THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 76/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG
ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày
07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động
thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản
xuất và tiêu dùng bền vững đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi là
Chương trình) với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. QUAN ĐIỂM
1. Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền
vững nhằm đảm bảo phát triển kinh tế nhanh, hiệu quả; góp phần bảo vệ môi trường,
xóa đói giảm nghèo và tái cơ cấu nền kinh tế. Các hoạt động
sản xuất và tiêu dùng bền vững được triển khai một cách đồng bộ, tập trung vào các hành động có tính đột phá,
đồng thời lồng ghép vào nội dung của các chương trình hiện có.
2. Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền
vững theo hướng tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong các khâu của
vòng đời sản phẩm; ứng dụng, đổi mới công nghệ, cải tiến thiết bị, quy trình quản
lý nhằm sử dụng có hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu phát sinh chất thải và ô nhiễm
môi trường; thay đổi hành vi người tiêu dùng trong quá trình mua sắm, sử dụng
và thải bỏ sản phẩm.
3. Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền
vững trên cơ sở huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần trong xã hội,
trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò
trung tâm.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Từng bước thay đổi mô hình sản xuất
và tiêu dùng theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tài nguyên và năng
lượng; tăng cường sử dụng các nguyên vật liệu, năng lượng tái tạo, sản phẩm
thân thiện môi trường; giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế chất thải; duy trì
tính bền vững của hệ sinh thái tại tất cả các khâu trong vòng đời sản phẩm từ
khai thác, cung ứng nguyên liệu đến sản xuất chế biến, phân phối, tiêu dùng và
thải bỏ sản phẩm.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2016 - 2020:
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách thực
hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp trong
các ngành sử dụng nhiều năng lượng, có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao, xây dựng
và thực hiện lộ trình áp dụng đổi mới công nghệ theo hướng công nghệ sạch đạt
60% đến 70%; tỷ lệ các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng các giải pháp về sản
xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng đạt 50%; hoạt động đổi mới sinh thái được
triển khai thí điểm thành công trong các doanh nghiệp, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, từng bước mở rộng quy mô và phạm vi áp dụng; tỷ trọng đóng góp của
các ngành công nghiệp xanh, công nghiệp môi trường, tái chế chất thải trong GDP
từ 42% đến 45%;
- Giảm thiểu việc phát sinh chất thải
trong hoạt động phân phối. Phấn đấu khoảng 50% các doanh nghiệp trong lĩnh vực
phân phối có nhận thức, được hướng dẫn thực hiện và áp dụng các giải pháp về sản
xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng; giảm đến khoảng 65% tỷ lệ sử dụng bao bì
khó phân hủy tại các siêu thị, trung tâm thương mại và đến khoảng 50% tại các
chợ dân sinh; thực hiện chứng nhận các mô hình phân phối xanh; phát triển thành
công và từng bước nhân rộng các mô hình chuỗi cung ứng bền vững, chuỗi giá trị
xanh cho một số nhóm sản phẩm;
- Nâng dần tỷ trọng các sản phẩm, dịch
vụ thân thiện môi trường trong cơ cấu hàng xuất khẩu trọng điểm của Việt Nam; doanh nghiệp xuất khẩu được cung cấp thông tin, hướng dẫn, hỗ trợ
áp dụng các hệ thống quản lý, tiêu chuẩn về môi trường và phát triển bền vững của
nhà nhập khẩu;
- Người tiêu dùng và cộng đồng được
cung cấp thông tin đầy đủ về các sản phẩm thân thiện với môi trường, các hoạt động
sản xuất và tiêu dùng bền vững; nâng tỷ trọng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện
môi trường trong cơ cấu chi tiêu công của Chính phủ; hoàn thiện khung pháp lý
quy định, hướng dẫn thực hiện mua sắm công xanh;
- Phấn đấu 90% phế liệu nhựa, giấy, dầu
thải và sắt thép trong nước được tái chế; 85% chất thải rắn sinh hoạt đô thị được
tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ; 75% chất thải
rắn công nghiệp không nguy hại được thu hồi để tái sử dụng và tái chế và 50% chất
thải rắn xây dựng phát sinh tại các đô thị được thu hồi để tái sử dụng hoặc tái
chế.
b) Giai đoạn 2021 - 2030
Triển khai đồng bộ các hoạt động thúc
đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững; các mô hình, thực hành về sản xuất và tiêu
dùng bền vững được phổ biến và áp dụng rộng rãi tại cộng đồng và các doanh nghiệp.
Cơ bản chuyển đổi được mô hình sản xuất và tiêu dùng hiện tại theo hướng bền vững.
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý
và chính sách thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Lồng ghép các nội dung về sản xuất
và tiêu dùng bền vững vào trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
quốc gia, ngành và địa phương, các chương trình phát triển bền vững, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và xóa đói giảm nghèo;
- Xây dựng và hoàn thiện chính sách
khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh và phân phối các sản phẩm
và dịch vụ thân thiện môi trường; xây dựng các cơ chế khuyến khích, ưu đãi việc tiêu dùng các sản phẩm thân thiện môi trường; xây dựng và hoàn
thiện cơ chế phối hợp, thúc đẩy hợp tác công tư trong việc thực hiện sản xuất
và tiêu dùng bền vững; xây dựng hệ thống chỉ tiêu quốc gia theo dõi, đánh giá
thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Xây dựng và hoàn thiện chính sách
thúc đẩy hoạt động mua sắm công xanh; ban hành danh mục các sản phẩm, dịch vụ
thân thiện môi trường ưu tiên trong mua sắm công;
- Xây dựng chính sách thương mại quốc
tế, chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với sản phẩm và dịch vụ thân
thiện môi trường phù hợp với lộ trình hội nhập quốc tế, các hiệp định thương mại
song phương và đa phương;
- Xây dựng và hoàn thiện khung chính
sách thúc đẩy các hoạt động tuần hoàn, tái chế, tái sử dụng chất thải.
2. Thúc đẩy sản xuất và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng bền vững
- Khai thác, sử dụng bền vững các nguồn
tài nguyên thiên nhiên; đẩy mạnh việc thay thế sử dụng các nguồn tài nguyên có
thể cạn kiệt bằng các nguồn tài nguyên, năng lượng mới, có thể tái tạo;
- Tiếp tục thực hiện sản xuất sạch
hơn, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; nghiên cứu, ứng dụng các công
nghệ sạch, công nghệ thân thiện môi trường; đổi mới công nghệ và loại bỏ theo lộ
trình các công nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều nguyên nhiên liệu, gây ô nhiễm môi trường; phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu triển khai
các hoạt động sản xuất bền vững;
- Áp dụng phương thức tiếp cận vòng đời
sản phẩm trong triển khai các hoạt động đổi mới sinh thái tại các doanh nghiệp,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên,
phòng ngừa và giảm thiểu chất thải;
- Phát triển sản xuất các sản phẩm, dịch
vụ thân thiện môi trường; tiếp tục đẩy mạnh việc phát triển ngành công nghiệp
môi trường.
3. Xanh hóa hệ thống phân phối và
phát triển chuỗi cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường
- Áp dụng sản xuất sạch hơn, sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động phân phối các sản phẩm, dịch vụ;
giảm sử dụng các bao bì khó phân hủy tại các siêu thị, trung tâm thương mại, chợ
dân sinh; đẩy mạnh việc thay thế sử dụng các bao bì khó phân hủy bằng các loại
bao bì thân thiện môi trường;
- Nghiên cứu, hỗ trợ triển khai thí
điểm, tổ chức phổ biến, nhân rộng một số mô hình phân phối các sản phẩm và dịch
vụ thân thiện môi trường; xây dựng hệ thống tiêu chuẩn và thực hiện cấp chứng
nhận mô hình phân phối xanh, thân thiện môi trường;
- Thúc đẩy liên kết bền vững giữa nhà
cung cấp nguyên liệu - nhà sản xuất - nhà phân phối - người
tiêu dùng trong việc sản xuất, phân phối và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ thân
thiện môi trường;
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các đối tượng tham gia vào hệ thống phân phối
và chuỗi cung ứng các sản phẩm.
4. Nâng cao khả năng tiếp cận thị trường
và thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm xuất khẩu trọng điểm của Việt Nam theo hướng
bền vững
- Đánh giá tiềm năng thị trường và khả
năng cung ứng các sản phẩm thân thiện môi trường của các doanh nghiệp xuất khẩu
của Việt Nam; nghiên cứu các cơ hội xuất khẩu, tham gia vào chuỗi giá trị toàn
cầu đối với các sản phẩm xuất khẩu trọng điểm của Việt Nam khi được dán nhãn
xanh Việt Nam, nhãn tiết kiệm năng lượng và nhãn sinh thái khác;
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại, tiếp cận
thị trường đối với các sản phẩm được dán nhãn xanh Việt Nam, nhãn tiết kiệm
năng lượng và các nhãn sinh thái khác;
- Tăng cường năng lực cạnh tranh của
các sản phẩm xuất khẩu trọng điểm; nâng cao khả năng tiếp cận thị trường và khả
năng đáp ứng các quy định về môi trường, phát triển bền vững của các sản phẩm
xuất khẩu trọng điểm của Việt Nam;
- Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật đối với
doanh nghiệp trong việc xây dựng áp dụng và chứng nhận các hệ thống tiêu chuẩn
quốc tế, tiêu chuẩn của nhà nhập khẩu về môi trường và phát triển bền vững; xây
dựng mô hình doanh nghiệp xuất khẩu bền vững;
5. Thay đổi hành
vi tiêu dùng, thực hiện lối sống bền vững
- Tuyên truyền, vận động xây dựng lối
sống thân thiện môi trường, tiêu dùng bền vững, hình thành ý thức bảo vệ môi trường,
tiến tới xây dựng xã hội ít chất thải, các bon thấp, hài hòa, thân thiện môi trường;
- Tổ chức các kênh thông tin và thực
hiện quảng bá sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường
tới người tiêu dùng; tăng cường đào tạo và phổ biến các kiến thức, chính sách,
pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho cán bộ, doanh nghiệp và người
lao động để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho thực hiện các hoạt động thực
hành về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Nâng cao vai trò hỗ trợ của các tổ
chức xã hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong việc tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật và kiến thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho người
tiêu dùng;
- Tiếp tục thực hiện hoạt động dán
nhãn xanh Việt Nam, nhãn tiết kiệm năng lượng và các loại nhãn sinh thái khác;
đẩy mạnh hoạt động đánh giá, chứng nhận sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường;
- Thực hiện hoạt động mua sắm xanh,
ưu tiên đẩy mạnh các hoạt động về mua sắm công xanh; nghiên cứu triển khai áp dụng
thí điểm và nhân rộng mô hình mua sắm công xanh;
- Phát triển và phổ biến các mô hình
thực hành lối sống bền vững.
6. Thực hiện giảm thiểu, tái chế, tái
sử dụng chất thải
- Tổ chức các hoạt động truyền thông,
nâng cao nhận thức về tái chế, tái sử dụng chất thải cho cộng đồng và doanh
nghiệp;
- Thực hiện quản lý tổng hợp chất thải
rắn theo cơ chế thị trường, thu phí theo khối lượng chất thải rắn phát sinh;
- Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật thực hiện
các hoạt động giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn trong sinh hoạt, sản
xuất và thương mại, dịch vụ; tăng cường kiểm soát việc nhập khẩu phế liệu;
- Thực hiện thí điểm và nhân rộng các
mô hình thực hiện giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải trong cộng đồng,
doanh nghiệp.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Triển khai đồng bộ, có hiệu quả
các hoạt động ưu tiên của Chương trình; thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của
Chương trình trong các chương trình, kế hoạch hành động của quốc gia và các
ngành, địa phương thực hiện Chiến lược phát triển bền vững và Chiến lược quốc
gia về tăng trưởng xanh và các chương trình có liên quan.
Chi tiết các hoạt động ưu tiên thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng
bền vững tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tiến hành rà soát, lồng
ghép nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững vào trong các chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực, đồng thời
tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai thực hiện các nội dung về sản xuất và tiêu
dùng bền vững trong các chương trình hiện có.
3. Nguồn vốn thực hiện Chương trình:
- Kinh phí để thực hiện Chương trình
được huy động từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ, tài trợ, các
nguồn vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài và những nguồn
vốn hợp pháp khác;
- Các Bộ, ngành, địa phương theo chức
năng nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm huy động, quản lý nguồn lực kinh
phí được huy động từ các nguồn vốn nói trên theo quy định hiện hành để thực hiện
các nhiệm vụ của Chương trình;
- Nhà nước ưu tiên và dành kinh phí
thỏa đáng từ ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương
trình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với
các Bộ, ngành và địa phương liên quan:
- Tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ và hoạt động ưu tiên của Chương trình này;
- Xây dựng và hoàn thiện các chính
sách thúc đẩy đầu tư, phát triển sản xuất, mạng lưới phân phối, các chính sách
thương mại khuyến khích, hỗ trợ xuất khẩu các sản phẩm, dịch
vụ thân thiện môi trường;
- Triển khai các chương trình: Đổi mới
sinh thái; phát triển sản xuất một số sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường;
phát triển hệ thống phân phối bền vững; nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đẩy
xuất khẩu các sản phẩm theo hướng bền vững; phát triển chuỗi cung ứng bền vững
đối với các sản phẩm đồ uống, dệt may và da giầy;
- Xây dựng bộ chỉ
tiêu quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững, hướng dẫn và phổ biến
áp dụng;
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình; định kỳ hàng năm tổng hợp
tình hình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả; hiệu quả thực
hiện Chương trình và đề xuất Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung nội dung, nhiệm vụ Chương trình trong trường hợp cần
thiết.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các Bộ, ngành liên quan xây dựng và triển
khai thực hiện các chính sách khuyến khích, ưu đãi tiêu dùng các sản phẩm, dịch
vụ thân thiện môi trường; chính sách thúc đẩy tuần hoàn, tái chế, tái sử dụng
chất thải; thực hiện hoạt động nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền
vững; triển khai kế hoạch hành động về giảm thiểu, tái chế tái sử dụng chất thải.
3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện các nội dung hoạt
động của Chương trình theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan triển khai việc lồng ghép nội
dung đào tạo về sản xuất và tiêu dùng bền vững vào chương trình giáo dục đào tạo
các cấp, chương trình đào tạo nghề, giáo dục chuyên nghiệp.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, địa phương liên quan tổ chức việc xây dựng
và phát triển chuỗi cung ứng bền vững cho các sản phẩm nông sản thực phẩm.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương:
- Chủ động tổ chức thực hiện Chương
trình sản xuất và tiêu dùng bền vững; chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch hành động
và cụ thể hóa nhiệm vụ của Chương trình để lồng ghép vào kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của địa phương;
- Huy động, bố trí các nguồn kinh phí
của địa phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình theo quy định;
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện các nhiệm vụ của Chương trình được phân công; định kỳ hàng năm gửi báo cáo
kết quả về Bộ Công Thương để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
1. Hoàn thiện khung pháp lý, chính sách thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
a
|
Mục
tiêu
|
Tạo hành lang pháp lý khuyến khích
sự tham gia của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong việc đầu tư, thực hiện
các nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
b
|
Đối
tượng
|
Các cơ chế, chính
sách về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
c
|
Nội
dung chính
|
1. Rà soát, hướng dẫn việc lồng
ghép các nội dung, hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển quốc gia, ngành và địa phương, các
chương trình phát triển bền vững, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường
và xóa đói giảm nghèo.
2. Nghiên cứu, xây dựng các chính
sách khuyến khích, ưu đãi hỗ trợ trong đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện
môi trường.
3. Xây dựng các chính sách ưu đãi đối
với các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường và cơ chế khuyến khích sử dụng
các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường.
4. Xây dựng và hoàn thiện chính
sách thúc đẩy hoạt động mua sắm công xanh; ban hành danh mục các sản phẩm, dịch
vụ thân thiện môi trường ưu tiên trong mua sắm công.
5. Rà soát và đề xuất chính sách
khuyến khích đầu tư, phát triển các kênh phân phối, mạng lưới mua hàng xanh;
phát triển các chuỗi cung ứng bền vững.
6. Xây dựng và hoàn thiện chính sách
thương mại quốc tế, chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với sản phẩm
thân thiện môi trường phù hợp với lộ trình hội nhập quốc tế và khu vực, các
hiệp định môi trường, hiệp định thương mại song phương và đa phương.
7. Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế phối
hợp, hợp tác công tư trong triển khai thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững.
8. Xây dựng và hoàn thiện khung
chính sách thúc đẩy các hoạt động tuần hoàn, tái chế, tái sử dụng chất thải.
|
d
|
Đơn
vị chủ trì và phối hợp
|
Chủ trì:
Bộ Công Thương: Nội dung số
1, 2, 5 và 6.
Bộ Tài nguyên và Môi trường: Nội
dung số 3, 7 và 8.
Bộ Tài chính: Nội dung số 4.
Phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
đ
|
Thời
gian
|
2015 - 2020
|
e
|
Nguồn
ngân sách
|
Ngân sách nhà nước, viện trợ và các
nguồn vốn hợp pháp khác
|
2. Nâng cao nhận thức, năng lực thực hiện sản xuất và tiêu
dùng bền vững
|
a
|
Mục
tiêu
|
Nâng cao nhận thức của cộng đồng,
năng lực của doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan trong việc tham gia, thực
hiện các hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
b
|
Đối
tượng
|
Cộng đồng, doanh nghiệp và các đối
tượng có liên quan
|
c
|
Nội
dung chính
|
1. Triển khai các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
2. Đào tạo và phổ biến các kiến thức,
chính sách, pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho cán bộ, doanh nghiệp
và người lao động để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho thực hiện các hoạt
động thực hành về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
3. Tổ chức các hình thức tuyên
dương, khen thưởng các điển hình thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững; tổ
chức các cuộc thi nhằm kêu gọi sự tham gia của cộng đồng, doanh nghiệp nhằm
thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững.
4. Lồng ghép nội dung giáo dục về sản
xuất và tiêu dùng bền vững vào trong chương trình giáo dục quốc gia, chương
trình đào tạo nghề và giáo dục chuyên nghiệp tại các trường cao đẳng, đại học,
trường đào tạo nghề.
5. Phổ biến và nhân rộng các mô
hình thực hành tiêu dùng và sản xuất bền vững trong cộng đồng.
|
d
|
Đơn
vị chủ trì và phối hợp
|
Chủ trì:
Bộ Tài nguyên và Môi trường: Nội
dung 1, 2, 3, 5.
Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nội dung 4.
Phối hợp: Bộ Công Thương, Bộ Thông
tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương liên quan.
|
đ
|
Ngân
sách
|
Ngân sách nhà nước, viện trợ và các
nguồn vốn hợp pháp khác
|
3. Đổi mới sinh thái
|
a
|
Mục
tiêu
|
Áp dụng phương thức tiếp cận vòng đời
sản phẩm trong việc thúc đẩy các hoạt động đổi mới, sáng tạo tại các doanh
nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên và năng lượng, khả năng
cạnh tranh đồng thời bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
b
|
Đối
tượng
|
Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
c
|
Nội
dung chính
|
1. Nghiên cứu, đề xuất các chính
sách thúc đẩy hoạt động đổi mới sinh thái trong các doanh nghiệp sản xuất,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
2. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến kiến thức nhằm nâng cao nhận thức, năng lực thực hiện đổi mới sinh
thái cho các doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan.
3. Đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật thực hiện
đổi mới sinh thái trong các doanh nghiệp sản xuất, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp; xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật thực hiện đổi mới
sinh thái cho các ngành/lĩnh vực.
4. Hỗ trợ xây dựng và phổ biến mô
hình trình diễn thực hiện đổi mới sinh thái trong các
doanh nghiệp sản xuất, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
|
d
|
Đơn
vị chủ trì và phối hợp
|
Chủ trì: Bộ Công Thương
Phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài nguyên và Môi trường; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng,
Bộ Giao thông vận tải
|
đ
|
Thời
gian
|
2015 - 2020
|
e
|
Nguồn
ngân sách
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp,
viện trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
4. Phát triển sản xuất các sản
phẩm và dịch vụ thân thiện môi trường
|
a
|
Mục
tiêu
|
Thúc đẩy việc sản xuất và cung ứng
các sản phẩm và dịch vụ thân thiện môi trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng bền vững
|
b
|
Đối
tượng
|
Các doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường
|
c
|
Nội
dung chính
|
1. Đánh giá hiện trạng phát triển,
năng lực cung ứng và nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm thân thiện với
môi trường; đề xuất danh mục các sản phẩm thân thiện môi trường được ưu tiên
hỗ trợ đầu tư phát triển.
2. Nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ
các công nghệ sạch, công nghệ sản xuất thân thiện với môi trường và công nghệ
sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường.
3. Xây dựng và hướng dẫn áp dụng
các cơ chế ưu đãi đặc thù thu hút các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm thân
thiện môi trường.
|
d
|
Đơn
vị chủ trì và phối hợp
|
Chủ trì: Bộ Công Thương
Phối hợp: Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ Tài chính và các Bộ chuyên ngành.
|
đ
|
Thời
gian
|
2015 - 2020
|
e
|
Nguồn
vốn
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp,
viện trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
5. Phát triển hệ thống phân phối
bền vững
|
a
|
Mục
tiêu
|
Xanh hóa hệ thống phân phối sản phẩm
hàng hóa và phát triển các kênh phân phối và mạng lưới
mua hàng xanh
|
b
|
Đối
tượng
|
Các doanh nghiệp phân phối
|
c
|
Nội
dung chính
|
1. Đánh giá hiện trạng cung ứng các
sản phẩm thân thiện với môi trường; hệ thống hạ tầng và các hoạt động phục vụ
phân phối các sản phẩm, dịch vụ.
2. Hỗ trợ triển khai xây dựng và phổ
biến nhân rộng một số mô hình thí điểm phân phối các sản phẩm, dịch vụ thân
thiện môi trường.
3. Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật, xây
dựng mô hình điểm áp dụng sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng đối với hệ
thống phân phối.
4. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn và
thực hiện cấp chứng nhận cho các mô hình phân phối xanh, thân thiện với môi trường.
|
d
|
Đơn
vị chủ trì và phối hợp
|
Chủ trì: Bộ Công Thương.
Phối hợp: Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành
phố.
|
đ
|
Thời
gian
|
2015 - 2020
|
e
|
Nguồn
vốn
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp,
viện trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
6. Phát triển chuỗi cung ứng bền vững
|
a
|
Mục
tiêu
|
Hình thành, phát
triển các mối liên kết bền vững giữa các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng một
số sản phẩm nông sản thực phẩm, đồ uống, dệt may và da giầy
|
b
|
Đối
tượng
|
Các doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực nông sản thực phẩm, đồ uống, dệt may và da
giầy
|
c
|
Nội
dung chính
|
1. Khảo sát, đánh giá hiện trạng và
lựa chọn phát triển thí điểm một số chuỗi cung ứng bền vững
cho các sản phẩm thuộc các các lĩnh vực nông sản và thực phẩm, dệt may và da
giầy.
2. Hỗ trợ áp dụng thí điểm và phổ
biến nhân rộng các mô hình về chuỗi cung ứng bền vững các sản phẩm, dịch vụ của
nền kinh tế.
3. Đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ,
tăng cường liên kết giữa các nhà cung cấp nguyên liệu - nhà sản xuất - nhà
phân phối - người tiêu dùng trong việc sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường.
|
d
|
Đơn
vị chủ trì và phối hợp
|
Chủ trì:
Bộ Công Thương: Xây dựng và phát
triển chuỗi cung ứng bền vững cho các sản phẩm thuộc
lĩnh vực đồ uống, dệt may và da giầy.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng cho các sản phẩm thuộc lĩnh vực
nông sản thực phẩm.
|
đ
|
Thời
gian
|
2015 - 2020
|
e
|
Nguồn
vốn
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp, viện
trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
7. Nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm theo hướng bền vững
|
a
|
Mục
tiêu
|
Nâng cao khả năng cạnh tranh của
các doanh nghiệp xuất khẩu và khả năng tiếp cận thị trường, tham gia vào chuỗi
cung ứng toàn cầu đối với các sản phẩm của Việt Nam được dán nhãn sinh thái, góp phần thay cơ cấu xuất khẩu Việt Nam theo hướng
bền vững
|
b
|
Đối
tượng
|
Các doanh nghiệp xuất khẩu
|
c
|
Nội
dung chính
|
1. Đánh giá tiềm năng thị trường và
khả năng cung ứng các sản phẩm thân thiện với môi trường của Việt Nam; nghiên
cứu các cơ hội thương mại, xuất khẩu, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu đối
với các sản phẩm xuất khẩu trọng điểm của Việt Nam khi được dán nhãn xanh,
nhãn tiết kiệm năng lượng và nhãn sinh thái khác.
2. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, tiếp
cận thị trường đối với các sản phẩm được dán nhãn sinh thái của Việt Nam.
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu, các tài
liệu hướng dẫn về hệ thống các quy định, tiêu chuẩn bền vững của các thị trường
xuất khẩu.
4. Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật đối với doanh nghiệp áp dụng các hệ thống tiêu chuẩn quốc tế,
tiêu chuẩn của nhà nhập khẩu về môi trường và phát triển
bền vững.
5. Xây dựng tiêu chuẩn và thực hiện
chứng nhận mô hình doanh nghiệp xuất khẩu bền vững.
|
d
|
Đơn
vị chủ trì và phối hợp
|
Chủ trì: Bộ Công Thương.
Phối hợp: Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và
Công nghệ.
|
đ
|
Thời
gian
|
2015 - 2020
|
e
|
Nguồn
vốn
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp,
viện trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
g
|
Thời
gian
|
2015 - 2020
|
8. Kế hoạch giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải
|
a
|
Mục
tiêu
|
Thúc đẩy các công tác quản lý chất
thải theo hướng bền vững
|
b
|
Đối
tượng
|
Các doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp tái chế, cộng đồng
|
c
|
Nội
dung chính
|
1. Hướng dẫn, thí điểm thực hiện và
phổ biến các kỹ thuật, mô hình thực hành giảm thiểu, tái
chế, tái sử dụng chất thải rắn trong sinh hoạt, sản xuất và kinh doanh thương
mại, dịch vụ.
2. Hướng dẫn, đẩy mạnh việc thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn; triển khai nhân rộng các mô hình phân loại
rác tại nguồn trong cộng đồng và doanh nghiệp.
3. Tổ chức các hoạt động truyền
thông, nâng cao nhận thức về 3R cho cộng đồng và doanh nghiệp.
|
d
|
Đơn
vị chủ trì và phối hợp
|
Chủ trì: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương liên quan
|
đ
|
Thời
gian
|
2015 - 2020
|
e
|
Nguồn
vốn
|
Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp,
viện trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
|
|