BỘ
VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH -
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
85/2008/TTLT-BVHTTDL-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2008
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VỀ CẤP PHÉP, ĐĂNG KÝ, THỰC HIỆN QUẢNG
CÁO TRÊN BÁO CHÍ, MẠNG THÔNG TIN MÁY TÍNH, XUẤT BẢN PHẨM VÀ CÔNG TÁC THANH TRA,
KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Căn cứ Luật Báo
chí năm 1989, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí năm 1999;
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông,
Để bảo đảm và tăng cường hiệu quả của công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động
quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm; Liên Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch và Bộ Thông tin và Truyền thông thống nhất hướng dẫn
việc cấp phép, đăng ký, thực hiện quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy
tính, xuất bản phẩm và công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm như sau:
MỤC I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này hướng
dẫn việc cấp phép quảng cáo trên báo chí; đăng ký thực hiện quảng cáo trên mạng
thông tin máy tính; quảng cáo trên xuất bản phẩm và công tác thanh tra, kiểm
tra, xử lý vi phạm.
2. Thông tư này áp
dụng đối với:
2.1. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài tham gia hoạt động quảng cáo trên báo chí,
mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm tại Việt Nam (dưới đây gọi là tổ chức,
cá nhân);
2.2. Cơ quan, đơn
vị có liên quan thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
2.3. Cơ quan, đơn
vị có liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông;
2.4. Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.5. Sở Thông tin
và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Trách nhiệm và
quan hệ phối hợp
3.1. Bộ Thông tin
và Truyền thông:
a) Thực hiện việc
cấp phép đối với hoạt động quảng cáo trên báo chí; tổ chức đăng ký đối với hoạt
động quảng cáo trên mạng thông tin máy tính và quản lý hoạt động quảng cáo trên
xuất bản phẩm;
b) Chủ trì và phối
hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành các quy định của pháp luật về quảng cáo đối với hoạt động quảng cáo trên
báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm;
c) Xử lý vi phạm
hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật về quảng cáo trên báo chí, mạng thông
tin máy tính và xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật.
3.2. Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch:
a) Chỉ đạo, hướng
dẫn các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông quản lý hoạt động quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất
bản phẩm;
b) Phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông trong công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các
quy định của pháp luật về quảng cáo đối với hoạt động quảng cáo trên báo chí, mạng
thông tin máy tính và xuất bản phẩm.
3.3. Sở Thông tin
và Truyền thông:
a) Thực hiện quản
lý nhà nước về hoạt động quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất
bản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố;
b) Chủ trì và phối
hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các
quy định của pháp luật đối với hoạt động quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin
máy tính và xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố;
c) Xử lý vi phạm
hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật về quảng cáo trên báo chí, mạng
thông tin máy tính và xuất bản phẩm của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh,
thành phố theo quy định của pháp luật.
3.4. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch:
Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động quảng
cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh,
thành phố.
MỤC II. CẤP PHÉP QUẢNG CÁO TRÊN BÁO CHÍ, ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO TRÊN MẠNG
THÔNG TIN MÁY TÍNH VÀ THỰC HIỆN QUẢNG CÁO TRÊN XUẤT BẢN PHẨM
1. Cấp giấy phép
quảng cáo trên báo chí
1.1 Thủ tục cấp giấy
phép:
a) Cơ quan báo chí
muốn ra phụ trương, kênh, chương trình phát thanh, kênh, chương trình truyền
hình chuyên quảng cáo thì phải xin phép. Hồ sơ xin phép gửi đến Cục Báo chí (Bộ
Thông tin và Truyền thông) đối với phụ trương chuyên quảng cáo đối với báo in,
tạp chí; Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin
và Truyền thông) đối với kênh, chương trình phát thanh, truyền hình chuyên quảng
cáo. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép ra
phụ trương, kênh, chương trình chuyên quảng cáo (phụ lục 1);
- Ý kiến của cơ
quan chủ quản (nếu có cơ quan chủ quản);
- Bản sao Giấy
phép hoạt động báo chí (có công chứng hoặc chứng thực)
b) Trong thời hạn
ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Báo chí, Cục Quản
lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét cấp giấy phép ra phụ
trương, kênh, chương trình chuyên quảng cáo cho cơ quan báo chí (phụ lục 2).
Trường hợp không cấp giấy phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Sửa đổi, bổ
sung giấy phép:
a) Cơ quan báo chí
muốn thay đổi nội dung giấy phép ra phụ trương, kênh, chương trình chuyên quảng
cáo phải gửi hồ sơ xin sửa đổi, bổ sung giấy phép gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
phép theo quy định tại điểm 1.1 khoản 1 mục II Thông tư này. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin sửa đổi,
bổ sung giấy phép (Phụ lục1);
- Bản sao Giấy
phép đang có hiệu lực (có công chứng hoặc chứng thực)
b) Trong thời hạn
mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Báo chí, Cục
Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp Giấy phép sửa
đổi, bổ sung cho cơ quan báo chí (phụ lục 3). Trường hợp không cấp giấy phép sửa
đổi, bổ sung phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.3. Trong thời hạn
bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy phép ra phụ trương, kênh, chương
trình chuyên quảng cáo hoặc cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung; Cục Báo chí, Cục Quản
lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông phải gửi bản sao giấy phép đã cấp cho Cục Văn hóa cơ sở (Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch), Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
nơi cơ quan báo chí đặt trụ sở chính để phối hợp trong công tác quản lý.
2. Đăng ký quảng
cáo trên mạng thông tin máy tính
2.1. Hồ sơ, thủ tục
đăng ký
a) Trước khi thực
hiện quảng cáo trên mạng thông tin máy tính, tổ chức, cá nhân phải gửi Hồ sơ
đăng ký quảng cáo đến Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
(Bộ Thông tin và Truyền thông). Hồ sơ gồm:
- Đăng ký thực hiện
quảng cáo (phụ lục 4)
- Đĩa hoặc các vật
dụng tương tự có chứa sản phẩm quảng cáo (02 bản).
b) Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp cho
người thực hiện quảng cáo Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo (Phụ lục 5).
Sau năm (05) ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng
cáo, nếu Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử không có văn
bản thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung quảng cáo thì tổ chức, cá nhân
được thực hiện quảng cáo theo nội dung đăng ký. Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung thì tổ chức, cá nhân chỉ được thực hiện quảng cáo sau khi đã hoàn tất
việc sửa đổi, bổ sung nội dung quảng cáo theo yêu cầu của Cục.
2.2. Tổ chức, cá
nhân muốn bổ sung, thay đổi nội dung quảng cáo đã đăng ký, phải thực hiện việc
đăng ký lại theo quy trình, thủ tục và yêu cầu quy định tại điểm 2.1 khoản 2, mục
II Thông tư này.
2.3. Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân được thực hiện quảng cáo theo
nội dung đăng ký; Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có
trách nhiệm gửi bản sao Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trên mạng thông
tin máy tính cho Cục Văn hoá cơ sở (Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch); Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch và Sở Thông tin và Truyền thông nơi tổ chức, cá nhân
đăng ký thực hiện quảng cáo đặt trụ sở chính để phối hợp trong công tác quản
lý.
3. Quảng cáo trên
xuất bản phẩm và các sản phẩm in không phải là xuất bản phẩm:
3.1. Việc quảng
cáo trên xuất bản phẩm thực hiện theo Luật Xuất bản và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Xuất bản;
3.2. Quảng cáo cho
hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ trên catalo, tờ rời, tờ gấp và các sản
phẩm in khác không phải là xuất bản phẩm phải ghi rõ tên, địa chỉ người quảng
cáo, số lượng in, nơi in.
3.3. Quảng cáo
trong băng hình, đĩa hình; băng âm thanh, đĩa âm thanh (không phải là xuất bản
phẩm của nhà xuất bản) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phát hành
chương trình đó cho phép; thời lượng quảng cáo không được vượt quá 5% thời lượng
chương trình.
MỤC III. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỀ QUẢNG CÁO TRÊN BÁO
CHÍ, MẠNG THÔNG TIN MÁY TÍNH VÀ XUẤT BẢN PHẨM
1. Thanh tra, kiểm
tra
1.1. Thanh tra Bộ
Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch; Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thanh
tra Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch lập chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm
tra hàng năm đối với hoạt động quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính,
xuất bản phẩm và phối hợp triển khai thực hiện.
1.2. Trong trường
hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất ngoài chương trình, kế hoạch nêu tại điểm 1.1
khoản 1 mục III Thông tư này, Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông, Thanh tra
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Thanh
tra Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Thanh tra Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
để phối hợp thực hiện.
1.3. Việc chuẩn bị
và hoàn tất các thủ tục pháp lý cho mỗi đợt thanh tra, kiểm tra do Thanh tra Bộ
Thông tin và Truyền thông; Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực
hiện;
1.4. Kết thúc đợt
thanh tra, kiểm tra, Đoàn thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm báo cáo và trình kết
luận thanh tra, kiểm tra lên lãnh đạo hai Bộ.
2. Xử lý vi phạm
2.1. Việc xử lý vi
phạm hành chính về quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản
phẩm do Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông; Thanh tra Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện theo quy định của pháp luật.
2.2. Khi phát hiện
hành vi vi phạm về hoạt động quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và
xuất bản phẩm, Thanh tra Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Thanh tra Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm thông báo với Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền
thông; Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, xử lý theo thẩm quyền.
2.3. Thanh tra Bộ
Thông tin và Truyền thông, Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông gửi quyết định
xử lý vi phạm hành chính cho Thanh tra Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Thanh
tra Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
MỤC IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch và Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
các đơn vị trực thuộc có liên quan thực hiện nghiêm túc hướng dẫn tại Thông tư
này.
2. Trong quá trình
thực hiện có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị trực thuộc hai Bộ, các Sở
Thông tin và Truyền thông, các Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, tổ chức, cá
nhân cần kịp thời báo cáo và phản ánh để liên Bộ xem xét, giải quyết.
3. Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
4. Bãi bỏ các quy
định sau:
- Khoản
2 Mục III và phụ lục 1 Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ
Văn hoá- Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ- CP ngày
13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
- Khoản
3, khoản 7 Thông tư số 79/2005/TT-BVHTT ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Bộ
Văn hoá- Thông tin sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hoá- Thông tin hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 24/2003/NĐ- CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Quảng cáo./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Quý Doãn
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Vĩnh Ái
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp;
- Website của Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
- Các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Công báo;
- Lưu: VT, VHCS, PC,TT 200
PHỤ LỤC 1
ĐƠN XIN CẤP (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) GIẤY PHÉP
RA PHỤ TRƯƠNG; KÊNH, CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN QUẢNG CÁO
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ QUAN BÁO CHÍ
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:...............
|
..............,
ngày……. tháng…… năm……….
|
ĐƠN XIN CẤP (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) GIẤY PHÉP
RA
PHỤ TRƯƠNG; KÊNH, CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN QUẢNG CÁO
Kính
gửi: (tên cơ quan cấp phép)
1. Tên cơ quan báo chí:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Đại diện:
- Số giấy phép hoạt động báo chí
đã được cấp.......ngày.......tháng.....năm......
- Số giấy phép ra phụ trương (đối
với báo in); kênh, chương trình chuyên quảng cáo (đối với Đài phát thanh, Đài
truyền hình) đã được cấp .......ngày....... tháng..........năm........(đối với
trường hợp sửa đổi, bổ sung)
2. Nay xin được cấp (sửa đổi, bổ
sung) Giấy phép ra phụ trương (đối với báo in); kênh, chương trình chuyên quảng
cáo (đối với Đài phát thanh, Đài truyền hình) như sau:
a) Mục đích ra phụ trương (đối với
báo in); kênh, chương trình chuyên quảng cáo (đối với Đài phát thanh, Đài truyền
hình).
b) Nội dung chủ yếu của phụ
trương (đối với báo in); kênh, chương trình chuyên quảng cáo (đối với Đài phát
thanh, Đài truyền hình).
c) Thể thức xuất bản (đối với
báo in); phát sóng (đối với Đài phát thanh, Đài truyền hình):
- Ngôn ngữ thể hiện:
- Khuôn khổ:
- Số trang (đối với phụ trương);
thời lượng (đối với kênh, chương trình):
3. Thời gian thực hiện: Từ
ngày........tháng........năm.......
4. Cơ quan báo chí cam kết thực
hiện nghiêm túc theo các quy định của Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Báo chí, Pháp lệnh Quảng cáo và các văn bản pháp luật
có liên quan về quảng cáo./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
-..........;
- Lưu.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ghi rõ chức danh)
(ký tên và đóng dấu)
Họ và tên của người ký
|
PHỤ LỤC 2
GIẤY PHÉP RA PHỤ TRƯƠNG; KÊNH, CHƯƠNG
TRÌNH CHUYÊN QUẢNG CÁO
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:...............
|
..............,
ngày……. tháng…… năm……….
|
GIẤY PHÉP
RA
PHỤ TRƯƠNG; KÊNH, CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN QUẢNG CÁO
CỤC TRƯỞNG (TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP)
Căn cứ .......
Theo đề nghị của...............
QUYẾT ĐỊNH:
Cấp giấy phép xuất bản phụ
trương chuyên quảng cáo (đối với báo in); kênh, chương trình chuyên quảng cáo
(đối với Đài phát thanh, Đài truyền hình) cho:
1. Tên cơ quan báo chí:
- Số giấy phép hoạt động báo chí
đã được cấp ........ngày.......
tháng..........năm.......
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
2. Mục đích xuất bản phụ trương
chuyên quảng cáo (đối với báo in); kênh, chương trình chuyên quảng cáo (đối với
Đài phát thanh, Đài truyền hình):
3. Nội dung chủ yếu của phụ
trương chuyên quảng cáo (đối với báo in); kênh, chương trình chuyên quảng cáo
(đối với Đài phát thanh, Đài truyền hình)
4. Phạm vi phát hành chủ yếu:
5. Thể thức xuất bản (đối với
báo in); phát sóng (đối với Đài phát thanh, Đài truyền hình):
- Ngôn ngữ thể hiện:
- Khuôn khổ: cùng khuôn khổ với
số trang nội dung
- Số trang của phụ trương chuyên
quảng cáo:
- Phát hành kèm theo số trang nội
dung, không tính vào giá bán
6. Thời gian thực hiện:
7. Giấy phép xuất bản (đối với
báo in); phát sóng (đối với Đài phát thanh, Đài truyền hình) có hiệu lực từ
ngày.......tháng.......năm và đương nhiên hết hiệu lực khi giấy phép hoạt động
báo chí; giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình hết hiệu lực:
8. Cơ quan báo chí phải thực hiện
nghiêm túc theo các quy định của Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Báo chí, Pháp lệnh Quảng cáo các văn bản pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Cơ quan được cấp phép;
- Cơ quan chủ quản;
- Bộ VHTTDL;
- Cơ quan quản lý nhà nước về báo chí và quảng cáo ở địa phương;
- Lưu Cục BC.
|
CỤC
TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 3
GIẤY PHÉP SỬA ĐỔI , BỔ SUNG GIẤY PHÉP RA PHỤ TRƯƠNG;
KÊNH, CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN QUẢNG CÁO
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:...............
|
..............,
ngày……. tháng…… năm……….
|
GIẤY PHÉP
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP RA PHỤ TRƯƠNG; KÊNH, CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN QUẢNG CÁO
CỤC TRƯỞNG (TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP)
- Căn cứ ....
- Căn cứ Giấy phép số......ngày
....về việc ra phụ trương chuyên quảng cáo (đối với báo in); kênh, chương trình
chuyên quảng cáo (đối với Đài phát thanh, Đài truyền hình);
Xét đề nghị của...............
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép số......ngày ....về việc ra phụ trương chuyên quảng cáo (đối với báo in);
kênh, chương trình chuyên quảng cáo (đối với Đài phát thanh, Đài truyền hình)
như sau:
a) Nội dung chủ yếu của phụ
trương chuyên quảng cáo (đối với báo in); kênh, chương trình chuyên quảng cáo
(đối với Đài phát thanh, Đài truyền hình)
b) Phạm vi phát hành chủ yếu:
c) Thể thức xuất bản (đối với
báo in); phát sóng (đối với Đài phát thanh, Đài truyền hình):
- Ngôn ngữ thể hiện:
- Khuôn khổ: cùng khuôn khổ với
số trang nội dung
- Số trang (đối với phụ trương);
thời lượng (đối với kênh, chương trình):
2. Mọi điều khoản khác của Giấy
phép số......vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
3. Giấy phép sửa đổi, bổ sung
này là bộ phận không tách rời của Giấy phép số....
Nơi nhận:
- Cơ quan được cấp phép;
- Cơ quan chủ quản;
- Bộ VHTTDL;
- Cơ quan quản lý nhà nước về báo chí và quảng cáo ở địa phương;
- Lưu Cục BC.
|
CỤC
TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN QUẢNG CÁO TRÊN MẠNG THÔNG TIN MÁY
TÍNH
CƠ
QUAN TỔ CHỨC
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:...............
|
|
ĐĂNG KÝ
THỰC
HIỆN QUẢNG CÁO TRÊN MẠNG THÔNG TIN MÁY TÍNH
Kính
gửi: Cục phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông
1. Tên cơ quan tổ chức, doanh
nghiệp……………………………………...
Địa chỉ:…………………. Điện thoại:…………….Fax:……………….
2. Người chịu trách nhiệm:………………Chức
vụ:………………………..
a) Đăng ký kinh doanh số…………..do…………….cấp………………….
ngày……….tháng……….năm……….(đối với
tổ chức, doanh nghiệp).
b) Địa chỉ tên miền trên
Internet hợp lệ, địa chỉ.
3. Xin thực hiện các sản phẩm quảng
cáo trên mạng thông tin máy tính như sau:
STT
|
Tên
sản phẩm quảng cáo
|
Lượng
thời gian phát quảng cáo cho một sản phẩm quảng cáo (tính bằng giây)
|
Thời
gian phát quảng cáo (tính theo đợt, ngày)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
Cam đoan chấp hành
đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, về quản lý mạng Internet ở Việt
Nam, các quy định của pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về nội dung, hình thức cũng như các vấn đề có liên quan.
|
…….Ngày……tháng…….năm…….
CƠ QUAN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ
THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
(Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO
TRÊN MẠNG THÔNG TIN MÁY TÍNH
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:............/GTNHSQC
|
..............,
ngày……. tháng…… năm……….
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO
Tên cơ quan tiếp nhận:
tiếp nhận Hồ sơ đăng ký quảng
cáo số ........(ghi số giấy đăng ký quảng cáo của đơn vị đăng ký quảng cáo)
Của........................(ghi
tên đầy đủ của đơn vị đăng ký quảng cáo)
Địa chỉ..................(ghi đầy
đủ địa chỉ của đơn vị đăng ký quảng cáo)
Điện thoại:............(ghi số
điện thoại của đơn vị đăng ký quảng cáo)
Đã nhận đủ hồ sơ đăng ký quảng
cáo hợp lệ ........
Nội dung quảng cáo trong hồ sơ
kèm theo Giấy tiếp nhận số.../hai số cuối của năm tiếp nhận hồ sơ/ký hiệu của
đơn vị tiếp nhận quảng cáo được thực hiện trên các phương tiện quảng cáo theo
quy định của pháp luật
|
......,
ngày….. tháng….. năm…….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|