Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 10/2006/TT-NHNN tổ chức tín dụng cho khách hàng vay đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

Số hiệu: 10/2006/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành: 21/12/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 10/2006/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2006

 

THÔNG TƯ

10/2006/TT-NHNN HƯỚNG DẪN VIỆC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CHO KHÁCH HÀNG VAY ĐỂ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Nghị định số 78/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (sau đây viết tắt là Nghị định số 78/2006/NĐ-CP), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức tín dụng cho khách hàng vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a) Tổ chức tín dụng được cho khách hàng vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

b) Khách hàng vay là các nhà đầu tư quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và Điều 2 Nghị định số 78/2006/NĐ-CP.

2. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng

Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài có trách nhiệm:

a) Thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 78/2006/NĐ-CP, Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

b) Tự cân đối nguồn vốn, ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.

c) Thẩm định dự án đầu tư, các điều kiện vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng vay để quyết định cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

3. Điều kiện vay vốn

Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện như sau:

a) Có dự án đầu tư không thuộc Danh mục các lĩnh vực bị cấm, hạn chế đầu tư trực tiếp ra nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

b) Có đủ các điều kiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và chuyển vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 4, khoản 1 Điều 23 Nghị định số 78/2006/NĐ-CP.

c) Có đủ các điều kiện vay vốn quy định tại Điều 7 Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

d) Có vốn chủ sở hữu (bao gồm vốn của chủ sở hữu, các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối) tham gia vào tổng mức vốn đầu tư của dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo quy định của tổ chức tín dụng.

4. Nhu cầu vốn vay

Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài các nhu cầu vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ như sau:

a) Để góp vốn bằng tiền thực hiện dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.

b) Để chi phí, mua các tài sản ở Việt Nam và nước ngoài phục vụ cho dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, bao gồm: máy móc, thiết bị; vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm và bán thành phẩm; giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ; các tài sản hợp pháp khác.

Tổ chức tín dụng không được cho vay các nhu cầu vốn của khách hàng để chi phí, mua các tài sản mà pháp luật Việt Nam cấm hoặc hạn chế chuyển ra nước ngoài, tài sản mà pháp luật nước tiếp nhận đầu tư cấm hoặc hạn chế giao dịch.

5. Bảo đảm tiền vay

a) Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho khách hàng vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trên cơ sở có bảo đảm hoặc không có bảo đảm theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

b) Trường hợp bảo đảm tiền vay bằng tài sản của khách hàng vay hoặc bên thứ ba ở nước ngoài, tài sản của pháp nhân được hình thành từ dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, thì các bên thực hiện theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam: tổ chức tín dụng nhận bảo đảm bằng tài sản ở nước ngoài phải có khả năng quản lý tài sản trong quá trình cho vay, xử lý được tài sản đó để thu hồi nợ, nếu khách hàng vay không trả được nợ.

6. Hồ sơ vay vốn

Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại khoản 3 Thông tư này. Khách hàng vay phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu trong hồ sơ vay vốn phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng loại dự án đầu tư, hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và phương thức cho vay.

7. Thực hiện quy định về ngoại hối

Khách hàng vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được chuyển số vốn vay ra nước ngoài để góp vốn thực hiện dự án đầu tư và chuyển vốn, lợi nhuận, các khoản thu nhập khác phát sinh từ dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài về Việt Nam để trả nợ vay. Trong quá trình cho vay, sử dụng vốn vay và trả nợ, mọi giao dịch chuyển tiền ra nước ngoài và chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam liên quan đến dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, tổ chức tín dụng và khách hàng vay thực hiện theo quy định của Pháp lệnh ngoại hối, Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ngoại hối và các văn bản quy phạm pháp luật khác về ngoại hối có liên quan.

8. Kiểm tra, giám sát vốn vay

Tổ chức tín dụng có trách nhiệm và có quyền kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng, trên cơ sở báo tài chính, các tài liệu khác có liên quan của khách hàng vay và pháp nhân được hình thành từ dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài; kiểm tra trực tiếp tình hình hoạt động của dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, tài sản bảo đảm (nếu có). Tổ chức tín dụng và khách hàng vay phải có thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng về biện pháp kiểm tra, giám sát vốn vay phù hợp với điều kiện thực tế, đặc điểm và tính chất khoản vay để bảo đảm an toàn, hiệu quả vốn cho vay.

9. Phân loại nợ, trích lập và xử lý rủi ro

Tổ chức tín dụng thực hiện việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng các khoản cho vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo quy định tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

10. Áp dụng quy định về cho vay

Các quy định liên quan đến cho khách hàng vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài mà chưa quy định cụ thể tại Thông tư, các tổ chức tín dụng và khách hàng vay áp dụng quy định tại các văn bản: Nghị định số 78/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài; Nghị định số 138/2006/NĐ-CP ngày 15/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành các quy định của Bộ luật dân sự về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài; Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN; Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/5/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung của Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN; Quyết định số 966/2003/QĐ-NHNN ngày 22/8/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng đối với khách hàng vay là người cư trú; các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

11. Tổ chức thực hiện

a) Thông tư này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

b) Các tổ chức tín dụng căn cứ quy định tại Thông tư này ban hành văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho khách hàng vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài phù hợp với điều kiện, đặc điểm hoạt động của mình; gửi các báo cáo về cho vay đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo quy định của ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chế độ báo cáo kế toán và thống kê ngân hàng.

c) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và khách hàng vay chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Như điểm c khoản 11;
- Thủ tướng và PTT Nguyễn Sinh Hùng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Thương mại;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ CST.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

 

THE STATE BANK
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 10/2006/TT-NHNN

Hanoi, December 21, 2006

 

CIRCULAR

GUIDING THE PROVISION OF LOANS BY CREDIT INSTITUTIONS TO THEIR CUSTOMERS FOR OFFSHORE DIRECT INVESTMENT

Pursuant to the Government's Decree No. 78/2006/ND-CP of August 9, 2006, providing for offshore direct investment (below referred to as Decree No. 78/2006/ND-CP for short), the State Bank of Vietnam guides the provision of loans by credit institutions to their customers for offshore direct investment as follows:

1. Subjects of application

a/ Credit institutions that may provide loans to their customers for offshore direct investment are credit institutions licensed to conduct foreign exchange operations.

b/ Borrowing customers are investors defined in Clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6, Article 2 of Decree No. 78/2006/ND-CP.

2. Responsibilities of credit institutions

Credit institutions that provide loans to their customers for offshore direct investment have the responsibilities:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ To balance capital and foreign currency sources by themselves so as to meet customers' borrowing demand.

c/ To evaluate investment projects, capital borrowing conditions and loan repayment capability of customers so as to make lending decisions and take responsibility for their decisions.

3. Capital borrowing conditions

Credit institutions shall consider and decide on the provision of loans to those customers that seek capital for offshore direct investment and fully meet the following conditions:

a/ Having investment projects not on the list of domains in which offshore direct investment is banned or restricted, which is promulgated by the Prime Minister.

b/ Satisfying all conditions for offshore direct investment and transfer of investment capital abroad according to the provisions of Article 4 and Clause 1 of Article 23 of Decree No. 78/2006/ND-CP.

c/ Satisfying all capital borrowing conditions defined in Article 7 of the Regulation on the provision of loans by credit institutions to their customers, issued together with the State Bank Governor's Decision No. 1627/2001/QD-NHNN of December 31, 2001.

d/ Having equity capital (including equity capital, funds and undistributed profits) in the total investment capital of offshore direct investment projects under regulations of credit institutions.

4. Demands for loan capital

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ For capital contributions in cash in order to execute offshore direct investment projects.

b/ For making expenses on or buying assets in Vietnam or foreign countries for offshore direct investment projects, including machinery, equipment; supplies, raw materials, fuels, goods being finished or semi-finished products; value of industrial property rights, technical know-how, technological processes, technical services, intellectual property rights and other lawful assets.

Credit institutions may not provide loans to those customers that need capital to make expenses or buy assets banned or restricted from transfer abroad under Vietnamese law or assets banned or restricted from trading under the laws of investment-receiving countries.

5. Loan security

a/ Credit institutions shall consider and decide on the provision of loans with or without security to customers for offshore direct investment in accordance with law and take responsibility for their decisions.

b/ When loans are secured by assets of borrowing customers or a foreign third party, or assets of legal entities created from their offshore direct investment projects, the concerned parties shall abide by the laws of investment-receiving countries if such compliance or results of such compliance do not contravene the basic principles of Vietnamese law; credits institutions accepting security assets located in a foreign country must be able to manage these assets throughout the lending process and handle them for debt recovery, if borrowing customers fail to pay their debts.

6. Dossiers for borrowing capital

When wishing to borrow capital, customers shall send written requests for loans and documents proving their satisfaction of borrowing conditions specified in Clause 3 of this Circular. They shall take responsibility for the accuracy and legality of their documents sent to credit institutions. Credit institutions shall guide the submission of documents in a capital loan dossier in accordance with specific characteristics of each type of investment project and form of offshore direct investment, and the lending modes.

7. Implementation of regulations on foreign exchange

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



8. Examination and supervision of loan capital

Credit institutions have the responsibility and the right to examine and supervise the process of borrowing, use of loan capital and payment of debts by customers on the basis of financial reports and relevant documents of borrowing customers and legal entities established from offshore direct investment projects; directly examine the operations of offshore direct investment projects and security assets (if any). Credit institutions and borrowing customers shall reach agreements in their credit contracts on the methods of examination and supervision in accordance with the practical conditions, characteristics and nature of loans so as to ensure the safety and efficiency of loan capital.

9. Classification of debts, setting up of provisions and handling of risks

Credit institutions shall classify debts, set up and use provisions for handling credit risks of offshore direct investment loans in accordance with the State Bank Governor's Decision No. 493/2005/QD-NHNN of April 22, 2005, promulgating the Regulation on classification of debts, setting up and use of provisions for handling credit risks in banking activities of credit institutions, and relevant legal documents.

10. Application of regulations on lending

Regarding issues related to the provision of loans to customers to offshore direct investment which have not yet been specified in this Circular, credit institutions and borrowing customers shall apply the provisions of the Government's Decree No. 78/2006/ND-CP of August 9, 2006, providing for offshore direct investment; the Government's Decree No. 138/2006/ND-CP of November 15, 2006, detailing the implementation of the Civil Code's provisions on civil relations involving foreign elements; the Regulation on the provision of loans by credit institutions to their customers, issued together with the State Bank Governor's Decision No. 1627/2001/QD-NHNN of December 31, 2001, the State Bank Governor's Decision No. 127/2005/QD-NHNN of February 3, 2005, amending and supplementing of a number of articles of the Regulation on the provision of loans by credit institutions to their customers, issued together with the State Bank Governor's Decision No. 1627/2001/QD-NHNN, the State Bank Governor's Decision No. 783/2005/QD-NHNN of May 31, 2005, amending and supplementing Clause 6, Article 1 of Decision No. 127/2005/QD-NHNN, the State Bank Governor's Decision No. 966/2003/QD-NHNN of August 22, 2003, on foreign currency loans provided by credit institutions to customers being residents, and relevant legal documents.

11. Organization of implementation

a/ This Circular takes effect 15 days after its publication of "CONG BAO."

b/ Based on the provisions of this Circular, credit institutions shall promulgate legal documents guiding the provision of loans to customers for offshore direct investment according to their conditions and operation characteristics, and shall send reports on loans provided for offshore direct investment according to the Vietnam State Bank's regulations on accounting and statistical reporting in the banking domain.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 10/2006/TT-NHNN ngày 21/12/2006 về việc tổ chức tín dụng cho khách hàng vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


13.636

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.237.52
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!