BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2019/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2019
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 204/2014/TT-BTC NGÀY
23/12/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH THẨM ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 204/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định về đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23/12/2014 của Bộ Tài
chính quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá như
sau:
1. Điều 8 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 8. Trình tự tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
1. Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc
trước ngày mở khóa học/ lớp học (tính theo dấu công văn đến),
đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phải gửi cho Bộ Tài
chính (Cục Quản lý giá) văn bản thông báo mở khóa học/ lớp học kèm theo các tài
liệu và thông tin sau:
a) Quyết định mở
khóa học/ lớp học của Thủ trưởng đơn
vị;
b) Danh sách giảng viên theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Danh sách Ban quản lý khóa học/ lớp học;
d) Nội dung,
chương trình, tài liệu và lịch học của khóa học/ lớp học;
Riêng đối với bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn (cập nhật kiến thức) về thẩm định giá thì chậm nhất 5 (năm) ngày làm
việc trước ngày mở khóa học/ lớp học đầu tiên của năm, đơn
vị tổ chức bồi dưỡng phải gửi cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) tài liệu cập
nhật kiến thức theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Thông tư này.
2. Kết thúc mỗi khóa học/ lớp học,
đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng thực hiện việc lấy ý kiến
đánh giá của học viên vào Phiếu đánh giá chất lượng khóa học (bao gồm cả lớp bồi
dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá) theo Mẫu quy
định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc khóa học/ lớp học (tính theo dấu
bưu điện hoặc theo dấu công văn đến của Bộ Tài chính), đơn vị tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng phải gửi cho Bộ Tài chính
(Cục Quản lý giá) báo cáo kết quả đào
tạo, bồi dưỡng, kèm theo các tài liệu sau:
a) Quyết định công nhận kết quả
đạt yêu cầu khóa học/ lớp học;
b) Danh sách học viên đạt yêu cầu
khóa học/ lớp học và được cấp Chứng chỉ, Giấy chứng nhận theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Định kỳ hàng năm, đơn vị tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng gửi báo cáo tình hình hoạt động trong
năm và phương hướng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của năm tiếp theo về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) theo Mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông
tư này. Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 của
năm liền kề sau năm báo cáo.”
2. Khoản 2 Điều 13 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“2. Thời lượng tối thiểu cho một khóa đào tạo được quy định là 156 giờ, chưa bao gồm thời gian
ôn tập và kiểm tra đánh giá kết quả học
tập quy định tại Điều 14 Thông tư này. Một giờ được tính là 55 phút học và 5
phút nghỉ giải lao.
|
Tên
chuyên đề
|
Số
giờ học tối thiểu
|
A.
|
PHẦN KIẾN THỨC CHUNG
|
|
-
Chuyên đề 1
|
Pháp luật áp dụng
trong lĩnh vực giá và thẩm định giá
|
24
|
-
Chuyên đề 2
|
Nguyên lý hình thành giá cả thị trường
|
20
|
-
Chuyên đề 3
|
Nguyên lý căn
bản về thẩm định giá
|
20
|
B.
|
PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ
|
|
- Chuyên
đề 4
|
Thẩm định giá bất động sản
|
24
|
-
Chuyên đề 5
|
Thẩm định giá máy, thiết bị
|
24
|
-
Chuyên đề 6
|
Thẩm định giá doanh nghiệp
|
24
|
-
Chuyên đề 7
|
Thẩm định giá tài sản vô hình
|
20
|
|
TỔNG
CỘNG PHẦN A VÀ B
|
156
|
3. Khoản 2 và khoản 3 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Thời lượng tối
thiểu cho một khóa bồi dưỡng được quy định là 40 giờ, chưa
bao gồm thời gian ôn tập và kiểm tra đánh giá kết quả học tập quy định tại Điều 20 Thông tư này. Một giờ được tính là
55 phút học và 5 phút nghỉ giải lao.
|
Tên chuyên đề
|
Số
giờ học tối thiểu
|
A.
|
PHẦN KIẾN THỨC CHUNG
|
|
-
Chuyên đề 1
|
Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực
giá và thẩm định giá, hoạt động thẩm định giá nhà nước
|
6
|
-
Chuyên đề 2
|
Nguyên lý hình
thành giá cả
thị trường và Nguyên lý căn bản về thẩm định giá
|
6
|
B.
|
PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ
|
|
-
Chuyên đề 3
|
Thẩm định giá bất động sản
|
8
|
-
Chuyên đề 4
|
Thẩm định giá máy, thiết bị
|
8
|
-
Chuyên đề 5
|
Thẩm định giá doanh nghiệp
|
8
|
-
Chuyên đề 6
|
Thẩm định giá tài sản vô hình
|
4
|
|
TỔNG
CỘNG PHẦN A VÀ B
|
40
|
3. Một lớp học của khóa bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá tối đa không quá 150 học viên.”
4. Điều 22 được sửa đổi, bổ
sung; như sau:
“Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm
định giá (sau đây gọi là cập nhật kiến thức về thẩm định
giá) cho các đối tượng sau:
1. Thẩm định viên về giá hành nghề;
2. Người có Thẻ thẩm định viên về giá nhưng không đăng ký hành nghề trong thời gian 12 tháng tính từ ngày được cấp Thẻ thẩm định viên về giá;
3. Thẩm định viên về giá đã chấm dứt đăng ký hành nghề
quá 12 tháng tính đến ngày đăng ký hành nghề tiếp theo;
4. Các đối tượng khác có nhu cầu.”
5. Khoản 4 Điều 24 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“4. Thời gian cập nhật kiến thức tối
thiểu hàng năm của một thẩm định viên là 20 giờ/năm. Thời gian cập nhật kiến thức
của năm trước liền kề là điều kiện để xem xét đăng ký hành
nghề cho năm sau.”
6. Khoản 1 Điều 25 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“1. Việc cập nhật kiến thức về thẩm định
giá được tổ chức thành nhiều lớp trong một năm. Mỗi lớp được tổ chức tập trung một
kỳ liên tục và phải đảm bảo đủ thời gian, nội dung và tài liệu theo các quy định
tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 24 Thông tư này. Mỗi
lớp cập nhật kiến thức không quá 150 học viên.”
7. Khoản 3 Điều 26 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“3. Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức
về thẩm định giá là một trong những điều kiện để thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định
giá kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức
về thẩm định giá đến hết ngày 31/12 năm sau liền kề.
Trường hợp thẩm định viên về giá hành
nghề tham dự Hội nghị chính thức Hiệp hội các thẩm định viên về giá ASEAN (AVA)
mà trong chương trình Hội nghị có nội dung Hội thảo chuyên đề về thẩm định giá thì Giấy chứng nhận tham dự Hội nghị là tài liệu
thay thế Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức về thẩm định giá khi đăng ký hành
nghề thẩm định giá.”
Điều 2.
1. Thay thế
khoản 2 và khoản 3 Điều 19 Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23/12/2014 như sau: “2. Tài liệu phải được gửi cho
Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) kèm theo thông báo mở lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên ngành thẩm định giá đầu tiên trong năm dương lịch theo quy định tại khoản
1 Điều 8 Thông tư này để Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh nội dung (nếu cần thiết).”
2. Thay thế Phụ lục số 01/ĐTBD: Danh sách học viên và giảng viên của Thông tư số
204/2014/TT-BTC ngày 23/12/2014 bằng Phụ lục số
01/ĐTBD kèm theo Thông tư này.
3. Bãi bỏ
khoản 5 và khoản 6 Điều 25 của Thông tư số
204/2014/TT-BTC ngày
23/12/2014.
4. Bãi bỏ điểm c, điểm e và điểm g khoản 1 Điều 9 của Thông tư số
204/2014/TT-BTC ngày 23/12/2014.
Điều 3. Quy định
chuyển tiếp
Đối với các khóa học/ lớp học đã tổ
chức trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng đến ngày
Thông tư này có hiệu lực vẫn tiếp diễn thì thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 204/2014/TT-BTC cho đến khi hoàn thành khóa học/ lớp học.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2019.
2. Cục trưởng Cục Quản lý giá, Chánh
Văn phòng Bộ, người đứng đầu Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá, đơn vị tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá;
doanh nghiệp thẩm định giá, thẩm định viên về giá và các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh
kịp thời về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ; cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Phòng Thương mại về Công nghiệp Việc Nam;
- Hội thẩm định giá Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG (400b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
Phụ lục số 01/ĐTBD: Danh sách giảng viên
(kèm
theo Thông tư số 11/2019/TT-BTC
ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 204/2014/TT-BTC
ngày 23/12/2014 của Bộ Tài chính quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá)
TÊN
ĐƠN VỊ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
|
Kính
gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản
lý giá)
DANH
SÁCH GIẢNG VIÊN
(Khóa/
Lớp:……….)
Thời
gian khóa học/ lớp học từ ngày... tháng... năm... đến ngày .... tháng... năm...
(Kèm
theo Quyết định mở khóa/ lớp số……. ngày….. tháng……. năm ……)
TT
|
Chuyên
đề
|
Số giờ
|
Họ
tên
|
Học
hàm, học vị
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị công tác
|
Thời
gian công tác thực tế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Giữa các trang của Danh sách phải có dấu giáp lai của đơn vị
|
...,
ngày …… tháng.... năm…….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|