định
tư pháp theo vụ việc đã được công nhận và gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
c) Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước nêu tại điểm a
khoản này, quyết định của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nêu tại điểm b khoản này, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp danh sách điều
chỉnh thông tin người giám định tư pháp theo vụ việc trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước ký gửi Bộ Tư pháp, đồng thời gửi Vụ Truyền thông để thực hiện đăng tải
danh sách trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước, gửi Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng để theo dõi.
6. Hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ
việc:
Khi người giám định tư pháp theo vụ việc không còn
đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này:
a) Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) có
văn bản gửi Vụ Tổ chức cán bộ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định hủy
bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, trong đó tối thiểu phải có
những nội dung sau: họ và tên người giám định tư pháp theo vụ việc; số quyết định
công nhận; lý do đề nghị hủy bỏ công nhận, nêu rõ tiêu chuẩn không còn đáp ứng;
b) Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quyết định hủy bỏ công nhận người giám định tư
pháp theo vụ việc đã được mình công nhận và gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
c) Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày có quyết
định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, nhận được quyết định của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về việc hủy bỏ công nhận
người giám định tư pháp theo vụ việc, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, điều chỉnh
danh sách công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước ký gửi Bộ Tư pháp, đồng thời gửi Vụ Truyền thông để thực hiện
đăng tải danh sách trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước, gửi Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng để theo dõi.
Mục 2. QUY CHUẨN CHUYÊN MÔN, TIẾP
NHẬN TRƯNG CẦU, QUY TRÌNH, THỜI HẠN THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC
TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG
Điều 10. Quy chuẩn chuyên môn
cho hoạt động giám định tư pháp
Quy chuẩn chuyên môn được áp dụng cho hoạt động
giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng là các văn bản quy phạm
pháp luật về tiền tệ, hoạt động ngân hàng, hoạt động ngoại hối và các văn bản
quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 11. Tiếp nhận trưng cầu
giám định tư pháp đối với Ngân hàng Nhà nước
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng là đơn vị
đầu mối tiếp nhận quyết định trưng cầu giám định, quyết định trưng cầu giám định
bổ sung, quyết định trưng cầu giám định lại của người trưng cầu giám định trưng
cầu Ngân hàng Nhà nước; tham mưu trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước việc thực
hiện giám định tư pháp theo yêu cầu của người trưng cầu giám định.
2. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định, quyết định trưng cầu giám định bổ
sung, quyết định trưng cầu giám định lại của người trưng cầu giám định kèm hồ
sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (nếu có), Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm:
a) Lập biên bản giao, nhận, mở niêm phong hồ sơ, đối
tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (nếu có) theo quy định tại
Điều 13 Thông tư này;
b) Kiểm tra, rà soát nội dung trưng cầu giám định với
phạm vi giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng quy định tại Điều 3 Thông tư này;
c) Rà soát hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin,
tài liệu, đồ vật, mẫu vật nhận được (nếu có) với hồ sơ, đối tượng giám định,
thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật ghi trong quyết định trưng cầu giám định
và hình thức hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật
theo quy định của văn thư, lưu trữ;
d) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản: gửi
người trưng cầu giám định từ chối giám định nếu nội dung yêu cầu giám định
không thuộc phạm vi giám định tư pháp quy định tại Điều 3 Thông
tư này hoặc không đủ điều kiện cần thiết cho việc thực hiện giám định quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 24 Luật Giám định tư pháp; giao đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương) thực hiện giám định theo quyết định trưng cầu giám định,
quyết định trưng cầu giám định bổ sung, quyết định trưng cầu giám định lại lần
đầu; thành lập Hội đồng giám định để thực hiện giám định lại lần thứ hai theo
quyết định trưng cầu giám định của người trưng cầu giám định;
đ) Giao Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thực hiện giám định theo quyết định trưng cầu giám định,
quyết định trưng cầu giám định bổ sung, quyết định trưng cầu giám định lại lần
đầu.
3. Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước đã được giao thực
hiện giám định tư pháp trực tiếp nhận được quyết định trưng cầu giám định bổ
sung, quyết định trưng cầu giám định lại từ người trưng cầu giám định, trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định có trách nhiệm gửi Cơ quan
Thanh tra giám sát ngân hàng để tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử
lý theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 12. Tiếp nhận quyết định
trưng cầu trực tiếp giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc
1. Quyết định trưng cầu giám định của người trưng cầu
giám định trưng cầu trực tiếp giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp
theo vụ việc của Ngân hàng Nhà nước phải được gửi cho đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước nơi có giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc được
trưng cầu trực tiếp để tổ chức thực hiện giám định tư pháp.
2. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khi nhận được
quyết định trưng cầu giám định của người trưng cầu giám định trưng cầu trực tiếp
giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc không thuộc đơn vị
mình có trách nhiệm gửi quyết định trưng cầu giám định cho đơn vị có giám định
viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc được trưng cầu.
3. Khi nhận được quyết định trưng cầu giám định,
đơn vị có giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc được
trưng cầu trực tiếp có trách nhiệm:
a) Báo cáo Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về
quyết định trưng cầu giám định để tổng hợp, theo dõi, trừ trường hợp nhận được quyết
định trưng cầu giám định do Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng gửi đến;
b) Gửi quyết định trưng cầu giám định cho giám định
viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc được trưng cầu;
c) Tạo điều kiện cho giám định viên tư pháp, người
giám định tư pháp theo vụ việc được trưng cầu thực hiện giám định tư pháp theo
yêu cầu của người trưng cầu giám định.
Điều 13. Giao, nhận, mở niêm
phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật
Việc giao, nhận, mở niêm phong hồ sơ, đối tượng
giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật phải được lập thành biên bản
giao, nhận, mở niêm phong theo Phụ lục 02, Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Giám định bổ sung,
giám định lại lần đầu
1. Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện giám định
bổ sung, giám định lại lần đầu theo quy định tại khoản 2 Điều
11 Thông tư này.
2. Đối với quyết định trưng cầu giám định bổ sung,
giám định lại lần đầu trưng cầu trực tiếp giám định viên tư pháp, người giám định
tư pháp theo vụ việc của Ngân hàng Nhà nước, người được trưng cầu thực hiện việc
báo cáo, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật,
chuẩn bị giám định, tổ chức thực hiện giám định theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 17, Điều 18, Điều 19
Thông tư này.
Trường hợp quyết định trưng cầu giám định bổ sung,
giám định lại lần đầu trưng cầu trực tiếp giám định viên tư pháp, người giám định
tư pháp theo vụ việc của Ngân hàng Nhà nước để tham gia Tổ giám định tư pháp do
người trưng cầu giám định thành lập, người được trưng cầu thực hiện giám định
theo sự phân công của người trưng cầu giám định, Tổ giám định tư pháp.
3. Giám định lại lần đầu về tiền giả theo quy định
của pháp luật về tố tụng hình sự:
a) Đối với quyết định trưng cầu Ngân hàng Nhà nước
giám định, việc giám định lại tiền giả phải được giám định viên tư pháp khác hoặc
người giám định tư pháp theo vụ việc khác thực hiện.
b) Đối với quyết định trưng cầu trực tiếp giám định
viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc của Ngân hàng Nhà nước: đơn
vị có người được trưng cầu giám định, người được trưng cầu giám định thực hiện
việc báo cáo, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu
vật, chuẩn bị giám định, tổ chức thực hiện giám định bổ sung, giám định lại thực
hiện theo quy định Điều 12, Điều 13, Điều
17, Điều 18, Điều 19 Thông tư này. Người được trưng cầu giám định có quyền
được từ chối giám định lại lần đầu nếu đã thực hiện giám định vụ việc được
trưng cầu giám định lại.
Điều 15. Hội đồng giám định
1. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa kết luận
giám định lần đầu và kết luận giám định lại về cùng một nội dung giám định thì
việc giám định lại lần thứ hai theo quyết định trưng cầu giám định do Hội đồng
giám định của Ngân hàng Nhà nước thực hiện.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng làm đầu mối
lựa chọn thành viên Hội đồng giám định gửi Vụ Tổ chức cán bộ trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lập Hội đồng giám định theo Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hội đồng giám định thực hiện nhận hồ sơ, đối tượng
giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, chuẩn bị giám định, tổ chức thực
hiện giám định theo quy định tại Điều 13, Điều 17, Điều 19,
kết luận giám định theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 21 Thông
tư này.
Điều 16. Quy trình thực hiện
giám định tư pháp
Quy trình thực hiện giám định tư pháp gồm:
1. Chuẩn bị giám định.
2. Tổ chức thực hiện giám định tư pháp.
3. Kết luận giám định tư pháp.
4. Lập, bàn giao, lưu giữ hồ sơ giám định.
Điều 17. Chuẩn bị giám định đối
với trường hợp trưng cầu Ngân hàng Nhà nước giám định
1. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản giao thực hiện giám định tư pháp, đơn vị được giao thực
hiện giám định:
a) Lựa chọn, cử giám định viên tư pháp, người giám
định tư pháp theo vụ việc hiện có để thực hiện giám định tư pháp.
Trường hợp cần bổ nhiệm thêm giám định viên tư
pháp, công nhận thêm người giám định tư pháp theo vụ việc, đơn vị được giao lựa
chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Thông tư này,
phù hợp với nội dung yêu cầu giám định theo quyết định trưng cầu giám định, lập
hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này để bổ nhiệm,
công nhận theo quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư này.
Trường hợp cử từ hai giám định viên tư pháp, người
giám định tư pháp theo vụ việc trở lên, đơn vị được giao thực hiện giám định phải
thành lập Tổ giám định tư pháp, trong đó quy định cụ thể người đầu mối.
b) Phối hợp với người trưng cầu giám định để nhận
bàn giao hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật theo
quy định tại Điều 13 Thông tư này (nếu người trưng cầu giám
định chưa gửi kèm quyết định trưng cầu giám định).
2. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp
theo vụ việc nghiên cứu nội dung vụ việc nêu tại quyết định trưng cầu giám định,
hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật để yêu cầu người
trưng cầu giám định cung cấp bổ sung hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài
liệu, đồ vật, mẫu vật cần thiết còn thiếu phục vụ việc giám định theo nội dung
yêu cầu giám định.
3. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp
theo vụ việc lập đề cương giám định, trong đó tối thiểu có các nội dung cơ bản
sau:
a) Xác định và thu thập các quy chuẩn chuyên môn dự
kiến được áp dụng khi thực hiện giám định;
b) Xác định máy móc, phương tiện, thiết bị, dịch vụ
dự kiến sử dụng, áp dụng khi thực hiện giám định (nếu có) và thông báo cho người
trưng cầu giám định;
c) Xây dựng chi phí tiền lương, thù lao cho người
thực hiện giám định, chi phí khấu hao máy móc, phương tiện, thiết bị, chi phí vật
tư tiêu hao, chi phí sử dụng dịch vụ, các chi phí khác theo quy định của pháp
luật có liên quan đến nội dung, yêu cầu giám định và gửi, thông báo cho người
trưng cầu giám định;
d) Xác định phương pháp thực hiện giám định; các bước
thực hiện giám định; tiến độ, thời gian dự kiến hoàn thành giám định;
đ) Các hoạt động, điều kiện khác để thực hiện giám
định.
Điều 18. Chuẩn bị giám định đối
với trường hợp trưng cầu trực tiếp giám định viên tư pháp, người giám định tư
pháp theo vụ việc của Ngân hàng Nhà nước
1. Người được trưng cầu chuẩn bị giám định theo quy
định tại khoản 2, khoản 3 Điều 17 Thông tư này.
2. Đối với quyết định trưng cầu trực tiếp giám định
viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc của Ngân hàng Nhà nước để
tham gia Tổ giám định tư pháp do người trưng cầu giám định thành lập, người được
trưng cầu chuẩn bị theo phân công của người trưng cầu giám định, Tổ giám định
tư pháp.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
giám định tư pháp
Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp
theo vụ việc:
1. Thuê máy móc, phương tiện, thiết bị, dịch vụ có
liên quan đến nội dung, yêu cầu giám định đã được xây dựng tại đề cương giám định
(nếu có) và đã được thông báo cho người trưng cầu giám định.
2. Khi phát sinh nội dung mới hoặc vấn đề khác
trong quá trình thực hiện giám định, có văn bản thông báo ngay cho người trưng
cầu giám định biết để thống nhất phương án giải quyết.
3. Căn cứ từng nội dung yêu cầu giám định của người
trưng cầu giám định, giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc
nghiên cứu, đối chiếu nội dung hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu,
đồ vật, mẫu vật đã được cung cấp với các quy chuẩn chuyên môn để đưa ra nhận
xét, đánh giá từng nội dung yêu cầu giám định cụ thể.
4. Lập văn bản ghi nhận kịp thời, đầy đủ, trung thực
toàn bộ quá trình và kết quả thực hiện giám định theo Phụ
lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Thời hạn giám định tư
pháp
1. Thời hạn giám định tư pháp:
a) Tối đa 09 ngày đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư này;
b) Tối đa 01 tháng đối với trường hợp giám định tiền
giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành;
c) Tối đa 01 tháng đối với trường hợp giám định hoạt
động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng;
d) Tối đa 03 tháng đối với trường hợp giám định hoạt
động ngân hàng, bao gồm các hoạt động: cấp tín dụng, nhận tiền gửi và cung ứng
dịch vụ thanh toán qua tài khoản;
đ) Tối đa 01 tháng đối với trường hợp giám định bảo
hiểm tiền gửi;
e) Tối đa 04 tháng đối với trường hợp giám định vụ
việc có từ 02 nội dung giám định khác nhau trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
quy định tại Điều 3 Thông tư này trở lên hoặc có tính chất
phức tạp, liên quan đến nhiều tổ chức, cá nhân.
2. Thời hạn giám định tư pháp quy định tại khoản 1
Điều này được tính từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận được quyết định của người
trưng cầu giám định và nhận được đầy đủ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin,
tài liệu, đồ vật, mẫu vật nêu tại quyết định trưng cầu giám định; hồ sơ, đối tượng
giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật cần thiết được bổ sung (nếu
có); hoặc từ ngày giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc
được trưng cầu trực tiếp nhận được quyết định của người trưng cầu giám định và
nhận được đầy đủ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật
nêu tại quyết định trưng cầu giám định; hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin,
tài liệu, đồ vật, mẫu vật cần thiết được bổ sung (nếu có).
Điều 21. Kết luận giám định tư
pháp
1. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp
theo vụ việc chỉ kết luận giám định đối với nội dung yêu cầu giám định thuộc phạm
vi giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng quy định tại Điều 3 và theo quy chuẩn chuyên môn áp dụng cho việc giám định
tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng quy định tại Điều
10 Thông tư này.
2. Căn cứ kết quả thực hiện giám định tư pháp quy định
tại khoản 3 Điều 19 Thông tư này, giám định viên tư pháp,
người giám định tư pháp theo vụ việc đưa ra nhận xét, đánh giá, kết luận đối với
từng nội dung yêu cầu giám định cụ thể.
3. Kết luận giám định theo Phụ
lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp người trưng cầu giám định trưng cầu
trực tiếp giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, bản kết
luận giám định phải có chữ ký và ghi rõ họ tên của giám định viên tư pháp, người
giám định tư pháp theo vụ việc.
5. Trường hợp người trưng cầu giám định trưng cầu
Ngân hàng Nhà nước cử người giám định thì bản kết luận giám định phải có chữ
ký, ghi rõ họ tên của giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc
và có xác nhận chữ ký của Ngân hàng Nhà nước.
6. Trường hợp trưng cầu Ngân hàng Nhà nước thực hiện
giám định tư pháp thì ngoài chữ ký, họ, tên của người giám định, Ngân hàng Nhà
nước ký, đóng dấu vào bản kết luận giám định tư pháp.
7. Trường hợp thành lập Hội đồng giám định theo quy
định tại Điều 15 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước ký, đóng
dấu vào bản kết luận giám định tư pháp.
8. Kết luận giám định tư pháp quy định tại khoản 4,
khoản 5 Điều này phải được gửi cho Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng) để theo dõi việc thực hiện giám định.
Điều 22. Lập, bàn giao, lưu giữ
hồ sơ giám định
1. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp
theo vụ việc, người đầu mối của Tổ giám định tư pháp, Chủ tịch Hội đồng giám định
lập hồ sơ giám định tư pháp, bao gồm các tài liệu sau:
a) Quyết định trưng cầu giám định, Quyết định trưng
cầu giám định bổ sung (nếu có), Quyết định trưng cầu giám định lại (nếu có) và
hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật kèm theo;
b) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước về việc giao thực
hiện giám định tư pháp;
c) Văn bản của đơn vị được giao giám định tư pháp về
việc cử giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc thực hiện
giám định;
d) Biên bản giao, nhận, mở niêm phong hồ sơ, đối tượng
giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật;
đ) Đề cương giám định;
e) Hồ sơ, tài liệu, chứng từ liên quan đến việc
thuê máy móc, phương tiện, thiết bị, dịch vụ phục vụ việc giám định tư pháp (nếu
có);
g) Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định;
h) Quyết định thành lập Hội đồng giám định đối với
trường hợp giám định lại lần thứ hai (nếu có);
i) Bản ảnh giám định (nếu có);
k) Kết luận giám định, kết luận giám định bổ sung
(nếu có), kết luận giám định lại (nếu có);
l) Tài liệu khác có liên quan đến việc giám định (nếu
có).
2. Bàn giao hồ sơ giám định:
a) Hồ sơ giám định tư pháp của giám định viên tư
pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc bàn giao cho đơn vị có giám định
viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc thực hiện giám định.
b) Hồ sơ giám định tư pháp của Tổ giám định tư pháp
được bàn giao cho đơn vị có thành viên được giao làm đầu mối của Tổ giám định
tư pháp.
c) Hồ sơ giám định tư pháp của Hội đồng giám định
được bàn giao cho đơn vị có thành viên là Chủ tịch hội đồng.
3. Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước nhận bàn giao hồ
sơ giám định tư pháp có trách nhiệm bảo quản, lưu trữ theo quy định của pháp luật
về lưu trữ và theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
4. Khai thác, sử dụng hồ sơ giám định tư pháp:
a) Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước nhận bàn giao hồ
sơ giám định tư pháp có trách nhiệm xuất trình hồ sơ giám định tư pháp khi có
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng;
b) Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp
theo vụ việc được khai thác, sử dụng hồ sơ giám định tư pháp để phục vụ hoạt động
tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng.
Điều 23. Chế độ báo cáo
1. Trước ngày 20 hằng tháng, đơn vị được giao thực
hiện giám định tư pháp, đơn vị có thành viên được giao làm đầu mối của Tổ giám
định tư pháp, đơn vị có thành viên là Chủ tịch Hội đồng giám định báo cáo bằng
văn bản về tiến độ, kết quả thực hiện giám định về Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng, khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị (nếu có) theo Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
trước ngày 25 hằng tháng.
2. Trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, Vụ Tổ chức cán
bộ, Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng, đơn vị được giao thực hiện giám định tư
pháp, đơn vị có thành viên được giao làm đầu mối của Tổ giám định tư pháp, đơn
vị có thành viên là Chủ tịch Hội đồng giám định báo cáo bằng văn bản về tiến độ,
kết quả thực hiện công tác giám định năm theo Phụ lục
08 ban hành kèm theo Thông tư này và đề xuất khen thưởng (nếu có), gửi Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
3. Trước 31 tháng 12 hằng năm, Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng tổng kết, đánh giá về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp
trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước gửi Bộ
Tư pháp.
Mục 3. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CÁ
NHÂN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 24. Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1. Đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp
của Ngân hàng Nhà nước: tiếp nhận quyết định trưng cầu giám định tư pháp, tham mưu,
trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện
giám định tư pháp; đề xuất thành lập Hội đồng giám định; nhận kết luận giám định
theo quy định tại Thông tư này.
2. Đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc
Ngân hàng Nhà nước nghiên cứu, tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
a) Xử lý những vấn đề mới phát sinh, khó khăn, vướng
mắc, đề nghị của giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc,
Tổ giám định tư pháp, Hội đồng giám định;
b) Kiểm tra, thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố
cáo về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân
hàng; phối hợp với Bộ Tư pháp trong công tác kiểm tra, thanh tra về tổ chức, hoạt
động giám định tư pháp;
c) Hằng năm, trên cơ sở đề xuất khen thưởng của các
đơn vị quy định tại Điều 23 Thông tư này, phối hợp với Vụ
Thi đua khen thưởng kịp thời khen thưởng người giám định tư pháp có thành tích
xuất sắc trong hoạt động giám định tư pháp.
Điều 25. Các đơn vị có liên
quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Tổ chức cán bộ
a) Thực hiện trách nhiệm liên quan đến việc tham
mưu trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm, thu hồi
thẻ giám định viên tư pháp; công nhận, hủy bỏ công nhận, đăng tải danh sách người
giám định tư pháp theo vụ việc và thay đổi thông tin người giám định tư pháp
theo vụ việc; thành lập Hội đồng giám định quy định tại Thông tư này.
b) Chủ trì, phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng và các đơn vị khác tiến hành rà soát, củng cố đội ngũ người giám
định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
2. Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng chủ trì, phối
hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các đơn vị
khác thuộc Ngân hàng Nhà nước trong việc đào tạo, đào tạo lại về nghiệp vụ giám
định và kiến thức pháp lý cho đội ngũ người giám định tư pháp ở lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng.
Điều 26. Giám định viên tư
pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc
1. Thực hiện đúng quy trình giám định tư pháp;
giao, nhận, mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật,
mẫu vật; chuẩn bị giám định; thực hiện giám định tư pháp; giám định bổ sung,
giám định lại lần đầu; kết luận giám định; lập và bàn giao hồ sơ giám định quy
định tại Thông tư này.
2. Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm, nghĩa vụ quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 11; khoản 2, khoản 3 Điều
23; khoản 2, khoản 3 Điều 28 Luật Giám định tư pháp.
3. Tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ giám định,
kiến thức pháp luật.
4. Báo cáo Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý mình
về tiến độ, kết quả thực hiện giám định để thực hiện chế độ báo cáo quy định tại
Điều 23 Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021 và thay thế Thông tư số 44/2014/TT-NHNN
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội
dung về giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp
1. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp
theo vụ việc, Tổ giám định tư pháp đang thực hiện giám định tư pháp theo quyết
định trưng cầu giám định tư pháp của người trưng cầu giám định trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành thực hiện theo quy định tại Thông tư số 44/2014/TT-NHNN và các văn bản khác có liên
quan.
2. Giám định viên tư pháp đã được bổ nhiệm, người
giám định tư pháp theo vụ việc đã được công bố trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành, nếu còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Thông
tư này thì không phải làm lại thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp, công
nhận người giám định tư pháp theo vụ việc quy định tại Thông tư này.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
rà soát, lập danh sách giám định viên được bổ nhiệm trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Thông
tư này, kèm 02 ảnh nêu tại điểm đ khoản 1 Điều 6 Thông tư
này gửi Vụ Tổ chức cán bộ cấp thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 29. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 29;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH8 (5b).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
PHỤ
LỤC 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
………(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(2)……, ngày …
tháng … năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC
Kính gửi:
…………(3)…………
…………(1) ………… xác nhận thời gian hoạt động chuyên
môn của cán bộ, công chức dưới đây, như sau:
1. Ông/bà:
......................................................................................................................
- Ngày, tháng năm sinh:
...................................................................................................
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
.................................................
- Ngày cấp: ……………………………… Nơi cấp:
...............................................................
- Đơn vị công tác: ………………………… (4)
.....................................................................
- Trình độ chuyên môn: …………………… (5)
....................................................................
- Thời gian hoạt động chuyên môn: ... năm ... tháng
(bao gồm thời gian làm việc tại ..(4).. và thời gian ... năm ... tháng làm việc
tại đơn vị khác (6)...(nếu có).
2. Ông/bà:
......................................................................................................................
- Ngày, tháng năm sinh:
...................................................................................................
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
.................................................
Ngày cấp: …………………………… Nơi cấp:
....................................................................
- Đơn vị công tác: …………………… (4) ............................................................................
- Trình độ chuyên môn: …………………… (5)
....................................................................
- Thời gian hoạt động chuyên môn: ... năm ... tháng
(bao gồm thời gian làm việc tại ..(4).. và thời gian ... năm ... tháng làm việc
tại đơn vị khác (6)...(nếu có).
_______________
(1) Tên đơn vị xác nhận.
(2) Địa danh tỉnh, thành phố, nơi đặt trụ sở đơn
vị xác nhận.
(3) Ghi Vụ Tổ chức cán bộ (đối với trường hợp bổ
nhiệm giám định viên tư pháp; công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc của
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, trừ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương); Ghi đơn vị thuộc NHNN chi nhánh tỉnh, thành
phố được giao nhiệm vụ tham mưu, giúp Giám đốc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
thực hiện công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc).
(4) Tên đơn vị (phòng, ban), nơi người đề nghị bổ
nhiệm giám định viên tư pháp làm việc.
(5) Ghi trình độ chuyên môn cao nhất được đào tạo.
(6) Ghi thời gian làm việc tại đơn vị khác thuộc
NHNN hoặc cơ quan khác ngoài NHNN.
(7) Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
PHỤ
LỤC 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Giao, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông
tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật
(1)
Hôm nay, hồi...giờ.... ngày .... tháng ... năm ....
tại ………… (2) ........................................
Chúng tôi gồm:
1. Người trưng cầu giám định (bên giao):
- Ông (bà) ………………………………………… chức vụ
.....................................................
- Ông (bà) ………………………………………… chức vụ
.....................................................
2. Đại diện …………………… (3) ………… (bên nhận):
- Ông (bà) ………………………………………… chức vụ
.....................................................
- Ông (bà) ………………………………………… chức vụ
.....................................................
3. Người chứng kiến (nếu có):
- Ông (bà) ………………………………; đơn vị công tác, chức vụ
hoặc số căn cước công dân, CMND, hộ chiếu …………………………
- Ông (bà) ………………………………; đơn vị công tác, chức vụ
hoặc số căn cước công dân, CMND, hộ chiếu …………………………
Tiến hành giao, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông
tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật thuộc Quyết định trưng cầu giám định số ………… (4)
………… Bên giao đã giao và bên nhận đã nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông
tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, gồm:
(1) Hồ sơ, tài liệu ……………………
(5)..............................................................................
(2) Mẫu vật: …………………………
(5)...............................................................................
(3) ……………………………………
(5)................................................................................
Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên
nêu trên nghe, đồng ý nội dung và ký xác nhận dưới đây. Biên bản được lập thành
02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau.
Việc giao, nhận hoàn thành hồi …… giờ …… ngày
……/……/……
NGƯỜI TRƯNG CẦU
GIÁM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
………(3)………
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Được sử dụng trong trường hợp nhận bàn giao
trực tiếp.
(2) Địa điểm tiến hành giao nhận.
(3) Tên cơ quan, đơn vị nhận bàn giao.
(4) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định
trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại
lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có
thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(5) Ghi cụ thể từng loại hồ sơ, đối tượng giám định,
thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật giao, nhận (tên, loại, số, ký hiệu, ngày,
tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của hồ sơ, đối tượng
giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, tính phù hợp của thông tin,
tài liệu hồ sơ theo quy định của pháp luật về văn thư: bản chụp có chứng thực
theo quy định...). Đối với mẫu vật, cần ghi rõ tình trạng mẫu vật, hình thức được
bảo quản.
PHỤ
LỤC 03
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông
tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (1)
Hôm nay, hồi …………giờ.... ngày .... tháng ....
năm....tại ………… (2) ..............................
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện đơn vị nhận, mở niêm phong (3):
- Ông (bà) …………………… chức vụ, đơn vị công tác
......................................................
- Ông (bà) …………………… chức vụ, đơn vị công tác
......................................................
2. Người chứng kiến (nếu có):
- Ông (bà) ……………………; đơn vị công tác, chức vụ hoặc
số căn cước công dân, CMND, hộ chiếu ……………………
- Ông (bà) ……………………; đơn vị công tác, chức vụ hoặc
số căn cước công dân, CMND, hộ chiếu ……………………
Tiến hành mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định,
thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, như sau:
1. Tình trạng bưu kiện hồ sơ, đối tượng giám định,
thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật:
……………………
(4)........................................................................................................
2. Hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu,
đồ vật, mẫu vật nhận được sau khi mở niêm phong, gồm:
a) Hồ sơ, tài liệu …………………… (5)
..............................................................................
b) Mẫu vật: …………………… (5)
......................................................................................
c) …………………………………. (5) ..................................................................................
Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên
nêu trên nghe, đồng ý nội dung và ký xác nhận dưới đây. Biên bản được lập thành
02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Việc mở niêm phong hoàn thành hồi…… giờ …… ngày
……/……/……
NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
(3)…………
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Sử dụng trong trường hợp nhận được hồ sơ, đối
tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật gửi qua đường bưu điện.
(2) Địa điểm tiến hành mở niêm phong.
(3) Tên cơ quan, đơn vị mở niêm phong.
(4) Ghi rõ số bưu phẩm, bưu kiện, ngày, tháng,
năm gửi; tên, địa chỉ người gửi; tên địa chỉ người nhận trên bưu phẩm, bưu hiện;
tình trạng bên ngoài của bưu phẩm, bưu kiện khi nhận được (nguyên vẹn, rách,
móp, vỡ, ẩm, ướt,... (nếu có).
(5) Ghi cụ thể từng loại hồ sơ, đối tượng giám định,
thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật nhận được khi mở niêm phong (tên, loại, số,
ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của tài
liệu, đối tượng giám định, tính phù hợp của thông tin, tài liệu hồ sơ theo quy
định của pháp luật về văn thư: bản chụp có chứng thực theo quy định,..). Đối với
mẫu vật, cần ghi rõ tình trạng mẫu vật, hình thức được bảo quản.
PHỤ
LỤC 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN
Ghi nhận quá trình thực hiện giám định tư pháp
Tôi/Chúng tôi gồm:
- ………………………(1) được bổ nhiệm giám định viên tư
pháp/công nhận người giám định viên tư pháp theo vụ việc theo Quyết định số
.... ngày.... tháng .... năm 20... của....; số thẻ giám định viên tư pháp: …………
- ……………………… (1) được bổ nhiệm giám định viên tư
pháp/công nhận người giám định viên tư pháp theo vụ việc theo Quyết định số
.... ngày.... tháng .... năm 20... của....; số thẻ giám định viên tư pháp: …………
- …………………………
Thực hiện …………(2)………., tôi/chúng tôi đã tiến hành
giám định và quá trình thực hiện giám định như sau:
1. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với
nội dung yêu cầu giám định thứ nhất (3):
- Người thực hiện: ………………………. (4)
.......................................................................
- Thời gian, địa điểm: …………………………(5)
.................................................................
- Nội dung công việc đã thực hiện: …………………(6)
.......................................................
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết
bị, dịch vụ đã sử dụng: ………………..(7)………………………………………………………………………
- Kết quả thực hiện giám định:
………………………(8)........................................................
2. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với
nội dung yêu cầu giám định thứ hai (3):
- Người thực hiện: ………………………… (4)
.....................................................................
- Thời gian, địa điểm: …………………… (5)
.......................................................................
- Nội dung công việc đã thực hiện: ………………… (6)
......................................................
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết
bị, dịch vụ đã sử dụng: ……………………….(7)……………………………………………………………………………….
- Kết quả thực hiện giám định: ……………… (8)
................................................................
3. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với
nội dung yêu cầu giám định thứ (3):
- Người thực hiện: …………………………… (4)
.................................................................
- Thời gian, địa điểm: ………………………… (5)
................................................................
- Nội dung công việc đã thực hiện: …………………(6)
.......................................................
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết
bị, dịch vụ đã sử dụng: …………………………(7)
- Kết quả thực hiện giám định: ……………………………(8)
.................................................
|
……… (9)...,
ngày.... tháng.... năm....
Người lập văn bản báo cáo (10)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
_______________
(1) Tên giám định viên tư pháp/người giám định
tư pháp theo vụ việc.
(2) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định
trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại
lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có
thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(3) Căn cứ nội dung yêu cầu giám định ghi tại
quyết định trưng cầu giám định.
(4) Ghi người giám định tư pháp trực tiếp thực
hiện giám định tư pháp đối với nội dung yêu cầu giám định. Trường hợp có từ 02
người giám định tư pháp trở lên, ghi đầy đủ thông tin của từng người giám định
tư pháp.
(5) Ghi cụ thể theo thứ tự thời gian (ngày,
tháng, năm) và địa điểm thực hiện giám định đối với nội dung yêu cầu giám định
được trưng cầu.
(6) Ghi rõ các công việc đã thực hiện theo diễn
biến thời gian và địa điểm nêu tại điểm (5).
(7) Ghi rõ phương pháp đã thực hiện; các phương
tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng trong quá trình giám định.
(8) Ghi rõ kết quả đã thực hiện theo diễn biến
thời gian và địa điểm nêu tại điểm (5).
(9) Địa điểm nơi người giám định lập văn bản ghi
nhận quá trình giám định.
(10) Trường hợp có từ 2 giám định viên trở lên,
thì tất cả giám định viên đều phải ký và ghi rõ họ, tên.
PHỤ
LỤC 05
(Kèm theo Thông
tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……/QĐ-NHNN
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Luật Giám
định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 16/2007/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định lại lần thứ
hai số……… ngày ……tháng....năm.... của…………;
Xét đề nghị của Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Hội đồng giám định để thực
hiện giám định tư pháp theo Quyết định trưng cầu giám định lại lần thứ hai số………
ngày ……tháng....năm.... của…………, gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
Ông (Bà) ……………………………………………………………(1) - Chủ tịch Hội
đồng;
Ông (Bà) ……………………………………………………………(1)- Thành viên;
Ông (Bà) ……………………………………………………………(1)- Thành viên;
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Hội đồng giám định quy định tại Điều
1 Quyết định này thực hiện giám định tư pháp theo đúng quy định của pháp luật về
giám định tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và các cá nhân
có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- BLĐ NHNN;
- Bộ Tư pháp;
- Tên cơ quan trưng cầu giám định;
- Cơ quan TGSNH;
Lưu: VP, TCCB(...b).
|
THỐNG ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Ghi Họ, tên, chức danh, số thẻ giám định
viên tư pháp đối với giám định viên tư pháp đã được cấp thẻ (nếu có).
PHỤ
LỤC 06
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
………(1)………
|
|
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Luật Giám
định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 16/2007/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Thông tư số .../2020/TT-NHNN ngày
.../..../2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về giám định
tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định số ……… ngày
……tháng....năm.... của …………;(2)
Căn cứ Quyết định số... ngày....
tháng....năm.... của ……… về việc bổ nhiệm giám định viên tư pháp/công nhận người
giám định tư pháp theo vụ việc; (3)
Căn cứ Văn bản…… ngày…. tháng....năm....của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc giao thực hiện giám định tư pháp; (4)
Căn cứ Quyết định số... ngày .... tháng ... năm
... của ...(5) về việc thành lập Hội đồng giám định/thành lập tổ giám định tư
pháp/cử giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc;
Căn cứ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin,
tài liệu, đồ vật, mẫu vật do …(6)... cung cấp (Biên bản giao nhận/mở niêm phong
số... ngày...tháng....năm....);
Hội đồng giám định/Tổ giám định tư pháp/giám định
viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc đã tiến hành giám định và kết
luận như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tổ chức thực hiện giám định: (1)
2. Họ, tên thành viên Hội đồng giám định/người
giám định tư pháp gồm:
- Ông/bà: ………(7) ..........................................................................................................
- Ông/bà: ………(7)
..........................................................................................................
3. Tên người trưng cầu giám định, số văn bản
trưng cầu giám định (8)
4. Thông tin xác định đối tượng giám định
(9)
5. Thời gian nhận văn bản trưng cầu:
a) Thời gian tiếp nhận trưng cầu giám định (10)
b) Thời gian nhận bàn giao/mở niêm phong hồ sơ, đối
tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (11)
6. Nội dung yêu cầu giám định (12)
7. Phương pháp thực hiện giám định (13)
8. Thời gian, địa điểm giám định (14)
II. KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
1. Nội dung yêu cầu giám định thứ nhất
a) Cơ sở pháp lý (15)
b) Thực trạng thông tin từ hồ sơ, đối tượng giám định,
thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (16)
c) Nhận xét, đánh giá (17)
d) Kết luận (18)
2. Nội dung yêu cầu giám định thứ hai
a) Cơ sở pháp lý (15)
b) Thực trạng thông tin từ hồ sơ, đối tượng giám định,
thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (16)
c) Nhận xét, đánh giá (17)
d) Kết luận (18)
3. Nội dung yêu cầu giám định thứ...
………
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM HOÀN THÀNH VIỆC GIÁM ĐỊNH
- Thời gian giám định: từ ngày ……… đến ngày ………
- Địa điểm hoàn thành giám định:
- Kết luận giám định này gồm ... trang, được làm
thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
+ Người trưng cầu giám định tư pháp: ... bản;
+ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: 01 bản.
+ Lưu hồ sơ giám định: .... bản.
|
Chữ ký của người giám định (19)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ....
(20)
....(20).... xác nhận những chữ ký nói trên là chữ
ký của người được (20) cử thực hiện giám định tư pháp/thành viên Hội đồng giám
định.
(Ký tên, đóng dấu)
XÁC NHẬN CỦA ....
(21)
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- (8);
- Cơ quan TGSNH;
- Lưu: VT, Hồ sơ GĐTP (...b);
|
|
_______________
(1) Tên đơn vị được giao giám định tư pháp.
(2) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng
cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại lần
đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có thẩm
quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(3) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định
bổ nhiệm giám định viên tư pháp/công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc.
(4) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định
về việc giao (1) thực hiện giám định tư pháp.
(5) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về thành lập Hội đồng giám định/Quyết định của
Thủ trưởng đơn vị được giao thực hiện giám định tư pháp về việc thành lập tổ
giám định tư pháp/cử giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc.
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức trưng cầu giám định
tư pháp; trường hợp người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định
thì ghi rõ họ tên, chức vụ.
(7) Ghi tên thành viên Hội đồng giám định/người
giám định tư pháp, số thẻ giám định viên tư pháp (nếu có).
(8) Ghi rõ cơ quan, tổ chức trưng cầu giám định
tư pháp; trường hợp người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định
thì ghi rõ họ tên, chức vụ; số văn bản trưng cầu giám định, trưng cầu giám định
bổ sung, giám định lại lần đầu, lần thứ hai.
(9) Ghi rõ tên, địa chỉ, giấy phép thành lập hoạt
động, giấy đăng ký kinh doanh, người đại diện theo pháp luật và/hoặc tên, địa
chỉ, chứng minh thư/căn cước công dân/số hộ chiếu của đối tượng giám định được
nêu trong quyết định trưng cầu giám định.
(10) Ghi cụ thể thời gian Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng nhận được quyết định trưng cầu giám định.
(11) Ghi cụ thể thời gian theo các Biên bản nhận
bàn giao/mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật,
mẫu vật.
(12) Ghi theo yêu cầu tại quyết định trưng cầu
giám định.
(13) Ghi cụ thể các phương pháp sử dụng/áp dụng
trong quá trình thực hiện giám định.
(14) Ghi ngắn gọn theo văn bản ghi nhận quá
trình thực hiện giám định tư pháp.
(15) Ghi đầy đủ tên, số, ngày tháng năm của các
văn bản quy phạm pháp luật có nội dung, phạm vi điều chỉnh liên quan đến nội
yêu cầu giám định.
(16) Ghi đầy đủ thông tin, số liệu vụ việc của nội
dung yêu cầu giám định từ kết quả nghiên cứu hồ sơ, đối tượng giám định, thông
tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật.
(17) Căn cứ nội dung yêu cầu giám định, kết quả
nghiên cứu, đối chiếu nội dung hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu,
đồ vật, mẫu vật đã được cung cấp với quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan nêu tại (15) để đưa ra nhận xét, đánh giá nội dung yêu cầu
giám định.
(18) Kết luận cụ thể nội dung yêu cầu giám định
theo cơ sở pháp lý.
(19) Ký, ghi rõ họ tên của từng giám định viên
tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc/từng thành viên Hội đồng giám định.
(20) Ngân hàng Nhà nước xác nhận chữ ký của giám
định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc đối với trường hợp
trưng cầu Ngân hàng Nhà nước cử người giám định.
(21) Ký, đóng dấu của Ngân hàng Nhà nước đối với
trường hợp trưng cầu Ngân hàng Nhà nước thực hiện giám định và trong trường hợp
kết luận giám định của Hội đồng giám định.
PHỤ
LỤC 07
(Kèm theo Thông
tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………/………
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
BÁO CÁO VỀ VIỆC THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THÁNG………
NĂM ………
(Từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 tháng sau)
Kính gửi: Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Tiến độ thực hiện giám định
TT
|
Văn bản trưng cầu,
yêu cầu giám định tư pháp
(2)
|
Thực hiện/ Từ
chối giám định
(3)
|
Thực hiện giám
định tư pháp
|
Ghi chú
|
Quyết định
thành lập Hội đồng giám định/Tổ giám định/cử người giám định
|
Người thực hiện
giám định
|
Ngày bắt đầu thực
hiện giám định
|
Tiến độ thực hiện
giám định
(4)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ (1)
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Tên đơn vị được giao thực hiện giám định tư pháp/đơn
vị có thành viên được giao làm đầu mối của Tổ giám định tư pháp/đơn vị có thành
viên là Chủ tịch Hội đồng giám định
(2) Ghi rõ số, ngày tháng năm, cơ quan trưng cầu
giám định của quyết định trưng cầu giám định, quyết định trưng cầu giám định bổ
sung, quyết định trưng cầu giám định lại.
(3) Báo cáo rõ thời gian tạm dừng giám định, lý
do (nếu có).
(4) Báo cáo rõ tiến độ, kết quả thực hiện giám định
theo tiến độ được ghi tại văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định của kỳ
báo cáo.
PHỤ
LỤC 08
(Kèm theo Thông
tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……/………
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác giám định tư pháp
năm ………
(Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo)
Kính gửi: Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng
I. VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
1. Bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp,
cấp và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp; công nhận, hủy bỏ công nhận danh
sách người giám định tư pháp theo vụ việc; thay đổi thông tin người giám định
tư pháp
1.1. Bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư
pháp
- Bổ nhiệm giám định viên tư pháp: ………người.
- Miễn nhiệm giám định viên tư pháp: ………người.
1.2. Cấp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp
- Cấp thẻ giám định viên tư pháp: ………người. Trong
đó:
+ Cấp mới thẻ giám định viên tư pháp: ………người.
+ Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp: ………người.
- Thu hồi thẻ giám định viên tư pháp: ………người.
1.3. Công nhận, hủy bỏ công nhận người giám định
tư pháp theo vụ việc
- Công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc:
………người.
- Hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ
việc: ………người.
1.4. Thay đổi thông tin người giám định tư
pháp: ... người
Thay đổi thông tin người giám định tư pháp: ... người.
Trong đó:
- Giám định viên tư pháp: ………người.
- Người giám định tư pháp theo vụ việc:
………người.
2. Tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức về giám định
tư pháp (1)
Tổng số khóa đào tạo, tập huấn về công tác giám định
tư pháp: ………khóa, trong đó:
- Số lượng công chức tham dự: ………người/khóa.
- Nội dung đào tạo, tập huấn:...
3. Về kết quả tổ chức thực hiện giám định tư
pháp
3.1. Về việc thực hiện quyết định trưng cầu
giám định
a) Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã tiếp
nhận trong kỳ báo cáo: ………quyết định. Trong đó:
- Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ………
quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………
quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:
……… quyết định
b) Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã từ chối
(nêu rõ lý do từ chối): ………quyết định (nếu có). Trong đó:
- Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ………
- Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………
- Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:
………
c) Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã triển
khai thực hiện:...., trong đó:
- Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ………
- Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………
- Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:
………
d) Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã ban
hành kết luận giám định: ………quyết định. Trong đó:
- Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã hoàn
thành và ban hành kết luận giám định trong kỳ báo cáo: ………quyết định, trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ………
quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………
quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:
……… quyết định
- Tổng số quyết định trưng cầu giám định từ kỳ trước
chuyển sang và ban hành kết luận giám định trong kỳ báo cáo: ………quyết định,
trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ………
quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………quyết
định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:
………quyết định
e) Tổng số quyết định trưng cầu giám định tạm dừng:
………quyết định, (nêu rõ lý do tạm dừng) (nếu có).
- Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ………
quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………
quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:
……… quyết định
g) Tổng số quyết định trưng cầu giám định đang thực
hiện: ……… quyết định, trong đó:
- Tổng số quyết định trưng cầu giám định đang thực
hiện trong kỳ báo cáo: ……… quyết định, trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ………
quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………
quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:
……… quyết định
- Tổng số quyết định trưng cầu giám định đang thực
hiện từ kỳ trước chuyển sang kỳ báo cáo: ………quyết định, trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ………
quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………
quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:
……… quyết định
- Báo cáo cụ thể tiến độ thực hiện đối với các quyết
định trưng cầu giám định đang thực hiện.
3.2. Về việc thực hiện quyết định trưng cầu
trực tiếp người giám định tư pháp của Ngân hàng Nhà nước (nếu có)
Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã tiếp nhận
trong kỳ báo cáo: ………, trong đó:
a) Số quyết định trưng cầu giám định đã từ chối
(nêu rõ lý do từ chối): ……… (nếu có), trong đó:
- Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ………
quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………
quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu: ………
quyết định
b) Số quyết định trưng cầu giám định đã triển khai
thực hiện: ………, trong đó:
- Số quyết định trưng cầu giám định đã ban hành kết
luận giám định: ……… trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ………
quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………
quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:
……… quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định tạm dừng: ....
(nêu rõ lý do tạm dừng), trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ………
quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………
quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:
……… quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định đang thực hiện:
……… quyết định, trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ………
quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: quyết
định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu:
……… quyết định
4. Đánh giá chung
4.1. Mặt được
4.2. Hạn chế
II. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG QUÁ TRÌNH
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
1. Khó khăn, vướng mắc về pháp lý
2. Khó khăn, vướng mắc trong sự phối hợp giữa Cơ
quan trưng cầu giám định và Cơ quan thực hiện giám định tư pháp
3. Khó khăn, vướng mắc khác
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng báo cáo số
liệu tập huấn, đào tạo của Ngân hàng Nhà nước.
Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước báo cáo số liệu:
(i) tham dự khóa đào tạo, tập huấn của Ngân hàng Nhà nước; (ii) tự đào tạo, tập
huấn (nếu có).