Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 09/2008/TT-BCT hướng dẫn nghị định thương mại điện tử cung cấp thông tin giao kết hợp đồng trên website thương mại điện tử

Số hiệu: 09/2008/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Lê Danh Vĩnh
Ngày ban hành: 21/07/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 09/2008/TT-BCT

Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2008

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VỀ CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG TRÊN WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 57/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Bộ Công thương hướng dẫn việc cung cấp thông tin và giao kết hợp đồng trên website thương mại điện tử như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Thông tư này điều chỉnh việc cung cấp thông tin và giao kết hợp đồng trên các website thương mại điện tử.

b) Thông tư này được áp dụng đối với:

- Thương nhân sử dụng website thương mại điện tử để bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ (sau đây gọi là thương nhân);

- Tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch với thương nhân trên website thương mại điện tử (sau đây gọi là khách hàng);

- Tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện tử (sau đây gọi là người sở hữu website).

2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

a) Website thương mại điện tử là trang thông tin điện tử phục vụ hoạt động thương mại và các hoạt động liên quan đến thương mại.

b) Chức năng đặt hàng trực tuyến là một chức năng được cài đặt trên website thương mại điện tử cho phép khách hàng khởi tạo hoặc phản hồi các thông điệp dữ liệu để tiến hành giao kết hợp đồng với thương nhân theo những điều khoản được thông báo trên website.

c) Đường dẫn (hyperlink) là một yếu tố của trang thông tin điện tử khi được chọn sẽ đưa người sử dụng tới một khu vực khác trên cùng trang thông tin đó hoặc một trang thông tin điện tử khác.

d) Thẻ mô tả (mate-tag) là từ khóa được nhúng vào một trang thông tin điện tử, từ khóa này không hiển thị trên màn hình nhưng lại có thể đọc được bởi các công cụ tìm kiếm khi tìm những trang thông tin liên quan tới từ khóa đó.

3. Những hành vi vi phạm pháp luật về cung cấp thông tin và giao kết hợp đồng trên website thương mại điện tử

a) Thương nhân và người sở hữu website thương mại điện tử phải tuân thủ quy định tại Điều 16 Nghị định số 57/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về thương mại điện tử về các hành vi vi phạm pháp luật về thương mại điện tử.

b) Trong cung cấp thông tin và giao kết hợp đồng trên website thương mại điện tử, thương nhân và người sở hữu website không được cung cấp thông tin sai lệch hoặc thực hiện các biện pháp kỹ thuật khác nhằm thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, bao gồm:

- Ngụy trang các đường dẫn và biểu trưng quảng cáo dưới những hình thức khiến khách hàng không nhận biết được là có nội dung quảng cáo đằng sau đường dẫn hoặc biểu trưng đó;

- Sử dụng biểu trưng của các chương trình đánh giá, xếp hạng website thương mại điện tử uy tín trên website khi chưa được những chương trình này chính thức công nhận;

- Sử dụng các đường dẫn, biểu trưng, hoặc những công nghệ trực tuyến để gây nhầm lẫn mối liên hệ giữa thương nhân với các tổ chức, cá nhân khác;

- Sử dụng đường dẫn để cung cấp những thông tin trái ngược hoặc sai lệch so với thông tin được công bố tại khu vực website có gắn đường dẫn này;

- Sử dụng các thẻ mô tả là những từ khóa tìm kiếm thông dụng nhưng không liên quan đến nội dung website, hoặc chứa tên các doanh nghiệp hoặc sản phẩm có uy tín gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng và làm ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác;

- Can thiệp vào hệ điều hành và trình duyệt Internet tại các máy tính truy cập vào website nhằm buộc khách hàng lưu lại website trái với ý muốn của mình.

II. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG CHỨC NĂNG ĐẶT HÀNG TRỰC TUYẾN TRÊN WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

4. Thông báo về đề nghị giao kết hợp đồng của thương nhân

Nếu một website thương mại điện tử có chức năng đặt hàng trực tuyến cho từng hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể được giới thiệu trên website đó, thì các thông tin giới thiệu về hàng hóa, dịch vụ và các điều khoản liên quan được xem là thông báo về đề nghị giao kết hợp đồng của thương nhân sở hữu hàng hóa hoặc dịch vụ đó.

5. Đề nghị giao kết hợp đồng của khách hàng

Chứng từ điện tử do khách hàng khởi tạo và gửi đi bằng cách sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến được xem là đề nghị giao kết hợp đồng của khách hàng đối với hàng hóa hoặc dịch vụ gắn kèm chức năng đặt hàng trực tuyến đó.

6. Trả lời đề nghị giao kết hợp đồng của khách hàng

a) Khi trả lời chấp thuận đề nghị giao kết hợp đồng, thương nhân phải cung cấp cho khách hàng những thông tin sau:

- Danh sách toàn bộ hàng hóa hoặc dịch vụ khách hàng đặt mua, số lượng, giá của từng sản phẩm và tổng giá trị hợp đồng;

- Thời hạn giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ;

- Thông tin liên hệ để khách hàng có thể hỏi về tình trạng thực hiện hợp đồng khi cần thiết.

b) Trả lời không chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng phải nêu rõ lý do.

c) Trả lời đề nghị giao kết hợp đồng phải được thực hiện dưới hình thức phù hợp để thông tin có thể lưu trữ, in ấn được tại hệ thống thông tin của khách hàng và hiển thị được về sau.

7. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng

a) Trường hợp website có công bố thời hạn trả lời đề nghị giao kết hợp đồng, nếu hết thời hạn này mà khách hàng vẫn chưa nhận được trả lời của thương nhân thì đề nghị giao kết hợp đồng của khách hàng chấm dứt hiệu lực.

Việc trả lời chấp nhận sau thời hạn này hình thành một đề nghị giao kết hợp đồng khác từ phía thương nhân.

b) Trong trường hợp website không công bố rõ thời hạn trả lời đề nghị giao kết hợp đồng, nếu trong vòng 08 (tám) giờ làm việc kể từ khi gửi đề nghị giao kết hợp đồng, khách hàng vẫn chưa nhận được trả lời đề nghị giao kết hợp đồng thì đề nghị giao kết hợp đồng của khách hàng được xem là chấm dứt hiệu lực.

8. Thời điểm giao kết hợp đồng khi sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website thương mại điện tử

Thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm khách hàng nhận được trả lời của thương nhân chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng theo quy định tại điểm a khoản 6 Thông tư này.

9. Giá trị pháp lý của hợp đồng giao kết bằng chức năng đặt hàng trực tuyến

Hợp đồng được giao kết từ sự tương tác giữa khách hàng và chức năng đặt hàng trực tuyến trên website thương mại điện tử không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì không có sự kiểm tra hay can thiệp trực tiếp của thương nhân vào từng bước của quá trình giao kết hợp đồng.

10. Cung cấp các điều khoản của hợp đồng khi sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website thương mại điện tử

Website thương mại điện tử có chức năng đặt hàng trực tuyến phải cung cấp cho khách hàng thông tin về các điều khoản của hợp đồng như quy định tại mục III Thông tư này trước thời điểm khách hàng gửi đề nghị giao kết hợp đồng.

III. CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG TRÊN WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

11. Nguyên tắc cung cấp thông tin trên website thương mại điện tử

Website thương mại điện tử phải cung cấp đầy đủ thông tin về thương nhân, hàng hóa, dịch vụ và các điều khoản hợp đồng mua bán áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu trên website theo quy định từ khoản 12 đến 16 Thông tư này.

Những thông tin này phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Rõ ràng, chính xác, dễ tìm và dễ hiểu.

b) Được sắp xếp tại các mục tương ứng trên website và có thể truy cập bằng phương pháp trực tuyến.

c) Có khả năng lưu trữ, in ấn và hiển thị được về sau.

d) Được hiển thị rõ đối với khách hàng trước thời điểm khách hàng gửi đề nghị giao kết hợp đồng.

12. Thông tin về hàng hóa, dịch vụ

Với bất kỳ hàng hóa hoặc dịch vụ nào được giới thiệu trên website thương mại điện tử, thương nhân phải cung cấp những thông tin giúp khách hàng có thể xác định chính xác các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ nhằm tránh sự hiểu nhầm khi ra quyết định giao kết hợp đồng.

13. Thông tin về giá cả

a) Thông tin về giá hàng hóa hoặc dịch vụ, nếu có, phải thể hiện rõ giá đó đã hay chưa bao gồm những chi phí liên quan đến việc mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ như thuế, phí đóng gói, phí vận chuyển và các chi phí phát sinh khác.

b) Đối với những hợp đồng cung ứng dịch vụ dài hạn, website phải cung cấp thông tin về phương thức tính phí và cơ chế thanh toán định kỳ.

14. Thông tin về các điều khoản giao dịch

Thương nhân phải công bố những điều khoản giao dịch chung đối với hàng hóa hoặc dịch vụ giới thiệu trên website, bao gồm:

a) Bất kỳ điều kiện hoặc hạn chế nào, nếu có, trong việc cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, như giới hạn về thời gian hay phạm vi địa lý.

b) Chính sách hoàn trả, bao gồm thời hạn hoàn trả, phương thức trả hoặc đổi hàng đã mua, cách thức lấy lại tiền, và chi phí cho các giao dịch phát sinh này.

c) Chính sách bảo hành sản phẩm, nếu có.

d) Các tiêu chuẩn dịch vụ, quy trình cung cấp dịch vụ, biểu phí, và các điều khoản khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ, bao gồm cả những điều kiện và hạn chế nếu có.

đ) Nghĩa vụ của thương nhân và nghĩa vụ của khách hàng trong mỗi giao dịch.

15. Thông tin về vận chuyển vào giao nhận

Thương nhân phải công bố những thông tin sau về điều kiện vận chuyển và giao nhận áp dụng cho hàng hóa hoặc dịch vụ giới thiệu trên website:

a) Các phương thức giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ.

b) Thời hạn ước tính cho việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, có tính đến các yếu tố khoảng cách địa lý và phương thức giao hàng.

c) Các giới hạn về mặt địa lý cho việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, nếu có.

d) Trường hợp phát sinh chậm trễ trong việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, phải có thông tin kịp thời cho khách hàng và tạo cơ hội để khách hàng có thể hủy hợp đồng nếu muốn.

16. Thông tin về các phương thức thanh toán

a) Thương nhân phải công bố toàn bộ các phương thức thanh toán áp dụng cho hàng hóa hoặc dịch vụ chào bán trên website, kèm theo giải thích rõ ràng, chính xác để khách hàng có thể hiểu và lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp.

b) Nếu thương nhân áp dụng phương thức thanh toán trực tuyến, website phải có cơ chế khởi tạo và lưu trữ chứng từ điện tử chứa những thông tin chi tiết về từng giao dịch thanh toán được thực hiện bằng phương thức này, đồng thời tạo điều kiện cho khách hàng xem, in ấn và lưu trữ chứng từ ngay thời điểm chứng từ được khởi tạo.

IV. BẢO VỆ QUYỀN LỢI KHÁCH HÀNG TRONG GIAO KẾT HỢP ĐỒNG TRÊN WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

17. Thông tin về thương nhân và người sở hữu website

a) Thương nhân và người sở hữu website phải công bố những thông tin tối thiểu sau trên website:

- Tên, địa chỉ trụ sở;

- Số, ngày cấp và nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Số điện thoại, địa chỉ thư điện tử hoặc một phương thức liên hệ trực tuyến khác.

b) Thông tin về người sở hữu website phải được hiển thị tại trang chủ của website.

18. Cơ chế rà soát và xác nhận nội dung hợp đồng

Website phải có cơ chế cho phép khách hàng rà soát, bổ sung, sửa đổi và xác nhận nội dung giao dịch trước khi sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến để gửi đề nghị giao kết hợp đồng. Cơ chế rà soát và xác nhận này phải thỏa mãn các điều kiện sau:

a) Hiển thị cho khách hàng những thông tin cơ bản liên quan đến giao dịch, bao gồm:

- Tên hàng hóa hoặc dịch vụ, số lượng và chủng loại, phương thức và thời hạn giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ;

- Tổng giá trị của hợp đồng và các chi tiết liên quan đến phương thức thanh toán được khách hàng lựa chọn;

Những thông tin này phải đáp ứng khả năng lưu trữ, in ấn được trên hệ thống thông tin của khách hàng và hiển thị được về sau.

b) Cho phép khách hàng sau khi rà soát những thông tin tại điểm a được lựa chọn hủy giao dịch hoặc xác nhận việc đề nghị giao kết hợp đồng.

19. Thủ tục chấm dứt hợp đồng đối với hợp đồng cung ứng dịch vụ trực tuyến dài hạn

a) Website thương mại điện tử cung cấp dịch vụ trực tuyến dài hạn phải tạo điều kiện để khách hàng có thể chấm dứt hợp đồng một cách nhanh chóng và thuận tiện khi hết nhu cầu sử dụng dịch vụ.

b) Website thương mại điện tử phải:

- Công bố thông tin minh bạch, đầy đủ về thủ tục chấm dứt hợp đồng;

- Cung cấp một công cụ thuận tiện để khách hàng gửi thông báo yêu cầu chấm dứt hợp đồng;

- Có cơ chế phản hồi kịp thời với các yêu cầu chấm dứt hợp đồng từ phía khách hàng.

20. Giải quyết tranh chấp liên quan đến các hợp đồng giao kết trên website thương mại điện tử

a) Thương nhân phải công bố trên website cơ chế, quy trình cụ thể để giải quyết khiếu nại của khách hàng liên quan đến hợp đồng được giao kết trên website.

b) Việc giải quyết tranh chấp giữa thương nhân và khách hàng trong quá trình thực hiện hợp đồng phải dựa trên các điều khoản của hợp đồng được công bố tại website vào thời điểm giao kết hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

c) Thương nhân không được lợi dụng các ưu thế của mình trên môi trường điện tử để đơn phương giải quyết những vấn đề tranh chấp khi chưa có sự đồng ý của khách hàng.

21. Bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng trên website thương mại điện tử

Việc thu thập và sử dụng thông tin cá nhân trên website thương mại điện tử phải tuân thủ những quy định sau:

a) Thông báo rõ ràng ở trang chủ, hoặc cung cấp ngay ở trang chủ một cơ chế để khách hàng tiếp cận và tìm hiểu chi tiết chính sách bảo vệ thông tin cá nhân tại website này.

b) Việc thu thập và sử dụng thông tin cá nhân của mỗi khách hàng phải được sự đồng ý của khách hàng đó trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác.

c) Việc xin ý kiến đồng ý của khách hàng phải được tiến hành thông qua một bước riêng để khách hàng lựa chọn chấp nhận hoặc từ chối. Không được thiết lập cơ chế chọn đồng ý mặc định cho khách hàng.

22. Thông tin đầy đủ và trung thực về việc được chứng nhận website thương mại điện tử uy tín

Nếu một website thương mại điện tử công bố việc được chứng nhận là website thương mại điện tử uy tín, hoặc tham gia bất kỳ một chương trình đánh giá, xếp hạng hay hoạt động tương tự nào có tác dụng nâng cao uy tín của website, thì website này phải cung cấp cho khách hàng thông tin chính xác về mục đích, phạm vi, đối tượng và tiêu chuẩn đánh giá của những chương trình nói trên.

V. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

23. Xử lý vi phạm

a) Thương nhân, người sở hữu website có trách nhiệm thực hiện các quy định về cung cấp thông tin và giao kết hợp đồng trên website thương mại điện tử theo quy định tại thông tư này.

b) Mọi tổ chức, cá nhân thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật về thương mại điện tử, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

24. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có phát sinh vướng mắc, thương nhân hoặc các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Công thương để xem xét, xử lý.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Các Sở Công Thương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công thương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công thương;
- Vụ Pháp chế - Bộ Công thương;
- Lưu: VT, TMĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Danh Vĩnh

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
--------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
-------------

No. 09/2008/TT-BCT

Hanoi, July 21, 2008

 

CIRCULAR

GUIDING THE E-COMMERCE DECREE REGARDING INFORMATION SUPPLY AND CONTRACT CONCLUSION ON E-COMMERCE WEBSITES

Pursuant to the Governments Decree No. 189/2007/ND-CP dated December 27, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Commerce
Pursuant to the Governments Decree No. 57/2006/ND-CP dated June 9, 2006, on e-commerce;
The Ministry of Industry and Trade guides information supply and contract conclusion on e-commerce websites as follows:

I. GENERAL PROVISIONS

1. Governing scope and subjects of application

a/ This Circular governs information supply and contract conclusion one-commerce websites.

b/ This Circular applies to:

- Traders using websites for goods sale or service provision (below referred to as traders);

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Organizations and individuals owning e-commerce websites (below referred to as website owners).

2. Interpretation of terms

Is this Circular, the terms below are construed as follows:

a/ E-commerce website is a website in service of commercial activities and commerce-related activities.

b/ Online goods-ordering function means a function programmed on e-commerce websites, permitting customers to create or feedback data messages for contract conclusion with traders under terms announced on websites.

c/ Hyperlink means a component of an website, which, when selected, will lead users to another area of that same website or another website.

d/ Meta-tag means a keyword placed in a website, which is not displayed on the monitor but readable by search tools when the websites related to such keyword are searched for.

3. Acts of violating the law on information supply and contract conclusion on e-commerce websites.

a/ Traders and e-commerce website owners shall abide by the Government's e-commerce Decree No. 57/2006/ND-CP dated June 9, 2006, regarding acts of violating the law one-commerce.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Camouflaging hyperlinks and advertisement logos in the forms that customers cannot realize the existence of advertising contents behind such hyperlinks or logos;

- Using logos of prestigious e-commerce website-evaluating or -rating programs without official recognition by these programs;

- Using hyperlinks, logos or online technologies to cause confusion about the ties between traders and other organization or individuals;

- Using hyperlinks to supply information contrary or untrue to the information publicized at website areas connected with such hyperlinks;

- Using meta-tags being common search keywords but not related to website contents or containing names of prestigious enterprises or products, thus causing confusion to customers and affecting the lawful rights and interests of other organizations or individuals;

- Intervening in Internet operation and browsing systems in computers accessing websites with a view to forcing customers to the websites against their will.

II. CONTRACT CONCLUSION USING THE ONLINE GOODS ORDERING FUNCTION ON E-COMMERCE WEBSITES

4. Notices of traders' requests for contract

If an e-commerce website has the function of online goods ordering for every specific goods item or service introduced on that website, the information on goods, services and relevant terms are regarded as notices of contract conclusion requests of traders owning such goods or services.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Electronic documents created and sent by customers by way of using the online goods-ordering function are regarded as the customers' contract conclusion requests for goods or services associated with such online goods-ordering function.

6. Reply to customers' requests for contract conclusion

a/ When replying to accept contract conclusion requests, traders must supply customers with the following information :

- The list of all the goods or services ordered by the customers, the quantity and price of every product and the total contractual value;

- The goods delivery or service provision time limit;

- Contact information for customers to ask about the conditions for contract performance when necessary.

b/ When replying not to accept the contract conclusion requests, they must clearly state the reasons therefor.

c/ The reply to requests for contract conclusion must be carried out in appropriate forms so that information can be stored and printed out at customers' information systems and be displayed later.

7. Termination of contract conclusion requests

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ In case websites do not clearly announce the time limits for reply to requests for contract conclusion, if within 8 (eight) working hours after r the sending of their contract-conclusion requests, customers still fail to receive the reply, the validity of their requests for contract conclusion will terminate.

8. The contract conclusion time when the function of online goods ordering one-commerce websites is used.

The contract conclusion time is the time when customers receive traders' replies accepting the contract conclusion requests as provided for at Point a, Clause 6 of this Circular.

9. Legal validity of contracts concluded through online goods-ordering function.

The legal validity of contracts concluded through interaction between customers and the function of online goods ordering one-commerce websites shall not be negated only for the reason of absence of traders direct examination or intervention in each step of the contract-concluding process.

10. Supply of contractual terms when employing the function of online goods ordering on e-commerce websites.

E-commerce websites having the online goods ordering function shall supply customers with information on contractual terms as provided for in Section m of this Circular before the time the customers send their requests for contract conclusion.

III. SUPPLY OF INFORMATION ON CONTRACTUAL TERMS ON E-COMMERCE WEBSITES

11. Principles for information supply on e-commerce websites

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Such information must satisfy the following conditions:

a/ Being clear, accurate, easy to find and to understand.

b/ Being arranged in corresponding items on websites and accessible by online method.

c/ Being able to be stored, printed out and visual later.

d/ Being clearly displayed to customers before the time they send their requests for contract conclusion.

12. Information on goods, services

For any goods or service item introduced on e-commerce websites, traders must supply information enabling customers to accurately determine the properties of goods or service in order to avoid misunderstanding when deciding to conclude contracts.

13. Information on prices

a/ Information on prices of goods or services, if any, must clearly show whether the prices cover such expenses relevant to the purchase of goods or services as tax, packing charges, freight and other arising expenses.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



14. Information on transaction terms.

Traders shall publicize general transaction terms for goods or services introduced on websites, including:

a/ Any condition or restriction, if any, in goods supply or service provision, such as restriction on time or geographical scope.

b/ Policies on return, including the time limits for return, the modes of return and change of purchased goods, ways of getting back the money, and expenses for these arising transaction.

c/ Warranty policies, if any

d/ Service standards, service provision process, charge rate tables and other terms relevant to service provision, including conditions and restrictions, if any.

e/ Obligations of traders and customers in each transaction.

15. Information on transportation and delivery

Traders shall publicize the following information on transportation and delivery conditions applicable to goods or services introduced on websites:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ Estimated duration of goods delivery or service provision, with geographical distance and delivery mode taken into account.

c/ Geographical restrictions for goods delivery or service provision, if any.

d/ In case of delay in goods delivery or service provision, they shall promptly inform customers thereof and create an opportunity for them to cancel the contracts if they so wish.

16. Information on payment modes

a/ Traders shall publicize all payment modes applicable to goods or services offered for sale on website, together with clear and accurate explanation so that customers can understand and select proper payment modes.

b/ If traders apply the online payment mode, websites must be structured with mechanisms to create and store electronic documents containing detailed information on each payment transaction effected by this mode and at the same time create conditions for customers to see, print and store the documents right at the time they are created.

IV. PROTECTION OF CUSTOMERS INTERESTS IN CONTRACT CONCLUSION ON E-COMMERCE WEBSITES

17. Information on traders and website owners

a/ Traders and website owners shall publicize the following minimum information on websites:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- The serial number, date and place of issue of business registration certificate;

- Telephone numbers, email address or another online contact mode.

b/ Information on website owners must be displayed on the homepage of websites.

18. Mechanisms to review and confirm contractual contents

Websites must be structured with mechanism permitting customers to review, supplement, amend and confirm the transaction contents before employing the online goods-ordering function to send their requests for contract conclusion. This mechanism must satisfy the following conditions:

a/ Displaying to customers the fundamental information relating to transactions, including:

- Name of goods or services, quantity and type, mode and time limit for goods delivery or service provision;

- The total contractual value and details related to the payment mode selected by customers;

Such information must be able to be store and printed out on customers' information system and displayed later.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



9. Procedures for termination of long-term online service provision contracts.

a/ E-commerce websites providing long-term online services must create conditions for customers to terminate contracts in a prompt and convenient manner when they have no more demand for use of the services.

b/ E-commerce websites must:

- Publicize transparent and adequate information on procedures for contract termination;

- Provide a convenient tool for customers to send their notices requesting the contract termination;

- Have mechanism for timely feedback to customers' requests for contract termination.

20. Settlement of disputes related to contracts concluded one-commerce websites.

a/ Traders shall publicize on websites specific mechanisms and process for settlement of customers' complaints related to contracts concluded on websites.

b/ The settlement of disputes between traders and customers in the course of contract performance must be based on the contractual terms publicized on the websites at the time of contract conclusion and relevant legal provisions.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2/ Protection of customers' personal information one-commerce websites.

The receipt and use of personal information on e-commerce websites must comply with the following regulations:

a/ Clearly publicizing or supplying on the homepage a mechanism to customers to access and inquire into policies on protection of personal information on these websites.

b/ The receipt and use of each customers personal information must be consented by such customer, unless otherwise provided for by law.

c/ The getting of customers' consent must be carried out through a separate step so that the customers may opt to accept or refuse. The definitive consent mechanism must not be established for customers.

22. Supplying adequate and truthful information on certification of prestigious e-commerce websites.

If an e-commerce website publicizes that it is certified as a prestigious e-commerce website of it participates in any assessment or rating program or similar activities to raise its prestige, such website must supply customers with accurate information on the purposes, scope, subjects and assessment standards of such program.

V. HANDLING OF VIOLATIONS AND ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

23. Handling of violations

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ All organizations and individuals that commit acts of violating the law on e-commerce shall, depending on the nature and severity of their violations, be sanctioned according to law.

24. Implementation provisions.

This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO".

If problems arise in the course of implementation of this Circular, concerned traders, organizations or individuals shall promptly report them to the Ministry of Industry and Trade for consideration and handling.

 

FOR THE INDUSTRY AND TRADE MINISTER
VICE MINISTER




Le Danh Vinh

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 09/2008/TT-BCT ngày 21/07/2008 hướng dẫn Nghị định thương mại điện tử về cung cấp thông tin và giao kết hợp đồng trên website thương mại điện tử do Bộ Công thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


16.518

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.86.56
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!