|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1238/QĐ-NHNN 2020 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP
Số hiệu:
|
1238/QĐ-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Kim Anh
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1238/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT 50/NQ-CP NGÀY 17 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 52-NQ/TW NGÀY 27 THÁNG 9
NĂM 2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CHỦ ĐỘNG THAM GIA CUỘC
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-TW ngày
27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động
tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết 50/NQ-CP ngày 17
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh
toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng triển khai thực hiện Nghị quyết
50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư.
Điều 2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Thanh toán và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức
tín dụng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Lưu: VP, TT(3b).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Kim Anh
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 50/NQ-CP NGÀY 17 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 52-NQ/TW NGÀY 27 THÁNG 9 NĂM 2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1238/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Căn cứ nhiệm vụ, giải pháp được giao
tại Nghị quyết 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020, Ngân hàng Nhà nước xây dựng Kế
hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP của Chính phủ
về Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính
sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư như sau:
I. MỤC TIÊU
Kế hoạch này cụ thể hóa các giải pháp
tại Nghị quyết 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ nhằm đổi mới tư
duy, nâng cao nhận thức về Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0);
Thúc đẩy nghiên cứu các công nghệ, thành tựu của CMCN 4.0 nhằm tăng cường năng
lực quản lý và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động ngân hàng; Xây dựng cơ
chế chính sách, quản lý thúc đẩy chuyển đổi số ngành ngân hàng, tạo thuận lợi
cho đổi mới sáng tạo; Phát triển hạ tầng thanh toán số đáp ứng yêu cầu CMCN
4.0; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong toàn ngành để thích ứng với bối cảnh
4.0.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Đổi mới tư duy, thống nhất nhận
thức, tăng cường vai trò quản lý nhà nước:
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt đầy đủ,
sâu sắc quan điểm, mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung phương thức tiếp cận cuộc
CMCN 4.0 đến cán bộ, công chức, viên chức trong ngành ngân hàng.
b) Tăng cường thông tin tuyên truyền
nâng cao nhận thức về cuộc CMCN 4.0 trong ngành ngân hàng.
2. Hoàn thiện thể chế tạo thuận lợi
cho sự chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0 và quá trình chuyển đổi số ngành ngân
hàng:
a) Nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ
sung các quy định đối với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước
trong việc xây dựng cơ chế quản lý phù hợp để triển khai và ứng dụng công nghệ
vào hoạt động ngân hàng, thúc đẩy chuyển đổi số.
b) Xây dựng, trình Chính phủ ban hành
Nghị định thanh toán không dùng tiền mặt thay thế Nghị định 101/2012/NĐ-CP ,
thúc đẩy thanh toán số, đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực thanh toán.
c) Ban hành quy định hướng dẫn mở tài
khoản thanh toán không gặp mặt trực tiếp thông qua nhận biết khách hàng bằng
phương thức điện tử (e-KYC).
d) Xây dựng và triển khai Đề án phát
triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021-2025, trong đó có quản lý
giám sát các hình thức thanh toán trực tuyến qua biên giới và quy hoạch phát
triển hạ tầng thanh toán số quốc gia theo hướng đồng bộ, thống nhất, dùng chung
nhằm tiết giảm đầu mối và chi phí kết nối để cung ứng dịch vụ thanh toán cho
người dân với chi phí hợp lý.
đ) Xây dựng Cơ chế thử nghiệm có kiểm
soát đối với hoạt động công nghệ tài chính (Fintech) trong lĩnh vực ngân hàng
theo hướng thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tạo thuận lợi cho ứng dụng công nghệ vào
hoạt động ngân hàng.
e) Xây dựng cơ chế thí điểm quản lý
hoạt động cho vay ngang hàng (P2P lending) tại Việt Nam.
g) Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các
quy định của Luật Giao dịch điện tử để đảm bảo đầu tư và huy động nguồn lực từ
doanh nghiệp, xã hội, thúc đẩy chuyển đổi số.
h) Rà soát, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi,
bổ sung quy định hiện hành nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động cấp tín dụng dựa
trên nền tảng công nghệ số.
i) Nghiên cứu, đề xuất khuôn khổ ổn định
tài chính và khuôn khổ pháp lý cho hoạt động giám sát an toàn vĩ mô đối với hệ
thống tài chính ngân hàng trước bối cảnh CMCN 4.0.
k) Nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản
lý hoạt động ngân hàng số phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn Việt Nam.
l) Nghiên cứu, đề xuất mô hình quản
lý về vấn đề an ninh tài chính ngành ngân hàng trước bối cảnh CMCN 4.0.
3. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ
tầng thiết yếu, đáp ứng yêu cầu của CMCN4.0:
a) Đề án triển khai hoạt động của Mạng
lưới ứng cứu sự cố an ninh thông tin ngành ngân hàng.
b) Xây dựng và triển khai Chiến lược
phát triển hệ thống thanh toán.
c) Nâng cấp hệ thống thanh toán điện
tử liên ngân hàng theo hướng tập trung, hiện đại, đóng vai trò là hệ thống
thanh toán xương sống quốc gia, kết nối với các hệ thống khác trong nền kinh tế.
d) Xây dựng và phát triển Hệ thống
thanh toán bù trừ tự động cho các giao dịch thanh toán bán lẻ (ACH) hướng tới
thiết lập hạ tầng thanh toán số đồng bộ, thống nhất có khả năng tích hợp, kết nối
với các ngành, lĩnh vực khác để mở rộng hệ sinh thái số và phục vụ cho việc triển
khai các dịch vụ thanh toán 24/7.
đ) Xây dựng chuẩn kết nối chia sẻ dữ
liệu (Open API) giữa các tổ chức tín dụng và giữa các tổ chức tín dụng với các
tổ chức khác.
e) Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp cơ sở
dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia thống nhất, tích hợp thông tin đầy đủ trên
nền tảng công nghệ hiện đại, hỗ trợ các tổ chức tín dụng tiếp cận thông tin đầy
đủ để cung ứng dịch vụ ngân hàng hiệu quả. Nghiên cứu, xây dựng chuẩn kết nối dành
cho các công ty công nghệ tài chính (Fintech) tham gia hệ thống thông tin tín dụng
quốc gia để có thể áp dụng, triển khai ngay khi cơ chế thí điểm quản lý hoạt động
được ban hành.
g) Xây dựng và triển khai Đề án kết nối,
chia sẻ với hạ tầng, hệ thống trung tâm dữ liệu quốc gia để phục vụ chuyển đổi
số.
h) Hiện đại hóa hệ thống công nghệ
thông tin, nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi đáp ứng yêu cầu quản trị điều hành
và cung ứng dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh CMCN 4.0.
4. Phát triển và nâng cao năng lực
đổi mới sáng tạo:
a) Nghiên cứu, phát triển các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng số, các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trên thiết bị di động, đảm
bảo an toàn, bảo mật, nâng cao trải nghiệm và gia tăng sự hài lòng của khách
hàng.
b) Khuyến khích hợp tác với các tổ chức
trung gian thanh toán, công nghệ tài chính (Fintech) phát triển các giải pháp,
mô hình kinh doanh mới để cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện, an toàn tiện
lợi với chi phí thấp.
5. Phát triển nguồn nhân lực thích
ứng với yêu cầu cuộc CMCN 4.0:
a) Đẩy mạnh các khóa đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ theo định hướng chiến lược chuyển đổi số, nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cán bộ, nhân viên ngành ngân hàng, đảm bảo sẵn sàng tham
gia cuộc CMCN 4.0.
b) Rà soát, đổi mới chương trình đào
tạo theo hướng bổ sung nội dung đào tạo nghiệp vụ ngân hàng gắn với hoạt động
chuyển đổi số, phát triển và vận hành mô hình ngân hàng số, đáp ứng nhu cầu
nhân lực ngành ngân hàng trong bối cảnh CMCN 4.0.
c) Xây dựng, triển khai các chương
trình bồi dưỡng (đào tạo lại) cho cán bộ, nhân viên ngành ngân hàng gắn với
kinh tế số, ngân hàng số.
6. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
ưu tiên:
a) Đầu tư cho nghiên cứu phát triển,
làm chủ công nghệ chủ chốt của CMCN 4.0 phục vụ cho hoạt động ngân hàng, cung ứng
dịch vụ ngân hàng - tài chính như: phân tích dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, tự động
hóa quy trình bằng robot, Internet vạn vật, chuỗi khối,...; tham gia xây dựng,
phát triển nền tảng công nghệ số dùng chung.
b) Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa
học, ứng dụng giải pháp công nghệ số phục vụ cho lĩnh vực ngân hàng, dịch vụ
tài chính.
c) Xây dựng và thực hiện chiến lược
chuyển đổi số thích ứng với bối cảnh CMCN 4.0 tại các TCTD.
7. Thực hiện chính sách hội nhập
quốc tế:
a) Tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác
với ngân hàng trung ương các nước, các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế có
kinh nghiệm, năng lực về quản lý, giám sát hoạt động công nghệ tài chính và
ngân hàng số.
b) Huy động và sử dụng hiệu quả các
nguồn lực tài chính và kỹ thuật từ các đối tác quốc tế cho hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ trong
ngành ngân hàng.
8. Thúc đẩy chuyển đổi số trong
Ngân hàng Nhà nước:
a) Tiếp tục triển khai Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp
trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
2025.
b) Triển khai Đề án chuẩn hóa và tăng
cường năng lực đội ngũ cán bộ quản lý Nhà nước các cấp đáp ứng yêu cầu CMCN 4.0
do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong xử lý công việc; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và cung ứng dịch
vụ công cấp độ 3,4 của Ngân hàng Nhà nước, hiện đại hóa dịch vụ hành chính công
để tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước và Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc
(Giám đốc) các tổ chức tín dụng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể nêu tại Phụ lục ban hành
kèm theo Kế hoạch này; định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) báo cáo kết quả
thực hiện về Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Thanh toán) để tổng hợp, báo cáo Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước.
Trong quá trình triển khai nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước (qua Vụ Thanh toán) để tổng hợp xử lý.
2. Vụ Thanh toán đầu mối theo dõi,
đôn đốc và tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động;
hàng năm, tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước báo cáo Chính phủ (qua Bộ Khoa
học và Công nghệ) về kết quả thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP ./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG
Triển
khai thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về
Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị.
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1238/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Sản phẩm đầu ra
dự kiến
|
1
|
Đổi mới tư duy, thống
nhất nhận thức, tăng cường vai trò quản lý nhà nước
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan
điểm, mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung phương thức tiếp cận cuộc CMCN 4.0
đến cán bộ, công chức, viên chức trong ngành ngân hàng.
|
Văn phòng Đảng ủy
CQNHTW
|
Các Vụ, Cục liên quan
|
2020-2021
|
Hội nghị, các văn
bản quán triệt, phổ biến
|
1.2
|
Tăng cường thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về cuộc CMCN 4.0 trong ngành ngân hàng.
|
Vụ Truyền thông
|
Thời báo Ngân hàng, Tạp chí Ngân hàng, các Vụ, Cục
NHNN và các tổ chức tín dụng
|
Hàng năm
|
Các tuyến bài, loạt
bài về những thành tựu, cơ hội, thách thức và giải pháp của ngành ngân hàng
chủ động tham gia CMCN 4.0
|
2
|
Hoàn thiện thể chế tạo
thuận lợi cho chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0 và quá trình chuyển đổi số
ngành ngân hàng
|
2.1
|
Nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định
đối với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước trong việc
xây dựng cơ chế quản lý phù hợp để triển khai và ứng dụng công nghệ vào hoạt
động ngân hàng, thúc đẩy chuyển đổi số.
|
Vụ Pháp chế (PC)
|
Vụ Thanh toán (TT), Vụ Chính sách tiền tệ (CSTT),
Vụ Tín dụng các ngành kinh tế (TDCNKT), Cục Công nghệ thông tin (CNTT) và các
đơn vị liên quan.
|
2020-2025
|
Sửa Luật NHNN, Luật
các TCTD
|
2.2
|
Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định
thanh toán không dùng tiền mặt thay thế Nghị định số 101/2012/NĐ-CP , thúc đẩy
thanh toán số, đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực thanh toán
|
Vụ TT
|
Vụ PC và các đơn vị liên quan
|
2020
|
Nghị định thay thế
Nghị định 101/2012/NĐ-CP
|
2.3
|
Ban hành quy định hướng dẫn mở tài khoản thanh
toán không gặp mặt trực tiếp thông qua nhận biết khách hàng bằng phương thức
điện tử (e-KYC).
|
Vụ TT
|
Vụ PC và các đơn vị liên quan.
|
2020
|
Thông tư được ban
hành
|
2.4
|
Xây dựng và triển khai Đề án phát triển thanh
toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021-2025.
|
Vụ TT
|
Vụ PC, Quản lý Ngoại hối và các đơn vị liên quan
|
2020-2025
|
Đề án được phê duyệt
và triển khai Đề án
|
2.5
|
Xây dựng Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát đối với
hoạt động công nghệ tài chính (Fintech) trong lĩnh vực ngân hàng theo hướng
thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tạo thuận lợi cho ứng dụng công nghệ vào hoạt động
ngân hàng.
|
Vụ TT
|
Vụ PC, Cục CNTT, Cơ quan TTGSNH và các đơn vị
liên quan.
|
2020
|
Nghị định được phê
duyệt
|
2.6
|
Xây dựng cơ chế thí điểm quản lý hoạt động cho
vay ngang hàng (P2P lending) tại Việt Nam.
|
Vụ CSTT
|
Vụ PC và các đơn vị liên quan
|
2021
|
Báo cáo Thủ tướng
Chính phủ
|
2.7
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các quy định của Luật
Giao dịch điện tử để đảm bảo đầu tư và huy động nguồn lực từ doanh nghiệp, xã
hội, thúc đẩy chuyển đổi số.
|
Cục CNTT
|
Vụ TT và các đơn vị liên quan
|
2020-2025
|
Văn bản góp ý, đề
xuất của ngành ngân hàng sửa đổi, bổ sung Luật Giao dịch điện tử
|
2.8
|
Rà soát, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy
định hiện hành nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động cấp tín dụng dựa trên nền tảng
công nghệ số.
|
Vụ CSTT
|
Vụ PC, Vụ TDCNKT, Vụ TT, Cơ quan TTGSNH, Cục
CNTT.
|
2020-2021
|
Báo cáo nghiên cứu,
đề xuất liên quan
|
2.9
|
Nghiên cứu, đề xuất khuôn khổ ổn định tài chính
và khuôn khổ pháp lý cho hoạt động giám sát an toàn vĩ mô đối với hệ thống tài
chính ngân hàng trước bối cảnh CMCN 4.0.
|
Vụ Ổn định tiền tệ-
tài chính (ODTT-TC)
|
Cơ quan TTGSNH, Vụ PC, Vụ CSTT và các đơn vị liên
quan
|
2020-2021
|
Báo cáo nghiên cứu
|
2.10
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản lý hoạt động ngân
hàng số phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn Việt Nam.
|
Vụ TT
|
Cơ quan TTGSNH, Vụ PC, Vụ ODTT-TC, Vụ CSTT và các
đơn vị liên quan
|
2020-2021
|
Báo cáo nghiên cứu
|
2.11
|
Nghiên cứu, đề xuất mô hình quản lý về vấn đề an ninh
tài chính ngành ngân hàng trước bối cảnh CMCN 4.0.
|
Vụ ODTT-TC
|
Các Vụ, Cục liên quan
|
2020-2025
|
Báo cáo nghiên cứu
|
3
|
Xây dựng và phát triển
cơ sở hạ tầng thiết yếu, đáp ứng yêu cầu của CMCN 4.0
|
3.1
|
Đề án triển khai hoạt động của Mạng lưới ứng cứu
sự cố an ninh thông tin ngành ngân hàng.
|
Cục CNTT
|
Các tổ chức tín dụng
|
2021
|
Đề án được phê duyệt
|
3.2
|
Xây dựng và triển khai Chiến lược phát triển hệ
thống thanh toán.
|
Vụ TT
|
Các Vụ, Cục liên quan
|
2020-2025
|
Đề án được phê duyệt
và triển khai Đề án
|
3.3
|
Nâng cấp hệ thống thanh toán điện tử liên ngân
hàng theo hướng tập trung, hiện đại, đóng vai trò là hệ thống thanh toán xương
sống quốc gia, kết nối với các hệ thống khác trong nền kinh tế.
|
Cục CNTT
|
Sở Giao dịch, Vụ TT và các đơn vị liên quan
|
2025
|
Hoàn thành việc
nâng cấp, phát triển các dịch vụ mới
|
3.4
|
Xây dựng và phát triển Hệ thống thanh toán bù trừ
tự động cho các giao dịch thanh toán bán lẻ (ACH) hướng tới thiết lập hạ tầng
thanh toán số đồng bộ, thống nhất có khả năng tích hợp, kết nối với các
ngành, lĩnh vực khác để mở rộng hệ sinh thái số và phục vụ cho việc triển
khai các dịch vụ thanh toán 24/7.
|
Công ty cổ phần
thanh toán quốc gia Việt Nam (Napas)
|
Vụ TT, Cục CNTT, Sở Giao dịch và các đơn vị liên
quan
|
2020
|
Xây dựng, đưa vào
vận hành hệ thống ACH, phát triển các dịch vụ thanh toán, dịch vụ giá trị gia
tăng xoay quanh nền tảng, dịch vụ ACH cốt lõi
|
3.5
|
Xây dựng chuẩn kết nối chia sẻ dữ liệu (Open API)
giữa các tổ chức tín dụng và giữa các tổ chức tín dụng với các tổ chức khác.
|
Cục CNTT
|
Vụ TT, Cơ quan TTGSNH, Văn phòng NHNN và các Vụ,
Cục liên quan
|
2020-2021
|
Ban hành tiêu chuẩn
về Open API
|
3.6
|
Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp cơ sở dữ liệu thông
tin tín dụng quốc gia thống nhất, tích hợp thông tin đầy đủ trên nền tảng
công nghệ hiện đại, hỗ trợ các tổ chức tín dụng tiếp cận thông tin đầy đủ để
cung ứng dịch vụ ngân hàng hiệu quả. Nghiên cứu, xây dựng chuẩn kết nối dành
cho các công ty công nghệ tài chính (Fintech) tham gia hệ thống thông tin tín
dụng quốc gia để có thể áp dụng, triển khai ngay khi cơ chế thí điểm quản lý
hoạt động được ban hành.
|
Trung tâm thông
tin tín dụng quốc gia (CIC)
|
Các Vụ, Cục liên quan
|
2020
|
Kế hoạch hoàn thiện,
nâng cấp cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia
|
3.7
|
Xây dựng và triển khai Đề án kết nối, chia sẻ với
hạ tầng, hệ thống trung tâm dữ liệu quốc gia để phục vụ chuyển đổi số.
|
Cục CNTT
|
Vụ TT và các đơn vị liên quan
|
2020-2025
|
Đề án được phê duyệt
và triển khai Đề án
|
3.8
|
Hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin, nâng cấp
hệ thống ngân hàng lõi đáp ứng yêu cầu quản trị điều hành và cung ứng dịch vụ
ngân hàng trong bối cảnh CMCN 4.0.
|
Các tổ chức tín dụng
(TCTD)
|
Cục CNTT, Vụ Tài chính - Kế toán và các đơn vị
liên quan
|
2020-2025
|
Kế hoạch/Dự án
nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin, ngân hàng lõi.
|
4
|
Phát triển và nâng cao
năng lực đổi mới sáng tạo
|
4.1
|
Nghiên cứu, phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng số, các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trên thiết bị di động, đảm bảo an toàn
bảo mật, nâng cao trải nghiệm và gia tăng sự hài lòng của khách hàng.
|
Các TCTD
|
Các doanh nghiệp, tổ chức trung gian thanh toán,
công ty công nghệ tài chính, công ty công nghệ - viễn thông - thương mại điện
tử.
|
2020-2025
|
Các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng sổ.
|
4.2
|
Khuyến khích hợp tác với các tổ chức trung gian
thanh toán, công nghệ tài chính (Fintech) phát triển các giải pháp, mô hình
kinh doanh mới để cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện, an toàn, tiện lợi
với chi phí thấp.
|
Các TCTD
|
Các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán, các đơn vị liên quan
|
2020-2025
|
Các sản phẩm, dịch
vụ tiện ích, sáng tạo trên cơ sở hợp tác với các TGTT, công ty Fintech
|
5
|
Phát triển nguồn nhân lực
thích ứng với yêu cầu cuộc CMCN 4.0
|
5.1
|
Đẩy mạnh các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ theo định hướng chiến lược chuyển đổi số, nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ cán bộ, nhân viên ngành ngân hàng, đảm bảo sẵn sàng tham gia cuộc
CMCN 4.0.
|
Vụ TCCB
|
Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng (Trường
BDCBNH), Học viện Ngân hàng (HVNH), Đại học ngân hàng TP HCM (Đại học NH TP
HCM)
|
Hàng năm
|
Các khóa đào tạo bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
|
5.2
|
Rà soát, đổi mới chương trình đào tạo theo hướng bổ
sung nội dung đào tạo nghiệp vụ ngân hàng gắn với hoạt động chuyển đổi số,
phát triển và vận hành mô hình ngân hàng số, đáp ứng nhu cầu nhân lực ngành
ngân hàng trong bối cảnh CMCN 4.0.
|
HVNH, Đại học NH
TP HCM, Trường BDCBNH
|
Vụ TCCB và các đơn vị thuộc NHNN
|
Hàng năm
|
Các bài giảng,
chương trình giảng dạy được cập nhật kiến thức, kỹ năng liên quan đến hoạt động
ngân hàng trong bối cảnh CM.CN 4.0
|
5.3
|
Xây dựng, triển khai các chương trình bồi dưỡng (đào
tạo lại) cho cán bộ, nhân viên ngành ngân hàng gắn với kinh tế số, ngân hàng
số.
|
Các TCTD
|
Các Vụ, Cục liên quan
|
Hàng năm
|
Các khóa đào tạo
|
6
|
Nghiên cứu, ứng dụng
công nghệ ưu tiên
|
6.1
|
Đầu tư cho nghiên cứu phát triển, làm chủ công
nghệ chủ chốt của CMCN 4.0 phục vụ cho hoạt động tài chính ngân hàng như:
phân tích dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, tự động hóa quy trình bằng rôbốt,
Internet vạn vật, chuỗi khối,...; tham gia xây dựng, phát triển nền tảng công
nghệ số dùng chung.
|
Các TCTD
|
Các doanh nghiệp, các tổ chức TGTT, công ty
Fintech
|
Hàng năm
|
Các sản phẩm, dịch
vụ dựa trên công nghệ 4.0 chủ chốt, nền tảng số dùng chung
|
6.2
|
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học ứng dụng giải
pháp công nghệ số phục vụ cho lĩnh vực ngân hàng, tài chính.
|
Viện Chiến lược
Ngân hàng
|
Vụ, Cục NHNN, HVNH, Đại học NH TP HCM
|
Hàng năm
|
Danh mục các Đề
tài, dự án về ứng dụng công nghệ 4.0 vào hoạt động ngân hàng; nghiên cứu các
mô hình kinh doanh đổi mới sáng tạo phù hợp với CMCN 4.0
|
6.3
|
Xây dựng và thực hiện chiến lược chuyển đổi số
thích ứng với bối cảnh CMCN4.0 tại các TCTD.
|
Các TCTD
|
Các Vụ, Cục liên quan
|
2020-2021
|
Chiến lược chuyển đổi
số được phê duyệt hoặc tích hợp trong chiến lược phát triển ngân hàng
|
7
|
Thực hiện chính sách hội
nhập quốc tế
|
7.1
|
Tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác với ngân hàng trung
ương các nước, các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế có kinh nghiệm, năng lực
về quản lý, giám sát hoạt động công nghệ tài chính và ngân hàng số.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
(HTQT)
|
Các Vụ, Cục liên quan
|
Hàng năm
|
Các thỏa thuận hợp
tác; Các chương trình đào tạo với chủ đề liên quan; Hội thảo, hội nghị.
|
7.2
|
Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài
chính và kỹ thuật từ các đối tác quốc tế cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng,
đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ trong ngành
ngân hàng.
|
Vụ HTQT
|
Các Vụ, Cục liên quan
|
Hàng năm
|
Các hỗ trợ kỹ thuật,
các khóa đào tạo do các tổ chức quốc tế bảo trợ.
|
8
|
Thúc đẩy chuyển đổi số
trong Ngân hàng Nhà nước
|
8.1
|
Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
|
Cục CNTT
|
Các Vụ, Cục liên quan
|
2020-2025
|
Các cơ chế, chính sách;
các sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin.
|
8.2
|
Triển khai Đề án chuẩn hóa và tăng cường năng lực
đội ngũ cán bộ quản lý Nhà nước các cấp đáp ứng yêu cầu CMCN 4.0 do Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ, Cục liên quan
|
Hàng năm
|
Hoàn thành các yêu
cầu, nhiệm vụ được giao theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
8.3
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý
công việc; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và cung ứng dịch vụ công cấp
độ 3,4 của Ngân hàng Nhà nước, hiện đại hóa dịch vụ hành chính công để tiết
kiệm thời gian, chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
|
Văn phòng NHNN
|
Cục CNTT, Vụ TT và các đơn vị liên quan
|
2020-2025
|
Hệ thống edoc,
email, chỉ số cải cách hành chính công được cải thiện
|
Quyết định 1238/QĐ-NHNN năm 2020 về Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1238/QĐ-NHNN ngày 08/07/2020 về Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
3.782
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|