NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2022/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 7
năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN
TỬ CÓ THƯỞNG DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13
tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối
đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có
thưởng dành cho người nước ngoài.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về quản lý ngoại
hối đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước
ngoài.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp).
2. Cá nhân được phép chơi tại Điểm
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài (sau đây gọi là
người chơi).
3. Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối tại Việt Nam
(sau đây gọi là ngân hàng được phép).
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Chương II
QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC
NGOÀI
Điều 3. Nhận và sử
dụng tiền trả thưởng bằng ngoại tệ
Người chơi được nhận tiền trả thưởng
bằng ngoại tệ và sử dụng số ngoại tệ trả thưởng như sau:
1. Trường hợp người chơi nhận tiền trả
thưởng bằng ngoại tệ tiền mặt:
a) Được bán ngoại tệ cho ngân hàng được
phép lấy đồng Việt Nam;
b) Được chuyển số ngoại tệ tiền mặt trả thưởng ra nước ngoài qua ngân hàng được phép;
c) Được ngân hàng được phép xác nhận
để mang số ngoại tệ tiền mặt trả thưởng ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1
Điều 11 Thông tư này;
d) Được nộp số ngoại tệ tiền mặt trả
thưởng vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của người
chơi mở tại ngân hàng được phép.
2. Trường hợp người chơi nhận tiền trả
thưởng bằng ngoại tệ chuyển khoản:
a) Được chuyển số ngoại tệ trả thưởng từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của doanh nghiệp theo quy định tại
Điều 6 Thông tư này sang tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ
của người chơi mở tại ngân hàng được phép;
b) Được chuyển số ngoại tệ trả thưởng
từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của doanh nghiệp sang tài khoản của người
chơi mở tại nước ngoài.
3. Người chơi có thể ủy quyền cho
doanh nghiệp liên hệ với ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch nộp ngoại
tệ, chuyển ngoại tệ, xin cấp giấy xác nhận mang ngoại tệ tiền mặt ra nước ngoài
theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Đồng tiền
quy ước
1. Mệnh giá của đồng tiền quy ước ghi
bằng đồng Việt Nam hoặc bằng một loại ngoại tệ chuyển đổi.
Doanh nghiệp thực hiện quy đổi mệnh giá đồng tiền quy ước
sang đồng Việt Nam hoặc các loại ngoại tệ. Tỷ giá chuyển đổi căn cứ theo tỷ giá
niêm yết vào ngày giao dịch của ngân hàng được phép nơi doanh nghiệp mở tài khoản
chuyên dùng ngoại tệ. Trường hợp ngày giao dịch là ngày nghỉ, ngày lễ, tỷ giá
quy đổi căn cứ theo tỷ giá vào ngày giao dịch liền kề trước đó.
2. Người chơi được đổi đồng tiền quy
ước ra ngoại tệ hoặc đồng Việt Nam trong trường hợp không chơi hết hoặc trúng
thưởng bằng đồng tiền quy ước tại doanh nghiệp và được sử dụng số ngoại tệ đổi
từ đồng tiền quy ước để thực hiện các giao dịch quy định tại Điều 3 Thông tư
này.
Điều 5. Phạm vi
thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác đối với doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và
các hoạt động ngoại hối khác (sau đây gọi là Giấy phép) được thực hiện các hoạt
động sau đây:
a) Thu ngoại tệ tiền mặt từ việc bán
đồng tiền quy ước;
b) Thu ngoại tệ tiền mặt từ máy trò
chơi điện tử có thưởng có chức năng thu ngoại tệ tiền mặt
trực tiếp của người chơi;
c) Thu chuyển khoản từ tài khoản ở nước
ngoài hoặc tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ mở tại ngân
hàng được phép ở Việt Nam của người chơi vào tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của
doanh nghiệp;
d) Chi ngoại tệ tiền mặt hoặc chuyển
khoản số tiền trả thưởng cho người chơi trúng thưởng;
đ) Chi trả ngoại tệ tiền mặt hoặc chuyển
khoản vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của người
chơi mở tại ngân hàng được phép ở Việt Nam hoặc chuyển khoản vào tài khoản ở nước
ngoài của người chơi trong trường hợp người chơi không chơi hết đồng tiền quy ước;
e) Chi trả ngoại tệ chuyển khoản vào
tài khoản ở nước ngoài của người chơi từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của
doanh nghiệp trong trường hợp người chơi sử dụng không hết
số ngoại tệ đã chuyển từ nước ngoài vào tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của
doanh nghiệp;
g) Các hoạt động ngoại hối khác: mở
và sử dụng tài khoản chuyên dùng ngoại tệ; tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt; xác nhận
số tiền trúng thưởng của người chơi.
2. Việc thu, chi và thực hiện các hoạt
động ngoại hối khác liên quan đến đồng tiền của nước có
chung biên giới thực hiện theo quy định tại Hiệp định thanh toán song phương giữa
Ngân hàng Nhà nước và ngân hàng trung ương các nước có chung biên giới. Doanh
nghiệp được Ngân hàng Nhà nước Cấp Giấy phép đối với đồng tiền của nước có
chung biên giới theo phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Mở và sử
dụng tài khoản chuyên dùng ngoại tệ
Doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước
cấp Giấy phép phải mở 01 (một) tài khoản chuyên dùng cho từng loại ngoại tệ tại
01 (một) ngân hàng được phép để phục vụ hoạt động kinh doanh tại 01 Điểm kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng và được thực hiện các giao dịch thu, chi ngoại
tệ như sau:
1. Thu:
a) Nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản
trong trường hợp nguồn thu ngoại tệ tiền mặt từ việc bán đồng tiền quy ước, từ
máy trò chơi điện tử có thưởng vượt mức tồn quỹ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;
b) Thu chuyển khoản từ tài khoản ở nước
ngoài hoặc tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ mở tại ngân hàng được phép ở Việt
Nam của người chơi;
c) Thu chuyển khoản từ tài khoản
thanh toán bằng ngoại tệ của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 7
Thông tư này để đáp ứng nhu cầu chi trả thưởng, chi trả số
ngoại tệ còn lại quy định tại điểm a, b khoản
2 Điều này hoặc nhu cầu chi rút ngoại tệ tiền mặt quy định
tại điểm c khoản 2 Điều này.
2. Chi:
a) Chi trả vào tài khoản thanh toán bằng
ngoại tệ của người chơi mở tại ngân hàng được phép ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài
trong trường hợp người chơi trúng thưởng hoặc chơi không hết đồng tiền quy ước;
b) Chi trả số ngoại tệ còn lại vào
tài khoản ở nước ngoài của người chơi trong trường hợp người chơi không sử dụng
hết số ngoại tệ đã chuyển từ tài khoản ở nước ngoài của
người chơi vào tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của doanh nghiệp;
c) Chi rút ngoại tệ tiền mặt để duy
trì lượng ngoại tệ tiền mặt tồn quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư
này;
d) Chi bán ngoại tệ cho ngân hàng được
phép;
đ) Chi chuyển sang tài khoản thanh
toán bằng ngoại tệ của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư
này.
Điều 7. Điều chuyển
ngoại tệ giữa tài khoản thanh toán và tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của doanh
nghiệp
1. Doanh nghiệp được chuyển ngoại tệ
từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ sang tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ mở tại
ngân hàng được phép.
2. Trường hợp số ngoại tệ tiền mặt tồn
quỹ và số dư ngoại tệ trên tài khoản chuyên dùng ngoại tệ không đủ để đáp ứng
nhu cầu chi trả hoặc nhu cầu chi rút ngoại tệ tiền mặt quy định tại điểm a, b,
c khoản 2 Điều 6 Thông tư này, doanh nghiệp được chuyển ngoại tệ từ tài khoản
thanh toán bằng ngoại tệ sang tài khoản chuyên dùng ngoại tệ.
Điều 8. Tồn quỹ
ngoại tệ tiền mặt
1. Doanh nghiệp được duy trì một lượng
ngoại tệ tiền mặt tồn quỹ hàng ngày để phục vụ hoạt động
kinh doanh tại 01 Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (được ghi trên Giấy phép) trên cơ sở tính toán số ngoại tệ tiền mặt
cần thiết để đáp ứng nhu cầu chi trả thưởng và nhu cầu chi trả ngoại tệ tiền mặt
cho người chơi trong trường hợp không chơi hết đồng tiền quy ước.
2. Vào ngày làm việc tiếp theo ngày
có nguồn thu ngoại tệ tiền mặt từ hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng vượt mức tồn quỹ, doanh nghiệp phải nộp số ngoại
tệ tiền mặt vượt mức tồn quỹ vào tài khoản chuyên dùng ngoại tệ mở tại ngân
hàng được phép quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 9. Thanh
toán bằng thẻ tín dụng
Doanh nghiệp là đơn vị chấp nhận thẻ
được chấp nhận thẻ tín dụng của người chơi để bán đồng tiền quy ước khi tham
gia các trò chơi điện tử có thưởng. Đồng tiền doanh nghiệp
được nhận từ tổ chức thanh toán thẻ là đồng Việt Nam.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ
THƯỞNG DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Điều 10. Trách
nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Hướng dẫn ngân hàng được phép và các
doanh nghiệp trên địa bàn chấp hành đầy đủ các quy định tại Thông tư này và quy
định của pháp luật có liên quan.
2. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt
động thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác của doanh nghiệp trên địa
bàn đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy
phép. Trường hợp phát hiện các hành vi vi phạm quy định tại Giấy phép và quy định
tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn xử
lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền trong hoạt động
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Trách
nhiệm của ngân hàng được phép
1. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát các
giấy tờ, chứng từ do người chơi, doanh nghiệp xuất trình để thực hiện các giao
dịch nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản, chuyển ngoại tệ, xác nhận về số
ngoại tệ mang ra nước ngoài của người chơi theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Giấy xác nhận mang ngoại tệ tiền mặt
ra nước ngoài chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ
ngày phát hành.
2. Lưu giữ các giấy tờ, chứng từ liên
quan đến các giao dịch ngoại hối theo quy định tại Thông tư này và theo quy định
của pháp luật có liên quan.
3. Phát hiện các hành vi vi phạm các
quy định tại Thông tư này của doanh nghiệp hoặc của người chơi, kịp thời báo
cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi doanh nghiệp
đặt Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài để có
biện pháp xử lý.
4. Chấp hành đúng các quy định tại
Thông tư này, các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền và các quy định
của pháp luật có liên quan.
5. Bán ngoại tệ cho doanh nghiệp theo
quy định tại khoản 7 Điều 12 Thông tư này.
Điều 12. Quyền
và trách nhiệm của doanh nghiệp
1. Niêm yết, thông báo công khai tỷ
giá chuyển đổi giữa mệnh giá đồng tiền quy ước với đồng Việt Nam và các loại
ngoại tệ.
2. Thực hiện xác nhận trúng thưởng,
trả thưởng, đổi đồng tiền quy ước cho người chơi theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này, cung cấp
giấy tờ, chứng từ có liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp của số tiền trúng thưởng, trả thưởng, số tiền đổi từ đồng tiền quy ước do người chơi không chơi hết làm cơ sở để ngân
hàng được phép xác nhận việc mang, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài, nộp ngoại tệ
vào tài khoản của người chơi theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Giấy xác nhận trúng thưởng, trả thưởng,
đổi đồng tiền quy ước cho người chơi chỉ có giá trị sử dụng 01 (một) lần trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát hành.
3. Xuất trình đầy đủ giấy tờ, chứng từ
cho ngân hàng được phép khi thực hiện giao dịch nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài
khoản chuyên dùng ngoại tệ và giao dịch bán, chuyển ngoại tệ.
4. Thực hiện chế độ ghi chép, thống
kê, lưu giữ chứng từ theo quy định liên quan của pháp luật.
5. Xây dựng Quy chế quản lý, kiểm
soát nội bộ đối với nguồn thu, chi ngoại tệ trong hoạt động kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, trong đó tối thiểu bao gồm các nội
dung sau: quy trình thu, chi ngoại tệ; quy trình kiểm soát nguồn thu, chi ngoại
tệ đảm bảo quy định về phòng chống rửa tiền, bảo đảm an toàn đối với lượng tiền
mặt thu được trong quá trình kinh doanh; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
bộ phận, cá nhân có liên quan.
6. Chấp hành đúng quy định tại Giấy
phép, quy định tại Thông tư này, quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền
và quy định của pháp luật có liên quan.
7. Được mua ngoại tệ của ngân hàng được
phép nơi doanh nghiệp mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ trong trường hợp số ngoại
tệ tiền mặt tồn quỹ, số dư ngoại tệ trên tài khoản chuyên
dùng ngoại tệ và tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ không đủ để đáp ứng nhu cầu
chi trả hoặc nhu cầu chi rút ngoại tệ tiền mặt để phục vụ hoạt động kinh doanh
trò chơi điện tử có thưởng theo phạm vi thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại
hối khác của doanh nghiệp quy định tại Điều 5 Thông tư này trên cơ sở xuất
trình chứng từ, giấy tờ đảm bảo giao dịch hợp pháp, hợp lệ.
Điều 13. Trách
nhiệm của người chơi
Người chơi chịu trách nhiệm chấp hành
nghiêm túc các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên
quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Chế độ
báo cáo
Định kỳ hàng quý, trước ngày 10 (mười)
tháng đầu quý sau, doanh nghiệp phải báo cáo bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi
doanh nghiệp đặt Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước
ngoài về tình hình thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác theo mẫu tại
Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời
gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
Điều 15. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2022
2. Thông tư này thay thế các văn bản
sau:
a) Thông tư số 15/2014/TT-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản
lý ngoại hối đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho
người nước ngoài;
b) Thông tư số 11/2017/TT-NHNN ngày
30 tháng 8 năm 2017 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 15/2014/TT-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, các ngân hàng được phép, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông
tư này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 15;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC; Vụ QLNH.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Phạm Thanh Hà
|
DANH MỤC PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-NHNN ngày 12 tháng 7 năm 2022 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
STT
|
Tên
Phụ lục
|
Ký
hiệu
|
1
|
Giấy xác nhận mang ngoại tệ tiền mặt
ra nước ngoài
|
Phụ lục số 01
|
2
|
Giấy xác nhận trúng thưởng, trả thưởng
bằng ngoại tệ tiền mặt, đổi đồng tiền quy ước
|
Phụ lục số 02
|
3
|
Báo cáo tình hình thực hiện thu,
chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác
|
Phụ lục số 03
|
Phụ lục số 01
TÊN
NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
………, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY XÁC NHẬN MANG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT
RA NƯỚC NGOÀI
- Căn cứ Thông tư số .../2022/TT-NHNN
ngày ... tháng ... năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý
ngoại hối đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người
nước ngoài.
- Căn cứ Giấy xác nhận trúng thưởng,
trả thưởng bằng ngoại tệ tiền mặt, đổi đồng tiền quy ước số
... ngày... của doanh nghiệp ...
Ngân hàng .... xác nhận số ngoại tệ
tiền mặt dưới đây cho Ông/Bà ...
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu số: ………………………… cấp ngày ………………………… tại ………………..
- Số tiền bằng số: ………………………………………………………………………………..
- Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………….
- Nguồn gốc ngoại tệ: …………………………………………………………………………….
Giấy xác nhận này chỉ có giá trị sử dụng
trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát hành.
Ông/Bà ……………………………………… phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về quản lý ngoại
hối trong việc mang ngoại tệ tiền mặt ra nước ngoài.
Nơi nhận:
- Cá nhân được cấp Giấy
xác nhận;
- Lưu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 02
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
………, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY XÁC NHẬN TRÚNG THƯỞNG, TRẢ THƯỞNG
BẰNG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT, ĐỔI ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………… Số Fax: ………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép đầu tư số.... ngày....
Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cho phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
số... ngày... (nếu có)
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng số...ngày... (nếu có)
Giấy phép thu, chi ngoại tệ và hoạt động
ngoại hối khác/Văn bản chấp thuận hoạt động thu, chi ngoại tệ tiền mặt và các
hoạt động ngoại hối khác số...
ngày...
(Tên doanh nghiệp)... xác nhận về số
ngoại tệ trúng thưởng, trả thưởng, đổi đồng tiền quy ước không chơi hết của người
chơi như sau:
1. Thông tin về người chơi, số tiền
trúng thưởng, trả thưởng, đổi đồng tiền quy ước:
- Họ tên:
- Ngày sinh:
- Quốc tịch:
- Hộ chiếu số:
Ngày cấp
Nơi cấp
- Số tiền trúng thưởng (quy USD) chưa khấu trừ thuế thu nhập/đã khấu trừ thuế thu nhập (nếu
có):
- Số tiền trả thưởng bằng ngoại tệ tiền
mặt/chuyển khoản (quy USD) đã khấu trừ thuế thu nhập (nếu
có):
- Số tiền đổi từ đồng tiền quy ước
không chơi hết (quy USD) bằng tiền mặt/chuyển
khoản:
- Ngày trúng thưởng, trả thưởng, đổi
đồng tiền quy ước:
2. Giấy xác nhận này chỉ có giá
trị sử dụng 01 (một) lần trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ
ngày phát hành và là cơ sở để ngân hàng được phép xác nhận
việc mang, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài, nộp ngoại tệ vào tài khoản của người
chơi theo quy định tại Thông tư số...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 03
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
………, ngày … tháng … năm ……
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU, CHI
NGOẠI TỆ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI KHÁC
Quý...Năm...
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ...
|
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………………
Số Fax: ………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép đầu tư số.... ngày....
Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cho phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
số... ngày... (nếu có)
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng số.... ngày.... (nếu có)
Giấy phép thu, chi ngoại tệ và hoạt động
ngoại hối khác/Văn bản chấp thuận hoạt
động thu, chi ngoại tệ tiền mặt và các hoạt động ngoại hối
khác số... ngày...
(Tên doanh nghiệp)... xin báo cáo
tình hình thực hiện hoạt động thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác
trong Quý... Năm... như sau:
Đơn vị:
USD
Chỉ
tiêu
|
Số
tiền
|
A. Tiền mặt:
I. Định mức tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt (1)
II. Tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt bình quân trong Quý (2)
III. Tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt đầu
kỳ
IV. Tổng thu ngoại tệ tiền mặt
trong kỳ:
1. Thu từ trò chơi điện tử có thưởng
2. Rút ngoại tệ tiền mặt từ tài khoản
chuyên dùng ngoại tệ
V. Tổng chi ngoại tệ tiền mặt
trong kỳ:
1. Chi trả cho người chơi
2. Nộp vào tài khoản chuyên dùng
ngoại tệ
3. Bán ngoại tệ tiền mặt cho ngân
hàng được phép
VI. Tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt cuối
kỳ
B. Tài khoản:
I. Số dư trên tài khoản chuyên
dùng ngoại tệ đầu kỳ
II. Tổng thu trong kỳ:
1. Nộp nguồn thu ngoại tệ tiền mặt
từ trò chơi điện tử có thưởng vào tài khoản
2. Thu chuyển khoản từ tài khoản ở
nước ngoài của người chơi
3. Thu chuyển khoản từ tài khoản
thanh toán bằng ngoại tệ của người chơi mở tại ngân hàng được phép ở Việt Nam
4. Thu từ tài khoản thanh toán bằng
ngoại tệ của doanh nghiệp
III. Tổng chi trong kỳ:
1. Chi trả cho người chơi
2. Chi rút ngoại tệ tiền mặt
3. Chi bán cho ngân hàng được phép
4. Chi chuyển sang tài khoản thanh
toán bằng ngoại tệ của doanh nghiệp
IV. Số dư cuối kỳ
|
|
LẬP
BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM
SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Là mức ngoại tệ tiền mặt tồn
quỹ quy định tại Giấy phép
- (2): Là số ngoại tệ tiền mặt tồn quỹ
bình quân được tính bằng tổng số ngoại tệ tiền mặt tồn quỹ của các ngày làm việc
trong Quý chia cho tổng số ngày làm việc trong Quý.