Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 01/2015/TT-NHNN kinh doanh cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất ngân hàng thương mại chi nhánh nước ngoài

Số hiệu: 01/2015/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 06/01/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2015/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, CUNG ỨNG SẢN PHẨM PHÁI SINH LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất.

2. Khách hàng sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất do ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài kinh doanh, cung ứng trên thị trường trong nước, bao gồm:

a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng;

b) Pháp nhân (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Tại Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Sản phẩm phái sinh lãi suất là công cụ tài chính được định giá theo biến động dự kiến về lãi suất.

2. Hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất là việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao kết và thực hiện hợp đồng phái sinh lãi suất với tổ chức tài chính nước ngoài trên thị trường quốc tế nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc là việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao kết và thực hiện hợp đồng phái sinh lãi suất với khách hàng trên thị trường trong nước nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất của khách hàng.

3. Giao dịch gốc là các giao dịch chịu rủi ro lãi suất, gồm: Gửi tiền, nhận tiền gửi; phát hành, mua bán, đầu tư giấy tờ có giá; cho vay, vay vốn; cho thuê, thuê tài chính; các giao dịch hợp pháp khác chịu rủi ro lãi suất, trừ hồ sơ phái sinh lãi suất.

4. Giao dịch đối ứng là việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao kết và thực hiện hợp đồng phái sinh lãi suất với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường trong nước hoặc với tổ chức tài chính nước ngoài nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất đối với hợp đồng phái sinh lãi suất đã giao kết và thực hiện với khách hàng.

5. Giá trị khoản vốn gốc là số tiền của giao dịch gốc hoặc số tiền chịu rủi ro lãi suất phát sinh từ bảng cân đối kế toán tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất.

6. Giá trị khoản vốn danh nghĩa là số tiền mà các bên giao kết hợp đồng phái sinh lãi suất thỏa thuận làm cơ sở để tính lãi phải trả, lãi được nhận, lãi ròng hoặc mức phí (nếu có); giá trị khoản vốn danh nghĩa có thể bằng hoặc nhỏ hơn giá trị khoản vốn gốc.

7. Lãi ròng hoặc lỗ ròng từng kỳ thanh toán của hợp đồng phái sinh lãi suất chênh lệch giữa khoản tiền lãi được nhận và khoản tiền lãi phải trả trong từng kỳ thanh toán đó.

8. Lãi ròng hoặc lỗ ròng của hợp đồng phái sinh lãi suất của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là lãi ròng hoặc lỗ ròng của tất cả các kỳ đã thanh toán của hợp đồng phái sinh lãi suất đó.

9. Lãi suất tham chiếu là mức lãi suất do các bên giao kết hợp đồng phái sinh lãi suất thỏa thuận để làm căn cứ thực hiện hợp đồng phái sinh lãi suất.

10. Lãi suất quyền chọn giới hạn trần là mức lãi suất cao nhất do các bên giao kết hợp đồng quyền chọn lãi suất thỏa thuận nhằm phòng ngừa rủi ro lãi suất khi lãi suất thị trường biến động tăng.

11. Lãi suất quyền chọn giới hạn sàn là mức lãi suất thấp nhất do các bên giao kết hợp đồng quyền chọn lãi suất thỏa thuận nhằm phòng ngừa rủi ro lãi suất khi lãi suất thị trường biến động giảm.

12. Tổ chức tài chính nước ngoài bao gồm các ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính khác được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài.

Điều 4. Nguyên tắc hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất

1. Hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên tham gia giao kết và thực hiện hợp đồng phái sinh lãi suất, phù hợp với quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

2. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất khi:

a) Được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất tại Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc bằng văn bản riêng theo quy định của pháp luật;

b) Đã ban hành văn bản quy định nội bộ về hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất phù hợp với quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan, bảo đảm có cơ chế kiểm soát, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất.

3. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất liên quan đến ngoại hối phải thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về ngoại hối.

4. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế phải thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động; ngoại hối trên thị trường quốc tế.

5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất do ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng trên thị trường trong nước như đối với pháp nhân theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

Chương II

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, CUNG ỨNG SẢN PHẨM PHÁI SINH LÃI SUẤT

Mục 1. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, CUNG ỨNG SẢN PHẨM PHÁI SINH LÃI SUẤT TRÊN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

Điều 5. Mục đích hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường trong nước

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất cho pháp nhân nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất cho giao dịch gốc của pháp nhân đó.

2. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất cho giao dịch gốc hoặc phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất phát sinh từ bảng cân đối kế toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó.

Điều 6. Phạm vi hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường trong nước

Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng các loại sản phẩm phái sinh lãi suất, bao gồm:

1. Sản phẩm lãi suất kỳ hạn (Forward rate agreement): Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao kết hợp đồng phái sinh lãi suất với khách hàng, theo đó vào ngày giao kết hợp đồng phái sinh lãi suất các bên thỏa thuận xác định mức lãi suất kỳ hạn sẽ áp dụng trên cùng giá trị khoản vốn danh nghĩa; vào ngày đến hạn hợp đồng phái sinh lãi suất, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc khách hàng thanh toán một lần duy nhất số tiền chênh lệch giữa lãi suất kỳ hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng phái sinh lãi suất với lãi suất tham chiếu trên cùng giá trị khoản vốn danh nghĩa.

2. Sản phẩm hoán đổi lãi suất một đồng tiền (Interest rate swap):

a) Sản phẩm hoán đổi lãi suất một đồng tiền (Interest rate swap): Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao kết hợp đồng phái sinh lãi suất với khách hàng, trong đó các bên thỏa thuận định kỳ thanh toán cho nhau khoản tiền lãi bằng cùng một đồng tiền (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ) tính theo lãi suất được nhận và phải trả đã thỏa thuận (lãi suất cố định hoặc thả nổi) trên cùng giá trị khoản vốn danh nghĩa;

b) Sản phẩm hoán đổi lãi suất một đồng tiền cộng dồn (Accrual Interest Rate Swap): Là sản phẩm hoán đổi lãi suất một đồng tiền, trong đó ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng; có thỏa thuận về khoản tiền lãi được nhận hoặc phải trả được tính theo các mức lãi suất có kèm theo các điều kiện dựa trên biến động tỷ giá, lãi suất thị trường và được cộng dồn theo kỳ thanh toán đã thỏa thuận trên cùng giá trị khoản vốn danh nghĩa.

3. Sản phẩm hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền hoặc hoán đổi tiền tệ chéo (Cross currency swap):

a) Sản phẩm hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền (Cross currency swap): Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao kết hợp đồng phái sinh lãi suất với khách hàng, trong đó các bên thỏa thuận định kỳ thanh toán cho nhau khoản tiền lãi bằng hai đồng tiền khác nhau tính trên giá trị khoản vốn danh nghĩa; việc trao đổi hoặc không trao đổi giá trị khoản vốn danh nghĩa do hai bên thỏa thuận, trường hợp có trao đổi giá trị khoản vốn danh nghĩa ban đầu hoặc từng phần trong kỳ hoặc cuối cùng thì áp dụng theo tỷ giá cố định được thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tỷ giá tại thời điểm hai bên ký kết hợp đồng phái sinh lãi suất;

b) Sản phẩm hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền cộng dồn (Accrual Interest Rate Swap): Là sản phẩm hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền, trong đó ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng có thỏa thuận về khoản tiền lãi được nhận hoặc phải trả được tính theo các mức lãi suất có kèm theo các điều kiện dựa trên biến động tỷ giá, lãi suất thị trường và được cộng dồn theo kỳ thanh toán đã thỏa thuận trên giá trị khoản vốn danh nghĩa; việc trao đổi hoặc không trao đổi giá trị khoản vốn danh nghĩa do hai bên thỏa thuận, trường hợp có trao đổi giá trị khoản vốn danh nghĩa ban đầu hoặc từng phần trong kỳ hoặc cuối cùng thì áp dụng theo tỷ giá cố định được thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tỷ giá tại thời điểm hai bên ký kết hợp đồng phái sinh lãi suất.

4. Sản phẩm quyền chọn lãi suất (Interest rate option):

a) Quyền chọn lãi suất giới hạn trần (Interest Rate Option - Cap): Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao kết hợp đồng phái sinh lãi suất với khách hàng, trong đó ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bán cho khách hàng quyền (không phải nghĩa vụ bắt buộc) được mua mức lãi suất giới hạn trần trên giá trị khoản vốn danh nghĩa tại thời điểm trước ngày đến hạn hoặc vào ngày đến hạn của hợp đồng phái sinh lãi suất nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất biến động tăng. Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng phái sinh
lãi suất, khi lãi suất tham chiếu biến động tăng và cao hơn mức lãi suất giới hạn trần, nếu có yêu cầu của khách hàng, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện thanh toán cho khách hàng khoản tiền lãi được tính trên cơ sở chênh lệch giữa lãi suất tham chiếu với mức lãi suất giới hạn trần và giá trị khoản vốn danh nghĩa; trường hợp lãi suất tham chiếu thấp hơn mức lãi suất giới hạn trần, thì không phát sinh việc thanh toán giữa ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài với khách hàng về chênh lệch giữa lãi tham chiếu và lãi suất giới hạn trần. Khách hàng phải trả phí cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo thỏa thuận tại hợp đồng phái sinh lãi suất để mua quyền chọn lãi suất giới hạn trần; khoản phí này có thể thanh toán một lần vào ngày giao dịch hoặc nhiều lần theo kỳ thanh toán lãi trong suốt thời hạn hiệu lực của hợp đồng phái sinh lãi suất theo thỏa thuận tại hợp đồng phái sinh lãi suất;

b) Quyền chọn lãi suất giới hạn sàn (Interest Rate Option - Floor): Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao kết hợp đồng phái sinh lãi suất với khách hàng, trong đó ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bán cho khách hàng quyền (không phải nghĩa vụ bắt buộc) được mua mức lãi suất giới hạn sàn trên giá trị khoản vốn danh nghĩa tại thời điểm trước ngày đến hạn hoặc vào ngày đến hạn của hợp đồng phái sinh lãi suất nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất biến động giảm. Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng phái sinh lãi suất, khi lãi suất tham chiếu biến động giảm và thấp hơn mức lãi suất giới hạn sẵn, nếu có yêu cầu của khách hàng, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện thanh toán cho khách hàng khoản tiền lãi được tính trên cơ sở chênh lệch giữa lãi suất tham chiếu với mức lãi suất giới hạn sàn và giá trị khoản vốn danh nghĩa; trường hợp lãi suất tham chiều cao hơn mức lãi suất giới hạn sàn, thì không phát sinh việc thanh toán giữa ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài với khách hàng về chênh lệch giữa lãi suất tham chiếu và lãi suất giới hạn sàn. Khách hàng phải trả phí cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo thỏa thuận tại hợp đồng phái sinh lãi suất để mua quyền chọn lãi suất giới hạn sàn; khoản phí này có thể thanh toán một lần vào ngày giao dịch hoặc nhiều lần theo kỳ thanh toán lãi trong suốt thời hạn hiệu lực của hợp đồng phái sinh lãi suất theo thỏa thuận tại hợp đồng phái sinh lãi suất;

c) Quyền chọn lãi suất kết hợp trần - sàn (Interest Rate Option - Collar): Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao kết hợp đồng phái sinh lãi suất với khách hàng, trong đó ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bán cho khách hàng (không phải nghĩa vụ bắt buộc) được mua mức lãi suất giới hạn trần, đồng thời mua từ khách hàng quyền (không phải nghĩa vụ bắt buộc) được mua mức lãi suất giới hạn sàn, trên cùng giá trị khoản vốn danh nghĩa tại thời điểm trước ngày đến hạn hoặc vào ngày đến hạn của hợp đồng phái sinh lãi suất. Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng phái sinh lãi suất, khi lãi suất tham chiếu biến động tăng và cao hơn mức lãi suất giới trần, nếu có yêu cầu của khách hàng, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện thanh toán cho khách hàng khoản tiền lãi được tính trên cơ sở chênh lệch giữa lãi suất tham chiếu với mức lãi suất giới hạn trần và giá trị khoản vốn danh nghĩa; khi lãi suất tham chiếu giảm và thấp hơn mức lãi suất quyền chọn sàn, nếu có yêu cầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, khách hàng phải thực hiện thanh toán cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khoản tiền lãi được tính trên cơ sở chênh lệch giữa lãi suất tham chiếu với mức lãi suất giới hạn sàn và giá trị khoản vốn danh nghĩa. Trường hợp lãi suất tham chiếu biến động nhưng vẫn nằm trong khoảng giới hạn giữa mức lãi suất giới hạn trần và mức lãi suất giới hạn sàn, thì không phát sinh việc thực hiện thanh toán giữa ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài với khách hàng về chênh lệch giữa lãi suất tham chiếu với mức lãi suất giới hạn trần hoặc với mức lãi suất giới hạn sàn. Khách hàng và ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận tại hợp đồng phái sinh lãi suất về việc trả phí và mức phí phải trả.

Điều 7. Điều kiện đối với khách hàng sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất do ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài kinh doanh, cung ứng trên thị trường trong nước

1. Đối với pháp nhân sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất:

a) Mục đích sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất là phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất đối với giao dịch gốc của pháp nhân đó;

b) Có giao dịch gốc còn hiệu lực thực hiện, phù hợp với ngành nghề sản xuất kinh doanh và quy định của pháp luật;

c) Có khả năng tài chính theo đánh giá của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất để thực hiện nghĩa vụ thanh toán phát sinh khi thực hiện hợp đồng phái sinh lãi suất;

d) Thực hiện các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ theo thỏa thuận với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất.

2. Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất:

a) Mục đích sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất là phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất đối với giao dịch gốc hoặc phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất phát sinh từ bảng cân đối kế toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó;

b) Có giao dịch gốc còn hiệu lực thực hiện, phù hợp với nội dung và phạm vi hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy định của pháp luật liên quan. Trường hợp phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất phát sinh từ bảng cân đối kế toán, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có phương án phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất được người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó phê duyệt;

c) Có khả năng tài chính theo đánh giá của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất để thực hiện nghĩa vụ thanh toán phát sinh khi thực hiện hợp đồng phái sinh lãi suất;

d) Thực hiện các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ theo thỏa thuận với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất.

Điều 8. Giao dịch đối ứng

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện giao dịch đối ứng với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường trong nước hoặc tổ chức tài chính nước ngoài để phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất cho hợp đồng phái sinh lãi suất đã cung ứng cho khách hàng trên thị trường trong nước.

2. Các loại sản phẩm phái sinh lãi suất mà ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện giao dịch đối ứng là các sản phẩm phái sinh lãi suất quy định tại Điều 6 Thông tư này.

3. Thời hạn và giá trị của giao dịch đối ứng:

a) Đối với trường hợp thực hiện giao dịch đối ứng cho một hợp đồng phái sinh lãi suất mà ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã cung ứng cho khách hàng, thời hạn và giá trị của giao dịch đối ứng không vượt quá thời hạn còn lại và giá trị khoản vốn danh nghĩa của hợp đồng phái sinh lãi suất;

b) Đối với trường hợp thực hiện giao dịch đối ứng cho từ hai hợp đồng phái sinh lãi suất trở lên, thời hạn và giá trị của giao dịch đối ứng không vượt quá thời hạn còn lại dài nhất của hợp đồng phái sinh lãi suất và tổng giá trị các khoản vốn danh nghĩa của các hợp đồng phái sinh lãi suất.

4. Khi thực hiện giao dịch đối ứng với tổ chức tài chính nước ngoài, ngoài các quy định tại khoản 2 và 3 Điều này, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện các quy định như sau:

a) Thực hiện các quy định liên quan của pháp luật về hoạt động ngoại hối trên thị trường quốc tế;

b) Thực hiện với tổ chức tài chính nước ngoài được xếp hạng tín nhiệm tối thiểu Baa/P-3 theo đánh giá xếp hạng của Moody's Investors Service hoặc BBB-/A-3 theo đánh giá xếp hạng của Standard&Poor’s hoặc BBB-/F3 theo đánh giá xếp hạng của Fitch Ratings tại thời điểm giao kết hợp đồng phái sinh lãi suất, trừ trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện giao dịch đối ứng với ngân hàng mẹ hoặc với chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ.

Mục 2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SẢN PHẨM PHÁI SINH LÃI SUẤT TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

Điều 9. Mục đích hoạt động kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế trên cơ sở giao kết và thực hiện hợp đồng phái sinh lãi suất với tổ chức tài chính nước ngoài nhằm mục đích:

a) Phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất đối với giao dịch gốc còn hiệu lực thực hiện. Giao dịch gốc phải phù hợp với nội dung và phạm vi hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụngquy định của pháp luật liên quan;

b) Phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất phát sinh từ bảng cân đối kế toán của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất với tổ chức tài chính nước ngoài trên thị trường quốc tế ngoài nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 10. Phạm vi hoạt động kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế

Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh các loại sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Điều 11. Điều kiện về lựa chọn tổ chức tài chính đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế

Khi kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện với tổ chức tài chính nước ngoài được xếp hạng tín nhiệm tối thiểu Baa/P-3 theo đánh giá xếp hạng của Moody’s Investors Service hoặc BBB-/A-3 theo đánh giá xếp hạng của Standard&Poor’s hoặc BBB-/F3 theo đánh giá xếp hạng của Fitch Ratings tại thời điểm giao kết hợp đồng phái sinh lãi suất, trừ trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế với ngân hàng mẹ hoặc chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ.

Mục 3. GIỚI HẠN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG SẢN PHẨM PHÁI SINH LÃI SUẤT

Điều 12. Giới hạn về hoạt động kinh doanh, cung ứng và sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng và sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất khi giới hạn lỗ ròng về hoạt động kinh doanh, cung ứng và sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất không vượt quá 5% vốn điều lệ, vốn được cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp giới hạn lỗ ròng vượt 5% vốn điều lệ, vốn được cấp, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ngừng việc giao kết các hợp đồng phái sinh lãi suất mới, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) về nguyên nhân phát sinh lỗ, các biện pháp và thời hạn khắc phục.

2. Khi có nhu cầu giao kết hợp đồng phái sinh lãi suất mới, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải xác định giới hạn lỗ ròng về hoạt động kinh doanh, cung ứng và sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất để làm cơ sở thực hiện phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này. Giới hạn lỗ ròng về hoạt động kinh doanh, cung ứng và sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất được xác định bằng tổng lãi ròng và lỗ ròng của các hợp đồng phái sinh lãi suất còn hiệu lực cộng (+) tổng lãi ròng và lỗ ròng của các hợp đồng phái sinh lãi suất đã tất toán trong năm tài chính.

Mục 4. LÃI SUẤT, HỢP ĐỒNG PHÁI SINH LÃI SUẤT VÀ HỒ SƠ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, CUNG ỨNG SẢN PHẨM PHÁI SINH LÃI SUẤT

Điều 13. Lãi suất áp dụng trong hợp đồng phái sinh lãi suất

Các bên thỏa thuận và cam kết trong hợp đồng phái sinh lãi suất các mức lãi suất để thực hiện sản phẩm phái sinh lãi suất, đảm bảo phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất của các giao dịch gốc tại thời điểm các bên ký kết hợp đồng.

Điều 14. Hợp đồng phái sinh lãi suất

1. Hợp đồng phái sinh lãi suất được lập thành văn bản, do các bên thỏa thuận phù hợp với các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:

a) Tên, địa chỉ của đại diện hợp pháp của các bên giao kết hợp đồng;

b) Giao dịch gốc, giá trị khoản vốn gốc, lãi suất áp dụng trong giao dịch gốc, lịch thanh toán gốc và lãi của giao dịch gốc;

c) Các mức lãi suất để thực hiện sản phẩm phái sinh lãi suất;

d) Kỳ hạn thanh toán, ngày thanh toán và phương thức thanh toán lãi/lỗ ròng;

đ) Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng;

e) Quyền và nghĩa vụ của các bên giao kết hợp đồng;

g) Các trường hợp thay đổi, điều chỉnh hợp đồng; và chấm dứt hợp đồng trước hạn;

h) Xử lý tranh chấp và thanh lý hợp đồng.

2. Các bên có thể thỏa thuận áp dụng Hợp đồng mẫu của Hiệp hội Hoán đổi và Phái sinh quốc tế với điều kiện các nội dung của hợp đồng phái sinh lãi suất không trái với quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 15. Hồ sơ hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất

Khi thực hiện hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải lập và lưu giữ hồ sơ hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất, gồm:

1. Hợp đồng phái sinh lãi suất.

2. Các tài liệu khác liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng phái sinh lãi suất theo quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, phù hợp với quy định tại Thông tư này.

Mục 5. TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO, HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO

Điều 16. Trích lập dự phòng rủi ro

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng và sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 17. Hạch toán kế toán

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hạch toán kế toán đối với sản phẩm phái sinh lãi suất theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hệ thống tài khoản kế toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 18. Báo cáo

Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng liền kề sau tháng báo cáo, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ) về hoạt động kinh doanh, cung ứng và sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất theo các biểu số 01 và 02 ban hành kèm theo Thông này.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI KINH DOANH, CUNG ỨNG SẢN PHẨM PHÁI SINH LÃI SUẤT VÀ KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM PHÁI SINH LÃI SUẤT

Điều 19. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất

1. Thực hiện kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất theo đúng các quy định tại Thông tư này.

2. Ban hành văn bản quy định nội bộ về hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất phù hợp với quy định tại Thông tư này, các quy định của pháp luật có liên quan và chính sách về hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Văn bản quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân nước ngoài phải có các nội dung:

a) Điều kiện đối với khách hàng sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường trong nước; các tài liệu cần thiết của khách hàng gửi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Điều kiện đối với tổ chức tài chính nước ngoài mà ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao kết và thực hiện hợp đồng phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế;

c) Phân cấp, ủy quyền, chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thẩm định, phê duyệt, quyết định kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất;

d) Nhận dạng, đo lường các loại rủi ro có thể phát sinh khi hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất; xây dựng quy trình và phân công trách nhiệm theo dõi, kiểm soát, đánh giá những rủi ro phát sinh; các biện pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro, trong đó có tổng giới hạn kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các giới hạn kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất đối với một khách hàng và đối với cá nhân, tổ chức được giao phê duyệt, quyết định kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

đ) Hồ sơ và các thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất;

e) Các nội dung khác theo yêu cầu quản trị nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất được an toàn, hiệu quả.

3. Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất phải thực hiện quản lý và kiểm soát rủi ro tập trung tại trụ sở chính của ngân hàng thương mại. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động, kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất thực hiện quản lý và kiểm soát rủi ro theo quy định của ngân hàng mẹ hoặc được ngân hàng mẹ ủy quyền quản lý, kiểm soát rủi ro.

4. Yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin, tài liệu chứng minh đủ điều kiện sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất theo quy định tại Thông tư này và quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất.

5. Cung cấp thông tin cho khách hàng đầy đủ, chính xác về nội dung của sản phẩm phái sinh lãi suất và các rủi ro có thể phát sinh khi sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất để khách hàng hiểu, xem xét quyết định việc sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất và có biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro.

6. Tìm hiểu các quy định của pháp luật nước ngoài và diễn biến thị trường quốc tế liên quan đến hoạt động kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất, các thông tin về đánh giá xếp hạng tín nhiệm của các tổ chức tài chính nước ngoài để xem xét quyết định việc giao kết và thực hiện hợp đồng phái sinh lãi suất với các tổ chức tài chính nước ngoài trên thị trường quốc tế nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được an toàn, hiệu quả.

7. Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất phát sinh từ bảng cân đối kế toán, thì ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải xây dựng phương án phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất, trong đó phân tích các rủi ro lãi suất phát sinh từ bảng cân đối kế toán; phương án phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất phải được người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó phê duyệt.

8. Lưu giữ hồ sơ hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 20. Trách nhiệm của khách hàng sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất

1. Thực hiện việc sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất theo đúng các quy định tại Thông tư này.

2. Đối với pháp nhân sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất:

a) Cung cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Bản gốc hoặc bản sao chứng thực hợp đồng của giao dịch gốc; các thông tin, tài liệu khác do ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất quy định để chứng minh đủ điều kiện sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất theo quy định tại Thông tư này. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Kịp thời thông báo với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về những thay đổi liên quan đến giao dịch gốc để ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xem xét xử lý các vấn đề liên quan đến Hợp đồng phái sinh lãi suất;

c) Tìm hiểu các quy định của pháp luật và diễn biến thị trường liên quan đến sản phẩm phái sinh lãi suất để xem xét quyết định việc sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất do ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất.

3. Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất:

a) Cam kết với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại hợp đồng phái sinh lãi suất hoặc tại văn bản riêng về việc: Sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất; sẵn sàng cung cấp bản gốc hoặc bản sao chứng thực hợp đồng của giao dịch gốc hoặc phương án phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất phát sinh từ bảng cân đối kế toán theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền;

b) Cung cấp các thông tin, tài liệu khác do ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất quy định để chứng minh đủ điều kiện sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất theo quy định tại Thông tư này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất;

c) Xây dựng và phê duyệt phương án phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất phát sinh từ bảng cân đối kế toán, trong đó có phân tích các rủi ro lãi suất;

d) Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ và quy định nội bộ về quản trị rủi ro, trong đó phải có nội dung về kiểm soát, quản trị rủi ro đối với việc sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất;

đ) Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 3 năm 2015.

2. Bãi bỏ Quyết định số 62/2006/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2006 ban hành Quy chế thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất.

3. Đối với các hợp đồng phái sinh lãi suất đã ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiếp tục thực hiện các nội dung ghi trong hợp đồng phái sinh lãi suất phù hợp với quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết hợp đồng phái sinh lãi suất đó hoặc thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng phái sinh lãi suất phù hợp với quy định tại Thông tư này.

Điều 22. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như Điều 22;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ CSTT, PC.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

BIỂU SỐ 01

Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: ……………………………..

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH, CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG SẢN PHẨM PHÁI SINH LÃI SUẤT

Tháng ….. /năm …..

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

I. Hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường trong nước

Loại sản phẩm

Số hiệu hợp đồng còn hiệu lực

Loại giao dịch gốc

Tên khách hàng sử dụng

Ngày ký hợp đồng

Ngày hiệu lực của hợp đồng

Ngày đáo hạn

Kỳ hạn thanh toán lãi ròng

Giá trị khoản vốn danh nghĩa

Lũy kế Iãi/Iỗ ròng đến kỳ báo cáo

Phí (nếu có)

Tên TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Tên pháp nhân

Kỳ hạn lãi suất

...

Tổng cộng

Hoán đổi lãi suất một đồng tiền

...

Tổng cộng

Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền

...

Tổng cộng

Quyền chọn lãi suất

...

Tổng cộng

II. Hoạt động kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế

Loại sản phẩm

Số hiệu hợp đồng còn hiệu lực

Loại giao dịch gốc

Tên tổ chức tài chính nước ngoài

Ngày ký hợp đồng

Ngày hiệu lực của hợp đồng

Ngày đáo hạn

Kỳ hạn thanh toán lãi ròng

Giá trị khoản vốn danh nghĩa

Lũy kế lãi/ lỗ ròng đến kỳ báo cáo

Phí (nếu có)

Kỳ hạn lãi suất

Tổng cộng

Hoán đổi lãi suất một đồng tiền

Tổng cộng

Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền

Tổng cộng

Quyền chọn lãi suất

Tổng cộng

III. Sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường trong nước

Loại sản phẩm

Số hiệu hợp đồng còn hiệu lực

Loại giao dịch gốc

Tên NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng

Ngày ký hợp đồng

Ngày hiệu lực của hợp đồng

Ngày đáo hạn

Kỳ hạn thanh toán lãi ròng

Lũy kế lãi/ lỗ ròng đến kỳ báo cáo

Giá trị khoản vốn danh nghĩa

Phí (nếu có)

Kỳ hạn lãi suất

Tổng cộng

Hoán đổi lãi suất một đồng tiền

Tổng cộng

Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền

Tổng cộng

Quyền chọn lãi suất

Tổng cộng


NGƯỜI LẬP


KIỂM SOÁT

……, ngày … tháng … năm ……..
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TCTD, CHÍ NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(ký tên, đóng dấu)

Địa chỉ nhận báo cáo: Vụ Chính sách Tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số điện thoại: 04 39366306 (ext: 810098) hoặc 04 38246955; Số fax: 04 38240132; email: phongcstd@sbv.gov.vn

BIỂU SỐ 02

Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: ………………..

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐỐI ỨNG

Tháng ……./năm………

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Loại sản phẩm

Số hiệu hợp đồng còn hiệu lực

Ngày ký hợp đồng

Ngày hiệu lực của hợp đồng

Ngày đáo hạn

Tên NHTM, chi nhánh ngân hàng hoặc Tổ chức tài chính nước ngoài

Giá trị khoản vốn danh nghĩa để thực hiện giao dịch đối ứng

Lũy kế lãi/ lỗ ròng đến kỳ báo cáo

Phí (nếu có)

Kỳ hạn lãi suất

Tổng cộng

Hoán đổi lãi suất một đồng tiền

Tổng cộng

Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền

Tổng cộng

Quyền chọn lãi suất

Tổng cộng


NGƯỜI LẬP


KIỂM SOÁT

……, ngày … tháng … năm ……..
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TCTD, CHÍ NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(ký tên, đóng dấu)

Địa chỉ nhận báo cáo: Vụ Chính sách Tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số điện thoại: 04 39366306 (ext: 810098) hoặc 04 38246955; Số fax: 04 38240132; email: phongcstd@sbv.gov.vn

STATE BANK OF
VIETNAM

-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No: 01/2015/TT-NHNN

Hanoi, January 06, 2015

 

CIRCULAR

DEFINING TRADING, SUPPLY OF INTEREST RATE DERIVATIVE PRODUCTS OF COMMERCIAL BANKS, BRANCHES OF FOREIGN BANKS

Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on credit institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Government's Decree No. 156/2013/NĐ-CP dated November 11, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the State bank of Vietnam

At the request of the Director of the Financial Policy Department;

The Governor of the State bank of Vietnam promulgates the Circular defining trading, supply of interest rate derivative products of commercial banks, branches of foreign banks

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope of regulation

This Circular defines trading, supply of interest rate derivative products of commercial banks, branches of foreign banks

Article 2. Regulated entities

1. Commercial banks, branches of foreign banks operating trading, supply of interest rate derivative products.

2. Customers using interest rate derivative products traded and supplied in the domestic market by commercial banks, branches of foreign banks, including:

a) Credit institutions, branches of foreign banks established and operated under the Law on credit institutions;

b) Legal entities (excluding credit institutions and branches of foreign banks) established and operated under the laws of Vietnam.

3. Organizations and individuals involved in trading, supply of interest rate derivative products of commercial banks, branches of foreign banks under the provisions of this Circular.

Article 3. Interpretation of terms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Interest rate derivative products are financial instruments valued according to expected changes in interest rates.

2. Trading, supply of interest rate derivative products means commercial banks, branches of foreign banks conclude and carry out the interest rate derivative contracts with foreign financial institutions in the international market in order to prevent and limit interest rate risk of commercial banks, branches of foreign banks or the commercial banks, branches of foreign banks conclude and carry out the interest rate derivative contracts with customers in the in domestic market in order to prevent, limit the interest rate risk of the customer.

3. original transactions are the transactions under the interest rate risk, including: depositing money, receipt of deposits; issuing, trading, investing valuable papers; lending and borrowing capital; lease of finance; other legal transactions under the interest rate risk, except for interest rate derivative dossiers.

4. Reciprocal transactions means commercial banks, branches of foreign banks conclude and carry out the interest rate derivative contracts with commercial banks, branches of foreign banks supplying interest rate derivative products in domestic market or with foreign financial institutions in order to prevent and limit interest rate risk for the interest rate derivative contracts concluded and carried out with customers.

5. Value of the principal amount is the amount of the original transaction or the amount under interest rate risk arises from the balance sheet which credit institutions and branches of foreign banks need to prevent, limit the interest rate risks.

6. Value of the nominal capital is the amount which the parties concluding interest rate derivative contracts agree as the basis for calculation of payable interest and received interest, net interest or charges (if any); the value of nominal capital may be equal or less than the value of the principal amount.

7. Net interests or net losses in each payment period of interest rate derivative contracts are the difference between received interest amount and payable interest amount in each payment period.

8. Net interests or net losses of interest rate derivative contracts of credit institutions and branches of foreign banks are net gains or net losses of all the payment period of the interest rate derivative contracts.

9. The reference rate is the interest rate agreed by the parties concluding interest rate derivative contracts as a basis for carrying out the interest rate derivative contracts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Interest Rate Option - Floor is the lowest interest rate agreed by parties concluding contracts of interest rate option in order to prevent the interest rate risk when the market fluctuates.

12. Foreign financial institutions include commercial banks, investment banks, credit institutions and other financial institutions established and operated under foreign laws.

Article 4. Principles on trading, supply of interest rate derivative products

1. The trading, supply of interest rate derivative products of commercial banks, branches of foreign banks shall be complied with the agreement between the parties concluding and carrying out the interest rate derivative contracts, in accordance with the provisions of this Circular and the relevant law provisions.

2. Commercial banks, branches of foreign banks shall only be entitled to trading, supply of interest rate derivative products in case:

a) State Bank of Vietnam approves the trading, supply of interest rate derivative products in the Establishment and Operation License, or in a separate document in accordance with the law;

b) The written documents on internal regulations on trading, supply of interest rate derivatives products in accordance with the provisions of this Circular and relevant law provisions have issued, ensuring mechanisms of control, internal audit, risk management for trading, supply of interest rate derivative products.

3. Commercial banks, branches of foreign banks trading, providing interest rate derivative products related to foreign exchange must comply with the law of Vietnam on foreign exchange.

4. Commercial banks, branches of foreign banks trading , providing interest rate derivative products in the international market must comply with the law of Vietnam on operation; foreign exchange in the international market.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter II

TRADING, SUPPLY OF INTEREST RATE DERIVATIVE PRODUCTS

Section 1. Trading, supply of interest rate derivative products in domestic market

Article 5. Purposes of trading, supply of interest rate derivative products in domestic market.

1. Commercial banks, branches of foreign banks shall supply interest rate derivative products to legal entities in order to prevent and limit interest rate risk for the original transaction of such legal entities.

2. Commercial banks, branches of foreign banks shall trade, supply interest rate derivative products to credit institutions and branches of foreign banks in order to prevent, limit interest rate risk for original transaction or prevent, limit interest rate risk arises from the balance sheet of such credit institutions and branches of foreign banks.

Article 6. Scope of trading, supply of interest rate derivative products in domestic market.

Commercial banks, branches of foreign banks shall only be entitled to trading, supply of interest rate derivative products, including:

1. Forward rate agreement: commercial banks, branches of foreign banks shall conclude interest rate derivative contracts with customers, whereby on the date of concluding the interest rate derivative contract, parties shall agree to determine the interest rate which will be applied on the same value of the nominal capital; on the due date of interest rate derivative contracts, commercial banks, branches of foreign banks or customers shall pay a lump-sum the difference amount between the forward interest agreed in the interest rate derivative contract and the reference rate on the same value of the nominal capital.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) interest rate swap: commercial banks, branches of foreign banks shall conclude interest rate derivative contracts with customers, in which the parties agree the terms of payments of the interest in the same currency (Vietnam dong or foreign currency) depended on the received and payable interest rate agreed (fixed or floating rate) on ​​the same value of the nominal capital;

b) accrual Interest Rate Swap: Is interest rate swap of one currency, in which commercial banks, branches of foreign banks and customers agree about the received or payable interest amount depended on the interest rates attached conditions based on fluctuations of exchange rate, market interest rates and cumulated according to the agreed payment term on the same value of nominal capital.

3. Cross currency swap:

a) cross currency swap: commercial banks, branches of foreign banks shall conclude interest rate derivative contracts with customers, in which the parties agree the payment term of the interest amount in two different currencies depended on the same value of the nominal capital; the value of the nominal capital with or without exchange shall be agreed by the two parties, exchange of the value of the nominal capital in part in the term or at the end of the term shall be applied at fixed exchange rates agreed in compliance with the provisions of the State Bank of Vietnam on the exchange rate at the time of the signing of the interest rate derivative contract ;

b) Accrual Interest Rate Swap: is cross currency swap, in which commercial banks, branches of foreign banks shall conclude interest rate derivative contracts with customers, in which the parties agree received or payable interest amount depended on the interest rates attached conditions based on fluctuations of exchange rate, market interest rates and cumulated according to the payment term agreed on the value of nominal capital; the value of the nominal capital with or without exchange shall be agreed by the two parties, exchange of the value of the nominal capital in part in the term or at the end of the term shall be applied at fixed exchange rates agreed in compliance with the provisions of the State Bank of Vietnam on the exchange rate at the time of the signing of the interest rate derivative contract ;

4. Interest rate option:

b) interest Rate Option – Floor: Commercial banks, branches of foreign banks shall conclude interest rate derivative contracts with customers, in which commercial banking, branches of foreign banks shall sell to customers the rights to purchase floor interest rate (not the obligation) on the value of the nominal capital at the time before or on the due date of interest rate derivative contracts to prevent, limit interest rate risk from decrease. Within the effect of interest rate derivative contracts, the reference interest rate decreases and is lower than the limited interest rate, if requested by the customer, commercial banks, branches of foreign banks must make payments to customers the interest amount calculated on the difference between the reference interest rate with the floor interest rate and the value of the nominal capital; if the reference interest rate is higher than the floor interest rate, no payment arises between commercial banks and branches of foreign banks with customers for the difference between the reference rate and the floor interest rate. Customers must pay for commercial banks, branches of foreign banks as agreed in the interest rate derivative contract to buy the right of interest rate of option-floor; This fee may be paid lump-sum on the transaction date, or many times according to payment term of interest rate during the effect of the interest rate derivative contracts as agreed in the interest rate derivative contracts;

c) Interest Rate Option – Collar: Commercial banks, branches of foreign banks shall conclude interest rate derivative contracts with customers, in which commercial banking, branches of foreign banks shall sell to customers the rights to purchase the cap interest rate (not the obligation), and buy from the customers the rights to buy the floor interest rate (not the obligation) on the same value of the nominal capital at the time before or on the due date of interest rate derivative contracts. Within the effect of interest rate derivative contracts, the reference interest rate increases and is higher than the cap interest rate, if requested by the customer, commercial banks, branches of foreign banks must make payments to customers the interest amount that are calculated on the difference between the reference interest rate with the cap interest rate and the value of the nominal capital; if the reference interest rate decrease and is lower than the floor interest rate, if requested by commercial banks, branches of foreign banks, customers must make payments to commercial banks, branches of foreign banks the interest amount that are calculated on the difference between the reference interest rate with the floor interest rate and the value of the nominal capital. If the reference interest rate changes but still within the limit between the cap interest rate and the floor interest rate, there shall be no payments between commercial banks, branches of foreign banks and customers for the difference between the reference interest rate or the cap interest rate or the floor interest rate. Customers and commercial banks, branches of foreign banks shall agree in interest rate derivative contracts on fee payment and fee level.

Article 7. Conditions for customers using interest rate derivative products traded and supplied in the domestic market by commercial banks, branches of foreign banks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The use purpose of the interest rate derivative products is preventing and limiting the interest rate risk for the original transaction of such legal entities;

b) The original transaction must be valid, in accordance with its line of production and trading and the provisions of law;

c) They must have financial resources according to the assessment of commercial banks, branches of foreign banks trading, providing interest rate derivative products to fulfill the incurred payment obligations when carrying out the interest rate derivative contract;

d) They must implement measures to meet the obligations under the agreement with commercial banks, branches of foreign banks trading, providing interest rate derivative products.

2. For credit institutions, branches of foreign banks using interest rate derivative products:

a) The use purpose of the interest rate derivative products is preventing and limiting the interest rate risk on the original transaction or preventing and limiting the interest rate risk arising from the balance sheet of such credit institutions, branches of foreign banks;

b) Their original transactions must be valid and in accordance with the operation content and scope under the provisions of the Law on credit institutions and the provisions of relevant laws. In case of prevention and limitation of interest rate risk arising from the balance sheet, the credit institutions and branches of foreign banks must have a plan to prevent and limit interest rate risk approved by legal representatives of such credit institutions, branches of foreign banks.

c) They must have financial resources according to the assessment of commercial banks, branches of foreign banks trading, providing interest rate derivative products to fulfill the incurred payment obligations when carrying out the interest rate derivative contract;

d) They must implement measures to meet the obligations under the agreement with commercial banks, branches of foreign banks providing interest rate derivative products.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Commercial banks, branches of foreign banks are entitled to reciprocal transactions with commercial banks, branches of foreign banks supplying interest rate derivative products in domestic market or with foreign financial institutions in order to prevent and limit interest rate risk for the interest rate derivative contracts supplied to customers in domestic market.

2. Types of interest rate derivative products which commercial banks and branches of foreign banks are entitled to reciprocal transactions shall be the interest rate derivative products specified in Article 6 of this Circular.

3. The term and value of the reciprocal transactions:

a) In the case of reciprocal transaction for one interest rate derivative contracts which commercial banks, branches of foreign banks have supplied to customers, the term and value of the reciprocal transaction shall not exceed the remaining term and the value of the nominal capital of the interest rate derivative contracts;

b) In the case of reciprocal transaction for two or more interest rate derivative contracts, the term and value of the reciprocal transaction shall not be exceeded the longest remaining term of interest rate derivative contracts and the total value of the nominal capital of the interest rate derivative contracts.

4. When carrying out the reciprocal transaction with foreign financial institutions, in addition to the provisions of paragraphs 2 and 3 of this Article, commercial banks, branches of foreign banks shall implement the provisions as follows:

a) Implement the relevant provisions of the law on foreign exchange operations in international markets;

b) Implement with foreign financial institutions credit rated at least Baa / P-3 according to the ratings of Moody's Investors Service or BBB- / A-3 according to the ratings of Standard & Poor's or BBB- / F3 according to ratings of Fitch Ratings at the time of concluding interest rate derivative contracts, except where the branches of foreign banks carry out reciprocal transactions with the parent bank or oversea branch of the parent bank.

Section 2. Trading of interest rate derivative products in international market

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Commercial banks, branches of foreign banks are entitled to trading interest rate derivative products in the international market on the basis of the concluding and carrying out the interest rate derivative contracts with foreign financial institutions in order to:

a) Prevent and limit interest rate risk for effective original transaction. The original transactions must be consistent with the content and scope of operations of commercial banks, branches of foreign banks under the provisions of the Law on credit institutions and the provisions of relevant laws;

b) Prevent and limit the interest rate risk arising from the balance sheet of commercial banks, branches of foreign banks.

2. Commercial banks, branches of foreign banks shall not be entitled to trading interest rate derivative products with foreign financial institutions in international markets besides the contents specified in paragraph 1 of this Article.

Article 10. Scope of trading of interest rate derivative products in international market

Commercial banks, branches of foreign banks shall be entitled to trading interest rate derivative products in international markets besides the contents as specified in paragraph 6 of this Article.

Article 11. Conditions for selection of financial institutions for commercial banks, branches of foreign banks trading interest rate derivative products in the international market

When trading interest rate derivative products in the international market, commercial banks, branches of foreign banks must be conduct with foreign financial institutions credit rated at least Baa / P-3 according to ratings of Moody's Investors Service or BBB- / A-3 under the ratings of Standard & Poor's or BBB- / F3 under the ratings of Fitch Ratings at the time of signing the interest rate derivative contract, except where branches of foreign banks trade interest rate derivative products in the international market with the parent bank or the oversea branch of the parent bank.

Section 3. LIMITATION OF TRADING, SUPPLY AND USE OF INTEREST RATE DERIVATIVE PRODUCTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Credit institutions, branches of foreign banks shall be entitled to trading, supply and use of interest rate derivative products if the limit of net loss of trading, supply and use of interest rate derivative products shall not exceed 5% of the charter capital, funding capital of credit institutions and branches of foreign banks. If the net loss limit exceeds 5% of the charter capital, funding capital, the credit institutions and branches of foreign banks shall stop the signing of the new interest rate derivative contracts, report to the State Bank of Vietnam (Bank Supervision and Inspection Agency) on the causes of loss, measures and remedy duration.

2. When there is demand of concluding new interest rate derivative contracts, credit institutions and branches of foreign banks must determine the limit of net loss of trading, supply and use of interest rate derivative products as a basis of concluding such contracts in consistent with the provisions of Clause 1 of this Article. The limit of net loss of trading, supply and use of interest rate derivative products shall be determined by the sum of net interest and net loss of effective interest rate derivative contracts plus (+) and total net interest and net loss of interest rate derivative contracts paid up in the financial year.

Section 4. INTEREST RATE, INTEREST RATE DERIVATIVE CONTRACTS AND APPLICATION FOR TRADING, SUPPLY OF INTEREST RATE DERIVATIVE PRODUCTS

Article 13. Interest rate applied in interest rate derivative contracts

The parties shall agree and commit in the interest rate derivative contracts with the interest rate to develop the interest rate derivative products, ensure compliance with the provisions of the State Bank of Vietnam on the interest rate of the original transaction at the time parties conclude the contracts.

Article 14. Interest rate derivative contracts

1. The interest rate derivative contracts shall be made in writing, agreed by the parties in accordance with the provisions of this Circular and the provisions of the relevant legislation, including at least the following contents:

a) Name and address of the legal representative of the parties concluding contracts;

b) Original transaction, value of the nominal capital, interest rate applicable in the original transaction, time of principal and interest payment of the original transaction;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Payment term, payment date and payment method of net interest / loss;

dd) Duration of the contract;

e) Rights and obligations of parties concluding contracts;

g) Changes, adjustments of the contract; and termination of the contract before its duration;

h) Dispute settlement and contract liquidation

2. The parties may agree to apply the form-based contract of international Swaps and Derivatives Association if the contents of interest rate derivative contracts are consistent with the provisions of this Circular and the provisions of relevant legislation.

Article 15. Dossiers of trading, supply of interest rate derivative products

2. Other documents related to the concluding and carrying out interest rate derivative contracts in accordance with internal regulations of commercial banks, branches of foreign banks, in accordance with the provisions of this Circular.

Section 5. SETTING UP OF RISK PROVISIONS, ACCOUNTING AND REPORTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit institutions, branches of foreign banks shall set up and use provisions to handle the risks of trading, supply and use of interest rate derivative products in accordance with the provisions of the State Bank Vietnam.

Article 17. Accounting

Credit institutions, branches of foreign banks shall account for interest rate derivative products under the provisions of Vietnamese Accounting Standards and regulations of the State Bank of Vietnam on accounting account system of credit institutions and branches of foreign banks.

Article 18. Reports

Every month, on the 12th of the month following the reporting month, credit institutions and branches of foreign banks shall report to the State Bank of Vietnam (the Financial policy Department) on trading, supply and use of interest rate derivative products according to forms No.01 and 02 enclosed herewith this Circular.

Chapter III

RESPONSIBILITIES OF COMMERCIAL BANKS, BRANCHES OF FOREIGN BANKS TRADING, SUPPLYING INTEREST RATE DERIVATIVE PRODUCTS AND CUSTOMERS USING INTEREST RATE DERIVATIVE PRODUCTS

Article 19. Responsibilities of commercial banks, branches of foreign banks trading, supplying interest rate derivative products

1. Trade and supply interest rate derivative products in accordance with the provisions of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Conditions for foreign financial institutions which commercial banks, branches of foreign banks have concluded and carried out the interest rate derivative contracts in international market;

c) Decentralization, authorization, functions, duties and responsibilities of each individual, department in verification, approval, decision on trading, providing interest rate derivative products;

d) Identification and measurement of risks that may arise during trading, providing interest rate derivative products ; establishment of process and assignment of responsibility for monitoring, controlling and assessment of incurred risks; risk prevention and handling measures, including the total limit of trading, providing interest rate derivative products of commercial banks, branches of foreign banks, limits of trading, providing the interest rate derivative products for a customer and for individuals, organizations assigned to approve, decide trading, providing interest rate derivative products of commercial banks, branches of foreign bank;

dd) Dossiers and information and documents related to trading, providing interest rate derivative products;

e) Other contents as required of internal management board of commercial banks, branches of foreign bank in order to ensure safety and effectiveness of trading, providing interest rate derivative products.

3. Manage and control risks at their headquarters (commercial banks). Manage and control risks in accordance with the provisions of the parent banks or be authorized to manage and control risks by the parent banks (branches of foreign banks).

5. Provide information completely and accurately contents of interest rate derivative products and risks that may arise when using interest rate derivative products for customers to understand consider and decide the use of interest rate derivative products and take measures to prevent and limit risks.

6. Learn about provisions of foreign laws and international market developments related to the trading of interest rate derivative products, the information on assessment of the credit ratings of foreign financial institutions to consider the decision to enter into and carry out the interest rate derivative contracts with foreign financial institutions in international markets in order to ensure safety and effectiveness of trading of interest rate derivative products of commercial banks, branches of foreign banks.

7. Establish plans to prevent and limit interest rate risk, which shall include analysis of the interest rate risk arising from the balance sheet; the plans to prevent and limit interest rate risk, must be approved by the legal representative of such commercial banks and branches of foreign banks. If commercial banks, branches of foreign banks trading interest rate derivative products in the international market in order to prevent and limit interest rate risk arising from the balance sheet.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 20. Responsibilities of customers using interest rate derivative products

1. Use interest rate derivative products in accordance with the provisions of this Circular.

2. For legal entities using interest rate derivative products:

a) Provide for commercial banks, branches of foreign bank: The original or certified true copy of the original transaction contract; information and other documents prescribed by commercial banks, branches of foreign bank supplying interest rate derivative products to prove eligibility to use interest rate derivative products as defined in this Circular. Take responsibility before the law for the accuracy and truthfulness of the information and documents provided to commercial banks, branches of foreign bank;

b) Promptly notify the commercial banks, branches of foreign banks of the changes related to the original transaction for consideration and handling the issues related to interest rate derivative contracts;

c) Learn about regulations on law and market developments related to interest rate derivative products to consider and decide the use of interest rate derivative products supplied by commercial banks, branches of foreign bank in order to prevent and limit interest rate risk.

3. For credit institutions, branches of foreign banks using interest rate derivative products:

a) Commit to commercial banks, branches of foreign banks in interest rate derivative contracts, or in a separate document regarding the use of interest rate derivative products in order to prevent, limit the interest rate risk; ready to provide the original or certified true copy of the original transaction contracts or plans to prevent and limit the interest rate risk arising from the balance sheet as required by the State Bank of Vietnam, competent agencies;

b) Provide other information and documents prescribed by commercial banks, branches of foreign banks supplying interest rate derivative products to prove eligibility to use interest rate derivative products as defined in this Circular; Take responsibility before the law for the accuracy and truthfulness of the information and documents provided to commercial banks, branches of foreign banks supplying interest rate derivative products;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Develop systems of internal control and internal regulations on risk management, which must include the control, risk management for the use of interest rate derivative products;

dd) Fulfill responsibilities as prescribed in points b and c, Clause 1 of this Article.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 21. Effect

1. This Circular takes effect from March 02, 2015.

2. Decision No. 62/2006 / QD-SB dated December 29, 2006 promulgates regulations on conducting interest rate swap transactions.

3. If interest rate derivative contracts are signed before this Circular takes effect, commercial banks, branches of foreign banks shall continue to implement contents of the rate interest derivative contracts in accordance with the provisions of the law which take effect at the time of signing the contract interest rate derivative contracts or modification and addition agreement of interest rate derivative contracts in accordance with the provisions of this Circular.

Article 22. Organizations of implementation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Thi Hong

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 01/2015/TT-NHNN ngày 06/01/2015 về hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


53.590

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.47.177
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!