BAN VẬT GIÁ
CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
89/2000/QĐ-BVGCP
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 11 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ SỐ 89/2000/QĐ-BVGCP
NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2000 VỀ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 01/CP
ngày 5/1/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban
Vật giá Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội đồng bộ trưởng (nay là
Chính phủ) về quản lý giá;
Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/03/1998 của Chính phủ về phát triển
thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
Theo đề nghị của Sở tài chính -Vật giá, Sở Giao thông Vận tải một số tỉnh,
thành phố;
Sau khi trao đổi với các ngành có liên quan;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển
hàng hoá bằng ôtô (Phụ lục 1) và Bản Hướng dẫn tính cước vận chuyển hàng hoá bằng
ôtô (Phụ lục 2) áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển hàng
hoá thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu
thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Xác định đơn giá trợ giá, trợ
cước của từng mặt hàng đối với từng địa phương cụ thể để làm căn cứ dự toán
kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các tỉnh thực hiện chính sách miền núi
theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/03/1998 của Chính phủ về phát triển
thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
3. Là cơ sở để các đơn vị tham
khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoá ngoài các
trường hợp nêu trên.
Điều 2:
Cước vận tải hàng hoá bằng ôtô qui định tại Điều 1 là mức
cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Căn cứ điều kiện khai thác và
chi phí vận tải thực tế tại địa phương, Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, Thành phố trực
thuộc Trung Ương qui định:
1. Biểu cước vận chuyển hàng hoá
bằng ôtô áp dụng trong phạm vi Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương nhưng
không được vượt mức cước tối đa qui định tại Điều 1. Trường hợp cao hơn mức cước
qui định tại điều 1 phải được sự đồng ý của Ban Vật giá Chính phủ.
2. Cước vận chuyển trên đường xấu
hơn đường loại 5.
Điều 3:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2001 và
thay thế Quyết định số 36/VGCP-CNTDDV ngày 08/5/1997 của Ban Vật giá Chính phủ
về cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô, Quyết định số 13/1999/QĐ-BVGCP ngày
26/3/1999 của Ban Vật giá Chính phủ về bổ sung sửa đổi một số điểm tại Quyết định
số 36/VGCP-CNTDDV ngày 08/5/1997 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Đối với khối lượng hàng hoá đã
ký Hợp đồng vận chuyển trước ngày 01/01/2001 nhưng chưa thực hiện việc vận chuyển
thì áp dụng mức cước qui định tại Quyết định này.
PHỤ LỤC 1
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo QĐ số: 89/2000/QĐ-VGCPngày 13 tháng 11 năm 2000 của Ban Vật
giá Chính phủ)
I. BIỂU CƯỚC
VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
1. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi,
đá xay, gạch các loại.
Đơn vị: Đồng/Tấn.Km
Loại
đường
Cự ly
|
Đường
loại
1
|
Đường
loại
2
|
Đường
loại
3
|
Đường
loại
4
|
Đường
loại
5
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
5.600
|
6.664
|
9.796
|
14.204
|
20.596
|
2
|
3.100
|
3.689
|
5.423
|
7.863
|
11.402
|
3
|
2.230
|
2.654
|
3.901
|
5.656
|
8.202
|
4
|
1.825
|
2.172
|
3.192
|
4.629
|
6.712
|
5
|
1.600
|
1.904
|
2.799
|
4.058
|
5.885
|
6
|
1.446
|
1.721
|
2.529
|
3.668
|
5.318
|
7
|
1.333
|
1.586
|
2.332
|
3.381
|
4.903
|
8
|
1.245
|
1.482
|
2.178
|
3.158
|
4.579
|
9
|
1.173
|
1.396
|
2.052
|
2.975
|
4.314
|
10
|
1.114
|
1.326
|
1.949
|
2.826
|
4.097
|
11
|
1.063
|
1.265
|
1.860
|
2.696
|
3.910
|
12
|
1.016
|
1.209
|
1.777
|
2.577
|
3.737
|
13
|
968
|
1.152
|
1.693
|
2.455
|
3.560
|
14
|
924
|
1.100
|
1.616
|
2.344
|
3.398
|
15
|
883
|
1.051
|
1.545
|
2.240
|
3.248
|
16
|
846
|
1.007
|
1.480
|
2.146
|
3.112
|
17
|
820
|
976
|
1.434
|
2.080
|
3.016
|
18
|
799
|
951
|
1.398
|
2.027
|
2.939
|
19
|
776
|
923
|
1.357
|
1.968
|
2.854
|
20
|
750
|
893
|
1.312
|
1.902
|
2.758
|
21
|
720
|
857
|
1.259
|
1.826
|
2.648
|
22
|
692
|
823
|
1.211
|
1.755
|
2.545
|
23
|
667
|
794
|
1.167
|
1.692
|
2.453
|
24
|
645
|
768
|
1.128
|
1.636
|
2.372
|
25
|
624
|
743
|
1.092
|
1.583
|
2.295
|
26
|
604
|
719
|
1.057
|
1.532
|
2.221
|
27
|
584
|
695
|
1.022
|
1.481
|
2.148
|
28
|
564
|
671
|
987
|
1.431
|
2.074
|
29
|
545
|
649
|
953
|
1.382
|
2.004
|
30
|
528
|
628
|
924
|
1.339
|
1.942
|
31-35
|
512
|
609
|
896
|
1.299
|
1.883
|
36-40
|
498
|
593
|
871
|
1.263
|
1.832
|
41-45
|
487
|
580
|
852
|
1.235
|
1.791
|
46-50
|
477
|
568
|
834
|
1.210
|
1.754
|
51-55
|
468
|
557
|
819
|
1.187
|
1.721
|
56-60
|
460
|
547
|
805
|
1.167
|
1.692
|
61-70
|
453
|
539
|
792
|
1.149
|
1.666
|
71-80
|
447
|
532
|
782
|
1.134
|
1.644
|
81-90
|
442
|
526
|
773
|
1.121
|
1.626
|
91-100
|
438
|
521
|
766
|
1.111
|
1.611
|
Tu
101 Km trở lên
|
435
|
518
|
761
|
1.103
|
1.600
|
2. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương
thực đóng bao, đá các loại ( trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng,
sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và
bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán
thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...).
3. Đơn cước cơ bản đối với hàng
bậc 3: được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời,
xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc
trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống
cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa
đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn cước cơ bản đối với hàng
bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ
tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn,
kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5.Trường hợp vận chuyển các mặt
hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương
tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp
khi tính cước vận chuyển.
II. CÁC TRƯỜNG
HỢP ĐƯỢC TĂNG (CỘNG THÊM), GIẢM CƯỚC SO VỚI MỨC CƯỚC CƠ BẢN DO ĐỊA PHƯƠNG QUI ĐỊNH:
1. Cước vận chuyển hàng hoá trên
một số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi, phải sử dụng phương tiện
3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hoá bằng
phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe
tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hoá kết
hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay
phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển hàng bằng
phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
4.1. Hàng hoá vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe
reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
4.2. Hàng hoá vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
4.3. Ngoài giá cước quy định tại
điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:
a/ Thiết bị tự đổ, thiết bị hút
xả: được cộng thêm 2.500 đ/Tấn hàng;
b/ Thiết bị nâng hạ: được cộng
thêm 3.000 đ/T hàng.
5. Đối với hàng hoá chứa trong
Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong
Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
6. Trường hợp vận chuyển hàng
thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
a/ Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp
được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b/ Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp
được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước
bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c/ Nếu hàng hoá vận chuyển xếp
được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
trọng lượng hàng hoá thực chở.
7. Trường hợp vận chuyển hàng
quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được
cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
8. Vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng Biểu cước do Bộ
Giao thông Vận tải quy định.
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo QĐ số: 89/2000/QĐ-VGCP ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Ban
Vật giá Chính phủ)
1. Phạm vi áp dụng:
Những qui định về cước vận tải
hàng hoá bằng ô tô tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển
thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu
đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Xác định đơn giá trợ giá, trợ
cước của từng mặt hàng đối với từng địa phương cụ thể để làm căn cứ dự toán
kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các tỉnh thực hiện chính sách miền núi
theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/03/1998 của Chính phủ về phát triển
thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
3. Là căn cứ để các đơn vị tham
khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoá ngoài các
trường hợp nêu trên.
Những quy định chung:
2.1. Trọng lượng hàng hoá tính
cước: Là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng
vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).
2.2. Một số quy định về hàng hoá
vận chuyển bằng ôtô như sau:
a/ Quy định về hàng thiếu tải:
Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng
ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa
sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
b/ Quy định về hàng quá khổ,
hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi
kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm
sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp
lên xe vượt quá chiều dài qui định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới
2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng qui định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ
mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà
mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn
đến dưới 20 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá
khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng.
Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức
cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận
chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
2.3. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng
cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ
nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng
cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn
nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảng cách tính cước
là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển,
hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước
là Kilômet (viết tắt là Km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu
là 1Km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước:
Số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.
2.4. Loại đường tính cước:
a. Loại đường tính cước được
chia làm 5 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải; Đường
do địa phương quản lý thì UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW căn cứ vào tiêu
chuẩn quy định phân cấp loại đường của Bộ GTVT để công bố loại đường áp dụng
trong phạm vi địa phương.
b. Đối với tuyến đường mới khai
thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện
căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ GTVT để thoả thuận về loại đường, cự ly
và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
c. Vận chuyển hàng hoá trên đường
nội Thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ
phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí
vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
d. Đơn giá cước cơ bản vận chuyển
hàng hoá trên đường xấu hơn đường loại 5 do Uỷ Ban nhân dân Tỉnh, Thành phố quy
định trên cơ sở điều kiện khai thác và chi phí vận chuyển thực tế tại địa
phương.
3. Các quy định về cước cơ bản tại
mục I Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô:
3.1. Đơn giá cước cơ bản tại mục
I Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô trong Quyết định này được qui định cho
hàng bậc 1, vận chuyển trên 5 loại đường ở 41 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc
1.
Đơn vị tính cước là Đồng/ Tấn
Kilômet (đ/TKm).
3.2. Phương pháp tính cước cơ bản
theo các cự ly:
a/ Vận chuyển hàng hoá trên cùng
một loại đường: Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn
giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 Tấn hàng
bậc 1, cự ly 30 Km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30
Km, hàng bậc 1, đường loại 1 là 528 đ/T.Km. Cước được thu là:
528 đ/T.Km x 30 Km
x 10 T = 158.400 đ.
b/ Vận chuyển hàng
hoá trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của
khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn
đường rồi cộng lại.
Ví dụ 2: Vận chuyển
10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 140 Km; trong đó gồm 70 Km đường loại
1, 30 Km đường loại 2, 40 Km đường loại 3, và 5 Km đương loại 5. Tính cước cơ bản
như sau:
+ Dùng đơn giá cước
ở cự ly trên 100Km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70Km đường loại
1:
435 đ/TKm x 70Km x
10 T = 304.500 đ
+ Dùng đơn giá cước
ở cự ly trên 100Km của đường loại 2, hàng bậc 1 để tính cước cho 30Km đường loại
2:
518 đ/TKm x 30Km x
10 T = 155.400 đ
+ Dùng đơn giá cước
ở cự ly trên 100Km của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước cho 40Km đường loại
3:
761đ/TKm x 40Km x
10 T = 304.400 đ
+ Dùng đơn giá cước
ở cự ly trên 100Km của đường loại 5 hàng bậc 1 để tính cước cho 5Km đường loại
5:
1600đ/TKm x 5Km
x10 T = 80.000 đ
Cước toàn chặng đường
là:
304.500 đ +
155.400 đ +304.400 đ +80.000 đ = 844.300 đ
4. Các loại chi phí
khác ngoài cước vận chuyển hàng hoá quy định tại Phụ lục 1:
4.1.Chi phí huy động
phương tiện:
Quãng đường huy động
có chiều dài dưới 3 Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được
huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 Km đến địa điểm
khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về
nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường
hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để
phương tiện).
Tiền huy động
phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động
phương tiện = [(Tổng số Km xe chạy - 3Km xe chạy đầu x 2) -
(số Km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự
ly trên 100Km x Trọng tải đăng ký phương tiện.
4.2 Chi phí phương
tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp dỡ
làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định
trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ
phương tiện đưa xe đến thiêú so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy
định cho các loại xe là 15.000 đ/tấn-xe-giờ và 6.000 đ/tấn-moóc-giờ.
- Việc quy tròn số
lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; Trên
30 phút tính là 1giờ.
4.3 Chi phí chèn
lót, chằng buộc hàng hoá:
Những hàng hoá
(hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ...) khi vận chuyển đòi hỏi
phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền
chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng
buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận
tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công
việc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.
4.4. Phí đường, cầu,
phà:
Trường hợp phương
tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh
toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy
định.
4.5. Chi phí vệ
sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải
đưa đến xếp hàng hoá phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận
tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận
chuyển hàng hoá là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn... thì chủ hàng phải
trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thoả thuận giữa hai bên.
5. Một số ví dụ
tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô:
Ví dụ 1: Vận chuyển
12 tấn muối iốt trên quãng đường miền núi có cự ly 30km đường loại 5, sử dụng
phương tiện có trọng tải nhỏ (3Tấn), cước vận chuyển tính như sau:
Mức cước cơ bản:
1942 đ/Tkm x 1,4
(HB4) x 30 km x 12T = 978.768 đ
2. Các quy định được
cộng thêm tiền cước :
- Sử dụng phương
tiện có trọng tải từ 3T trở xuống (áp dụng khoản 2/II Phụ lục 1): 978.768 đ/T x
30% = 293.630 đ
3. Tổng số tiền cước
vận chuyển là:
978.768 đ +
293.630đ = 1.272.398 đ.
Ví dụ 2: Vận chuyển
25 tấn xăng bằng xe Stec (có sử dụng thiết bị hút xả), cự ly 42 km đường loại
2, cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
580 đ/TKm x 1,3
(HB3) x 42Km x 25T = 791.700 đ
2. Các quy định được
cộng thêm tiền cước :
- Sử dụng xe Stéc
(áp dụng điểm 4.2 khoản 4/II Phụ lục 1):
791.700 đ x 20% =
158.340 đ
- Sử dụng thiết bị
hút xả (áp dụng điểm b/4.3 khoản 4/II Phụ lục 1):
2.500đ x 25 tấn =
62.500 đ
3. Tổng số tiền cước
vận chuyển là:
791.700 đ +
158.340 đ + 62.500 đ = 1.012.540 đ
Ví dụ 3: Vận chuyển
22 tấn phân hoá học trên quãng đường có cự ly 85km (trong đó 5Km đường loại 3,
30Km đường loại 4 và 50Km đường loại 5), xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được
4 tấn (hệ số sử dụng trọng tải bằng 80%), sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng
xăng, cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
(773đ/T.Km x
5+1.121đ/T.Km x 30+1.626đ/T.Km x 50) x 1,3(HB3)
= 154.433,50 đ/Tấn
2. Các quy định được
cộng thêm tiền cước:
Sử dụng phương tiện
3 cầu chạy xăng (áp dụng khoản 1/II phu lục1):
Tiền cước 1 tấn do
phương tiện chạy xăng:
154.433,50đ/Tấn x
30% = 46.330,05 đ/Tấn
3. Tiền cước một tấn
hàng là:
154.433,50đ/Tấn +
46.330,05đ/Tấn = 200.763,55 đ/Tấn
4. Do hàng vận
chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện, áp dụng quy định tại điểm
b khoản 6/II Phụ lục1 tiền cước 1 tấn là:
(200.763,55đ/T x
5T x 90%) : 4 T (thực chở) = 225.858,99 đ/Tấn
5. Tổng tiền cước
là:
225.858,99đ/Tấn x
22Tấn = 4.968.897,78 đ/Tấn
Ví dụ 4: Xe ôtô 5
tấn được điều từ bãi đỗ xe (điểm A) đến địa điểm B cự ly dài 50 km, để vận chuyển
hàng từ điểm B đi đến điểm C có cự ly dài 100km, sau khi xong việc xe trở về điểm
đỗ A, tiền huy động phí được tính như sau:
Tổng số Km xe chạy
là từ A đến C là: 150 Km x 2 = 300 Km
Số Km phải trừ
theo qui định là: 3 Km x2 = 6 Km
Số Km xe chạy có
hàng là từ B đến C là: 100 Km x 2 = 200 Km
Đơn giá cước hàng
bậc 1, đường loại 1, cự ly trên 100 Km là 435đ/Km
Tiền huy động phí
là:
(300 Km - 6 Km - 200 Km) x 435 đ/Tkm
= 204.450đ