ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/2014/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 24 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN,
XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số
62/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh
đồng lớn;
Căn
cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về
hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3606/ SNN-KHTC
ngày 20/10/2014, về việc đề nghị ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban
hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh
đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều
2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều
3. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì:
- Phối hợp các Sở,
ban, ngành, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đồng Nai, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các đơn vị có liên quan công bố, triển
khai thực hiện nội dung Quyết định này theo quy định.
- Phối hợp với các Sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành p[hố Biên Hòa phòng theo dõi việc
tổ chức thực hiện, kịp thời báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vướng
mắc, tồn tại trong quá trình thực hiện.
- Các Sở ngành được
phân công trách nhiệm tại Điều 21, Quy định này phối hợp chặt chẽ với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các địa phương xây dựng Kế hoạch triển
khai thực hiện và gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung.
- Báo cáo UBND tỉnh kết
quả thực hiện theo định kỳ hàng quý, năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành; Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đồng Nai, Giám đốc Ngân hàng nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh tỉnh Đồng Nai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- TT.UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- BCĐ XD&PTKTTT tỉnh;
- BCĐ NNNDNT và XDNTM tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, CNN.
Th.cnn
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH
PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG
LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định
này quy định về tiêu chí cánh đồng lớn; một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai nhằm liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông
sản thuộc các dự án cánh đồng lớn theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nông dân: Bao gồm các hộ gia đình, cá nhân đang sản xuất nông nghiệp,
chủ trang trại tham gia liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây
dựng cánh đồng lớn.
2. Tổ chức đại diện
của nông dân: Bao gồm các hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã tham gia liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn.
3. Doanh nghiệp (trong Quy định này): Bao gồm các doanh nghiệp trong nước
thực hiện liên kết với nông dân, tổ chức đại diện của nông dân thông qua các hợp
đồng cung cấp dịch vụ, vật tư đầu vào cho sản xuất và tiêu thụ nông sản cho
nông dân.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Dự án cánh đồng
lớn
Dự án cánh đồng lớn
trong Quy định này là cách thức tổ chức sản xuất trên cơ sở hợp tác, liên kết
giữa người nông dân với doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong sản
xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản trên địa bàn dự án; có quy mô diện
tích lớn, tạo ra sản lượng nông sản hàng hoá tập trung, chất lượng cao, tăng sức
cạnh tranh trên thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho
nông dân và các đối tác tham gia.
2. Các hình thức hợp
tác, liên kết
Các
hình thức hợp tác, liên kết trong Quy định này bao gồm: Hợp tác liên kết giữa
nông dân, các tổ chức đại diện của nông dân, doanh nghiệp với nhau được thực hiện
bằng các hợp đồng, gắn sản xuất và cung cấp dịch vụ đầu vào cho sản xuất với chế
biến và tiêu thụ nông sản thuộc các dự án cánh đồng lớn đã được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi, hỗ trợ
1. Chỉ
hỗ trợ ưu đãi cho các dự án đã được phê duyệt.
2.
Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ
các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng
một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
3. Không được hỗ trợ
trùng lắp trên cùng đối tượng, diện tích, nội dung được quy định hưởng một lần
đối với chính sách có liên quan.
Điều
5. Tiêu chí cánh đồng lớn
1. Tiêu chí bắt buộc
a) Phù hợp với Quy hoạch
phát triển sản xuất nông nghiệp.
b) Áp dụng đồng bộ quy
trình sản xuất.
c) Đáp ứng một trong
các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng theo
Khoản 2, Điều 3 của Quy định này.
d)
Quy mô diện tích của cánh đồng lớn
Quy mô diện tích tối
thiểu của cánh đồng lớn theo từng nhóm cây trồng chính như sau:
+
Nhóm cây rau, hoa, cây dược liệu: 10 ha liền thửa;
+
Nhóm cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày (lúa, bắp, đậu, mì, mía,…): 50
ha liền thửa;
+ Nhóm cây ăn quả
(xoài, bưởi, sầu riêng, chôm chôm, chuối, mít, thanh long,…); cây công nghiệp
lâu năm (cà phê, điều, ca cao, cao su, mắc ca......): 50 ha; riêng cây tiêu: 20
ha không nhất thiết phải liền thửa nhưng phải nằm trong cùng một vùng sản xuất
chuyên canh tập trung;
2. Tiêu chí khuyến
khích lựa chọn dự án
Trường hợp có nhiều dự
án đảm bảo tiêu chí tại Khoản 1, Điều 5 của Quy định này, ưu tiên dự án có:
a) Vùng sản xuất có hạ
tầng kỹ thuật (thủy lợi, điện, giao thông nội đồng,…) đáp ứng yêu cầu sản xuất
hàng hóa tập trung, thuận lợi cho sơ chế, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
b) Quy mô diện tích lớn
hơn, tập trung và áp dụng cơ giới hóa, sản xuất theo tiêu chuẩn GAP… và có đại
lý, cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản gần nơi sản xuất.
Chương
II
CÁC CHÍNH
SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
Mục
1. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
Điều 6. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp tham
gia dự án cánh đồng lớn
1. Ưu
đãi về đất đai
Được
miễn tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất khi được nhà nước giao đất hoặc cho
thuê đất để thực hiện các dự án xây dựng nhà máy chế biến, kho chứa, nhà ở cho
công nhân, văn phòng làm việc phục vụ cho dự án cánh đồng lớn;
2. Hỗ
trợ đào tạo nguồn nhân lực
Được
hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất
nông sản theo hợp đồng, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, tổ chức lớp
học.
3. Hỗ
trợ xây dựng cơ sở hạ tầng
Được
hỗ trợ kinh phí thực hiện cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông,
thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án cánh
đồng lớn, cụ thể:
- Cải
tạo đồng ruộng: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% chi phí cải tạo đồng ruộng nhưng tối
đa không quá 2.000.000 đồng/ha (hai triệu đồng) gồm: san phẳng mặt ruộng, cải tạo
đất canh tác.
- Giao thông nội đồng
+
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% giá trị dự toán xây lắp (đã có thuế VAT) đối với các
dự án giao thông nội đồng có giá trị dự toán xây lắp được duyệt từ 50.000.000 đồng
(năm mươi triệu đồng) đến dưới 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng) được thực
hiện tại các dự án cánh đồng lớn thuộc các xã vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa,
miền núi.
+
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 40% giá trị dự toán xây lắp (đã có thuế VAT) đối với các
dự án giao thông nội đồng có giá trị dự toán xây lắp được duyệt từ 100.000.000
đồng (một trăm triệu đồng) trở lên thực hiện tại các dự án cánh đồng lớn thuộc
các xã còn lại và thị trấn Tân Phú huyện Tân Phú, thị trấn Định Quán huyện Định
Quán, thị trấn Gia Ray huyện Xuân Lộc và thị trấn Vĩnh An huyện Vĩnh Cửu.
+ Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cân đối hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện ít
nhất 20% giá trị dự toán xây lắp (đã có thuế VAT) để đầu tư các dự án giao
thông nội đồng cho các xã, thị trấn nêu trên.
- Hỗ
trợ kinh phí tu sửa, nâng cấp kênh mương thủy lợi nội đồng:
+ Đối với xã đồng bằng:
Hỗ trợ 60% kinh phí xây lắp.
+ Đối với xã miền núi:
Hỗ trợ 70% kinh phí xây lắp.
- Hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch
cánh đồng lớn.
+ Điện
Trung thế và trạm biến áp: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% lãi suất của các doanh
nghiệp vay vốn từ các ngân hàng thương mại để
xây dựng hệ thống điện trung thế
và trạm biến áp phục vụ cho dự án cánh đồng lớn.
+ Điện Hạ
thế (sau trạm biến áp): Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% lãi suất cho nông dân vay vốn
từ các ngân hàng thương mại để xây dựng hệ thống điện Hạ thế (sau trạm biến
áp) phục vụ cho dự án cánh đồng lớn.
- Việc bố
trí vốn cho dự án, giải ngân và quyết toán dự án theo quy định hiện hành về quản
lý vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 7. Chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại
Các doanh nghiệp tham gia chương trình cánh đồng lớn được hỗ
trợ các nội dung sau:
1. Được ưu tiên tham gia thực hiện các hợp đồng xuất khẩu
nông sản, chương trình tạm trữ nông sản của Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
2. Được hỗ
trợ theo Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh, mức hỗ trợ cụ thể:
- Hỗ trợ
100% chi phí xây dựng cơ sở dữ liệu về thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường;
- Hỗ trợ
100% chi phí quảng bá, hỗ trợ thâm nhập thị trường nước ngoài đối với thương hiệu
các sản phẩm hàng hóa của dự án cánh đồng lớn;
- Hỗ trợ
50% chi phí thuê chuyên gia, tư vấn để hỗ trợ phát triển sản phẩm xuất khẩu gồm
các chi phí thù lao, ăn, ở, đi lại của chuyên gia trong và ngoài nước, tài liệu,
biên dịch, phiên dịch nhưng tối đa không quá 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng)
và được hỗ trợ 01 lần/năm.
- Được ưu
tiên hỗ trợ tham gia hội chợ, triển lãm:
+ Hội chợ,
triển lãm trong nước: Mức hỗ trợ bằng 70% chi phí thuê gian hàng. Mỗi doanh
nghiệp được hỗ trợ không quá 02 lần/năm.
+ Hội chợ,
triển lãm nước ngoài: Mức hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng, nhưng tối đa
không quá 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng) cho một doanh nghiệp. Mỗi
doanh nghiệp được hỗ trợ 01 lần/năm.
- Được ưu
tiên tham gia hội nghị giao thương, tham gia các đoàn xúc tiến thương mại, điều
tra, khảo sát thị trường.
Điều 8. Chính sách tín dụng ưu đãi
Các doanh nghiệp tham gia dự án cánh đồng lớn được vay vốn
ưu đãi của các ngân hàng thương mại.
1. Lãi suất
và hình thức cho vay
- Áp dụng
lãi suất ưu đãi theo từng thời kỳ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đối với
những mô hình liên kết theo chuỗi giá trị khép kín từ khâu sản xuất đến khâu
tiêu thụ có thời gian vay trên 12 tháng (nhưng không quá 18 tháng), mỗi khâu (sản
xuất, chế biến, tiêu thụ) đều dưới 12 tháng và khách hàng cam kết trả một phần
nợ sau mỗi khâu của chuỗi thì ngân hàng thương mại xem xét áp dụng lãi suất cho
vay ngắn hạn đối với khách hàng.
Cho vay ngắn
hạn để đáp ứng nhu cầu vốn cho các chi phí về sản xuất nông nghiệp (giống, phân
bón, vật tư nông nghiệp,…) và cho vay trung hạn, dài hạn để đầu tư cơ sở hạ tầng,
máy móc thiết bị phục vụ cho các mô hình liên kết trong chuỗi sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp, các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ cao trong
sản xuất nông nghiệp.
2. Mức cho
vay
Mức cho
vay do ngân hàng thương mại và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở nhu cầu vay vốn
của dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, nhưng tối đa bằng 70% giá trị
của dự án vay vốn phục vụ cho các mô hình liên kết trong chuỗi sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp, các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ trong sản
xuất nông nghiệp.
3. Thời gian thực hiện
cho vay
Thời gian thực hiện
cho vay thí điểm là 02 năm, kể từ ngày Quyết định số 1050/QĐ-NHNN ngày
28/5/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có hiệu lực. Những dự án được chấp
thuận cho vay thí điểm nhưng có thời hạn vay vượt quá thời gian thí điểm thì vẫn
được tiếp tục thực hiện các nội dung đã ký kết với ngân hàng thương mại cho đến
khi thanh lý hợp đồng tín dụng.
4. Sau thời gian thực
hiện cho vay thí điểm sẽ thực hiện chính sách tín dụng mới theo hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 9. Chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp
- Mức
vay tối đa để mua các loại máy, thiết bị quy định (danh mục kèm theo) bằng 100%
giá trị hàng hóa;
- Hỗ
trợ 100% lãi suất vốn vay trong 2 năm đầu, 50% trong năm thứ ba để mua
máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
-
Ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chênh lệch giữa lãi suất thương mại đối với các
khoản vay dài hạn, trung hạn bằng đồng Việt Nam và lãi suất tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước để thực hiện các dự án đầu tư dây chuyền máy, thiết bị
giảm tổn thất trong nông nghiệp (bao gồm cả nhà xưởng); mức vay tối đa bằng
70% giá trị của dự án.
Điều
10. Chính sách khoa học công nghệ
Các doanh nghiệp tham
gia dự án cánh đồng lớn được hưởng chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ:
- Hỗ trợ 100% giá trị
hợp đồng tư vấn tra cứu thông tin, viết bản mô tả sáng chế hoặc giải pháp hữu
ích nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).
- Hỗ trợ 100% lệ phí nộp
đơn Quốc gia sáng chế hoặc giải pháp hữu ích theo quy định của pháp luật hiện
hành.
- Hỗ trợ 100% giá trị
hợp đồng tư vấn nghiên cứu thiết kế kiểu dáng công nghiệp nhưng tối đa không
quá 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).
- Hỗ trợ 100% lệ phí nộp
đơn quốc gia kiểu dáng công nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Đối với các kiểu
dáng có nhiều phương án thì mức hỗ trợ tối đa là 02 phương án.
- Hỗ trợ 100% giá trị
đăng ký nhãn hiệu trong nước nhưng không quá 8.500.000 đồng (tám triệu năm trăm
nghìn đồng)/đối tượng sở hữu công nghiệp, gồm:
+ Tư vấn nghiên cứu
thiết kế.
+ Lệ phí nộp đơn quốc
gia cho mỗi nhãn hiệu hàng hóa đăng ký cho một sản phẩm.
+ Mỗi doanh nghiệp được
hỗ trợ tối đa 03 nhãn hiệu hàng hóa, mỗi nhãn hiệu cho một sản phẩm (hoặc tối
đa nhãn hiệu hàng hóa cho 05 nhóm sản phẩm).
- Hỗ trợ 100% giá trị
đăng ký nhãn hiệu ngoài nước nhưng không quá 15.000.000 đồng (mười năm triệu đồng)
cho 01 nhãn hiệu tại một quốc gia. Trong trường hợp nhãn hiệu đăng ký theo hệ
thống cộng đồng (một đơn đăng ký nhiều quốc gia) chỉ hỗ trợ 15.000.000 đồng (mười
năm triệu đồng)/đầu đơn.
- Hỗ trợ nghiên cứu, tạo
lập, quản lý và phát triển đối với các sản phẩm đặc thù của địa phương: Mức
kinh phí hỗ trợ dựa trên kết quả thẩm định của Hội đồng Khoa học và Công nghệ.
- Hỗ trợ 50% giá trị hợp
đồng doanh nghiệp xây dựng 01 website nhưng không quá 50.000.000 đồng (năm mươi
triệu đồng).
Điều 11. Điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ
1.
Doanh nghiệp phải có hợp đồng trực tiếp hoặc liên kết với các doanh nghiệp khác
để cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất, gắn với mua nông sản của
hộ nông dân hoặc tổ chức đại diện của nông dân trong dự án cánh đồng lớn.
2. Có
dự án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ quy định từ Điều 6 đến Điều 10
của Quy định này và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Mục
2. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN
Điều 12. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với tổ chức đại diện
của nông dân tham gia dự án cánh đồng lớn
1.Ưu
đãi về đất đai
Các tổ
chức đại diện của nông dân được miễn tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất khi được
nhà nước giao đất hoặc cho thuê để thực hiện xây dựng cơ sở sấy, chế biến, kho
chứa phục vụ cho dự án cánh đồng lớn.
2. Hỗ
trợ tập huấn
a) Hỗ
trợ tối đa 50% kinh phí tổ chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất; bao gồm chi phí về ăn, ở,
mua tài liệu, học phí theo mức quy định hiện hành.
b) Hỗ
trợ 100% kinh phí tổ chức tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất
nông sản theo hợp đồng; bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, thuê hội
trường, thù lao giảng viên, tham quan.
3. Hỗ
trợ dịch vụ bảo vệ thực vật
Hỗ trợ
tối đa 30% trong năm đầu và 20% năm thứ 2 chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực
vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các
thành viên.
4.
Các tổ chức đại diện của nông dân ngoài được hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ
trên còn được hưởng các chính sách tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 của Quy
định này.
Điều
13. Một số chính sách hỗ trợ khác
1. Chi hỗ trợ thành lập
mới cho Hợp tác xã tối đa không quá 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng).
2.
Hỗ trợ sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo Quyết định
số 01/2012/QĐ-TTg ngày
9/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản và các chính sách do UBND tỉnh ban hành.
3. Ưu tiên thực hiện
các chính sách khuyến nông, khuyến ngư, khuyến công, ứng dụng, chuyển giao khoa
học - công nghệ đang triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
- Chi hỗ trợ xây dựng
mô hình trình diễn để phổ biến và nhân rộng những tiến bộ kỹ thuật mới vào sản
xuất phù hợp với điều kiện ứng dụng của tỉnh.
+ Mô hình trình diễn sản
xuất nông nghiệp: Ở địa bàn khó khăn, được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các
vật tư thiết yếu (bao gồm: các loại phân bón, hóa chất); ở địa bàn miền núi được
hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 50% chi phí mua vật tư thiết yếu; ở địa bàn đồng
bằng được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 30% chi phí mua vật tư thiết yếu.
+ Mô hình cơ giới hóa
nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn được hỗ trợ chi phí mua
công cụ, máy cơ khí, thiết bị: Ở địa bàn khó khăn được hỗ trợ 100% chi phí,
nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng (một trăm năm mươi triệu đồng)/mô hình,
ở địa bàn miền núi hỗ trợ tối đa 75% chi phí, nhưng không quá 125.000.000 đồng
(một trăm hai năm triệu đồng)/mô hình; ở địa bàn đồng bằng hỗ trợ tối đa 50%,
nhưng không quá 75.000.000 đồng (bảy mươi năm triệu đồng)/mô hình.
+ Mô hình ứng dụng
công nghệ cao hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình, nhưng không
quá 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng)/mô hình.
+
Mô hình tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền
vững: Hỗ trợ tối đa không quá 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng)/mô hình.
4.
Được vay vốn theo Nghị định số
41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Điều 14. Điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ
1. Có
hợp đồng và thực hiện cung ứng đầu vào cho sản xuất hoặc tổ chức sản xuất hoặc
tiêu thụ nông sản cho các hộ thành viên và nông dân trên địa bàn.
2. Có
Dự án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ quy định từ Điều 12 đến Điều
13 của Quy định này và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Mục 3. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NÔNG DÂN
Điều 15. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nông dân tham
gia dự án cánh đồng lớn
1. Được
tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật về sản xuất và thông tin thị trường miễn phí
liên quan đến loại sản phẩm tham gia cánh đồng lớn.
2. Được hỗ trợ một lần tối đa 30% chi phí mua giống cây trồng
trong dự án cánh đồng lớn.
3. Được
hỗ trợ 100% kinh phí lưu kho tại doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân, thời
hạn tối đa là 3 tháng trong trường hợp Chính phủ thực hiện chủ trương tạm trữ
nông sản.
Điều 16. Chính sách ưu đãi tín dụng và giảm tổn thất trong
nông nghiệp
Được
hưởng chính sách theo Điều 8 và Điều 9 của Quy định này.
Điều
17. Một số chính sách hỗ trợ khác
1. Được hỗ trợ 30%
kinh phí vật tư xây dựng mới hệ thống tưới nước tiết kiệm (01 lần).
2. Được vay vốn theo
Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Điều 18. Điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ
Hộ
nông dân cam kết thực hiện sản xuất và bán nông sản theo đúng hợp đồng đã ký được
Uỷ ban nhân dân xã xác nhận.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 19. Kinh phí thực hiện
Ngân
sách tỉnh, huyện hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án cánh đồng lớn theo nội dung được
phê duyệt.
Điều 20. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan
thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án cánh đồng lớn.
- Chủ trì, phối hợp với
các Sở: Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Đồng Nai, các ngành, đơn vị có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp huyện
xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai, hướng dẫn chi tiết để thực hiện quyết
định này.
- Căn
cứ nội dung và phân kỳ đầu tư của dự án được duyệt và các dự án phát sinh hàng
năm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, xây dựng kế hoạch
kinh phí, thống nhất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Kiểm tra, giám sát,
định kỳ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, kịp thời báo cáo đề xuất Uỷ
ban nhân dân tỉnh xử lý những vướng mắc, tồn tại trong quá trình tổ chức thực
hiện.
- Tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành bộ thủ tục hành chính thực hiện Quy định này.
Điều 21. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan
1. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch kinh phí
hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Đảm bảo nguồn kinh
phí theo dự toán đăng ký kế hoạch kinh phí thực hiện dự án cánh đồng lớn hàng
năm.
- Hướng dẫn các sở
ngành, địa phương, doanh nghiệp tham gia dự án cánh đồng lớn về lập kế hoạch,
thẩm định, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đúng quy định.
2.
Sở Công Thương
Chủ
trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Chương trình xúc
thương mại hàng năm trong đó có hoạt động tiêu thụ nông sản.
3.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện
của nông dân và nông dân tham gia dự án cánh đồng lớn.
4. Liên
minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh
Tham gia phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan và địa phương thực hiện các hoạt động
thông tin tuyên truyền, hướng dẫn tư vấn pháp luật và hỗ trợ nông dân hợp tác,
liên kết sản xuất với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác, bảo vệ lợi ích của
nông dân trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết.
5. Ngân hàng nhà nước tỉnh
Chỉ đạo các
ngân hàng thương mại trong hệ thống Ngân hàng nhà nước, Quỹ Đầu tư phát triển hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông
dân tham gia thực hiện cánh đồng lớn được vay vốn hỗ trợ lãi suất theo quy định
hiện hành.
Điều 22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án cánh đồng lớn trên địa bàn.
2. Căn cứ các dự án cánh đồng lớn được UBND tỉnh phê duyệt, xây dựng kế
hoạch kinh phí cụ thể hàng năm gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Hướng dẫn thành lập tổ chức đại diện của nông dân tham gia thực hiện
dự án cánh đồng lớn tại địa phương.
4. Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân xây dựng và triển khai
thực hiện dự án cánh đồng lớn tại địa phương.
Điều 23. Xử lý vi phạm
1. Các bên tham gia liên kết vi phạm hợp đồng sẽ bị xử lý theo nội dung,
điều khoản thỏa thuận về xử lý vi phạm hợp đồng được thể hiện trong hợp đồng
liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thuộc dự án cánh đồng lớn.
2. Doanh nghiệp, hộ nông dân, tổ chức đại diện của nông dân đã nhận hỗ
trợ theo quy định nhưng vi phạm hợp đồng liên kết đã ký với đối tác mà không có
lý do chính đáng sẽ bị thu hồi các khoản hỗ trợ trong năm vi phạm và không được
xét hỗ trợ ở năm tiếp theo.
Điều 24. Việc sửa đổi, bổ sung
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các sở, ban,
ngành, địa phương và đơn vị liên quan có văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.