ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 780/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 15 tháng 08
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG THƯƠNG TỈNH
KON TUM GIAI ĐOẠN 2011-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng
dẫn xác định định mức chi phí cho lập, thẩm định và
công bố quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát
triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ
yếu;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng
dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương
về quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố,
quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương
mại;
Căn cứ Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông
qua Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển
ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-UBND
ngày 13/01/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng
đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 86/TTr-SCT ngày 02 tháng 8 năm 2017 về việc đề
nghị phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch tổng thể
phát triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn
2011-2020, định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát
triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025 (có Dự án Quy hoạch kèm theo) với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm
- Phù hợp với chủ trương, chính sách
về phát triển các ngành của cả nước và vùng Tây Nguyên đến năm 2020 và định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố trên
địa bàn tỉnh; kết hợp chặt chẽ giữa hiệu quả phát triển
ngành Công Thương với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội theo Nghị quyết Đại hội lần thứ XV của Đảng bộ tỉnh Kon Tum.
- Điều chỉnh quy hoạch các cụm công
nghiệp, cơ sở chế biến, thương mại dịch vụ, kinh doanh xăng dầu bảo đảm khoa học và phù hợp với thực tế, điều kiện sinh sống của người dân trên địa bàn và phát triển bền
vững; đảm bảo đồng bộ giữa các cơ sở hiện có với hiệu suất
sử dụng các cơ sở đang và sẽ xây dựng, gắn kết việc phát
triển các Khu công nghiệp, vùng nguyên liệu, nguồn lao động, làng nghề truyền thông, khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có trên địa bàn.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu chung
Điều chỉnh hợp
lý cơ cấu kinh tế ngành và nội bộ ngành công nghiệp, thương mại cũng như sự
phân bổ cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong thời gian tới. Tạo
điều kiện phát triển khu vực nông thôn, từng bước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đẩy nhanh quá trình đô
thị hóa trên địa bàn tỉnh; duy trì tăng
trưởng kinh tế hợp lý, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
công nghiệp của tỉnh Kon Tum đạt từ 14 - 15%/năm giai đoạn 2016 - 2020 và từ 13 - 14%/năm giai đoạn 2021 - 2025.
- Tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa tăng 15 - 16%/năm giai
đoạn 2016 - 2020 và tăng 14 - 15%/năm vào giai đoạn 2021 -
2025.
- Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu tăng
12 - 14%/năm giai đoạn 2016 - 2020 và 14 - 16%/năm giai đoạn 2021 - 2025.
- Tốc độ tăng trưởng nhập khẩu tăng 10 - 12%/năm giai đoạn 2016 -
2020 và 12 - 14%/năm giai đoạn 2021 - 2025.
3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch
- Tổ chức lại mạng lưới chế biến về
quy mô, mật độ, chủng loại ưu tiên tính liên kết với vùng nguyên liệu, tiếp cận
các kênh tiêu thụ.
- Quy hoạch phát
triển cơ sở hạ tầng công nghiệp theo hệ thống Khu, Cụm công nghiệp, làng nghề
Tiểu thủ công nghiệp phân bố theo các vùng đặc thù của
tỉnh, có tính liên kết phát triển giữa các vùng kinh tế, khai thác tiềm năng
lợi thế cửa khẩu của tỉnh.
- Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch phát
triển hạ tầng thương mại; bố trí không gian phát triển một số loại hình kinh
doanh hiện đại như: Khu thương mại - dịch vụ, trung tâm
logistics và điều chỉnh quy hoạch, phát triển hệ thống chợ truyền thống gắn với
chợ dân sinh, chuỗi cửa hàng chuyên doanh, tổng kho bán buôn...
- Bổ sung, điều chỉnh mạng lưới xăng dầu trong quy hoạch cho phù hợp với Quyết định số 271/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về phát triển mạng
lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020.
4. Nhiệm vụ trọng tâm của Quy hoạch
- Đổi mới và
hiện đại hóa công nghệ: Khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cơ
sở chế biến, sản xuất và ngành nghề đổi mới thiết bị, công nghệ hiện đại nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả
sản xuất; nhất là đầu tư phát triển các công nghệ sạch, thân thiện môi trường.
- Phát triển nguồn nguyên liệu cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh: Quy hoạch và phát triển các vùng nguyên liệu
sẵn có phục vụ cho sản xuất, chế biến như: Mía, cà phê, sắn, dược liệu, gỗ, cây công nghiệp... có chính sách ổn định lâu
dài đối với các vùng nguyên liệu đã có sẵn, đồng thời tiếp tục quy hoạch các vùng nguyên liệu mới trên địa bàn tỉnh để
đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp chế biến.
- Khuyến khích các doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới mẫu mã,
bao bì sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu cho mọi đối tượng tiêu dùng, đồng thời xây dựng và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm đặc trưng của tỉnh để định hướng chiến lược sản
xuất, phát triển thị trường.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, đăng ký xuất xứ hàng hóa, chất lượng sản phẩm và đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm làm cơ sở cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa,
chất lượng sản phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tăng cường hợp tác liên kết phát triển liên vùng, liên khu vực: Chủ động
liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
ở các tỉnh thành khác trong cả nước để sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm. Đảm bảo kết nối giao thương giữa các tỉnh Tây
Nguyên và các tỉnh duyên hải Miền Trung, đặc biệt là trục
hành lang kinh tế Đông - Tây.
- Phối hợp phát triển thương mại
truyền thống và hiện đại: Hình thành các chợ đầu mối liên kết với các hệ thống
chợ bán buôn và bán lẻ trên địa bàn tỉnh và tại các tỉnh trong
khu vực Tây Nguyên, khu vực Miền Trung... Đồng thời phát
triển cho một số loại hình kinh doanh hiện đại, như sàn giao dịch nông sản,
chuỗi cửa hàng chuyên doanh, siêu thị, trung tâm thương
mại, tổng kho bán buôn, kết hợp với các
hệ thống phân phối hàng hóa truyền thống và xây dựng, phát
triển hệ thống thương mại điện tử.
- Khuyến khích phát triển thương nhân
và các loại hình doanh nghiệp hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
5. Các danh mục dự án ưu
tiên đầu tư: Có phụ lục kèm theo.
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
- Về thu hút đầu tư: Ưu tiên thu hút
đầu tư phát triển cho những ngành mũi nhọn có
lợi cho thu ngân sách. Tăng cường các nguồn vốn, các nguồn tài trợ khác của các
tổ chức chính phủ và phi chính phủ cho phát triển ngành nghề công thương. Có
chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài, đặc biệt đầu tư
vào các ngành sử dụng công nghệ cao, hiện đại và thân thiện với môi trường.
- Về hỗ trợ cho
sản xuất: Có cơ chế hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đồng thời thu hút các doanh
nghiệp lớn đến đầu tư, góp vốn nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm. Tập trung phát triển các ngành, cơ sở sản xuất gắn liền với nguồn nguyên liệu tại cho, như: Khai
thác và chế biến khoáng
sản; chế biến nông, lâm sản; thực phẩm, vật liệu xây dựng, tiểu thủ công nghiệp phục vụ sản xuất
nông nghiệp...
- Về phát triển
thị trường:
+ Thường xuyên tổ chức gặp mặt, trao đổi
giữa lãnh đạo tỉnh với các đối tác, doanh
nghiệp trong và ngoài tỉnh. Tăng cường tổ chức Hội chợ,
triển lãm và quảng bá, tiếp thị... để giới thiệu các sản
phẩm đặc trưng của tỉnh ra thị trường
trong và ngoài nước.
+ Triển khai thực hiện đầu tư hệ
thống thương mại điện tử, lập trang thông tin điện tử của địa phương và hình thành các sàn giao dịch thương mại để quảng bá, trao
đổi thông tin, bán hàng trực tuyến...
- Về đào tạo nguồn
nhân lực: Phối hợp với các doanh nghiệp, nhà đầu tư để thường
xuyên tổ các lớp dạy nghề, bồi dưỡng
nâng cao tay nghề cho công nhân, người lao động cho các doanh nghiệp và có kế hoạch, định hướng đào tạo nguồn nhân lực
của tỉnh cho phù hợp với nhu cầu thực tế. Đẩy mạnh công tác đào tạo tại chỗ
nguồn nhân lực từ cộng đồng doanh nghiệp, nâng cao năng
lực sử dụng các kỹ năng mềm cho lao động.
7. Tổng nhu cầu vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện
điều chỉnh cục bộ Quy hoạch là 4.847
tỷ đồng và chia làm 02 giai đoạn, cụ thể:
- Giai đoạn 2017-2020: Tổng vốn đầu tư để thực hiện quy hoạch là 3.052 tỷ đồng. Trong đó, vốn ngân sách nhà
nước là 90 tỷ đồng, vốn huy động là 2.962 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021-2025: Tổng vốn đầu tư để thực hiện quy hoạch là 1.845 tỷ đồng. Trong đó, vốn
ngân sách nhà nước là 75 tỷ đồng, vốn huy động là 1.770 tỷ đồng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định
số 54/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển ngành Công
Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến
năm 2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Sở
Công Thương
- Công bố điều
chỉnh cục bộ Quy hoạch ngành công thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025 và kiểm tra,
đôn đốc việc triển khai thực hiện Quy hoạch theo đúng quy định.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan xây dựng, tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, ban hành các chương
trình, đề án, cơ chế nhàm phát triển ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ báo cáo UBND tỉnh về kết
quả thực hiện Quy hoạch, trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn,
vướng mắc Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh
bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế (nếu có).
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Công Thương xem xét, cân đối ngân sách và các nguồn vốn
huy động khác theo kế hoạch hàng năm và 5 năm, trình UBND tỉnh phê duyệt để
triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan theo Quy hoạch
đã được phê duyệt.
- Có biện pháp nhằm quảng bá, kêu gọi
thu hút đầu tư, phát triển ngành công
thương, theo định hướng của Quy hoạch và các quy định hiện hành.
3. Sở Tài
chính
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ nguồn vốn ngân sách
và các nguồn vốn huy động khác để đảm bảo thực hiện các
mục tiêu quy hoạch và hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển các khu, cụm công
nghiệp.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các
cơ quan có liên quan trong việc quản lý, ổn định giá cả thị trường.
4. Các
sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn
vị, địa phương mình nghiên cứu, triển khai thực hiện Điều chỉnh cục bộ Quy
hoạch trên đảm bảo hiệu quả và đúng quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Giám đốc Sở Công Thương
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HTKT2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Tuy
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 780/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2017 của UBND
tỉnh)
TT
|
Tên dự án
|
Phân
kỳ đầu tư
|
Quy
mô
|
Địa
điểm
|
Nhu
cầu vốn đầu tư (tỷ VNĐ)
|
2017-
2020
|
2021-
2025
|
I
|
Công nghiệp chế biến
nông, lâm sản
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy chế biến tinh bột sắn biến tính
|
|
X
|
40.000
tấn/năm
|
Huyện
Đăk Hà
|
300
|
2
|
Nhà máy chế biến sâu sản phẩm mủ
cao su
|
|
X
|
500
tấn/năm
|
Thành
phố Kon Tum
|
351
|
3
|
Chăn nuôi tập trung và chế biến súc
sản
|
X
|
|
|
Huyện
Ia H’Drai
|
750
|
4
|
Chăn nuôi tập
trung và chế biến súc sản
|
X
|
|
|
Huyện
Kon Plong
|
750
|
5
|
Nhà máy chế biến dược liệu (hồng
đẳng sâm, sâm đương quy)
|
X
|
|
100
tấn củ tươi /năm
|
Huyện
Kon Plong
|
5
|
6
|
Nhà máy chế biến các sản phẩm từ sâm (sâm Ngọc Linh, sâm đương quy, hồng đẳng sâm)
|
X
|
|
50
tấn nguyên liệu tươi /năm
|
Huyện
Đăk Tô
|
30
|
7
|
Cơ sở chế biến, bảo quản rau quả ứng dụng công nghệ cao
|
|
X
|
12
tấn/ngày
|
Huyện
Kon Plong
|
10
|
II
|
Công nghiệp chế biến khác
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy gạch - ngói - gồm xây dựng từ đất sét nung
|
X
|
|
200.000m2
|
Xã
Ngọc Bay, thành phố Kon Tum
|
Theo
công nghệ mới
|
III
|
Kết
cấu hạ tầng thương mại
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ đầu mối
|
X
|
|
3.000m2
|
Thành
phố Kon Tum
|
50
|
2
|
Trung tâm thương mại
|
|
X
|
5.000m2
|
Thành
phố Kon Tum
|
30
|
3
|
Trung tâm hội chợ, triển lãm
|
|
X
|
9.000m2
|
Thành
phố Kon Tum
|
40
|
4
|
Trung tâm logistics
|
|
X
|
100.000m2
|
Thành phố Kon Tum
|
40
|
5
|
Chợ đầu mối
|
|
X
|
5.000m2
|
Huyện
Đăk Hà
|
50
|
6
|
Chợ đầu mối
|
|
X
|
11.000m2
|
Huyện
Sa Thầy
|
60
|
7
|
Chợ đầu mối
|
|
X
|
5.000m2
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
50
|
8
|
Trung tâm hội chợ, triển lãm
|
|
X
|
2.000m2
|
Khu
Kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
20
|
9
|
Trung tâm logistics
|
|
X
|
100.000m2
|
Khu
Kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
40
|