Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 10/2018/TT-NHNN trình tự thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô

Số hiệu: 10/2018/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành: 09/04/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2018/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHỮNG THAY ĐỔI CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô, bao gồm:

a) Tên, địa điểm đặt trụ sở chính;

b) Mức vốn Điều lệ;

c) Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;

d) Mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của chủ sở hữu; mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của thành viên góp vốn;

đ) Tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng.

2. Việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của chủ sở hữu dẫn đến thay đổi hình thức pháp lý của tổ chức tài chính vi mô thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tài chính vi mô.

2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chấp thuận thay đổi của tổ chức tài chính vi mô quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Lập và gửi hồ sơ

1. Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những thay đổi quy định tại Thông tư này do người đại diện hợp pháp của tổ chức tài chính vi mô ký. Trường hợp người đại diện theo ủy quyền ký, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những thay đổi quy định tại Thông tư này được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt. Bản sao giấy tờ, văn bằng, bản dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt trong hồ sơ phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.

3. Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao được chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì khi nộp hồ sơ phải xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

4. Hồ sơ, văn bản thông báo của tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Điều 4. Văn bản chấp thuận

Việc chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô được thực hiện dưới hình thức:

1. Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động (sau đây gọi là Giấy phép) của tổ chức tài chính vi mô đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.

2. Văn bản chấp thuận đối với các trường hợp quy định tại các điểm d và đ Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1: THAY ĐỔI TÊN, ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH; MỨC VỐN ĐIỀU LỆ; NỘI DUNG, PHẠM VI VÀ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG

Điều 5. Thay đổi tên

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi tên, gồm tối thiểu các nội dung: tên được quy định trong Giấy phép, tên dự kiến thay đổi đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan về việc đặt tên, lý do thay đổi;

b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc thay đổi tên.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 6. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:

(i) Địa điểm được quy định trong Giấy phép;

(ii) Địa điểm dự kiến thay đổi, trong đó xác định rõ: tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ) và tên xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Trung ương. Địa điểm dự kiến thay đổi phải đảm bảo các quy định của Ngân hàng Nhà nước về trụ sở chính;

(iii) Lý do thay đổi;

(iv) Kế hoạch chuyển trụ sở chính đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;

b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;

c) Văn bản, tài liệu chứng minh tổ chức tài chính vi mô có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, tổ chức tài chính vi mô phải hoạt động tại địa điểm mới. Quá thời hạn này, tổ chức tài chính vi mô không hoạt động tại địa điểm mới, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép hết hiệu lực.

4. Chậm nhất 15 ngày trước ngày hoạt động tại địa điểm mới, tổ chức tài chính vi mô có văn bản thông báo ngày dự kiến bắt đầu hoạt động tại địa điểm mới gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi đặt trụ sở chính. Tổ chức tài chính vi mô không được hoạt động tại địa điểm mới nếu trụ sở không đảm bảo các quy định của Ngân hàng Nhà nước về trụ sở chính.

5. Trường hợp thay đổi địa chỉ nhưng không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản thông báo về việc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính và đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép về việc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô.

Điều 7. Thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:

(i) Nội dung, phạm vi hoạt động đề nghị chấp thuận;

(ii) Lý do và sự cần thiết thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động;

b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động;

c) Phương án triển khai nội dung, phạm vi hoạt động, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: mô tả nội dung, phạm vi hoạt động thay đổi, quy trình thực hiện, phân tích hiệu quả và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát rủi ro, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch triển khai thực hiện;

d) Dự thảo quy định nội bộ về quy trình triển khai nghiệp vụ đảm bảo quản lý và kiểm soát rủi ro phát sinh.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 8. Thay đổi thời hạn hoạt động

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận việc thay đổi thời hạn hoạt động, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:

(i) Thời hạn hoạt động được quy định trong Giấy phép;

(ii) Thời hạn hoạt động dự kiến thay đổi;

(iii) Lý do thay đổi thời hạn hoạt động;

b) Báo cáo tổng quan tình hình tổ chức và hoạt động, trong đó bao gồm:

(i) Đánh giá kết quả hoạt động trong 05 năm gần nhất, bao gồm các chỉ tiêu hoạt động chính liên quan đến cơ cấu nguồn vốn, sử dụng vốn và kết quả kinh doanh; tổ chức và hoạt động của bộ máy quản trị, Điều hành, kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ;

(ii) Mục tiêu, kế hoạch kinh doanh cho 03 năm tiếp theo;

c) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc thay đổi thời hạn hoạt động.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tối thiểu 180 ngày trước ngày kết thúc thời hạn hoạt động, tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 9. Thay đổi mức vốn Điều lệ

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận tăng mức vốn Điều lệ, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:

(i) Mức vốn Điều lệ được quy định trong Giấy phép;

(ii) Mức vốn Điều lệ dự kiến tăng;

(iii) Lý do và sự cần thiết của việc tăng mức vốn Điều lệ;

(iv) Nguồn sử dụng để tăng vốn Điều lệ;

(v) Phương án và thời gian dự kiến hoàn thành việc tăng vốn Điều lệ;

(vi) Tỷ lệ Phần vốn góp của các thành viên góp vốn (trường hợp thay đổi mức vốn Điều lệ dẫn đến thay đổi tỷ lệ Phần vốn góp của các thành viên góp vốn);

(vii) Dự kiến kế hoạch sử dụng vốn Điều lệ tăng thêm trong hoạt động kinh doanh; khả năng quản trị, Điều hành và kiểm soát rủi ro đối với quy mô vốn Điều lệ mới;

b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc tăng mức vốn Điều lệ;

c) Quyết định của chủ sở hữu hoặc văn bản của thành viên góp vốn thông qua việc tăng mức vốn Điều lệ của tổ chức tài chính vi mô;

d) Đối với trường hợp tăng vốn Điều lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm, ngoài các thành Phần hồ sơ quy định tại điểm a, b và c Khoản này, tổ chức tài chính vi mô bổ sung các tài liệu sau đây:

(i) Văn bản của chủ sở hữu, thành viên góp vốn cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để cấp vốn hoặc góp thêm vốn theo phương án tăng vốn Điều lệ của tổ chức tài chính vi mô;

(ii) Văn bản xác nhận của Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính về số vốn Điều lệ tăng thêm đã gửi vào tài Khoản phong tỏa;

đ) Đối với trường hợp tăng vốn Điều lệ do thành viên góp vốn mới góp vốn, ngoài các thành Phần hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản này, tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ thành viên góp vốn mới của tổ chức tài chính vi mô như hồ sơ đối với thành viên sáng lập tổ chức tài chính vi mô theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Mục 2: MUA BÁN, CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

Điều 10. Mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp giữa các thành viên góp vốn hiện tại của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, trong đó nêu rõ:

(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, bên mua, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; tỷ lệ mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu và giá trị Phần vốn góp của các thành viên góp vốn trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp;

(ii) Lý do mua bán, chuyển nhượng;

(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển nhượng;

b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp;

c) Văn bản của bên mua, bên nhận chuyển nhượng cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn dùng để mua, nhận chuyển nhượng Phần vốn góp;

d) Văn bản cam kết mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp giữa bên bán, bên chuyển nhượng và bên mua, bên nhận chuyển nhượng.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng phải hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp. Quá thời hạn này, nếu các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô.

Điều 11. Mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp giữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới (bên mua, bên nhận chuyển nhượng) của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, trong đó nêu rõ:

(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, bên mua, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; tỷ lệ mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu và giá trị Phần vốn góp của các thành viên góp vốn trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp;

(ii) Lý do mua bán, chuyển nhượng;

(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển nhượng;

b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp;

c) Văn bản cam kết mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp giữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới;

d) Văn bản của bên mua, bên nhận chuyển nhượng cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để mua, nhận chuyển nhượng Phần vốn góp;

đ) Các văn bản, tài liệu chứng minh việc đáp ứng các Điều kiện về thành viên góp vốn và tỷ lệ sở hữu vốn góp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô, gồm:

(i) Hồ sơ thành viên góp vốn mới là tổ chức:

- Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương;

- Điều lệ của tổ chức;

- Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô theo quy định của pháp luật;

- Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa);

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp của tổ chức và người đại diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô;

- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của năm liền kề năm nộp hồ sơ và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất (Báo cáo tài chính giữa niên độ hoặc báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán độc lập) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị nhận chuyển nhượng Phần vốn góp (đối với thành viên góp vốn mới là doanh nghiệp);

- Báo cáo hoạt động trong 02 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ (đối với thành viên góp vốn mới không phải là doanh nghiệp);

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị mua, nhận chuyển nhượng Phần vốn góp (đối với thành viên góp vốn mới là ngân hàng nước ngoài);

- Bảng kê khai người có liên quan của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

(ii) Hồ sơ thành viên góp vốn mới là cá nhân:

- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật;

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;

- Bản kê khai người có liên quan của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng phải hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp. Quá thời hạn này, nếu các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô.

Điều 12. Mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, trong đó nêu rõ:

(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, bên chuyển nhượng và bên mua, bên nhận chuyển nhượng;

(ii) Lý do mua bán, chuyển nhượng;

(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển nhượng.

b) Quyết định của chủ sở hữu thông qua việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp;

c) Văn bản đề nghị mua, nhận chuyển nhượng Phần vốn góp do người đại diện hợp pháp của bên mua, bên nhận chuyển nhượng ký;

d) Văn bản của của bên mua, bên nhận chuyển nhượng cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để mua, nhận chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô;

đ) Văn bản cam kết mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp giữa chủ sở hữu tổ chức tài chính vi mô và bên mua, bên nhận chuyển nhượng;

e) Các hồ sơ chứng minh bên mua, bên nhận chuyển nhượng Phần vốn góp đáp ứng các Điều kiện về chủ sở hữu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng phải hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp và gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp. Quá thời hạn này, nếu các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô.

Mục 3: TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ 05 NGÀY LÀM VIỆC TRỞ LÊN, TRỪ TRƯỜNG HỢP TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG DO SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

Điều 13. Tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:

(i) Số ngày và thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh;

(ii) Lý do của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;

b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;

c) Tài liệu chứng minh sự cần thiết của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;

d) Phương án xử lý các rủi ro phát sinh do việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm các giải pháp dự kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh đến quyền và lợi ích của khách hàng.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tối thiểu 60 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tổ chức tài chính vi mô có trách nhiệm thông báo đến khách hàng, niêm yết thời gian và lý do tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại trụ sở chính và các địa điểm giao dịch.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

Điều 14. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

1. Đầu mối tiếp nhận hồ sơ và thẩm định trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định các nội dung thay đổi của tổ chức tài chính vi mô quy định tại Thông tư này.

2. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản lấy ý kiến:

a) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô đề nghị được chuyển đến về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô trong trường hợp địa điểm mới nằm ngoài địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô đang đặt trụ sở chính.

b) Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính về việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của chủ sở hữu.

3. Lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính trong các trường hợp sau:

a) Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô;

b) Thay đổi thời hạn hoạt động của tổ chức tài chính vi mô;

c) Mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô.

4. Thông báo về các văn bản chấp thuận, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép về những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính.

Điều 15. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

1. Kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ các Điều kiện của trụ sở chính khi nhận được văn bản thông báo của tổ chức tài chính vi mô về ngày dự kiến bắt đầu hoạt động tại địa điểm mới trước ngày tổ chức tài chính vi mô hoạt động tại địa điểm mới.

2. Tham gia ý kiến theo đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về thay đổi thời hạn hoạt động và mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô.

Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức tài chính vi mô

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và đầy đủ của thông tin cung cấp tại hồ sơ.

2. Khi được chấp thuận thay đổi một hoặc một số nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này, tổ chức tài chính vi mô phải thực hiện:

a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tài chính vi mô phù hợp với thay đổi đã được chấp thuận;

b) Đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các nội dung thay đổi theo quy định của pháp luật;

c) Công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước, thông báo công khai tại trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô và một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam về các nội dung thay đổi quy định tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều 1 Thông tư này trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Điều Khoản chuyển tiếp

Tổ chức tài chính vi mô đã nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị chấp thuận thay đổi một hoặc một số nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm đó được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ để thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Điều 18. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:

a) Thông tư số 02/2008/TT-NHNN ngày 02/4/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam và Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam;

b) Điều 9 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thi hành phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 19. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như Điều 19;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Website NHNN;
- Lưu: VP, Vụ PC, CQTTGSNH.

THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

PHỤ LỤC SỐ 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-NHNN ngày 09 / 4 /2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

SƠ YẾU LÝ LỊCH

Ảnh hộ chiếu (4x6cm)

1. Về bản thân

- Họ và tên khai sinh

- Họ và tên thường gọi

- Bí danh

- Ngày tháng năm sinh

- Nơi sinh

- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)

- Địa chỉ thường trú theo hộ khẩu, địa chỉ theo chứng minh nhân dân và địa chỉ cư trú hiện nay

- Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu/ giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác); Ngày, tháng, năm và nơi cấp chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu/ giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác)

- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện.

2. Trình độ học vấn

- Giáo dục phổ thông;

- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp)).

3. Quá trình công tác:

- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay(1).

STT

Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm) (2)

Đơn vị công tác

Chức vụ

Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp

Ghi chú

- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ngân hàng:

4. Năng lực hành vi dân sự(3)

5. Cam kết trước pháp luật

Tôi cam kết:

- Đáp ứng tiêu chuẩn, Điều kiện để giữ chức danh... tại tổ chức tài chính vi mô.

- Thông báo cho tổ chức tài chính vi mô về các thay đổi phát sinh liên quan đến nội dung bản khai trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của ………(tên tổ chức tài chính vi mô).

- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp cho tổ chức tài chính vi mô để đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ và chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.

...,ngày ... tháng ... năm ….
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng là tổ chức tài chính vi mô về tính đầy đủ và chính xác của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.

1. Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.

2. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.

3. Ghi cụ thể: đầy đủ/không đầy đủ/mất năng lực hành vi dân sự.

Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.

PHỤ LỤC SỐ 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-NHNN ngày 09/4/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

STT

Người khai và “người có liên quan” của người khai

Số/ngày CMND hoặc CCCB(1)/ Hộ chiếu

Mối quan hệ với người khai

Chức vụ tại tổ chức tài chính vi mô(2)

Tỷ lệ vốn góp hoặc đại diện góp vốn tại tổ chức tài chính vi mô(3)

I

Người kê khai/tổ chức khai

1

Nguyễn Văn A/tổ chức A

Người khai/ tổ chức khai

II.

Người có liên quan/tổ chức có liên quan

1.

Nguyễn Thị B/ tổ chức B

Vợ/ Công ty con..

Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ và trung thực của các thông tin kê khai nêu trên.

...,ngày ... tháng ... năm …..
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

- Người khai kê khai đầy đủ nội dung các cột. Trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.

(1) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

(2) Chức vụ tại tổ chức tài chính vi mô đề nghị chấp thuận thay đổi.

(3) Tỷ lệ vốn góp hoặc đại diện góp vốn tại tổ chức tài chính vi mô đề nghị chấp thuận thay đổi.

STATE BANK OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 10/2018/TT-NHNN

Hanoi, April 09, 2018

 

CIRCULAR

APPLICATIONS AND PROCEDURES FOR GRANTING APPROVAL FOR CHANGES OF MICROFINANCE INSTITUTIONS

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on amendments to some articles of the Law on Credit Institutions November 20, 2017;

Pursuant to the Law on Enterprises dated November 26, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the request of the Chief Inspector of the Central Banking Inspection and Supervision Authority;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Circular provides for applications and procedures for granting approval for changes of microfinance institutions (hereinafter referred to as “MFIs”), including:

a) Name of MFI and location of headquarters;

b) Charter capital;

c) Operation, scope and duration of operation;

d) Sale, purchase or transfer of owner’s stakes; sale, purchase or transfer of contributing member’s stakes;

dd) Suspension of business activities for at least 05 working days, except for suspension due to force majeure event.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Regulated entities

1. MFIs.

2. Organizations and individuals involved in approval for changes of MFIs according to this Circular.

Article 3. Application preparation and submission

1. The MFI’s written request for the State Bank’s approval for changes prescribed in this Circular shall be signed by the legal representative of the MFI. In the cases where the authorized representative signs the written request, the application shall include a written authorization that is prepared in accordance with regulations of law.

2. 01 set of application for the State Bank's approval for changes prescribed in this Circular shall be prepared in Vietnamese. Any copy of document, diploma/certificate in foreign language translated into Vietnamese shall be authenticated in accordance with regulations of law.

3. If copies in the application are neither authenticated copies nor copies from the master registers, original copies are required for comparison upon application submission. The person doing the comparison must sign the copies and be responsible for accuracy of copies compared to originals.

4. Applications and notifications shall be submitted to the State Bank in person or by post.

Article 4. Written approval

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A decision on amendments to the incorporation and operation license (hereinafter referred to as “license”) of the MFI, applicable to the cases specified in Points a, b and c Clause 1 Article 1 of this Circular.

2. A written approval, applicable to the cases specified in Points d and dd Clause 1 Article 1 of this Circular.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Section 1: CHANGES OF NAME, HEADQUARTERS; IN CHARTER CAPITAL, OPERATION, SCOPE AND DURATION OF OPERATION

Article 5. Change of name

1. The application includes:

a) An application form for approval for change of name, containing at least: name specified in the license, name expected to be changed that shall be comply with relevant regulations of law on naming, reasons for change;

b) A decision on approval for change of name issued by the Board of Members.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The MFI shall prepare an application prescribed in Clause 1 of this Article and submit it to the State Bank. In case the application is unsatisfactory, within 03 working days from the day on which the application is received, the State Bank shall request the MFI in writing to complete it;

b) Within 30 days from the day on which the satisfactory application is received, the State Bank shall issue the decision on amendments to the MFI’s license. In case of rejection, the State Bank shall provide written explanation.

Article 6. Change of headquarters

1. The application includes:

a) An application form for approval for change of headquarters, containing at least:

(i) The headquarters specified in the license;

(ii) Headquarters expected to be changed, specifying name of the building (in case of office buildings for lease), house number, street name and name of the commune, district or central-affiliated city. The headquarters expected to be changed shall comply with regulations of the State Bank on headquarters;

(iii) Reasons for change;

(iv) A headquarters relocation plan to ensure continuity in operations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Documentary evidence for the MFI’s right to use or legal ownership of the new headquarters.

2. Procedures for granting approval:

a) The MFI shall prepare an application prescribed in Clause 1 of this Article and submit it to the State Bank. In case the application is unsatisfactory, within 03 working days from the day on which the application is received, the State Bank shall request the MFI in writing to complete it;

b) Within 30 days from the day on which the satisfactory application is received, the State Bank shall issue the decision on amendments to the MFI’s license. In case of rejection, the State Bank shall provide written explanation.

3.  Within 12 months from the day on which the State Bank issues the decision on amendments to the MFI’s license regarding change of the headquarters, the MFI shall operate at the new headquarters. After the aforementioned time limit, if the MFI does not operate at the new headquarters, the decision on amendments to the license will be invalid.

4. At least 15 days before the day on which the MFI operates at the new headquarters, the MFI shall send a notice of expected date of operation at the new headquarters to the branch of the State Bank of the province or central-affiliated city (hereinafter referred to as “the branch of the State Bank) where the headquarters is located.  The MFI must not operate at the new headquarters if such headquarters fails to comply with regulations of the State bank on headquarters.

5. In the cases where the address is changed without changing the headquarters, the MFI shall send a notice of change of the headquarters and application form for amendments to the license regarding change of the headquarters to the State Bank.

 Within 10 working days from the day on which the MFI’s application form is received, the State Bank issues the decision on amendments to the MFI’s license regarding change of the headquarters.

Article 7. Change in operation and scope of operation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) An application form for approval for change in operation and scope of operation, containing at least:

(i) Operation and scope of operation to be changed;

(ii) Reasons and necessity for change of operation and scope of operation;

b) A decision on approval for change in operation and scope of operation issued by the Board of Members.

c) A plan for changing operation and scope of operation, containing at least: description of changed operation and scope of operation, procedures for change, analysis of efficiency of change, risk prevention and control measures, business plan, plan for change;

d) Draft of internal regulations on procedures for management and control of risks that arise.

2. Procedures for granting approval:

a) The MFI shall prepare an application prescribed in Clause 1 of this Article and submit it to the State Bank. In case the application is unsatisfactory, within 03 working days from the day on which the application is received, the State Bank shall request the MFI in writing to complete it;

b) Within 30 days from the day on which the satisfactory application is received, the State Bank shall issue the decision on amendments to the MFI’s license. In case of rejection, the State Bank shall provide written explanation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The application includes:

a) An application form for approval for change of operation duration, containing at least:

(i) The operation duration specified in the license;

(ii) Operation duration expected to be changed;

(iii) Reasons for change;

b) A general report on organizational structure and operation, including:

(i) Assessment of operation results in the last 05 years, including criteria for capital structure, capital use and business outcome; organization structure and operation of executive apparatus, internal audit and internal control system;

(ii) Targets and business plan for the next 03 years;

c) A decision on approval for change of operation duration issued by the Board of Members.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) At least 180 days before the end of operation duration, the MFI shall prepare an application prescribed in Clause 1 of this Article and submit it to the State Bank. In case the application is unsatisfactory, within 03 working days from the day on which the application is received, the State Bank shall request the MFI in writing to complete it;

b) Within 30 days from the day on which the satisfactory application is received, the State Bank shall issue the decision on amendments to the MFI’s license. In case of rejection, the State Bank shall provide written explanation.

Article 9. Change in charter capital

1. The application includes:

a) An application form for approval for the increase in charter capital, containing at least:

(i) The charter capital specified in the license;

(ii) The expected increase in charter capital;

(iii) Reasons and necessity for the increase in charter capital;

(iv) Sources used for increasing charter capital;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(vi) The holding of contributing members (in case the change in charter capital results in a change in the holding of contributing members);

(vii) Expected plan for use of the increased charter capital for business activities; capacity of management and control of risks to the increased charter capital;

b) A decision on approval for change in the charter capital issued by the Board of Members;

c) An owner’s decision on approval for or contributing member’s written approval for increase in the charter capital;

d) Regarding the charter capital increase resulting from additional contributions by the owner or contributing member, in addition to the documents specified in Points a, b and c of this Clause, the MFI shall supplement the following documents:

(i) The owner’s or contributing member’s commitment to use legal sources to grant or contribute capital according to the plan for increasing the MFI’s charter capital;

(ii) A written confirmation given by the Operation Center of the State Bank or the branch of the State Bank of the area where the MFI's headquarters is located of the increased charter capital already deposited into the blocked account;

dd) Regarding the charter capital increase resulting from additional contributions by the new contributing member, in addition to the documents specified in Points a, b, c and d of this Clause, the MFI shall supplement the application of the MFI’s contributing member which is the same as that of the MFI’s founding member in accordance with regulations of the State Bank on licensing, organization and operation of microfinance institutions.

2. Procedures for granting approval:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Within 30 days from the day on which the satisfactory application is received, the State Bank shall issue the decision on amendments to the MFI’s license. In case of rejection, the State Bank shall provide written explanation.

Section 2: SALE, PURCHASE OR TRANSFER OF STAKES

Article 10. Sale, purchase or transfer of stakes between the current contributing members of the MFI being a multi-member limited liability company

1. The application includes:

a) An application form for approval for sale, purchase or transfer of stakes, specifying:

(i) Name and address of headquarters of the seller, purchaser, transferee and transferor; proportion of sale, purchase or transfer of stakes; the holding and value of contributing members’ stakes before and after sale, purchase or transfer of stakes;

(ii) Reasons for sale, purchase or transfer;

(iii) Expected time for sale, purchase or transfer;

b) A decision on approval for sale, purchase or transfer of stakes issued by the Board of Members;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A commitment to sale, purchase or transfer of the stakes between the seller/transferor and the purchaser/transferee.

2. Procedures for granting approval:

a) The MFI shall prepare an application prescribed in Clause 1 of this Article and submit it to the State Bank. In case the application is unsatisfactory, within 03 working days from the day on which the application is received, the State Bank shall request the MFI in writing to complete it;

b) Within 30 days from the day on which the satisfactory application is received, the State Bank shall consider approving the sale, purchase or transfer of stakes of the MFI. In case of rejection, the State Bank shall provide written explanation.

3. Within 30 days from the day on which State Bank grants a written approval, the seller, purchaser or transferor of stakes shall complete sale, purchase or transfer of stakes. After the aforementioned time limit, if the seller, purchaser or transferor fails to complete sale, purchase or transfer of stakes, the written approval granted by the State Bank shall be invalid.

Within 05 working days from the date of completion of sale, purchase or transfer of stakes, the MFI shall send a notice of completion of sale, purchase or transfer of stakes to the State Bank.

 Within 10 working days from the day on which the notice is received, the State Bank issues the decision on amendments to the MFI’s license.

Article 11. Sale, purchase or transfer of stakes between the current contributing members and new contributing members (purchaser or transferee) of the MFI being a multi-member limited liability company

1. The application includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(i) Name and address of headquarters of the seller, purchaser, transferee and transferor; proportion of sale, purchase or transfer of stakes; the holding and value of contributing members’ stakes before and after sale, purchase or transfer of stakes;

(ii) Reasons for sale, purchase or transfer;

(iii) Expected time for sale, purchase or transfer;

b) A decision on approval for sale, purchase or transfer of stakes issued by the Board of Members;

c) A commitment to sale, purchase or transfer of the stakes between the current contributing member and the new one;

d) The purchaser’s or transferee’s commitment to use legal sources to purchase stakes or receive transferred stakes;

dd) Documentary evidence for fulfillment of conditions applied to contributing members and the holding in accordance with regulations of the State Bank on licensing, organization and operation of microfinance institutions, including:

(i) An application of the new contributing member being an organization:

- A corporation license or enterprise registration certificate or equivalent document;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- A written authorization of the representative of the capital contribution in the MFI in accordance with the law;

- Curriculum vitae of the representative of the capital contribution prepared using the Form in Appendix 01 hereof, police (clearance) certificate (including criminal convictions that have been or not been deleted);

- Copies of ID cards or passports of the legal representative of the organization and the representative of the capital contribution in the MFI;

- An independently audited financial statement of the year preceding the year of submission of the application and financial statement to the latest date (interim financial reporting or independently unaudited annual financial statement) by the time of submission of the application for receipt of transferred stakes (applicable to the new contributing member being an enterprise);

- A report on operations in the last 02 consecutive years prior to the year of submission of the application (applicable to the new contributing member other than an enterprise);

- A document of the competent authority of the home country that contains information about compliance with laws on banking and other relevant regulations of law in 05 consecutive years preceding the year in which the application for purchase of stakes or receipt of the transferred stakes is submitted (applicable to the new contributing member being a foreign bank);

- A declaration of organization’s relevant persons made using the Form in the Appendix 02 hereof;

(ii) An application of the new contributing member being an individual:

- A curriculum vitae prepared using the Form in Appendix 01 hereof, police (clearance) certificate;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- A declaration of individual’s relevant persons made using the Form in the Appendix 02 hereof.

2. Procedures for granting approval:

a) The MFI shall prepare an application prescribed in Clause 1 of this Article and submit it to the State Bank. In case the application is unsatisfactory, within 03 working days from the day on which the application is received, the State Bank shall request the MFI in writing to complete it;

b) Within 30 days from the day on which the satisfactory application is received, the State Bank shall consider approving the sale, purchase or transfer of stakes of the MFI. In case of rejection, the State Bank shall provide written explanation.

3. Within 30 days from the day on which State Bank grants a written approval, the seller, purchaser or transferor of stakes shall complete sale, purchase or transfer of stakes. After the aforementioned time limit, if the seller, purchaser or transferor fails to complete sale, purchase or transfer of stakes, the written approval granted by the State Bank shall be invalid.

Within 05 working days from the date of completion of sale, purchase or transfer of stakes, the MFI shall send a notice of completion of sale, purchase or transfer of stakes to the State Bank.

 Within 10 working days from the day on which the notice is received, the State Bank issues the decision on amendments to the MFI’s license.

Article 12. Sale, purchase or transfer of stakes of the owner of the MFI being a single-member limited liability company

1. The application includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(i) Name and address of the headquarters of the seller/transferor and the purchaser/transferee;

(ii) Reasons for sale, purchase or transfer;

(iii) Expected time for sale, purchase or transfer.

b) A decision on approval for sale, purchase or transfer of stakes issued by the owner;

c) An application form for purchase of stakes or receipt of transferred stakes signed by the legal representative of the purchaser or the transferee;

d) The purchaser’s or transferee’s commitment to use legal sources to purchase stakes or receive transferred stakes of the MFI;

dd) A commitment to sale, purchase or transfer of the stakes between the owner of the MFI and the purchaser/transferee;

e) Documentary evidence for the purchaser/transferee's fulfillment of conditions applied to owners in accordance with regulations of the State Bank on licensing, organization and operation of microfinance institutions.

2. Procedures for granting approval:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Within 30 days from the day on which the satisfactory application is received, the State Bank shall consider approving the sale, purchase or transfer of stakes of the MFI’s owner. In case of rejection, the State Bank shall provide written explanation.

3. Within 30 days from the day on which State Bank grants a written approval, the seller, purchaser or transferor of stakes shall complete sale, purchase or transfer of stakes and send a notice of completion to the State Bank. After the aforementioned time limit, if the seller, purchaser or transferor fails to complete sale, purchase or transfer of stakes, the written approval granted by the State Bank shall be invalid.

Within 05 working days from the date of completion of sale, purchase or transfer of stakes, the MFI shall send a notice of completion of sale, purchase or transfer of stakes to the State Bank.

 Within 10 working days from the day on which the notice is received, the State Bank issues the decision on amendments to the MFI’s license.

Section 3: SUSPENSION OF BUSINESS ACTIVITIES FOR AT LEAST 05 WORKING DAYS, EXCEPT FOR SUSPENSION DUE TO FORCE MAJEURE EVENT

Article 13. Suspension of business activities for at least 05 working days, except for suspension due to force majeure event

1. The application includes:

a) An application form for approval for suspension of business activities, containing at least:

(i) Duration and expected time for suspension of business activities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A decision on approval for suspension of business activities issued by the Board of Members;

c) Documentary evidence for necessity for suspension of business activities;

d) A plan for management of risks that arise due to suspension of business activities, including expected solutions for minimizing effects of suspension of business activities on rights and interests of clients.

2. Procedures for granting approval:

a) At least 60 days before the expected dated of suspension of business activities, the MFI shall prepare an application prescribed in Clause 1 of this Article and submit it to the State Bank. In case the application is unsatisfactory, within 03 working days from the day on which the application is received, the State Bank shall request the MFI in writing to complete it;

b) Within 25 days from the day on which the satisfactory application is received, the State Bank shall grant a written approval for the MFI’s suspension of business activities for at least 05 working days. In case of rejection, the State Bank shall provide written explanation.

3. After receiving the written approval, at 03 working days before the date of suspension of business activities, the MFI shall inform clients, post the duration and reasons for suspension of business activities at its headquarters and transaction offices.

Chapter III

RESPONSIBILITIES OF RELEVANT AUTHORITIES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Act as a central role in receiving applications, appraising and submitting MFIs' changes prescribed in this Circular to the Governor of the State Bank for consideration.

2. Request the Governor of the State Bank to consider granting for the written requests for opinions from:

a) the People’s Committee of the province or central-affiliated city to which the MFI wishes to relocate about change of the MFI’s headquarters in case the new headquarters is located outside the province or central-affiliated city where the MFI's headquarters is located.

b) the People’s Committee of the province or central-affiliated where the MFI's headquarters is located about sale, purchase or transfer of stakes of the owner.

3. Seek opinions from the branch of the State Bank of the area where the MFI’s headquarters is located in the following cases:

a) Change of name and headquarters of the MFI;

b) Change of duration of operation of the MFI;

c) Sale, purchase or transfer of stakes of the MFI’s owner.

4. Keep the branch of the State Bank of the area where the MFI's headquarters is located informed of the written approval and the decision on amendments to the MFI’s license regarding MFI’s changes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Inspect compliance with conditions applied to headquarters upon receipt of the MFI’s notice of expected dated of operation at the new headquarters before the day on which the MFI operates at the new headquarters.

2. Contribution opinions about change of duration of operation and sale, purchase or transfer of stakes of the MFI’s owner at the request of the Central Banking Inspection and Supervision Authority.

Article 16. Responsibilities of MFIs

1. The MFI shall be responsible to law for the accuracy and adequacy of the information included in the applications.

2. When granted the written approval for one or several changes specified in Clause 1 Article 1 of this Circular, the MFI shall:

a) make amendments to the charter of the MFI in conformity with the approved change;

b) register with a competent authority about the changes in accordance with regulations of law.

c) publish the changes specified in Points a, b and c Clause 1 Article 1 of this Article on the website of the State Bank, at the headquarters of the MFI and in 03 consecutive issues of a Vietnam's daily newspaper or online newspapers within 07 working days from the day on which the State Bank's written approval is received.

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17. Transitional clause

The MFI that has submitted a valid application for approval for one or several changes specified in Clause 1 Article 1 of this Circular before the effective date of this Circular and in accordance with laws at that time shall be entitled to keep complying with applicable regulations of law or make amendments to its application to comply with this Circular.

Article 18. Effect

1. This Circular comes into force from June 01, 2018.

2. From the effective date of this Circular, the following regulations are null and void:

a) Circular No. 02/2008/TT-NHNN dated April 02, 008 of the Governor of the State Bank and Government's Decree No. 165/2007/ND-CP dated November 15, 2007;

b) Article 9 of the Circular No. 24/2011/TT-NHNN dated August 31, 2011 of the Governor of the State Bank.

Article 19. Implementation

Chief of Office, Chief Inspector of the Central Banking Inspection and Supervision Authority, heads of affiliates of the State Bank of Vietnam, Directors of branches of the State Bank of provinces and cities, President of the Board of Members and General Directors (Directors) of MFIs are responsible for the implementation of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

THE GOVERNOR
THE DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Dong Tien

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 10/2018/TT-NHNN dated April 09, 2018 on applications and procedures for granting approval for changes of microfinance institutions

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


444

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.44.22
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!