ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 897/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
15 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TÍNH
TOÁN, ĐÁNH GIÁ ĐÓNG GÓP CỦA NĂNG SUẤT CÁC NHÂN TỐ TỔNG HỢP (TFP) VÀO TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TĂNG TFP
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định
số 1322/QĐ-TTg ngày 31/08/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa giai đoạn 2021
- 2030;
Căn cứ Quyết
định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên
nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 -
2030;
Căn cứ Quyết định số
66/QĐ-UBND ngày 15/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành
Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
quốc phòng - an ninh 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-UBND
ngày 20/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về
việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm
2021;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 28/TTr-SKHCN
ngày 08/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch tính toán, đánh giá đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp
(TFP) vào tăng trưởng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 và đề xuất các giải
pháp tăng TFP giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch - Đầu
tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, thể thao và Du lịch;
Lao động - Thương binh và Xã hội; Xây dựng; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
KẾ HOẠCH
TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ ĐÓNG GÓP CỦA NĂNG SUẤT CÁC NHÂN TỐ TỔNG
HỢP (TFP) VÀO TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỀ XUẤT CÁC
GIẢI PHÁP TĂNG TFP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 897/QĐ-UBND
ngày 15/6/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ MỤC
TIÊU CỦA KẾ HOẠCH
1. Mục đích
- Giúp cho lãnh đạo tỉnh; lãnh đạo các sở, ban,
ngành và địa phương có cái nhìn tổng quan hơn về chất lượng tăng trưởng của nền
kinh tế và đóng góp của TFP vào tăng trưởng GRDP trên địa bàn tỉnh. Qua đó phục
vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành trong việc hoạch định các chính sách về
phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế; tích lũy tư liệu sản xuất; cải thiện chất lượng
lao động; đầu tư khoa học, công nghệ và những chính sách về quản lý, điều hành
nền kinh tế phù hợp hơn nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng nền kinh tế và
đóng góp của TFP vào tăng trưởng.
- Đánh giá thực trạng đóng góp của năng suất các
nhân tố tổng hợp (TFP) trong tăng trưởng kinh tế của tỉnh giai đoạn 2016 -
2020, thông qua đó phản ánh được mức độ đóng góp của khoa học và công nghệ (tiến
bộ của khoa học, kỹ thuật và công nghệ…) vào tăng trưởng GRDP của
tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất các giải pháp tăng chỉ số TFP để thúc
đẩy phát triển kinh tế ổn định, bền vững, nâng cao chất
lượng tăng trưởng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế của tỉnh Bắc
Kạn trong giai đoạn 2021 - 2025.
- Nâng cao năng lực tính toán, phân tích chỉ số
TFP cho địa phương trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
- Công tác triển khai thực hiện phải đảm bảo chất
lượng, hiệu quả, các số liệu làm cơ sở để tính toán phải có độ tin cậy và đã được
công bố, niêm yết; các báo cáo kết quả tính toán, đánh giá và đề xuất giải pháp
phải phục vụ được cho công tác hoạch định của các cấp, các ngành trong tỉnh.
- Có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa Sở Khoa
học và công nghệ và các ngành, cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực
hiện kế hoạch.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung
- Đánh giá được đóng góp của năng suất các nhân
tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020.
- Đề xuất kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao
đóng góp của TFP vào tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn 2021 - 2025.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá chất lượng tăng trưởng và các yếu tố
đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
- Làm rõ các yếu tố tác động đến đóng góp của
TFP vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
- Nêu được những thành công và nguyên nhân hạn
chế đến chất lượng tăng trưởng của kinh tế địa phương.
- Đề xuất kiến nghị các giải pháp nâng cao chất
lượng tăng trưởng kinh tế Bắc Kạn cho giai đoạn 2021 - 2025 và những năm tiếp theo.
- Đào tạo nguồn nhân lực thực hiện việc tính
toán, đánh giá các chỉ số liên quan đến TFP cho tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
1.1. Đánh giá đóng góp của năng suất các nhân tố
tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020
- Khảo sát hiện trạng về các chỉ tiêu liên quan
đến tính toán, đánh giá TFP trên địa bàn tỉnh.
- Thu thập, tổng hợp các số liệu hiện có phục vụ
tính toán các chỉ tiêu năng suất của tỉnh Bắc Kạn.
- Tính toán, phân tích và viết các báo cáo năng
suất lao động, năng suất vốn, tốc độ tăng TFP và đóng góp của tăng TFP vào tăng
trưởng kinh tế của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020.
1.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao đóng
góp của TFP vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2025
- Xác định những cơ hội, thách thức trong phát
triển kinh tế của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và yêu cầu tăng TFP.
- Xác định mục tiêu tăng TFP giai đoạn 2021 -
2025.
- Chỉ ra các nhóm giải pháp tăng TFP của tỉnh
trong giai đoạn 2021 - 2025.
1.3. Đào tạo nguồn nhân lực
Đào tạo 16 cán bộ, công chức (trong đó Sở Khoa học
và Công nghệ 10 công chức, Sở Kế hoach - Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thống kê tỉnh, mỗi đơn vị
02 cán bộ, công chức) để thực hiện công tác tính toán, phân tích TFP hằng năm
cho tỉnh.
2. Giải pháp
- Lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực trong
lĩnh vực tính toán, phân tích và đánh giá về các chỉ tiêu năng suất tham gia
triển khai thực hiện kế hoạch.
- Lựa chọn phương pháp
và phối hợp với các cơ quan đơn vị để thu thập và xử lý dữ liệu
+ Thu thập thông tin, số liệu, tính toán, phân
tích và đánh giá thực trạng trên các mặt: Tăng trưởng GRDP, đóng góp của nguồn
nhân lực lao động, đóng góp của vốn... của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020.
+ Thu thập số liệu và tính toán năng suất lao động,
năng suất vốn và tốc độ tăng TFP năm 2020 và bình quân năm giai đoạn 2016 -
2020.
+ Xử lý số liệu về
GRDP, lao động của địa phương từ năm 2016 - 2020.
- Tổ chức các hội nghị góp ý, đánh giá kết quả
tính toán TFP giai đoạn 2016 - 2020 và giải pháp nhằm nâng cao đóng góp của TFP
vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2025.
- Phối hợp với đơn vị tư vấn để lựa chọn các
công chức đáp ứng được yêu cầu trong việc thực hiện
tính toán, đánh giá TFP để đào tạo.
III. KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước.
Dự toán kinh phí thực hiện: 419.100.000 đồng (Bốn
trăm mười chín triệu một trăm nghìn đồng).
(Có bảng dự toán kinh phí kèm theo).
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng 6/2021 đến
tháng 12/2021.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo mục tiêu, nội dung, tiến độ đề
ra; tham mưu, đề xuất hướng xử lý các vướng mắc và báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch.
Thực hiện các nội dung liên quan đến lựa chọn
đơn vị tư vấn đảm bảo đủ năng lực, đúng quy định.
2. Sở Tài
chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ thuộc
Kế hoạch.
Hướng dẫn việc sử dụng và thanh quyết toán kinh
phí theo quy định.
3. Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp
các số liệu thống kê liên quan đến công tác tính toán năng suất các nhân tố tổng
hợp.
4. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Công Thương; Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc cung cấp thông tin, số liệu và triển khai Kế hoạch theo
quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
nhiệm vụ được phân công tổ chức triển khai Kế hoạch này theo quy định, đảm bảo
thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị chủ động phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ
báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Tính toán và đánh giá năng suất nhân tố tổng hợp (gọi
tắt là TFP) của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020, đề xuất các giải pháp nâng
cao đóng góp của chỉ tiêu TFP vào tăng trưởng kinh tế - xã hội của tỉnh trong
những năm tới
(Kèm theo Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐVT
|
Chi tiết
|
Ghi chú
|
Số người
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
I
|
Công chuyên gia
|
|
|
190
|
|
295.076.000
|
|
|
Lương tháng
|
|
|
7
|
40.000.000
|
280.000.000
|
|
Lương tuần
|
|
|
1
|
11.076.000
|
11.076.000
|
|
Lương ngày
|
|
|
2
|
2.000.000
|
4.000.000
|
1
|
Khảo sát hiện trạng
về các chỉ tiêu liên quan đến tính toán, đánh giá
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến thống kê
của tỉnh
|
Ngày công
|
2
|
20
|
|
|
|
-
|
xây dựng bảng hỏi, bảng
thu thập số liệu và đi khảo sát
|
|
2
|
15
|
|
|
|
-
|
Tổng hợp viết báo
cáo kết quả khảo sát chi tiết
|
Ngày công
|
2
|
10
|
|
|
|
2
|
Thu thập số liệu và xử
lý số liệu về GRDP, lao động của địa phương từ năm 2016 - 2020
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu thập và thiết kế
bảng tổng hợp số liệu
|
Ngày công
|
2
|
15
|
|
|
|
-
|
Xử lý số liệu và viết
báo cáo số liệu về GRDP, lao động của địa phương từ năm 2016 - 2020
|
Ngày công
|
1
|
20
|
|
|
|
3
|
Tính toán năng suất
lao động năm 2020 và chung giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tính toán số liệu
năng suất lao động
|
Ngày công
|
2
|
14
|
|
|
|
-
|
Lập báo cáo kết quả
tính toán biến động năng suất lao động của địa phương
|
Ngày công
|
1
|
20
|
|
|
|
4
|
Tính toán năng suất
vốn năm 2020 và chung giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tính toán số liệu
năng suất vốn
|
Ngày công
|
2
|
14
|
|
|
|
-
|
Lập báo cáo kết quả
tính toán biến động năng suất vốn của địa phương
|
Ngày công
|
1
|
20
|
|
|
|
5
|
Thực hiện tính toán TFP
của tỉnh; Báo cáo phân tích năng suất lao động, năng suất vốn, TFP của địa
phương giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tính toán năng suất
các nhân tố tổng hợp (TFP)
|
Ngày công
|
2
|
22
|
|
|
|
-
|
Lập báo cáo phân tích
năng suất lao động, năng suất vốn, TFP của địa phương giai đoạn 2016 - 2020
|
Ngày công
|
1
|
20
|
|
|
|
II
|
Chi phí khác (đi, lại, ăn, ở của chuyên gia)
|
|
|
|
|
15.600.000
|
|
-
|
Tiền xe từ Hà Nội -
Bắc Kạn và ngược lại
|
Lượt
|
1
|
12
|
250.000
|
3.000.000
|
|
-
|
Phụ cấp tiền ngủ
|
Đêm
|
2
|
14
|
300.000
|
8.400.000
|
|
-
|
Tiền ăn
|
Ngày
|
2
|
14
|
150.000
|
4.200.000
|
|
III
|
Tổ chức Hội nghị góp
ý, đánh giá kết quả tính toán năng suất các nhân tố tổng hợp TFP
|
|
|
|
|
4.417.000
|
|
-
|
Tài liệu
|
Bộ
|
|
37
|
21.000
|
777.000
|
|
-
|
Tiền xe từ Hà Nội -
Bắc Kạn và ngược lại
|
Lượt
|
|
2
|
250.000
|
500.000
|
|
-
|
Phụ cấp tiền ngủ
|
Đêm
|
|
2
|
300.000
|
600.000
|
|
-
|
Tiền ăn
|
Ngày
|
|
2
|
150.000
|
300.000
|
|
-
|
Hội trường
|
Ngày công
|
|
1
|
1.500.000
|
1.500.000
|
|
-
|
Nước uống
|
Người/ngày
|
|
37
|
20.000
|
740.000
|
|
IV
|
Đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh thực hiện việc tính toán,
đánh giá TFP giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
|
74.500.000
|
|
-
|
Pho tô tài liệu
|
Bộ
|
|
10
|
50.000
|
500.000
|
|
-
|
Công báo cáo viên
|
Người/ngày
|
|
25
|
2.000.000
|
50.000.000
|
-
|
Tiền xe từ Hà Nội - Bắc
Kạn và ngược lại
|
Người/lượt
|
2
|
2
|
250.000
|
1.000.000
|
-
|
Phụ cấp tiền ngủ
|
Người/đêm
|
2
|
25
|
300.000
|
15.000.000
|
-
|
Tiền ăn
|
Ngày
|
2
|
25
|
150.000
|
7.500.000
|
-
|
Nước uống
|
Người/ngày
|
10
|
25
|
2.000
|
500.000
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
389.593.000
|
|
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
|
|
|
|
29.507.000
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
419.100.000
|
|