BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2013/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA QUẢN LÝ
THỊ TRƯỜNG
Căn cứ Nghị
định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị
định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ,
quyền hạn của Quản lý thị trường và Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 3
năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP
ngày 23 tháng 01 năm 1995;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Quản lý thị trường;
Bộ trưởng
Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo của Quản lý thị
trường,
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư
này quy định về chế độ báo cáo của Quản lý thị trường bao gồm:
1. Báo cáo
định kỳ bao gồm báo cáo tuần, tháng, quý và hàng năm về tình hình hoạt động,
kết quả thực hiện công tác quản lý thị trường và những biến động đáng chú ý về
thị trường trong kỳ báo cáo.
2. Báo cáo
đột xuất hoặc báo cáo chuyên đề theo chỉ đạo của cơ quan Quản lý thị trường cấp
trên đối với một số nội dung trọng tâm, trọng điểm liên quan đến tình hình hoạt
động của lực lượng Quản lý thị trường trong từng thời kỳ nhất định.
3. Nội
dung, trình tự, thủ tục thực hiện báo cáo định kỳ, chuyên đề và đột xuất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan
Quản lý thị trường các cấp.
2. Công
chức Quản lý thị trường được cấp có thẩm quyền giao tham gia thực hiện công tác
báo cáo định kỳ, chuyên đề và đột xuất.
3. Tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến chế độ báo cáo của Quản lý thị trường.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông
tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống
báo cáo điện tử của Quản lý thị trường là hệ thống để cập nhật, truy cập,
khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu về tình hình hoạt động của lực lượng Quản lý
thị trường.
2. Cơ sở
dữ liệu của hệ thống báo cáo điện tử của Quản lý thị trường là tập hợp các dữ
liệu được biên soạn, sắp xếp có hệ thống theo một phương pháp nhất định để có
thể truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
3. Dữ
liệu của hệ thống báo cáo điện tử của Quản lý thị trường là thông tin dưới
dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.
4. Văn
bản điện tử của hệ thống báo cáo điện tử của Quản lý thị trường là văn bản
được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.
Chương II
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN BÁO CÁO
Mục 1. NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN BÁO CÁO
Điều 4. Các loại báo cáo
Cục Quản lý
thị trường, Chi cục Quản lý thị trường, Đội Quản lý thị trường có trách nhiệm
thực hiện các loại báo cáo sau:
1. Báo cáo
định kỳ:
a) Báo cáo
tuần.
b) Báo cáo
tháng.
c) Báo cáo
Quý I.
d) Báo cáo
6 tháng đầu năm.
đ) Báo cáo
Quý III.
e) Báo cáo
năm.
2. Báo cáo
đột xuất.
3. Báo cáo
chuyên đề.
Điều 5. Nội dung báo cáo
1. Báo cáo
định kỳ quy định tại các mẫu báo cáo từ Phụ lục
I đến Phụ lục V.
2. Báo cáo
đột xuất quy định tại Phụ lục VI; được áp dụng
trong trường hợp có yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường cấp trên
hoặc có diễn biến bất thường trên thị trường hoặc có vụ việc quan trọng liên
quan đến công tác quản lý thị trường thuộc phạm vi trách nhiệm của Chi cục Quản
lý thị trường, Đội Quản lý thị trường.
3. Báo cáo
chuyên đề được áp dụng đối với những vấn đề phát sinh, nổi cộm trên thị trường
hoặc các nhiệm vụ theo yêu cầu của Bộ Công Thương và Cục Quản lý thị trường.
Nội dung báo cáo chuyên đề do Cục trưởng Cục Quản lý thị trường và Chi cục
trưởng Quản lý thị trường quy định theo từng chuyên đề cụ thể.
Điều 6. Trách nhiệm báo cáo
1. Đối với
Cục Quản lý thị trường:
a) Báo cáo
bằng văn bản theo mẫu quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
gửi Bộ Công Thương, một số Bộ, ngành liên quan và Chi cục Quản lý thị trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Báo cáo
bằng văn bản điện tử theo mẫu quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này thông qua hệ thống báo cáo điện tử của Quản lý thị trường.
2. Đối với
Chi cục Quản lý thị trường:
a) Báo cáo
bằng văn bản theo mẫu quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
gửi về Cục Quản lý thị trường;
b) Báo cáo
bằng văn bản điện tử theo mẫu quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này thông qua hệ thống báo cáo điện tử của Quản lý thị trường.
3. Đối với
Đội Quản lý thị trường:
a) Báo cáo
bằng văn bản theo mẫu quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
gửi Chi cục Quản lý thị trường;
b) Báo cáo
bằng văn bản điện tử theo mẫu quy tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này định thông qua hệ thống báo cáo điện tử của Quản lý thị trường;
4. Mọi
thông tin, nội dung báo cáo bằng văn bản điện tử phải được dùng thống nhất bộ
mã tiếng Việt Unicode.
Điều 7. Trình tự, thời gian thực hiện chế độ báo cáo
1. Cục Quản
lý thị trường tổng hợp và thực hiện chế độ báo cáo như sau:
a) Báo cáo
tuần phải được hoàn thành và gửi đi vào 16 giờ ngày thứ Sáu hàng tuần;
b) Báo cáo
tháng phải được hoàn thành và gửi đi trong ngày 28 hàng tháng;
c) Báo cáo
quý phải được hoàn thành và gửi đi trong ngày 28 tháng cuối quý;
d) Báo cáo
6 tháng phải được hoàn thành và gửi đi trong ngày 28 tháng 6;
đ) Báo cáo
năm phải được hoàn thành và gửi đi trong ngày 28 tháng 12;
e) Báo cáo
chuyên đề, báo cáo đột xuất phải được hoàn thành đúng thời gian theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền quy định.
2. Chi cục
Quản lý thị trường tổng hợp và thực hiện chế độ báo cáo như sau:
a) Báo cáo
tuần phải được hoàn thành và gửi đi trong ngày thứ Năm hàng tuần;
b) Báo cáo
tháng phải được hoàn thành và gửi đi trong ngày 24 hàng tháng;
c) Báo cáo
quý phải được hoàn thành và gửi đi trong ngày 24 tháng cuối quý;
d) Báo cáo
6 tháng phải được hoàn thành và gửi đi trong ngày 24 tháng 6;
đ) Báo cáo
năm phải được hoàn thành và gửi đi trong ngày 24 tháng 12;
e) Báo cáo
chuyên đề, báo cáo đột xuất phải được hoàn thành đúng thời gian theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền quy định.
3. Đội Quản
lý thị trường tổng hợp và thực hiện chế độ báo cáo như sau:
a) Báo cáo
tuần phải được hoàn thành và gửi đi trong ngày thứ Tư hàng tuần;
b) Báo cáo
tháng phải được hoàn thành và gửi đi trong ngày 20 hàng tháng;
c) Báo cáo
quý phải được hoàn thành và gửi đi trong ngày 20 tháng cuối quý;
d) Báo cáo
6 tháng phải được hoàn thành và gửi đi trong ngày 20 tháng 6;
đ) Báo cáo
năm phải được hoàn thành và gửi đi trong ngày 20 tháng 12;
e) Báo cáo
chuyên đề, báo cáo đột xuất phải được hoàn thành đúng thời gian theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền quy định.
Mục 2. HỆ THỐNG BÁO CÁO ĐIỆN TỬ
Điều 8. Cơ sở dữ liệu điện tử của Quản lý thị trường
1. Cơ sở dữ
liệu điện tử của Quản lý thị trường được đặt trên hệ thống báo cáo điện tử của
Quản lý thị trường. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường quy định thống nhất về
tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống.
2. Cơ sở dữ
liệu điện tử của Quản lý thị trường bao gồm:
a) Hệ thống
dữ liệu liên quan đến hành vi vi phạm hành chính;
b) Hệ thống
dữ liệu liên quan đến tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
c) Hệ thống
dữ liệu liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính;
d) Hệ thống
dữ liệu liên quan đến hoạt động kiểm tra, kiểm soát;
đ) Hệ thống
dữ liệu liên quan đến quản lý địa bàn;
e) Hệ thống
dữ liệu liên quan đến quản lý công chức Quản lý thị trường.
3. Việc
phân quyền truy nhập và sử dụng Cơ sở dữ liệu điện tử của Quản lý thị trường do
Cục trưởng Cục Quản lý thị trường quy định trong hệ thống báo cáo điện tử của
Quản lý thị trường.
Điều 9. Cập
nhật dữ liệu và báo cáo tổng hợp điện tử
1. Cục Quản
lý thị trường có trách nhiệm kết chuyển số liệu báo cáo của các Chi cục Quản lý
thị trường và các đơn vị trực thuộc.
2. Chi cục
Quản lý thị trường có trách nhiệm cập nhật, kết chuyển số liệu báo cáo của các
Đội Quản lý thị trường và các đơn vị trực thuộc.
3. Đội Quản
lý thị trường có trách nhiệm cập nhật số liệu của đơn vị mình theo mẫu quy định
tại hệ thống báo cáo điện tử của Quản lý thị trường.
4. Công
chức Quản lý thị trường được người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện việc
cập nhật dữ liệu cho Cơ sở dữ liệu điện tử của Quản lý thị trường theo đúng
hướng dẫn của Cục Quản lý thị trường.
5. Mẫu báo
cáo điện tử dựa trên phân tích cơ sở dữ liệu điện tử của Quản lý thị trường do
Cục trưởng Cục Quản lý thị trường quy định tùy theo kỳ báo cáo hoặc biến động
của tình hình thị trường và theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Điều 10. Thời gian cập nhật dữ liệu, kết chuyển số liệu kỳ báo cáo
1. Việc cập
nhật dữ liệu liên quan đến hoạt động báo cáo thông qua hệ thống báo cáo điện tử
của lực Quản lý thị trường phải được thực hiện thường xuyên và liên tục.
2. Việc cập
nhật dữ liệu thực hiện theo nguyên tắc mọi hoạt động phát sinh trong quá trình
kiểm tra thị trường đều được cập nhật chậm nhất là 48 giờ sau khi phát sinh trừ
trường hợp bất khả kháng.
3. Thời
gian kết chuyển số liệu kỳ báo cáo:
a) Cục Quản
lý thị trường:
- Báo cáo
tuần phải được kết chuyển số liệu vào thời điểm 15 giờ ngày thứ Sáu hàng tuần;
- Báo cáo
tháng phải được kết chuyển số liệu vào 16 giờ ngày 20 hàng tháng;
- Báo cáo
quý phải được kết chuyển số liệu vào 16 giờ ngày 20 tháng cuối quý;
- Báo cáo 6
tháng phải được kết chuyển số liệu vào 16 giờ ngày 20 tháng 6;
- Báo cáo
năm phải được kết chuyển số liệu vào 16 giờ ngày 20 tháng 12.
b) Chi cục
Quản lý thị trường:
- Báo cáo
tuần phải được kết chuyển số liệu vào thời điểm 11 giờ ngày thứ Tư hàng tuần;
- Báo cáo
tháng phải được kết chuyển số liệu vào 11 giờ ngày 20 hàng tháng;
- Báo cáo
quý phải được kết chuyển số liệu vào 11 giờ ngày 20 tháng cuối quý;
- Báo cáo 6
tháng phải được kết chuyển số liệu vào 11 giờ ngày 20 tháng 6;
- Báo cáo
năm phải được kết chuyển số liệu vào 11 giờ ngày 20 tháng 12.
c) Đội Quản
lý thị trường:
- Báo cáo
tuần phải được kết chuyển số liệu vào thời điểm 10 giờ ngày thứ Tư hàng tuần;
- Báo cáo
tháng phải được kết chuyển số liệu vào 10 giờ ngày 20 hàng tháng;
- Báo cáo
quý phải được kết chuyển số liệu vào 10 giờ ngày 20 tháng cuối quý;
- Báo cáo 6
tháng phải được kết chuyển số liệu vào 10 giờ ngày 20 tháng 6;
- Báo cáo
năm phải được kết chuyển số liệu vào 10 giờ ngày 20 tháng 12.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Các đơn
vị trong lực lượng Quản lý thị trường cử công chức, người lao động chuyên trách
hoặc kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ tổng hợp báo cáo và thông báo danh sách công
chức làm công tác tổng hợp báo cáo về Cục Quản lý thị trường để tiện liên hệ
công tác; tổ chức quán triệt chế độ thông tin báo cáo này đến công chức được
giao nhiệm vụ và các bộ phận liên quan; quy định trách nhiệm cụ thể cho từng cá
nhân. Cục Quản lý thị trường chịu trách nhiệm hướng dẫn các Chi cục thực hiện
tốt chế độ thông tin báo cáo, đặc biệt hình thức báo cáo qua mạng.
2. Các đơn
vị trong lực lượng Quản lý thị trường thực hiện nghiêm chỉnh chế độ thông tin
báo cáo này được đề nghị khen thưởng. Công chức Quản lý thị trường được giao
nhiệm vụ phải thực hiện đúng yêu cầu về nội dung, đúng biểu mẫu và chế độ báo
cáo quy định tại Thông tư này. Nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ,
kịp thời chế độ thông tin báo cáo sẽ là căn cứ đánh giá cán bộ công chức và
bình xét thi đua hàng năm.
4. Công
chức Quản lý thị trường được giao nhiệm vụ phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của số liệu, thông tin nêu trong báo cáo; đảm bảo bí mật thông
tin tài khoản truy cập vào hệ thống báo cáo điện tử của Quản lý thị trường; số
liệu báo cáo phải được cập nhật thường xuyên và là số liệu mới nhất tại thời điểm
báo cáo.
5. Phòng
Tổng hợp và Phối hợp liên ngành Cục Quản lý thị trường là đơn vị đầu mối tổng
hợp kết quả báo cáo của các đơn vị gửi về.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014 và thay thế Quyết định
số 3480/QĐ-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Quy định chế độ thông tin báo cáo của Quản lý thị trường.
2. Trong
quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng
mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Cục Quản lý thị trường - Bộ Công Thương
để được giải đáp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Chi cục Quản lý thị trường;
- Các Đội Quản lý thị trường;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, QLTT.
|
BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
PHỤ LỤC I
(Kèm theo
Thông tư số 41 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN CQ,
TC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-…(3)…
|
…(4)…, ngày tháng
năm 20…
|
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TUẦN
…(5)…
TỪ NGÀY ... THÁNG … NĂM …
ĐẾN NGÀY ... THÁNG … NĂM…
I. TÌNH
HÌNH CHUNG
Phản ánh
tình hình thị trường, hoạt động buôn lậu, sản xuất, buôn bán hàng giả, gian lận
thương mại và kinh doanh trái phép nổi lên trong tuần ở địa bàn.
II. HOẠT
ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Kết quả
hoạt động kiểm tra thị trường, công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả,
gian lận thương mại và kinh doanh trái phép của lực lượng Quản lý thị trường.
Kết quả
phối hợp với các lực lượng chức năng khác trên địa bàn.
Số liệu báo
cáo tuần in ra từ Hệ thống báo cáo của Quản lý thị trường.
III. PHƯƠNG
HƯỚNG, NHIỆM VỤ
- Kế hoạch
công tác tuần sau.
IV. ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Những
kiến nghị với các cấp có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến công tác
quản lý thị trường (nếu có).
Nơi nhận:
- ....................... ;
- ....................... ;
- Lưu: VT,…(6) A.xx(7).
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
---------------------------------------
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ
quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(3) Chữ
viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(4) Địa
danh.
(5) Tên kỳ
báo cáo.
(6) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Thông tư số 41 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ Công Thương)
TÊN CQ,
TC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-…(3)…
|
…(4)…,
ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG THÁNG…,
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
THÁNG… NĂM …
I. TÌNH
HÌNH CHUNG
Đánh giá
tình hình thị trường (trong đó chú ý nhận định, phân tích những biến động xấu,
tốt, tăng giảm về tình hình cung - cầu, giá cả hàng hóa, dịch vụ, đặc biệt là
các mặt hàng thiết yếu đối với sản xuất và tiêu dùng; những vấn đề mới phát
sinh, nổi cộm trên địa bàn).
II. HOẠT ĐỘNG
CỦA ĐƠN VỊ VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
- Tình hình
và kết quả kiểm tra, xử lý đối với các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt
động kinh doanh thương mại và dịch vụ trên thị trường, Cụ thể:
+ Phương
thức, thủ đoạn hoạt động của các đối tượng buôn lậu, gian lận thương mại, sản
xuất, kinh doanh hàng giả và kinh doanh trái phép; các mặt hàng phổ biến vi
phạm về hàng lậu, hàng giả tại địa phương.
+ Những vụ
vi phạm điển hình;
+ Ban hành
các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo; thống kê số lượng.
+ Số liệu
báo cáo tháng in ra từ Hệ thống báo cáo của Quản lý thị trường; kết quả so với
tháng trước, so với cùng kỳ năm trước.
- Đối chiếu
với chương trình công tác trong tháng, phân tích những việc đã làm được, chưa
làm được và nguyên nhân.
- Những chủ
trương và biện pháp mới địa phương đã áp dụng (nếu có) đối với công tác quản lý
thị trường, chống buôn lậu, hàng giả, kinh doanh trái phép và những nhiệm vụ
đột xuất khác.
III. PHƯƠNG
HƯỚNG, NHIỆM VỤ
Dự báo các
yếu tố có thể xảy ra có tác động đến thị trường, hoạt động buôn lậu, sản xuất,
kinh doanh hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn để làm cơ sở xây dựng
kế hoạch, nhiệm vụ công tác tháng sau.
IV. ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Những
kiến nghị với các cấp có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến công tác
quản lý thị trường.
Nơi nhận:
- ....................... ;
- Lưu: VT,…(5) A.xx(6).
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
------------------------------------------
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ
quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(3) Chữ
viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(4) Địa
danh.
(5) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Thông tư số 41 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ Công Thương)
TÊN CQ,
TC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-…(3)…
|
…(4)…,
ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG QUÝ…,
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ QUÝ…
NĂM …
I. TÌNH
HÌNH CHUNG
Đánh giá
tình hình thị trường (trong đó chú ý nhận định, phân tích những biến động xấu,
tốt, tăng giảm về tình hình cung - cầu, giá cả hàng hóa, dịch vụ, đặc biệt là
các mặt hàng thiết yếu đối với sản xuất và tiêu dùng; những vấn đề mới phát
sinh, nổi cộm trên địa bàn) và những biến động trong Quý I và Quý III.
II. HOẠT
ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Đánh giá
tổng quát, phân tích việc thực hiện nhiệm vụ công tác quản lý thị trường, chống
buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại; tác động đối với việc góp phần thực
hiện những mục tiêu kinh tế- xã hội của địa phương và mục tiêu chung của toàn
ngành. Có thể trình bày thêm những vấn đề đột xuất, nổi cộm xảy ra trên địa
bàn, tập trung vào những nội dung:
- Phương
thức, thủ đoạn hoạt động của các đối tượng buôn lậu, gian lận thương mại, sản
xuất, kinh doanh hàng giả và kinh doanh trái phép; các mặt hàng phổ biến vi
phạm về hàng lậu, hàng giả tại địa phương.
- Những vụ vi
phạm điển hình;
- Ban hành
các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo; thống kê số lượng.
- Số liệu
báo cáo Quý in ra từ Hệ thống báo cáo của Quản lý thị trường, so sánh với Quý
trước và cùng kỳ năm trước.
- Đối chiếu
với chương trình công tác trong Quý, phân tích những việc đã làm được, chưa làm
được và nguyên nhân.
- Những chủ
trương và biện pháp mới địa phương đã áp dụng (nếu có) đối với công tác quản lý
thị trường, chống buôn lậu, hàng giả, kinh doanh trái phép và những nhiệm vụ
đột xuất khác.
III. PHƯƠNG
HƯỚNG, NHIỆM VỤ
- Dự báo
các yếu tố có khả năng xảy ra tác động đến thị trường, hoạt động buôn lậu, sản
xuất, kinh doanh hàng giả và gian lận thương mại;
- Phương
hướng, nhiệm vụ và biện pháp trong thời gian tiếp theo.
IV. ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ
Những kiến
nghị với các cấp có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến công tác quản
lý thị trường.
Nơi nhận:
- ....................... ;
- ....................... ;
- Lưu: VT,…(5) A.xx(6).
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
-------------------------------------------
Ghi chú:
Báo cáo
tháng 3, 9 thể hiện trong báo cáo Quý I, Quý III
(1) Tên cơ
quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ
quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(3) Chữ
viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(4) Địa
danh.
(5) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Thông tư số 41 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ Công Thương)
TÊN CQ,
TC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-…(3)…
|
…(4)…,
ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG 6 THÁNG
ĐẦU NĂM …,
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ 6
THÁNG CUỐI NĂM …
I. TÌNH
HÌNH CHUNG
Đánh giá
tình hình thị trường (trong đó chú ý nhận định, phân tích những biến động xấu,
tốt, tăng giảm về tình hình cung - cầu, giá cả hàng hóa, dịch vụ, đặc biệt là
các mặt hàng thiết yếu đối với sản xuất và tiêu dùng; những vấn đề mới phát
sinh, nổi cộm trên địa bàn) và và những biến động trong 6 tháng đầu năm.
II. HOẠT
ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Đánh giá
tổng quát, phân tích việc thực hiện nhiệm vụ công tác quản lý thị trường, chống
buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại, kinh doanh trái phép; tác động đối
với việc góp phần thực hiện những mục tiêu kinh tế- xã hội của địa phương và mục
tiêu chung của toàn ngành. Có thể trình bày thêm những vấn đề đột xuất, nổi cộm
xảy ra trên địa bàn, tập trung vào những nội dung:
- Phương
thức, thủ đoạn hoạt động của các đối tượng buôn lậu, gian lận thương mại, sản
xuất, kinh doanh hàng giả và kinh doanh trái phép; các mặt hàng phổ biến vi
phạm về hàng lậu, hàng giả tại địa phương.
- Những vụ
vi phạm điển hình;
- Ban hành
các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo; thống kê số lượng.
- Số liệu
báo cáo 6 tháng đầu năm in ra từ Hệ thống báo cáo của Quản lý thị trường; so
sánh với cùng kỳ năm trước.
- Đối chiếu
với chương trình công tác trong năm, phân tích những việc đã làm được, chưa làm
được và nguyên nhân.
- Những chủ
trương và biện pháp mới địa phương đã áp dụng (nếu có) đối với công tác quản lý
thị trường, chống buôn lậu, hàng giả, kinh doanh trái phép và những nhiệm vụ
đột xuất khác.
- Công tác
tổ chức xây dựng lực lượng:
+ Tình hình
tăng, giảm, cơ cấu, chất lượng đội ngũ công chức, người lao động Quản lý thị
trường;
+ Kết quả
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho công chức Quản lý thị trường;
+ Khen
thưởng, kỷ luật;
+ Công tác
thanh, kiểm tra nội bộ Chi cục, Đội, xử lý các hiện tượng tiêu cực, vi phạm quy
chế công tác.
III. PHƯƠNG
HƯỚNG, NHIỆM VỤ
- Dự báo
các yếu tố có khả năng xảy ra tác động đến thị trường, hoạt động buôn lậu, sản
xuất, kinh doanh hàng giả và gian lận thương mại;
- Phương
hướng, nhiệm vụ và biện pháp trong thời gian tiếp theo.
IV. ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ
Những kiến
nghị với các cấp có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến công tác quản
lý thị trường.
Nơi nhận:
- ....................... ;
- ....................... ;
- Lưu: VT,…() A.xx().
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
-------------------------------------------
Ghi chú:
Báo cáo
tháng 6 thể hiện trong Báo cáo 6 tháng đầu năm
(1) Tên cơ
quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ
quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(3) Chữ
viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(4) Địa
danh.
(5) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Thông tư số 41 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ Công Thương)
TÊN CQ,
TC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-…(3)…
|
…(4)…,
ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG NĂM …,
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM …
I. TÌNH
HÌNH CHUNG
Đánh giá
tình hình thị trường (trong đó chú ý nhận định, phân tích những biến động xấu,
tốt, tăng giảm về tình hình cung - cầu, giá cả hàng hóa, dịch vụ, đặc biệt là
các mặt hàng thiết yếu đối với sản xuất và tiêu dùng; những vấn đề mới phát
sinh, nổi cộm trên địa bàn) và và những biến động trong năm.
II. HOẠT
ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Đánh giá
tổng quát, phân tích việc thực hiện nhiệm vụ công tác quản lý thị trường, chống
buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại, kinh doanh trái phép; tác động đối
với việc góp phần thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội của địa phương và mục
tiêu chung của toàn ngành. Có thể trình bày thêm những vấn đề đột xuất, nổi cộm
xảy ra trên địa bàn, tập trung vào những nội dung:
- Kiểm điểm
các nhiệm vụ của lực lượng Quản lý thị trường thực hiện trong năm;
- Phương
thức, thủ đoạn hoạt động của các đối tượng buôn lậu, gian lận thương mại, sản
xuất, kinh doanh hàng giả và kinh doanh trái phép; các mặt hàng phổ biến vi
phạm về hàng lậu, hàng giả tại địa phương.
- Những vụ
vi phạm điển hình;
- Ban hành
các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo; thống kê số lượng.
- Số liệu
báo cáo năm in ra từ Hệ thống báo cáo của Quản lý thị trường; so sánh với năm
trước.
- Đối chiếu
với chương trình công tác trong năm, phân tích những việc đã làm được, chưa làm
được và nguyên nhân.
- Các tồn
tại, nguyên nhân khách quan, chủ quan, những khó khăn vướng mắc cần giải quyết;
- Những chủ
trương và biện pháp mới địa phương đã áp dụng (nếu có) đối với công tác quản lý
thị trường, chống buôn lậu, hàng giả, kinh doanh trái phép và những nhiệm vụ
đột xuất khác.
- Công tác
tổ chức xây dựng lực lượng:
+ Tình hình
tăng, giảm, cơ cấu, chất lượng đội ngũ công chức Quản lý thị trường;
+ Kết quả
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho công chức Quản lý thị trường;
+ Khen
thưởng, kỷ luật;
+ Công tác
thanh, kiểm tra nội bộ Chi cục, Đội, xử lý các hiện tượng tiêu cực, vi phạm quy
chế công tác.
III. PHƯƠNG
HƯỚNG, NHIỆM VỤ
- Dự báo
các yếu tố có khả năng xảy ra tác động đến thị trường, hoạt động buôn lậu, sản
xuất, kinh doanh hàng giả và gian lận thương mại;
- Phương
hướng, nhiệm vụ và biện pháp trong năm tiếp theo.
IV. ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ
Những kiến
nghị với các cấp có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến công tác quản
lý thị trường.
Nơi nhận:
- ....................... ;
- ....................... ;
- Lưu: VT,…(5) A.xx(6).
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
------------------------------------------
Ghi chú:
Báo cáo
tháng 12 thể hiện trong Báo cáo năm.
(1) Tên cơ
quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ
quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(3) Chữ
viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(4) Địa
danh.
(5) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC VI
(Kèm theo Thông tư số 41 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ Công Thương)
TÊN CQ,
TC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-…(3)…
|
…(4)…,
ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO ĐỘT XUẤT
VỀ VIỆC…
I. TÌNH
HÌNH
Nội dung,
diễn biến của vụ việc hoặc vấn đề được yêu cầu báo cáo và nguyên nhân.
II. NỘI
DUNG
- Những
biện pháp đã áp dụng để ngăn chặn, xử lý và kết quả.
- Những khó
khăn, vướng mắc.
IV. ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ
Những kiến
nghị với các cấp có thẩm quyền.
Nơi nhận:
- ....................... ;
- ....................... ;
- Lưu: VT,…(5) A.xx(6).
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
------------------------------------------
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ
quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(3) Chữ
viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(4) Địa
danh.
(5) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC VII
VỀ BIỂU MẪU SỐ LIỆU
(Kèm theo Thông tư số 41 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ Công Thương)
1. Biểu số
01 đến Biểu số 04 sử dụng cho các báo cáo của Cục Quản lý thị trường
Biểu số 01 - Số vụ xử lý tuần...(tháng.../Quý I/Quý III/6
tháng năm.../năm...)
Biểu số 02 - Số tiền xử lý tuần...(tháng.../Quý I/Quý III/6
tháng năm.../năm...)
Biểu số 03 - Số vụ, số tiền chuyển ngành khác xử lý
tuần...(Tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
Biểu số 04 - Số vụ, số tiền phối hợp ngành khác xử lý
tuần...(Tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
2. Biểu số
05 đến Biểu số 08 sử dụng cho các báo cáo của Chi cục Quản lý thị trường
Biểu số 05 - Số vụ xử lý tuần...(tháng.../Quý I/Quý III/6
tháng năm.../năm...)
Biểu số 06 - Số tiền xử lý tuần...(tháng.../Quý I/Quý III/6
tháng năm.../năm...)
Biểu số 07 - Số vụ, số tiền chuyển ngành khác xử lý
tuần...(Tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
Biểu số 08 - Số vụ, số tiền phối hợp ngành khác xử lý
tuần...(Tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
3. Biểu số
09 đến Biểu số 12 sử dụng cho các báo cáo của Đội Quản lý thị trường
Biểu số 09 - Số vụ xử lý tuần...(tháng.../Quý I/Quý III/6
tháng năm.../năm...)
Biểu số 10 - Số tiền xử lý tuần...(tháng.../Quý I/Quý III/6
tháng năm.../năm...)
Biểu số 11 - Số vụ, số tiền chuyển ngành khác xử lý
tuần...(Tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
Biểu số 12 - Số vụ, số tiền phối hợp ngành khác xử lý
tuần...(Tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
4. Biểu số
13 đến Biểu số 15 sử dụng cho các báo cáo của đơn vị Quản lý thị trường các cấp
Biểu số 13 - Danh mục hàng hóa vi phạm bị thu giữ, xử lý
tháng...(Quý I/ Quý III/ 6 tháng đầu năm..., năm...)
Biểu số 14 - Báo cáo danh sách trích ngang công chức Quản
lý thị trường
Biểu số 15 - Báo cáo danh sách trích ngang công chức Quản
lý thị trường đã được khen thưởng và bị thi hành kỷ luật