BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
|
Số:
71/2004/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHẢO NGHIỆM, CÔNG NHẬN PHÂN BÓN MỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hoá số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24 tháng 12
năm 1999 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính
phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
Quy định quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nông nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành Quyết định về Quy định khảo nghiệm, công
nhận phân bón mới.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng
công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3:
Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
QUY ĐỊNH
KHẢO NGHIỆM, CÔNG NHẬN PHÂN BÓN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2004/QĐ-BNN ngày 8 tháng 12
năm 2004)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Quy định này
áp dụng trong lĩnh vực khảo nghiệm, công nhận phân bón mới.
2. Tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước có hoạt động liên quan đến lĩnh vực khảo nghiệm, công nhận phân bón
mới trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện Quy định này.
3. Các loại phân bón phải khảo
nghiệm gồm:
a) Phân bón mới sản xuất ở
trong nước hoặc mới nhập khẩu chưa có tên trong “Danh mục phân bón được phép sản
xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam” (sau đây gọi là Danh mục phân bón) thuộc
các loại: phân hữu cơ, phân bón lá, phân vi sinh vật, phân hữu cơ sinh học,
phân hữu cơ vi sinh, phân hữu cơ khoáng, phân có bổ sung chất điều hoà sinh trưởng,
chế phẩm cải tạo đất.
b) Phân bón có tên trong Danh
mục phân bón thuộc các loại quy định tại điểm a khoản 3, Mục I nhưng thay đổi về:
- Thành phần
các chất dinh dưỡng chủ yếu, hoặc
- Giảm một
trong các yếu tố dinh dưỡng đa lượng quá 5% hàm lượng nguyên chất có trong một
đơn vị khối lượng hoặc thể tích so với hàm lượng khi được công nhận.
- Giảm một trong những yếu tố dinh dưỡng trung lượng;
vi lượng hoặc chất hữu cơ quá 10 % hàm lượng nguyên chất có trong một đơn vị khối
lượng hoặc thể tích so với hàm lượng khi được công nhận.
- Tăng hoặc
giảm một trong các yếu tố có trong phân bón lá quá 10% hàm lượng nguyên chất có
trong một đơn vị khối lượng hoặc thể tích so với hàm lượng khi được công nhận.
1. Điều kiện
phân bón được đăng ký khảo nghiệm
Các loại phân
bón dưới đây muốn đăng ký khảo nghiệm phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Phân hữu cơ: hàm lượng chất hữu cơ ³ 22,36% (C ³ 13%) và N ³ 3%.
b) Phân hữu
cơ sinh học: hàm lượng hữu cơ ³ 22,36%
(C ³ 13%), độ ẩm ≤ 25% (đối với phân
bón dạng viên, bột), pHKCl: 5-7.
c) Phân hữu cơ vi sinh: hàm lượng hữu cơ ³ 15% (C ³ 8.5%), mật độ vi sinh vật sống có ích ³ 1.106 vsv/gam (³ 1.106
vsv/ml đối với phân bón dạng lỏng), độ ẩm ≤ 30% (đối với phân bón dạng
viên, bột).
d) Phân vi
sinh vật: mật độ vi sinh vật sống có ích ³
1.109 vsv/gam (³ 1.109
vsv/ml đối với phân bón dạng lỏng) trên nền chất mang thanh trùng hoặc mật độ
vi sinh vật sống có ích ³ 1.106
vsv/gam (³ 1.106 vsv/ml đối
với phân bón dạng lỏng) trên nền chất mang không thanh trùng; độ ẩm ≤ 30% (đối
với phân bón dạng viên, bột).
đ) Phân hữu cơ khoáng: hàm lượng chất hữu cơ ³ 15% (C ³ 8.5%), độ ẩm ≤ 25% (đối với phân bón dạng viên, bột), tổng N + P2O5 (hữu hiệu) +
K2O ³ 8%.
e) Phân bón có bổ sung chất điều hoà sinh trưởng:
ngoài các yếu tố dinh dưỡng, chất điều hoà sinh trưởng có hàm lượng ≤ 0,5%
trong một đơn vị khối lượng hoặc thể tích phân bón.
2. Trình tự
khảo nghiệm
2.1. Tổ chức,
cá nhân có phân bón khảo nghiệm nộp hồ sơ về Cục Nông nghiệp, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng
ký khảo nghiệm theo (Biểu mẫu số 01).
b) Tài liệu về
đặc tính loại phân bón khảo nghiệm:
- Tên thương
mại và các tên khác (nếu có);
- Loại phân
bón (phân bón lá, bón rễ);
- Tên hãng hoặc
tên công ty và nước sản xuất;
- Đặc điểm: dạng
(lỏng, viên, bột), mầu sắc;
- Thành phần,
hàm lượng dinh dưỡng (ghi rõ phương pháp phân tích) như sau:
+ Phân bón
lá: các yếu tố đa lượng, trung lượng, vi lượng, chất hữu cơ, chất mang và chất
điều hoà sinh trưởng (nếu có);
+ Phân hữu cơ sinh học: hàm lượng chất hữu cơ, các hoạt chất sinh học, độ
ẩm, pHKCl, các chất dinh dưỡng khác (nếu có);
+ Phân hữu cơ khoáng:
hàm lượng chất hữu cơ, các yếu tố đa lượng, trung lượng, vi lượng, độ ẩm;
+ Phân vi sinh vật: chủng
và mật độ vi sinh vật có ích, độ ẩm;
+ Phân hữu cơ vi sinh:
chất hữu cơ, chủng và mật độ vi sinh vật có ích, độ ẩm;
+ Phân bón có
bổ sung chất điều hoà sinh trưởng: thành phần, hàm lượng các yếu tố dinh dưỡng
của nền phân cơ bản và chất điều hoà sinh trưởng được phép sử dụng;
+ Chế phẩm cải
tạo đất: thành phần và hàm lượng từng yếu tố có trong chế phẩm.
c) Tài liệu về
độc tính của phân bón: những loại phân bón sản xuất từ rác thải công nghiệp,
rác thải đô thị và những loại khác có chứa các yếu tố độc hại phải phân tích
hàm lượng kim loại nặng: Pb, Hg, Cd, As; mật độ vi sinh vật gây bệnh (E. Coli,
Salmonella); trứng giun đũa (Ascaris).
d) Đối với
phân nhập khẩu: tên hãng hoặc tên công ty và nước sản xuất; tài liệu cho phép sản xuất kinh doanh và hướng
dẫn sử dụng ở nước ngoài, nhãn phân bón.
đ) Đối với
phân sản xuất trong nước: quy trình công nghệ và tác giả của quy trình; kết quả khảo nghiệm sơ bộ (nếu có) và hướng
dẫn sử dụng của cơ sở sản xuất.
e) Nguồn gốc
và thành phần nguyên liệu chủ yếu làm phân bón.
2.2. Cấp giấy phép khảo nghiệm
Cục Nông nghiệp cấp giấy phép khảo nghiệm cho tổ chức, cá nhân có
phân bón khảo nghiệm (Biểu mẫu số 02) trong vòng mười lăm
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cục
Nông nghiệp thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ
sung những tài liệu cần thiết theo quy định.
2.3. Thực hiện khảo nghiệm
a) Đơn vị thực
hiện khảo nghiệm phân bón phải có đủ các điều
kiện sau:
- Được Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận hoặc chỉ định;
- Có cán bộ
chuyên môn, nghiệp vụ về phân bón có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên;
- Cơ sở vật chất và thiết bị phù hợp với yêu
cầu khảo nghiệm.
b) Tổ chức, cá nhân có phân bón khảo nghiệm:
- Ký hợp đồng với đơn vị khảo nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn công nhận hoặc do Cục Nông nghiệp chỉ định;
- Tổ chức,
cá nhân nước ngoài muốn đăng ký khảo nghiệm phân bón phải có văn phòng đại diện
hoặc người đại diện tại Việt Nam;
- Thông báo với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về loại phân bón, địa điểm và thời
gian khảo nghiệm.
III. THẨM ĐỊNH
VÀ CÔNG NHẬN PHÂN BÓN MỚI
1. Thẩm định
khảo nghiệm
a) Sau khi kết
thúc khảo nghiệm, tổ chức, cá nhân có phân
bón gửi hồ sơ đề nghị thẩm định và công nhận phân bón mới về Cục Nông
nghiệp và Vụ Khoa học công nghệ.
Hồ sơ đề nghị
thẩm định và công nhận phân bón mới gồm:
Đơn đề nghị
thẩm định và công nhận phân bón mới;
Báo cáo kết
quả khảo nghiệm;
Ý kiến nhận
xét của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quá trình khảo nghiệm, khả
năng sử dụng của loại phân bón khảo nghiệm tại địa phương.
b) Tổ chức thẩm
định kết quả khảo nghiệm:
Vụ Khoa học
công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội
đồng thẩm định chuyên ngành để thẩm định kết quả khảo nghiệm sau khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân có phân bón và ý
kiến nhận xét quá trình khảo nghiệm của Cục Nông nghiệp.
2. Công nhận
phân bón mới
a)
Sau khi được Hội đồng thẩm định chuyên ngành kết luận đạt yêu cầu, Vụ Khoa học
công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định
công nhận phân bón mới và được đưa vào Danh mục phân bón.
b)
Thời hạn ra quyết định công nhận không quá ba mươi ngày làm việc kể từ khi Hội
đồng thẩm định kết thúc phiên họp.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Nông
nghiệp
a) Tổ chức soạn thảo trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành các văn bản quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn về khảo nghiệm phân bón.
b) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đăng ký khảo nghiệm; cấp giấy khảo nghiệm
phân bón mới và cấp giấy sản xuất phân bón mới trong nước để khảo nghiệm.
c) Tổ chức thẩm định và
trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn công nhận đơn vị khảo nghiệm phân bón.
d) Tổ chức kiểm tra,
thanh tra và xử lý các vi phạm trong việc khảo nghiệm phân bón.
2. Vụ Khoa học
công nghệ
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định công nhận phân bón mới.
b) Trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định công nhận phân bón mới.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Theo dõi, kiểm tra quá trình khảo nghiệm tại địa
phương.
b) Nhận xét, đánh giá kết
quả khảo nghiệm và khả năng sử dụng phân bón khảo nghiệm tại địa phương.
4. Đơn vị thực hiện khảo
nghiệm
a) Thực hiện khảo nghiệm
theo Quy phạm khảo nghiệm phân bón do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành và chịu trách nhiệm về kết quả khảo nghiệm.
b) Báo cáo kết quả khảo
nghiệm phân bón về Cục Nông nghiệp.
5. Tổ chức,
cá nhân có phân bón khảo nghiệm
a) Phải thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung của Quy định này và quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Kết hợp với đơn vị khảo nghiệm báo cáo kết khảo nghiệm phân bón về Cục
Nông nghiệp.
c) Phí và lệ phí khảo
nghiệm công nhận phân bón mới do tổ chức, cá nhân có phân bón đưa khảo nghiệm đảm
nhiệm.
V. XỬ
LÝ VI PHẠM
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm Nghị định 113/2003/NĐ-CP và Quy định này về
khảo nghiệm phân bón thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiến nghị
với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tạm dừng hoặc đình chỉ hoạt động khảo nghiệm phân bón đối với các tổ chức, cá
nhân không đáp ứng được các điều kiện tại Quy định này.
3. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở hoạt động
hợp pháp hoặc vi phạm các quy định về khảo nghiệm, công nhận phân bón mới, thì
tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Biểu mẫu PB-ĐKKN
Mẫu số: 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính
gửi: Cục Nông nghiệp
Tên và địa chỉ, điện thoại, Fax của tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm:
Tên và loại phân bón đăng ký khảo nghiệm:
Hình thức khảo nghiệm:
Khảo nghiệm
diện hẹp:
Khảo nghiệm
diện rộng:
Khảo nghiệm với các cây trồng:
Khảo nghiệm trên các loại đất:
Dự kiến thời gian khảo nghiệm: (bắt đầu…… kết thúc….)
Dự kiến đơn vị chủ trì khảo nghiệm:
Các tài liệu nộp kèm theo:
* Khi cần
liên hệ theo địa chỉ, điện thoại, Fax:
Ngày
tháng năm 200
Tổ chức, cá
nhân đăng ký
(ký tên, đóng
dấu)
Biểu mẫu PB-GPKN
Mẫu số
: 02
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC
NÔNG NGHIỆP
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:
/GP…
|
|
Hà
Nội, ngày
tháng năm 200
|
GIẤY PHÉP
KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN CỤC TRƯỞNG CỤC NÔNG NGHIỆP
Cấp
cho: (tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm)
Địa chỉ, điện
thoại, Fax:
Được phép
khảo nghiệm: (loại phân bón)
Đơn vị khảo
nghiệm:
HÌNH
THỨC KHẢO NGHIỆM
Khảo nghiệm
diện hẹp:
+ Khảo nghiệm
với cây trồng:
+ Số vụ khảo
nghiệm:
+ Loại và
vùng đất khảo nghiệm:
+ Thời gian
khảo nghiệm: từ tháng
năm đến tháng
năm
+ Địa điểm khảo
nghiệm:
Khảo nghiệm
diện rộng:
+ Khảo nghiệm
với cây trồng:
+ Số vụ khảo
nghiệm:
+ Loại và
vùng đất khảo nghiệm:
+ Thời gian
khảo nghiệm: từ tháng
năm đến tháng
năm
+ Địa điểm khảo
nghiệm:
· Công
tác khảo nghiệm phải tuân thủ Quy phạm khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành..
· Yêu
cầu phân tích các chỉ tiêu sau:
CỤC TRƯỞNG CỤC NÔNG NGHIỆP
Nơi nhận:(Ký tên đóng dấu)