NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
13/2008/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của ngân hàng thương mại;
Căn cứ Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt
Nam;
Theo đề nghị của Vụ Trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng
thương mại.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Quyết định số 888/2005/QĐ-NHNN ngày
16/6/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về việc mở, thành
lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp của ngân hàng thương mại, Quyết định số 1090/2003/QĐ-NHNN ngày 17/9/2003
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt
động sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng liên doanh tại Việt
Nam và Điều 32 Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại
cổ phần ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN ngày 07/6/2007 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng thương mại có trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- TTCP (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Văn phòng Chính phủ (02 bản);
- BLĐ NHNN (để báo cáo);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ CNH.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Trần Minh Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VỀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm
2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về mạng lưới
hoạt động của ngân hàng thương mại Nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân
hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam (sau đây
gọi chung là ngân hàng thương mại).
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, những từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Ngân hàng Nhà nước là
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
3. Mạng lưới hoạt động của ngân
hàng thương mại bao gồm: sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị
sự nghiệp, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, máy giao dịch tự động và điểm giao dịch.
4. Sở giao dịch là đơn vị phụ
thuộc trụ sở chính của ngân hàng thương mại, hạch toán phụ thuộc, có con dấu,
thực hiện hoạt động kinh doanh theo ủy quyền của ngân hàng thương mại.
Mỗi ngân hàng thương mại chỉ được mở
một sở giao dịch. Địa điểm sở giao dịch nằm trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính.
5. Chi nhánh là đơn vị phụ
thuộc ngân hàng thương mại, có con dấu, thực hiện hoạt động kinh doanh theo ủy
quyền của ngân hàng thương mại.
6. Văn phòng đại diện là đơn
vị phụ thuộc ngân hàng thương mại, có con dấu, thực hiện chức năng đại diện
theo ủy quyền của ngân hàng thương mại. Văn phòng đại diện không được thực hiện
hoạt động kinh doanh.
7. Đơn vị sự nghiệp là đơn vị
phụ thuộc ngân hàng thương mại, có con dấu, thực hiện một hoặc một số hoạt động
hỗ trợ hoạt động kinh doanh theo ủy quyền của ngân hàng thương mại gồm:
a) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
ngân hàng cho ngân hàng thương mại;
b) Đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ,
kỹ thuật cho cán bộ, nhân viên của ngân hàng thương mại;
c) Lưu trữ cơ sở dữ liệu, xử lý
thông tin phục vụ hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại;
d) Xử lý tập trung một số nghiệp vụ
ngân hàng, cung ứng cho khách hàng một số dịch vụ liên quan đến nghiệp vụ ngân
hàng của ngân hàng thương mại;
đ) Các hoạt động khác hỗ trợ hoạt động
kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật.
8. Phòng giao dịch là bộ phận
phụ thuộc sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng thương mại, hạch toán báo sổ,
có con dấu, thực hiện một số giao dịch với khách hàng.
Phòng giao dịch không được thực hiện
các hoạt động sau:
a) Cấp tín dụng cho một khách hàng
vượt quá hai tỷ Đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ quy đổi tương đương, trừ trường hợp
khoản cấp tín dụng được bảo đảm toàn bộ bằng: tiền, vàng, thẻ tiết kiệm, giấy tờ
có giá do chính ngân hàng thương mại phát hành, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu
Kho bạc Nhà nước;
b) Các dịch vụ thanh toán quốc tế,
trừ dịch vụ đại lý chi trả kiều hối.
9. Quỹ tiết kiệm là bộ phận
phụ thuộc sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng thương mại, hạch toán báo sổ,
có con dấu, được thực hiện một hoặc một số giao dịch dưới đây với khách hàng:
a) Huy động tiền gửi tiết kiệm;
b) Phát hành và chiết khấu giấy tờ
có giá do chính ngân hàng thương mại phát hành;
c) Dịch vụ đại lý chi trả kiều hối;
dịch vụ chuyển tiền trong nước.
10. Máy giao dịch tự động (viết
tắt là ATM) là thiết bị được ngân hàng thương mại sử dụng để cung cấp cho
khách hàng một số dịch vụ ngân hàng gồm: gửi, rút tiền mặt và chuyển khoản; tra
cứu thông tin giao dịch và sử dụng các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
11. Điểm giao dịch là bộ phận
phụ thuộc sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng thương mại, không có con dấu.
Điểm giao dịch thực hiện việc nghiên
cứu, tìm hiểu, giới thiệu khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn, giải ngân và thu
nợ đối với những hợp đồng tín dụng của sở giao dịch, chi nhánh đã ký với khách
hàng.
Điều 3. Thời
gian hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
Thời gian hoạt động của sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp do ngân hàng thương mại quy định,
tối đa không quá thời gian hoạt động còn lại của ngân hàng thương mại kể từ
ngày khai trương hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị
sự nghiệp.
Điều 4. Quyền
tự chủ của ngân hàng thương mại
1. Ngân hàng thương mại quyết định
và chịu trách nhiệm về việc mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM, điểm
giao dịch theo Quy định này và các quy định có liên quan của pháp luật.
2. Ngân hàng thương mại quyết định:
a) Việc ủy quyền, đầu tư cơ sở vật
chất, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ đối với sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM, điểm giao dịch.
b) Thẩm quyền của thủ trưởng các
đơn vị: sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, phòng
giao dịch, quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch.
c) Sở giao dịch, chi nhánh đầu mối
mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng
thương mại đặt sở giao dịch, chi nhánh.
Điều 5. Lập hồ
sơ
Hồ sơ đề nghị mở, thay đổi tên
và/hoặc địa điểm, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại phải lập bằng tiếng Việt Nam.
Trường hợp lập bằng tiếng nước
ngoài, hồ sơ phải được dịch sang tiếng Việt Nam và chứng thực theo quy định.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. MỞ, THAY
ĐỔI TÊN, ĐỊA ĐIỂM VÀ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Ở TRONG NƯỚC
Điều 6. Điều kiện
mở sở giao dịch, chi nhánh ở trong nước
1. Trong vòng một năm kể từ ngày
khai trương hoạt động, theo phương án mở sở giao dịch, chi nhánh nêu tại Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động, ngân hàng thương mại được mở sở
giao dịch và tối đa hai chi nhánh khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Phương án kinh doanh trong ba
năm đầu đảm bảo các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước;
b) Có hệ thống thông tin đáp ứng
yêu cầu quản lý trực tuyến của ngân hàng thương mại; có quy định nội bộ quản lý
sở giao dịch, chi nhánh đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả, đúng quy định của
pháp luật.
2. Sau một năm kể từ ngày khai
trương hoạt động, ngân hàng thương mại được mở sở giao dịch, chi nhánh khi đáp ứng
đủ các điều kiện sau:
a) Hoạt động kinh doanh có lãi
trong năm trước liền kề năm đề nghị mở sở giao dịch, chi nhánh; đảm bảo các tỷ
lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng; phân loại nợ, trích lập đủ dự phòng rủi
ro theo quy định; tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ dưới 3% tại thời điểm đề nghị
mở sở giao dịch, chi nhánh;
b) Có bộ máy quản trị, điều hành và
kiểm toán nội bộ hoạt động có hiệu quả;
c) Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát
nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
d) Có hệ thống thông tin đáp ứng
yêu cầu quản lý trực tuyến của ngân hàng thương mại; chấp hành đúng chế độ báo
cáo thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
đ) Có quy định nội bộ bằng văn bản
để quản lý sở giao dịch, chi nhánh đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả, đúng
quy định của pháp luật;
e) Không bị Thanh tra Ngân hàng xử
phạt hành chính tổng cộng từ ba mươi triệu đồng trở lên trong thời gian một năm
tính đến thời điểm đề nghị mở sở giao dịch, chi nhánh;
g) Số chi nhánh ngân hàng thương mại
được mở phải đảm bảo:
100
tỷ x N1 + 50 tỷ x N2 < C
Trong đó:
- C là vốn điều lệ của ngân
hàng thương mại (tính bằng tỷ Đồng Việt Nam).
- N1 là số chi nhánh đã mở và
đề nghị mở tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- N2 là số chi nhánh đã mở
và đề nghị mở tại đơn vị hành chính ngoài thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh.
Điều 7. Điều kiện
mở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước
Ngân hàng thương mại được mở văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có thời gian hoạt động tối thiểu
là một năm;
2. Có bộ máy quản trị, điều hành và
kiểm toán nội bộ hoạt động có hiệu quả;
3. Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát
nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
4. Có hệ thống thông tin đáp ứng
yêu cầu quản lý của ngân hàng thương mại đối với văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp; chấp hành đúng chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước;
5. Có quy định nội bộ bằng văn bản
để quản lý văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu
quả và đúng quy định của pháp luật.
Điều 8. Hồ sơ,
trình tự mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở
trong nước
1. Hồ sơ đề nghị mở sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại gửi về
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở
chính gồm:
a) Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản
trị ngân hàng thương mại đề nghị mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp theo Phụ lục 01 kèm theo Quy định này;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị
ngân hàng thương mại về việc mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp;
c) Đề án mở sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, trong đó nêu sự cần thiết, nội
dung hoạt động, địa điểm, dự kiến nhân sự chủ chốt, kế hoạch kinh doanh;
d) Các quy định nội bộ quản lý sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;
đ) Ý kiến chấp thuận của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi mở sở giao dịch, chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;
e) Ý kiến chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp.
2. Trong thời hạn mười ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính gửi hồ sơ
và báo cáo Ngân hàng Nhà nước việc ngân hàng thương mại đáp ứng các điều kiện mở
sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp và có ý kiến nêu
rõ đồng ý hoặc không đồng ý việc mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại; trường hợp không đồng ý, nêu rõ lý
do.
3. Trong thời hạn ba mươi ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính quy định tại Khoản 2 Điều
này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị mở sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo Phụ lục 02 kèm theo Quy định
này; trường hợp không chấp thuận, có văn bản nêu rõ lý do hoặc các yêu cầu (nếu
có) để được chấp thuận.
4. Trong thời hạn mười lăm ngày làm
việc kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng
quản trị ngân hàng thương mại phải ra quyết định mở sở giao dịch, chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
Điều 9. Khai
trương hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở
trong nước
1. Trong thời hạn sáu tháng kể từ
ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại phải
khai trương hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp.
Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng
đại diện, đơn vị sự nghiệp khai trương hoạt động khi đáp ứng đủ các điều kiện
sau:
a) Có đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật;
b) Có đủ cơ sở vật chất đáp ứng yêu
cầu hoạt động: có trụ sở, kho quỹ, hệ thống thông tin quản lý, phương tiện điều
chuyển tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
c) Có đủ nhân sự đáp ứng yêu cầu điều
hành tối thiểu gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng các bộ phận chuyên môn đối với
sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp; Trưởng văn phòng đại diện đối với
văn phòng đại diện.
2. Trước ngày khai trương hoạt động
sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp mười lăm ngày làm
việc, ngân hàng thương mại phải đăng báo theo quy định của pháp luật; có văn bản
gửi Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi mở sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp báo cáo việc đáp ứng
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này kèm theo bản sao đăng ký kinh doanh
(có chứng thực), bản chụp nội dung đăng báo.
3. Trường hợp có nhu cầu gia hạn thời
hạn khai trương hoạt động quy định tại Khoản 1 Điều này, trước ngày hết thời hạn
khai trương hoạt động hai mươi ngày làm việc, ngân hàng thương mại có văn bản đề
nghị gia hạn thời hạn khai trương hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng
đại diện, đơn vị sự nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó nêu rõ lý do.
Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn thời hạn khai trương hoạt động của
ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị gia hạn
thời hạn khai trương hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn
vị sự nghiệp; trường hợp không chấp thuận, có văn bản nêu rõ lý do.
Thời gian gia hạn thời hạn khai
trương hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
tối đa không quá sáu tháng.
4. Kết thúc thời hạn khai trương hoạt
động hoặc thời gian gia hạn thời hạn khai trương hoạt động, sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp không khai trương hoạt động, văn bản
chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước không còn giá trị.
Điều 10. Thay
đổi tên, địa điểm của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp ở trong nước
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy
quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét chấp
thuận đề nghị thay đổi tên, địa điểm của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại trên địa bàn.
Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng
đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại chỉ được thay đổi địa điểm
trong phạm vi địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt
sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
2. Hồ sơ của ngân hàng thương mại gửi
về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố đề nghị thay đổi tên, địa điểm
của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp gồm:
a) Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản
trị ngân hàng thương mại đề nghị chấp thuận thay đổi tên, địa điểm của sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo Phụ lục 03 kèm theo Quy định
này;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị
ngân hàng thương mại thông qua việc thay đổi tên, địa điểm của sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
3. Trong thời hạn hai mươi ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản chấp thuận đề nghị thay đổi
tên, địa điểm của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
của ngân hàng thương mại theo Phụ lục 04 kèm theo Quy định này; trường hợp
không chấp thuận, có văn bản nêu rõ lý do hoặc các yêu cầu (nếu có) để được chấp
thuận.
4. Trong thời hạn ba tháng kể từ
ngày nhận được văn bản chấp thuận của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố, ngân hàng thương mại phải đăng ký thay đổi kinh doanh, đăng báo theo
quy định của pháp luật và hoạt động theo tên, địa điểm đã được chấp thuận.
Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng
đại diện, đơn vị sự nghiệp chỉ được hoạt động tại địa điểm mới khi đáp ứng điều
kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 Quy định này.
5. Kết thúc thời hạn quy định tại
Khoản 4 Điều này, sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
không hoạt động theo tên, địa điểm đã được chấp thuận, văn bản chấp thuận của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố không còn giá trị.
6. Trước ngày sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp hoạt động theo tên, địa chỉ mới mười
ngày làm việc, ngân hàng thương mại phải gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố bản sao đăng ký kinh doanh (có chứng thực), bản chụp nội dung đăng
báo.
Điều 11. Mở,
thay đổi tên và/hoặc địa điểm, chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm,
ATM
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy
quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xác nhận đăng
ký việc mở, thay đổi tên và/hoặc địa điểm, chấm dứt hoạt động phòng giao dịch,
quỹ tiết kiệm, ATM của ngân hàng thương mại trên địa bàn.
2. Ngân hàng thương mại được mở
phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi đặt sở giao dịch, chi nhánh khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có đủ cán bộ có năng lực, kinh
nghiệm chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động của phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm;
b) Có đủ cơ sở vật chất đáp ứng yêu
cầu an toàn trong giao dịch, kho quỹ (nếu có), điều chuyển tiền, phòng cháy và
chữa cháy theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định liên quan của
pháp luật;
c) Có quy định nội bộ bằng văn bản
để quản lý phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu
quả và đúng quy định của pháp luật.
3. Ngân hàng thương mại phải có văn
bản đăng ký việc mở, thay đổi tên và/hoặc địa điểm, chấm dứt hoạt động phòng
giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
theo Phụ lục 05 kèm theo Quy định này.
4. Trong thời hạn năm ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký của ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản xác nhận đăng ký mở, thay đổi tên và/hoặc
địa điểm, chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM theo Phụ lục
06 kèm theo Quy định này.
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân
hàng thương mại được ủy quyền cho Giám đốc sở giao dịch, chi nhánh ký văn bản
đăng ký gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt sở giao dịch,
chi nhánh.
6. Ngân hàng thương mại thực hiện
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và khai trương hoạt động phòng
giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM sau khi có văn bản xác nhận đăng ký của Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 12. Chấm
dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở
trong nước
1. Sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại chấm dứt hoạt động
trong một trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện chấm dứt hoạt động.
b) Bắt buộc chấm dứt hoạt động.
c) Đương nhiên chấm dứt hoạt động.
2. Ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm
về các quyền và nghĩa vụ của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị
sự nghiệp chấm dứt hoạt động.
Điều 13. Tự
nguyện chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp ở trong nước
1. Hồ sơ tự nguyện chấm dứt hoạt động
sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng
thương mại gửi Ngân hàng Nhà nước gồm:
a) Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản
trị ngân hàng thương mại đề nghị chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo Phụ lục 07 kèm theo Quy định này;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị
ngân hàng thương mại về việc chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;
c) Phương án giải quyết các quyền lợi
và nghĩa vụ đối với khách hàng của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động.
2. Trong thời hạn ba mươi ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản chấp thuận đề nghị chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại theo Phụ lục 08 kèm
theo Quy định này; trường hợp không chấp thuận, có văn bản nêu rõ lý do hoặc
các yêu cầu (nếu có) để chấm dứt hoạt động.
3. Trong thời hạn mười lăm ngày làm
việc kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng
quản trị ngân hàng thương mại phải ra quyết định chấm dứt hoạt động sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp và thực hiện các thủ tục pháp
lý theo quy định của pháp luật.
Quyết định chấm dứt hoạt động sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Chủ tịch Hội đồng
quản trị ngân hàng thương mại phải có các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động;
b) Lý do chấm dứt hoạt động sở giao
dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;
c) Ngày chấm dứt hoạt động sở giao
dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;
d) Trách nhiệm của ngân hàng thương
mại về quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng của sở giao dịch, chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động;
đ) Các nội dung liên quan khác.
Điều 14. Bắt
buộc chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp ở trong nước
1. Sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại bị bắt buộc chấm dứt
hoạt động khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Có chứng cứ hồ sơ đề nghị mở sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp có thông tin sai sự
thật.
b) Không đủ điều kiện khai trương
hoạt động quy định tại Khoản 1, Điều 9 Quy định này.
c) Theo đề nghị của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.
d) Hoạt động sai mục đích hoặc
ngoài nội dung hoạt động được phép theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ các trường hợp quy định tại
Khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại chấm
dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
theo Phụ lục 08 kèm theo Quy định này.
3. Trường hợp ngân hàng thương mại
khiếu nại văn bản của Ngân hàng Nhà nước nêu tại Khoản 2 Điều này, trong vòng
năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước,
Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
4. Trong thời hạn mười lăm ngày làm
việc kể từ ngày có văn bản yêu cầu chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng
quản trị ngân hàng thương mại phải:
a) Trình Ngân hàng Nhà nước phương
án giải quyết các quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng của sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;
b) Ban hành quyết định chấm dứt hoạt
động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;
c) Thực hiện các thủ tục pháp lý chấm
dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
theo quy định của pháp luật.
Quyết định chấm dứt hoạt động sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Chủ tịch Hội đồng
quản trị ngân hàng thương mại phải có các nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều
13 Quy định này.
Điều 15. Đương
nhiên chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp ở trong nước
1. Sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại đương nhiên chấm dứt
hoạt động trong trường hợp ngân hàng thương mại chấm dứt hoạt động.
2. Hồ sơ, trình tự và thủ tục đương
nhiên chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp của ngân hàng thương mại thực hiện theo quy định của pháp luật về chấm dứt
hoạt động ngân hàng thương mại.
Điều 16. Công
bố chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp ở trong nước
1. Quyết định chấm dứt hoạt động sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương
mại phải được:
a) Gửi Ngân hàng Nhà nước;
b) Gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố nơi sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
chấm dứt hoạt động;
c) Niêm yết công khai tại địa điểm
của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt
động.
2. Ngân hàng thương mại phải đăng
báo việc chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị
sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
Mục 2. MỞ, CHẤM
DỨT HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 17. Điều
kiện mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài
Ngân hàng thương mại được mở chi
nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có thời gian hoạt động tối thiểu
là năm năm;
2. Hoạt động kinh doanh có lãi ba
năm liền kề trước năm đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện; đảm bảo các tỷ
lệ an toàn; phân loại nợ, trích lập đủ dự phòng rủi ro theo quy định; tỷ lệ nợ
xấu so với tổng dư nợ dưới 3% tại thời điểm đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại
diện ở nước ngoài;
3. Có bộ máy quản trị, điều hành và
kiểm toán nội bộ hoạt động có hiệu quả;
4. Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát
nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
5. Có hệ thống thông tin đáp ứng
yêu cầu quản lý trực tuyến của ngân hàng thương mại; chấp hành đúng chế độ báo
cáo thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
6. Có các văn bản nội bộ quản lý
chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả
và đúng quy định pháp luật của nước sở tại;
7. Không bị Thanh tra Ngân hàng xử
phạt hành chính tổng cộng từ ba mươi triệu đồng trở lên trong thời gian một năm
tính đến thời điểm đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài;
8. Cơ quan thanh tra, giám sát của
nước sở tại nơi mở chi nhánh, văn phòng đại diện có thỏa thuận hợp tác thanh
tra, giám sát với cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng Việt Nam.
Điều 18. Hồ
sơ, trình tự mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị mở chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước nơi ngân hàng thương mại đặt
trụ sở chính gồm:
a) Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản
trị ngân hàng thương mại đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận mở chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài theo Phụ lục 09 kèm theo Quy định này;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị
về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài;
c) Đề án mở chi nhánh, văn phòng đại
diện ở nước ngoài, trong đó nêu rõ sự cần thiết, bộ máy tổ chức nhân sự, nội
dung và phạm vi hoạt động, kế hoạch hoạt động trong ba năm đầu;
d) Các quy định nội bộ quản lý chi
nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.
2. Ngân hàng thương mại được mở chi
nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài sau khi có văn bản chấp thuận của Ngân
hàng Nhà nước và thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài.
3. Việc mở chi nhánh, văn phòng đại
diện ở nước ngoài của ngân hàng thương mại phải tuân thủ theo quy định của pháp
luật nước sở tại nơi ngân hàng thương mại mở chi nhánh, văn phòng đại diện.
4. Trong thời hạn mười ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính gửi hồ sơ
và báo cáo Ngân hàng Nhà nước việc ngân hàng thương mại đáp ứng các điều kiện mở
chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài và có ý kiến nêu rõ đồng ý hoặc
không đồng ý; trường hợp không đồng ý, nêu rõ lý do.
5. Trong thời hạn ba mươi ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính quy định tại Khoản 4 Điều
này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại
diện ở nước ngoài theo Phụ lục 10 kèm theo Quy định này; trường hợp không chấp
thuận, có văn bản nêu rõ lý do hoặc các yêu cầu (nếu có) để được chấp thuận.
6. Trong thời hạn mười tám tháng kể
từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại phải
hoàn thành các thủ tục pháp lý, chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân sự theo quy định
của nước sở tại nơi mở chi nhánh, văn phòng đại diện để được cơ quan có thẩm
quyền của nước sở tại cấp giấy phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện.
7. Kết thúc thời hạn quy định tại
Khoản 6 Điều này, ngân hàng thương mại chưa được cơ quan có thẩm quyền của nước
sở tại cấp giấy phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện, văn bản chấp thuận của
Ngân hàng Nhà nước không còn giá trị.
Điều 19. Chấm
dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài
1. Việc chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của ngân hàng thương mại phải tuân thủ
các quy định của pháp luật nước sở tại nơi mở chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Ngân hàng thương mại phải báo
cáo bằng văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài trước ngày chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài ba mươi ngày làm việc.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Mục 1. TRÁCH
NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Điều 20. Điều
chỉnh mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại
1. Trong thời hạn một năm kể từ
ngày Quy định này có hiệu lực, ngân hàng thương mại phải điều chỉnh:
a) Sở giao dịch hiện có của ngân
hàng thương mại theo Quy định này;
b) Phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm,
ATM ngoài địa bàn tỉnh, thành phố nơi đặt sở giao dịch, chi nhánh theo Quy định
này;
c) Điểm giao dịch, tổ tín dụng hiện
có theo Quy định này.
2. Ngân hàng thương mại không phải
điều chỉnh đối với số chi nhánh hiện đang hoạt động vượt quá số lượng chi nhánh
quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.
Điều 21. Báo
cáo
1. Sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại phải thực hiện chế độ
báo cáo thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại có trách nhiệm báo
cáo đột xuất theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố nơi đặt sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp.
Điều 22. Xử lý
vi phạm
Ngân hàng thương mại có hành vi vi
phạm Quy định này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Mục 2. TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Điều 23. Trách
nhiệm của Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng
phi ngân hàng có trách nhiệm:
1. Sau khi nhận được hồ sơ và báo
cáo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt
trụ sở chính về việc mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp của ngân hàng thương mại quy định tại Điều 8 và Điều 18 Quy định này, Vụ
Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi văn bản lấy ý kiến của
Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Vụ Chính sách tiền tệ; tổng hợp trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị mở sở giao
dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị chấm
dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của
ngân hàng thương mại quy định tại Khoản 1 Điều 13 hoặc căn cứ các trường hợp
quy định tại Khoản 1 Điều 14 Quy định này, Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng
phi ngân hàng gửi văn bản lấy ý kiến của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp; tổng hợp trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị chấm dứt hoạt động
sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp hoặc có văn bản
yêu cầu ngân hàng thương mại chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
3. Tổng hợp, theo dõi việc mở, chấm
dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của
ngân hàng thương mại.
4. Là đơn vị đầu mối nhận báo cáo của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về việc:
a) Thay đổi tên, địa điểm của sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương
mại.
b) Mở, thay đổi tên và/hoặc địa điểm,
chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM của ngân hàng thương mại.
Điều 24. Trách
nhiệm của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước
Trong thời hạn mười ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản của Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân
hàng về việc mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp, Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có văn bản đánh giá việc đáp ứng
các điều kiện mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
của ngân hàng thương mại, có ý kiến về việc chấm dứt hoạt động sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại.
Điều 25. Trách
nhiệm của Vụ Chính sách tiền tệ
Trong thời hạn mười ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản của Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân
hàng về việc mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp,
Vụ Chính sách tiền tệ có văn bản đánh giá việc chấp hành quy định của Ngân hàng
Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê đối với ngân hàng thương mại.
Điều 26. Trách
nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại
đặt trụ sở chính
1. Sau khi nhận đủ hồ sơ quy định tại
Khoản 1 Điều 8 hoặc Khoản 1 Điều 18 Quy định này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính có trách nhiệm đánh
giá việc ngân hàng thương mại đáp ứng các điều kiện mở sở giao dịch, chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp và có ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý; trường
hợp không đồng ý, nêu rõ lý do.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về ý
kiến nêu tại Khoản 1 Điều này.
Điều 27. Trách
nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại
đặt sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn mười ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố có văn bản trả lời ngân hàng thương mại, trong đó nêu rõ ý kiến đồng
ý hoặc không đồng ý; trường hợp không đồng ý, nêu rõ lý do.
b) Trong thời hạn mười ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản của Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân
hàng về việc chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc
không đồng ý; trường hợp không đồng ý, nêu rõ lý do.
c) Kiểm tra, giám sát việc khai
trương và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị
sự nghiệp của ngân hàng thương mại trên địa bàn; xử lý các hành vi vi phạm theo
quy định và báo cáo Ngân hàng Nhà nước.
d) Xem xét chấp thuận và báo cáo
Ngân hàng Nhà nước việc thay đổi tên, địa điểm của sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại trên địa bàn.
đ) Xác nhận đăng ký mở, thay đổi
tên và/hoặc địa điểm, chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM của
ngân hàng thương mại trên địa bàn.
e) Kiểm tra, giám sát hoạt động
phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM của ngân hàng thương mại trên địa bàn.
Khi phát hiện phòng giao dịch, quỹ
tiết kiệm, ATM trên địa bàn không đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 11
Quy định này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải yêu cầu ngân
hàng thương mại tạm ngừng hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM và có
các biện pháp khắc phục hoặc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm,
ATM; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
g) Hàng quý hoặc đột xuất theo yêu
cầu, báo cáo Ngân hàng Nhà nước tình hình mở, thay đổi tên và/hoặc địa điểm, chấm
dứt hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM của ngân hàng thương mại trên
địa bàn.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
các ý kiến, quyết định nêu tại Khoản 1 Điều này.
Phụ lục 01
Ngân
hàng A (ví dụ tên
ngân hàng là A)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
|
……,
ngày… tháng… năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MỞ SỞ GIAO DỊCH/CHI
NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Kính
gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Nghị quyết số… ngày… tháng…
năm… của Hội đồng quản trị Ngân hàng A, Hội đồng quản trị Ngân hàng A đề nghị
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận mở sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại
diện/đơn vị sự nghiệp như sau:
1. Khả năng đáp ứng các điều kiện mở
sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng A,
trong đó nêu rõ số chi nhánh đã mở tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các địa
phương khác đến ngày nộp đơn.
2. Sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng
đại diện/đơn vị sự nghiệp:
a) Tên:
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân
hàng A - Sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp…
+ Tên đầy đủ bằng tiếng tiếng Anh
(nếu có):
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết tắt: (tiếng Việt hoặc tiếng
Anh)
b) Địa chỉ:
c) Nội dung hoạt động:
d) Dự kiến bộ máy tổ chức, nhân sự:
+ Bộ máy tổ chức: (có đầy đủ họ,
tên đối với các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng các bộ phận chuyên
môn, bằng cấp và kinh nghiệm công tác ngân hàng)
+ Số người quốc tịch Việt Nam:
Số người
quốc tịch nước ngoài:
3. Ngân hàng A cam kết:
a) Các thông tin cung cấp trong đơn
là chính xác, trung thực.
b) Chịu trách nhiệm đối với mọi
nghĩa vụ cam kết của sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp.
c) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của Ngân hàng Nhà nước và các quy định liên quan của pháp luật.
Nơi nhận: Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính.
Đính kèm hồ sơ
|
CHỦ
TỊCH HĐQT
(Ký tên và đóng dấu)
|
(Ghi chú: Phụ lục này chỉ
quy định những nội dung chủ yếu cần có, ngân hàng thương mại có thể bổ sung
thêm các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Phụ lục 02
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
V/v chấp thuận…
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: Ngân hàng…………….
Xét đề nghị mở sở giao dịch/chi
nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng A tại Công văn số…… ngày…/…/……,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có ý kiến như sau:
1- Chấp thuận đề nghị mở sở giao dịch/chi
nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng…… với tên gọi, địa chỉ
như sau:
a) Tên:
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân
hàng A - Sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp…
+ Tên đầy đủ bằng tiếng tiếng Anh
(nếu có):
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết tắt: (tiếng Việt hoặc tiếng
Anh)
b) Địa chỉ:
2- Ngân hàng A có trách nhiệm thực
hiện các thủ tục pháp lý quy định tại Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân
hàng thương mại ban hành kèm theo Quyết định số…… ngày…… của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước.
3- Sau thời gian 6 tháng kể từ ngày
ký văn bản này, Ngân hàng A không khai trương hoạt động sở giao dịch/chi
nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp, văn bản này không còn giá trị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Thanh tra NHNN;
- NHNN chi nhánh tỉnh, TP;
- Lưu: VP, CNH.
|
THỐNG
ĐỐC
|
Phụ lục 03
Ngân
hàng A (ví dụ tên
ngân hàng là A)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
|
……,
ngày… tháng… năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI TÊN, ĐỊA ĐIỂM CỦA SỞ GIAO DỊCH/CHI
NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Kính
gửi: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)……
Căn cứ Nghị quyết số… ngày… tháng…
năm… của Hội đồng quản trị Ngân hàng A, Hội đồng quản trị Ngân hàng A đề nghị
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)… chấp thuận thay đổi tên, địa điểm
của sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng A
như sau:
1- Tên/địa điểm đề nghị được thay đổi:
a) Tên:
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân
hàng A - Sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp…
+ Tên đầy đủ bằng tiếng tiếng Anh
(nếu có):
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết tắt: (tiếng Việt hoặc tiếng
Anh)
b) Địa chỉ:
2- Tên/địa điểm mới được chấp thuận:
a) Tên:
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân
hàng A - Sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp…
+ Tên đầy đủ bằng tiếng tiếng Anh
(nếu có):
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết tắt: (tiếng Việt hoặc tiếng
Anh)
b) Địa chỉ:
3. Ngân hàng A cam kết:
Trước khi khai trương hoạt động tại
địa điểm mới (đối với việc thay đổi địa điểm), ngân hàng đáp ứng đủ các điều kiện
quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân
hàng thương mại ban hành theo Quyết định số…… ngày…… của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước và các quy định liên quan của pháp luật.
Đính kèm hồ sơ
|
CHỦ
TỊCH HĐQT
(Ký tên và đóng dấu)
|
(Ghi chú: Phụ lục này chỉ
quy định những nội dung chủ yếu cần có, ngân hàng thương mại có thể bổ sung
thêm các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Phụ lục 04
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Chi nhánh tỉnh, TP:………
Số: /
V/v chấp thuận…
|
……,
ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: Ngân hàng…………….
Xét đề nghị thay đổi tên, địa điểm của
sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng A tại
văn bản số…… ngày…/…/……, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố…
có ý kiến như sau:
1- Chấp thuận đề nghị thay đổi tên,
địa điểm của sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp của
Ngân hàng A với tên, địa điểm như sau:
a) Tên:
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân
hàng A - Sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp…
+ Tên đầy đủ bằng tiếng tiếng Anh
(nếu có):
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết tắt: (tiếng Việt hoặc tiếng
Anh)
b) Địa chỉ:
2- Ngân hàng A có trách nhiệm thực
hiện các thủ tục pháp lý quy định tại Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân
hàng thương mại ban hành kèm theo Quyết định số…… ngày…… của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước.
3- Sau thời gian 3 tháng kể từ ngày
ký văn bản này, Ngân hàng A không khai trương hoạt động sở giao dịch/chi
nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp theo tên, địa chỉ nêu tại văn bản
này, văn bản này không còn giá trị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN;
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC
|
(Ghi chú: Phụ lục này chỉ
quy định những nội dung chủ yếu cần có, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố có thể bổ sung thêm các nội dung khác nếu thấy cần thiết).
Phụ lục 05
Ngân
hàng A (ví dụ tên
ngân hàng là A)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số:
/
V/v đăng ký…
|
……,
ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố……
Căn cứ nhu cầu hoạt động kinh doanh,
Ngân hàng A đăng ký mở, thay đổi tên và/hoặc địa điểm, chấm dứt hoạt động phòng
giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM trực thuộc ngân hàng A chi nhánh… như sau:
1- Tên (cũ, mới):
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân
hàng A - Phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM…
+ Tên đầy đủ bằng tiếng tiếng Anh
(nếu có):
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết tắt: (tiếng Việt hoặc tiếng
Anh)
2. Địa chỉ (cũ, mới):
3. Ngân hàng A cam kết:
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại
Khoản 2 Điều 11 Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại ban
hành theo Quyết định số…… ngày…… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
b) Tổ chức quản lý hoạt động của
phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM an toàn.
c) Chịu trách nhiệm với mọi nghĩa vụ
cam kết của phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM.
d) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của Ngân hàng Nhà nước và các quy định liên quan của pháp luật.
|
CHỦ
TỊCH HĐQT
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên và đóng dấu)
|
(Ghi chú: Phụ lục này chỉ
quy định những nội dung chủ yếu cần có, ngân hàng thương mại có thể bổ sung
thêm các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Phụ lục 06
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Chi nhánh tỉnh, TP:……
Số: /
V/v xác nhận đăng ký…
|
……,
ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: Ngân hàng………………………..
Xét đề nghị đăng ký mở, thay đổi
tên và/hoặc địa điểm phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM của Ngân hàng A tại
Công văn số…… ngày…/…/……, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)……
xác nhận ngân hàng A đã đăng ký mở, thay đổi tên và/hoặc địa điểm phòng giao dịch/quỹ
tiết kiệm/ATM, cụ thể như sau:
1- Tên (cũ, mới):
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân
hàng A - Phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM…
+ Tên đầy đủ bằng tiếng tiếng Anh
(nếu có):
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết tắt: (tiếng Việt hoặc tiếng
Anh)
2. Địa chỉ (cũ, mới):
3. Ngân hàng A có trách nhiệm thực
hiện nghiêm túc các quy định tại Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng
thương mại ban hành kèm theo Quyết định số…… ngày…… của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước và các quy định của pháp luật có liên quan; tổ chức quản lý hoạt động
phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM an toàn và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi
ro của phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM.
Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN;
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC
|
Phụ lục 07
Ngân
hàng A (ví dụ tên
ngân hàng là A)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
|
……,
ngày… tháng… năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG SỞ GIAO
DỊCH/CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Kính
gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Nghị quyết số… ngày… tháng…
năm… của Hội đồng quản trị Ngân hàng A, Hội đồng quản trị Ngân hàng A đề nghị
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận chấm dứt hoạt động sở giao dịch/chi
nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp như sau:
1. Sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng
đại diện/đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động:
a) Tên:
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân
hàng A - Sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp…
+ Tên đầy đủ bằng tiếng tiếng Anh
(nếu có):
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết tắt: (tiếng Việt hoặc tiếng
Anh)
b) Địa chỉ:
c) Hoạt động theo:
+ Văn bản của Ngân hàng Nhà nước:
+ Quyết định của Chủ tịch HĐQT Ngân
hàng A:
2. Lý do chấm dứt hoạt động sở giao
dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp:
3. Ngân hàng A cam kết:
a) Hoàn tất các thủ tục pháp lý về
việc chấm dứt hoạt động sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp.
b) Giải quyết mọi quyền lợi và
nghĩa vụ đối với khách hàng của sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị
sự nghiệp.
Nơi nhận: Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính.
Đính kèm hồ sơ
|
CHỦ
TỊCH HĐQT
(Ký tên và đóng dấu)
|
(Ghi chú: Phụ lục này chỉ
quy định những nội dung chủ yếu cần có, ngân hàng thương mại có thể bổ sung
thêm các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Phụ lục 08
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
V/v…
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: Ngân hàng………………………..
Xét đề nghị (hoặc yêu cầu) chấm dứt
hoạt động sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng
A (hoặc đơn vị yêu cầu) tại văn bản số…… ngày…/…/……, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
có ý kiến như sau:
1- Chấp
thuận đề nghị chấm dứt (yêu cầu) hoạt động sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng
đại diện/đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng A như sau:
a) Tên:
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân
hàng A - Sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp…
+ Tên đầy đủ bằng tiếng tiếng Anh
(nếu có):
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết tắt: (tiếng Việt hoặc tiếng
Anh)
b) Địa chỉ:
2- Yêu cầu ngân hàng A thực hiện các
thủ tục pháp lý về việc chấm dứt hoạt động sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại
diện/đơn vị sự nghiệp quy định tại Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân
hàng thương mại ban hành kèm theo Quyết định số….. ngày…… của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước và các quy định có liên quan của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Thanh tra NHNN;
- NHNN chi nhánh tỉnh, TP;
- Lưu: VP, CNH.
|
THỐNG
ĐỐC
|
Phụ lục 09
Ngân
hàng A (ví dụ tên
ngân hàng là A)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
|
……,
ngày… tháng… năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN MỞ CHI NHÁNH/VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN Ở NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Nghị quyết số… ngày… tháng… năm…
của Hội đồng quản trị Ngân hàng A, Hội đồng quản trị Ngân hàng A đề nghị Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận mở chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài
(ghi rõ tên quốc gia, vùng lãnh thổ) như sau:
1. Khả năng đáp ứng các điều kiện để
mở chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài của Ngân hàng A:
2. Chi nhánh/văn phòng đại diện ở
nước ngoài:
a) Tên gọi:
b) Địa chỉ dự kiến: (chi tiết đến
cấp thành phố hoặc tương đương)
c) Nội dung hoạt động:
d) Thời gian hoạt động:
3. Ngân hàng A cam kết:
a) Các thông tin cung cấp trong đơn
là chính xác, trung thực.
b) Chịu trách nhiệm với mọi nghĩa vụ
cam kết của chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài.
c) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật nước sở tại và pháp luật của Việt Nam.
Đính kèm:
- Nghị quyết của HĐQT
- Đề án mở chi nhánh, VPĐD ở nước ngoài
- Các quy định nội bộ
|
CHỦ
TỊCH HĐQT
(Ký tên và đóng dấu)
|
(Ghi chú: Phụ lục này chỉ
quy định những nội dung chủ yếu cần có, ngân hàng thương mại có thể bổ sung thêm
các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Phụ lục 10
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
V/v chấp thuận…
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: Ngân hàng………………..
Xét đề nghị mở chi nhánh/văn phòng
đại diện ở nước ngoài (ghi rõ tên quốc gia, vùng lãnh thổ) tại văn bản số…
ngày…/…/…… của Ngân hàng A, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có ý kiến như sau:
1- Chấp thuận đề nghị mở chi
nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài của Ngân hàng A như sau:
a) Tên gọi:
b) Địa chỉ dự kiến: (chi tiết đến
cấp thành phố hoặc tương đương)
c) Nội dung hoạt động:
d) Thời gian hoạt động:
2- Trong thời hạn 18 (mười tám)
tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng A phải
hoàn tất các thủ tục pháp lý, chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân sự theo quy định của
nước sở tại để được cấp giấy phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện.
3- Ngân hàng A phải thực hiện
nghiêm túc quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài.
4- Sau thời gian 18 (mười tám)
tháng kể từ ngày ký văn bản này, Ngân hàng A chưa được cấp giấy phép mở chi
nhánh, văn phòng đại diện, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước không còn
giá trị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Thanh tra NHNN;
- NHNN chi nhánh tỉnh, TP nơi đặt TSC của NHTM;
- Lưu: VP, CNH.
|
THỐNG
ĐỐC
|