NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 258/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-NHNN
ngày 01 tháng 3 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 03 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi là Thông tư số 04/2015/TT-NHNN);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-NHNN ngày 01 tháng 3 năm 2023
thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3
năm 2023.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung nội dung thủ tục
hành chính có mã 2.000055 được công bố tại Quyết định số 2562/QĐ-NHNN ngày 11
tháng 12 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP,VP4.TPThảo, TTGSNH3.LHHạnh.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 258/QĐ-NHNN ngày 01 tháng 3 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH,
THÀNH PHỐ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
2.000055
|
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ
tín dụng nhân dân
|
Thông tư số 01/2023/TT-NHNN
ngày 01 tháng 3 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 03 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về quỹ tín dụng nhân dân
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Thủ tục cấp Giấy phép
thành lập của Quỹ tín dụng nhân dân
- Trình tự thực hiện:
a) Chấp thuận nguyên tắc việc thành lập:
- Bước 1: Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép theo quy định gửi đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa
bàn.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi
Ban trù bị xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh: (i)
Có văn bản gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân
dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn;
danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của
Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc
quỹ tín dụng nhân dân; (ii) Có văn bản gửi ngân hàng hợp tác xã Việt Nam về
danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của
Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc
quỹ tín dụng nhân dân (nếu thấy cần thiết);
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân dự kiến đặt trụ sở chính, ngân hàng hợp
tác xã Việt Nam có văn bản tham gia ý kiến về các nội dung được đề nghị. Quá thời
hạn nêu trên, nếu không nhận được ý kiến bằng văn bản của các đơn vị, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh xác định đơn vị được lấy ý kiến không có ý kiến phản đối.
- Bước 5: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã, ngân hàng hợp tác xã Việt Nam hoặc kể từ
ngày hết thời hạn gửi lấy ý kiến mà không nhận được ý kiến tham gia, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi Ban trù bị chấp thuận nguyên tắc thành lập quỹ
tín dụng nhân dân và chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ
tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên
khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp không chấp
thuận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi Ban trù bị, trong đó nêu rõ
lý do.
- Bước 6: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản chấp thuận nguyên tắc của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh: Ban trù bị tổ
chức Đại hội thành lập và lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định gửi
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn
bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.
b) Cấp Giấy phép:
- Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được các hồ sơ quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xác nhận bằng
văn bản về việc đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
- Bước 2: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp Giấy phép; trường
hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh, tỉnh thành phố;
b) Gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Thành phần hồ sơ:
*Hồ sơ chấp thuận nguyên tắc:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép do Trưởng Ban trù bị
ký theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 04/2015/TT-NHNN.
2. Dự thảo Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân được Hội
nghị thành lập thông qua.
3. Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân được Hội
nghị thành lập thông qua, trong đó nêu rõ:
a) Sự cần thiết thành lập quỹ tín dụng nhân dân;
b) Tên quỹ tín dụng nhân dân, địa bàn hoạt động, địa
điểm dự kiến đặt trụ sở chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội
dung hoạt động phù hợp với quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng và Thông tư số 04/2015/TT-NHNN;
c) Cơ cấu tổ chức;
d) Quy định về quản lý rủi ro, trong đó nêu rõ các
loại rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động, phương thức và biện pháp
phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này;
đ) Quy trình, chính sách cho vay đối với thành
viên, người có tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân, hộ nghèo trên địa bàn không
phải là thành viên của quỹ tín dụng nhân dân;
e) Công nghệ thông tin: Dự kiến hệ thống công nghệ
thông tin để quản lý hoạt động, khả năng áp dụng hệ thống công nghệ thông tin
trong hoạt động ngân hàng và việc đầu tư cho hệ thống công nghệ thông tin;
g) Dự kiến hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ phù
hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước;
h) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 (ba) năm đầu
phù hợp với nội dung, phạm vi hoạt động, trong đó phân tích, thuyết minh tính
hiệu quả và khả năng thực hiện phương án trong từng năm.
4. Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ
tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên
khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân.
5. Tài liệu chứng minh năng lực của những người dự
kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị,
Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân
dân gồm:
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu tại Phụ lục số 04 Thông
tư số 01/2023/TT-NHNN;
b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, nghiệp
vụ;
c) Lý lịch tư pháp do Sở tư pháp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp;
d) Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ
chức tín dụng và quy định tại Điều 20, Điều 23, Điều 24 Thông tư 04/2015/TT-NHNN.
6. Danh sách các thành viên tham gia góp vốn thành
lập quỹ tín dụng nhân dân. Danh sách phải được tất cả thành viên tham gia góp vốn
ký xác nhận, có tối thiểu các nội dung sau:
a) Họ và tên (đối với thành viên là cá nhân, người
đại diện hộ gia đình); Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính (đối với thành viên là
pháp nhân);
b) Số thẻ Căn cước công dân hoặc số Chứng minh
nhân dân hoặc số Hộ chiếu đối với thành viên là cá nhân; số thẻ Căn cước công
dân hoặc số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu của người đại diện hộ gia đình
đối với thành viên là hộ gia đình; mã số doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành
lập hoặc số giấy tờ khác có giá trị tương đương và số thẻ Căn cước công dân hoặc
số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp đối với
thành viên là pháp nhân;
c) Số tiền tham gia góp vốn, tỷ lệ góp vốn của từng
thành viên.
7. Giấy xác nhận nơi công tác, bản sao quyết định
tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc của cơ quan, đơn vị tuyển dụng đối với thành
viên góp vốn là cán bộ, công chức, viên chức.
8. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (đối với
thành viên là pháp nhân).
9. Văn bản ủy quyền của pháp nhân cho người đại diện
của pháp nhân tham gia góp vốn.
10. Văn bản ủy quyền của hộ gia đình cho người đại
diện hộ gia đình tham gia góp vốn.
11. Báo cáo tài chính năm liền kề năm đề nghị cấp
Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày
trở về trước tính từ thời điểm ký đơn đề nghị cấp Giấy phép (đối với thành viên
là pháp nhân).
12. Báo cáo khả năng tài chính để tham gia góp vốn
thành lập quỹ tín dụng nhân dân đối với pháp nhân theo quy định tại Phụ lục số
06 Thông tư này.
13. Đơn đề nghị tham gia thành viên theo mẫu tại Phụ
lục số 01, Phụ lục số 02, Phụ lục số 03 Thông tư số 01/2023/TT-NHNN.
15. Biên bản Hội nghị thành lập.
* Hồ sơ cấp phép thành lập
1. Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân đã được Đại hội
thành lập quỹ tín dụng nhân dân thông qua và có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản
trị.
2. Biên bản họp Đại hội thành lập quỹ tín dụng nhân
dân.
3. Nghị quyết của Đại hội thành lập về việc thông
qua Điều lệ, bầu Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng
ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát (hoặc kiểm soát viên chuyên trách)
theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận;
Nghị quyết của Đại hội thành lập thông qua các nội dung thuộc thẩm quyền phải
được các thành viên tham dự Đại hội thành lập biểu quyết thông qua theo nguyên
tắc đa số.
4. Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng
nhân dân về việc bổ nhiệm Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân theo danh sách nhân sự
dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận.
5. Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: 180 ngày
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ
tín dụng nhân dân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân.
- Lệ phí: 200.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Quỹ tín dụng
nhân dân (theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-NHNN)
+ Đơn tham gia thành viên (theo Phụ lục số 01, Phụ
lục số 02, Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2023/TT-NHNN.
+ Sơ yếu lý lịch (theo Phụ lục số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2023/TT-NHNN;
+ Mẫu sổ góp vốn (theo Phụ lục số 05 ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2023/TT-NHNN);
+ Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn Quỹ
tín dụng nhân dân đối với pháp nhân (theo Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định
theo quy định của Chính phủ tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép;
+ Có tối thiểu 30 thành viên đáp ứng điều kiện để
trở thành thành viên và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn thành lập;
+ Người quản lý, thành viên Ban kiểm soát đáp ứng đủ
các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại các Điều 20, Điều 23 và Điều 24 Thông
tư 04/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 21/2019/TT-NHNN.
+ Cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm
soát phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư 04/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung tại Thông
tư số 06/2017/TT-NHNN và Thông tư số 21/2019/TT-NHNN.
+ Có Điều lệ phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã và các quy định khác của pháp luật
có liên quan;
+ Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi
trong 03 năm đầu hoạt động.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư số 04/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 03 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
Quỹ tín dụng nhân dân;
+ Thông tư số 06/2017/TT-NHNN
ngày 05/7/2017 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 03/2014/TT-NHNN quy định về Quỹ đảm bảo an toàn
hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân và Thông tư số 04/2015/TT-NHNN
quy định về Quỹ tín dụng nhân dân.
+ Thông tư số 21/2019/TT-NHNN
ngày 14 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống
quỹ tín dụng nhân dân;
+ Thông tư số 01/2023/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 04/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 03 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
quỹ tín dụng nhân dân;
+ Thông tư 150/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 10 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
Phụ
lục số 01
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập hoạt động quỹ tín
dụng nhân dân
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày … tháng
… năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Kính gửi:
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh...
Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số ..../..../TT-NHNN ngày.../..../…….
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quỹ tín dụng nhân dân;
Căn cứ Biên bản Hội nghị thành lập quỹ tín dụng
nhân dân ...ngày... tháng... năm ;
Ban trù bị thành lập quỹ tín dụng nhân dân đề nghị
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ
tín dụng nhân dân với các nội dung sau đây:
1. Tên quỹ tín dụng nhân dân:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt;
- Tên giao dịch (nếu có).
2. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số
Fax:
3. Địa bàn hoạt động:
4. Nội dung, phạm vi hoạt động:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Vốn điều lệ:
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Thực hiện đăng ký kinh doanh, đăng ký khai trương
và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật,
của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân./.
|
TRƯỞNG BAN TRÙ BỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Phụ
lục số 01
Mẫu đơn tham gia thành viên
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2023/TT-NHNN ngày 01/3/2023
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….…, ngày … tháng
… năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM
GIA THÀNH VIÊN
(Đối với cá nhân)
Kính gửi: Hội đồng
quản trị Quỹ tín dụng nhân dân …………………
1. Cá nhân đề nghị tham gia thành viên
- Họ và tên (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng
chữ in hoa):
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Số thẻ Căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân
dân hoặc số Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (Số thẻ Căn cước công dân được Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh sử dụng để khai thác thông tin về cư trú trong quá
trình xem xét, thẩm định hồ sơ):
- Địa chỉ nơi cư trú:
- Nghề nghiệp, nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
- Quốc tịch:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân ……
và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi xin được đăng ký tham gia là
thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân ……………… với số tiền góp vốn là …………………… đồng.
2. Cam kết
Tôi xin cam kết:
a) Góp đủ vốn đã đăng ký và góp vốn đúng thời hạn
theo quy định của Quỹ tín dụng nhân dân ………………;
b) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của vốn góp
vào quỹ tín dụng nhân dân ………………;
c) Tuân thủ các quy định trong Điều lệ Quỹ tín dụng
nhân dân ……………… và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của
những hồ sơ gửi kèm theo quy định.
|
Người đề nghị tham gia thành viên
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Phụ
lục số 02
Mẫu đơn tham gia thành viên đối với hộ gia đình
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2023/TT-NHNN ngày 01/3/2023
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng …
năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM
GIA THÀNH VIÊN
(Đối với hộ gia
đình)
Kính gửi: Hội đồng
quản trị Quỹ tín dụng nhân dân …………………
1. Cá nhân đại diện hộ gia đình đề nghị tham gia
thành viên
- Họ và tên (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng
chữ in hoa):
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Số thẻ Căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân
dân hoặc số Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (Số thẻ Căn cước công dân được Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh sử dụng để khai thác thông tin về cư trú trong quá
trình xem xét, thẩm định hồ sơ):
- Địa chỉ nơi cư trú:
- Nghề nghiệp, nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
- Quốc tịch:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân
……………… và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi được các thành viên
trong hộ gia đình cử làm đại diện đăng ký tham gia làm thành viên của Quỹ tín dụng
nhân dân ……………… với số tiền góp vốn là ……………… đồng.
2. Cam kết
Chúng tôi xin cam kết:
a) Góp đủ vốn đã đăng ký và góp vốn đúng thời hạn
theo quy định của Quỹ tín dụng nhân dân ………………;
b) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của vốn góp
vào Quỹ tín dụng nhân dân ………………;
c) Tuân thủ các quy định trong Điều lệ Quỹ tín dụng
nhân dân ……………… và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của
những hồ sơ gửi kèm theo quy định.
(Đính kèm văn bản ủy quyền của các thành viên trong
hộ gia đình)
|
Người đại diện hộ gia đình
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Phụ
lục số 03
Mẫu đơn tham gia thành viên đối với pháp nhân
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2023/TT-NHNN ngày 01/3/2023
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng …
năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM
GIA THÀNH VIÊN
(Đối với pháp
nhân)
Kính gửi: Hội đồng
quản trị Quỹ tín dụng nhân dân ………………
1. Pháp nhân đề nghị tham gia thành viên
- Tên pháp nhân (tên đầy đủ, tên giao dịch nếu
có, ghi bằng chữ in hoa):
- Mã số doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành lập
hoặc số giấy tờ khác có giá trị tương đương, do... cấp ngày.... tháng …. năm
....
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại:
Số
Fax:
2. Người đại diện theo pháp luật
- Họ và tên (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng
chữ in hoa):
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ nơi cư trú:
- Số thẻ Căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân
dân hoặc số Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (Số thẻ Căn cước công dân được Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh sử dụng để khai thác thông tin về cư trú trong quá
trình xem xét, thẩm định hồ sơ):
- Chức vụ đang đảm nhiệm:
- Số điện thoại:
3. Người đại diện theo ủy quyền tại quỹ tín dụng
nhân dân
- Họ và tên (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng
chữ in hoa):
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quốc tịch:
- Số thẻ Căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân
dân hoặc số Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (Số thẻ Căn cước công dân được Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh sử dụng để khai thác thông tin về cư trú trong quá
trình xem xét, thẩm định hồ sơ):
- Địa chỉ nơi cư trú:
- Chức vụ đang đảm nhiệm:
- Số điện thoại:
4. Số vốn góp, nắm giữ cổ phần tại các tổ chức
khác
- Tên tổ chức, doanh nghiệp mà pháp nhân đang có vốn
góp, nắm giữ cổ phần:
- Số vốn góp, nắm giữ cổ phần; tỷ lệ so với tổng vốn
điều lệ của tổ chức, doanh nghiệp đó:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân
……………… và các quy định của pháp luật có liên quan, (tên pháp nhân) đăng ký tham
gia làm thành viên Quỹ tín dụng nhân dân ……………… với số tiền góp vốn là ……………… đồng.
5. Cam kết
a) Góp đủ vốn đã đăng ký và góp vốn đúng thời hạn
theo quy định của Quỹ tín dụng nhân dân ………………;
b) Có đủ năng lực tài chính để góp vốn vào Quỹ tín
dụng nhân dân ……………… theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; Không sử dụng vốn ủy
thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm về
tính hợp pháp của vốn góp vào quỹ tín dụng nhân dân;
c) Tuân thủ các quy định trong Điều lệ Quỹ tín dụng
nhân dân ……………… và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của
những hồ sơ gửi kèm.
|
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ
lục số 04
Sơ yếu lý lịch
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2023/TT-NHNN ngày 01/3/2023
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh màu (4x6) đóng
dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
|
1. Về bản thân
a) Họ và tên khai sinh:
b) Họ và tên thường gọi:
c) Bí danh (nếu có):
d) Ngày, tháng, năm sinh:
đ) Nơi sinh:
e) Quốc tịch (các quốc tịch hiện có):
g) Số thẻ Căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân
dân hoặc số Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (Số thẻ Căn cước công dân được Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh sử dụng để khai thác thông tin về cư trú trong quá
trình xem xét, thẩm định hồ sơ):
h) Địa chỉ nơi cư trú:
i) Tên và địa chỉ pháp nhân; số vốn góp và tỷ lệ vốn
góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của pháp nhân);
2. Trình độ học vấn
Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt
trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp,
chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu,
bổ nhiệm).
3. Quá trình công tác
a) Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã
qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính.
b) Các chức vụ đã đảm nhiệm tại các tổ chức khác.
c) Chức vụ dự kiến được bầu, bổ nhiệm tại quỹ tín dụng
nhân dân.
d) Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Mối quan hệ
a) Kê đầy đủ mối quan hệ với người có liên quan là
cá nhân gồm: bố, mẹ, vợ (chồng), con, anh, chị em ruột (trong đó nêu rõ tên,
tuổi, ngày, tháng, năm sinh, số thẻ Căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân
dân hoặc số Hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, nơi công tác).
b) Đối với người có liên quan là pháp nhân: ngoài
việc kê khai người có liên quan của pháp nhân là cá nhân theo mục a trên đây phải
kê khai đầy đủ tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành lập hoặc
số giấy tờ khác có giá trị tương đương của pháp nhân; người đại diện theo pháp luật
của các pháp nhân tham gia góp vốn thành lập.
5. Cam kết trước pháp luật
- Tôi cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật,
của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân ……………….
- Tôi cam kết những lời khai trên là đúng sự thật.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với
sự thật tại bản khai này.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể
bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).
Xác nhận của Ủy ban nhân dân nơi cư trú (hoặc cơ
quan nơi làm việc)
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Phụ
lục số 05
Mẫu sổ góp vốn
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2023/TT-NHNN ngày 01/3/2023
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Mặt trước
Một số điểm cần chú ý
• Mỗi lần góp vốn, chuyển nhượng hoặc nhận chuyển
nhượng vốn góp, thành viên phải mang sổ góp vốn đến làm thủ tục tại quỹ tín dụng
nhân dân.
• Thành viên có trách nhiệm bảo quản Sổ góp vốn cẩn
thận, tránh hư hỏng, rách nát.
• Khi mất Sổ góp vốn, thành viên phải báo ngay
cho quỹ tín dụng nhân dân biết để xử lý theo chế độ.
|
|
Quỹ tín dụng
nhân dân
Sổ góp vốn
Số: ………………
(1): …………………………………………………………………
(2): …………………………………………………………………
(3): Số ……
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng ...
năm....
|
|
Người góp vốn
(hoặc đại diện pháp nhân)
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
(1): Họ, tên (đối với thành viên là cá nhân); họ,
tên người đại diện (đối với thành viên là hộ gia đình); tên tổ chức (đối với
thành viên là pháp nhân).
(2): Địa chỉ nơi cư trú (đối với thành viên là cá
nhân, hộ gia đình); địa chỉ trụ sở chính (đối với thành viên là pháp nhân).
(3): Số thẻ Căn cước công dân hoặc số Chứng minh
nhân dân hoặc số Hộ chiếu (đối với thành viên là cá nhân); số thẻ Căn cước
công dân hoặc số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu của người đại diện (đối
với thành viên là hộ gia đình); mã số doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành lập
hoặc số giấy tờ khác có giá trị tương đương (đối với thành viên là pháp
nhân).
|
Mặt sau
Số TT
|
Ngày, tháng,
năm
|
GÓP VỐN, CHUYỂN
NHƯỢNG, NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
|
CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
GÓP
|
NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
VỐN GÓP
|
SỐ DƯ VỐN GÓP
|
CHỮ KÝ
|
Họ, tên
|
Địa chỉ
|
Họ, tên
|
Địa chỉ
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
Kế toán
|
Giám đốc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột (3): Số tiền góp vốn, chuyển nhượng vốn góp, nhận
chuyển nhượng vốn góp.
Cột (4): Tên của cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân nhận
chuyển nhượng vốn góp.
Cột (5): Địa chỉ nơi cư trú (đối với cá nhân, hộ
gia đình chuyển nhượng vốn góp); địa chỉ trụ sở chính (đối với pháp nhân chuyển
nhượng vốn góp).
Cột (6): Tên của cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân
chuyển nhượng vốn góp cho thành viên.
Cột (7): Địa chỉ nơi cư trú (đối với cá nhân, hộ
gia đình nhận chuyển nhượng vốn góp); địa chỉ trụ sở chính (đối với pháp nhân
nhận chuyển nhượng vốn góp).
Phụ
lục số 06
Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn quỹ tín
dụng nhân dân đối với pháp nhân
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: (1)
…………………………
1. Thông tin về pháp nhân:
- Tên pháp nhân:
- Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại:
Số
Fax:
- Người đại diện theo pháp luật:
2. Khả năng về tài chính để góp vốn vào quỹ tín dụng
nhân dân:
- A: Vốn chủ sở hữu (2).
- B: Tài sản dài hạn (3) trừ đi nợ dài hạn (4).
- C: Khả năng về tài chính để góp vốn vào quỹ tín dụng
nhân dân ……………
(C = A - B)
Kết luận: Đủ khả năng tài chính góp vốn vào quỹ tín
dụng nhân dân (chỉ kết luận này khi C tối thiểu bằng mức vốn cam kết góp của
pháp nhân).
Ghi chú:
- (1): + Gửi Ban trù bị (trường hợp tham gia góp vốn
thành lập quỹ tín dụng nhân dân).
+ Gửi Hội đồng quản trị (trường hợp tham gia góp vốn
vào quỹ tín dụng nhân dân đang hoạt động).
(2), (3), (4): Được lấy theo Báo cáo tài chính tại
thời điểm gần nhất
|
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ
lục số 07
Mẫu Giấy phép
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-…
|
..., ngày .. tháng
... năm ....
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số /20../TT-NHNN
ngày...tháng...năm 20.. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
quỹ tín dụng nhân dân;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
của các thành viên sáng lập Quỹ tín dụng nhân dân và hồ sơ kèm theo;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập quỹ tín dụng nhân dân
như sau:
1. Tên quỹ tín dụng nhân dân:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên giao dịch (nếu có):
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điều 2. Nội dung, phạm vi hoạt động:
1. Các hoạt động ... (liệt kê các hoạt động đề nghị
và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng và Thông tư này).
2. Các hoạt động ngoài các hoạt động nêu trên thực
hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Địa bàn hoạt động:
Điều 4. Vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân là...
đồng (bằng chữ:...).
Điều 5. Thời hạn hoạt động của quỹ tín dụng nhân
dân... là... năm.
Điều 6. Trong quá trình hoạt động, quỹ tín dụng
nhân dân...phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 8. Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân...được lập
thành 04 (bốn) bản chính: 01 (một) bản cấp cho quỹ tín dụng nhân dân...; 01 (một)
bản để đăng ký kinh doanh; 01 (một) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố..., 01 (một) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân...
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- UBND Tỉnh/Thành phố ……;
- Lưu VP, TTGSNH.
|
GIÁM ĐỐC
|