ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2019/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 11
tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Lật quản
lý ngoại thương và một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Thông tư số
171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài
chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại
quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
11/2019/TT-BCT ngày 30/7/2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động
xúc tiến thương mại, phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về
Xúc tiến thương mại;
Căn cứ Quyết định số
72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
12/2019/QĐ-TTg ngày 26/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại
quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ
tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số
6907/UBND-THKSTTHC ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh về việc ủy quyền điều hành, xử
lý công việc của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại tờ trình số 3000/TTr-SCT ngày 03/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về nội dung
và mức hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Long
An.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
các đơn vị, cá nhân liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25/12/2019 và thay thế Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 05/10/2016
của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương
trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ
trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Công Thương (Cục XTTM);
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT; các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- PCVP.Phan;
- Phòng KTTC;
- Lưu: VT, Dung.
QĐ-SCT-QUY CHE XAY DUNG XUC TIEN THUONG MAI
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày
tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung
và mức hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Long
An (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan quản lý, đơn vị chủ trì thực hiện, đơn vị tham gia thực hiện Chương trình
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mục
tiêu của chương trình
1. Tăng cường hoạt động xúc tiến
thương mại, phát triển ngoại thương, phát triển thị trường trong nước và thương
mại biên giới.
2. Hỗ trợ công tác quy hoạch, vận
hành hạ tầng thương mại.
3. Gắn kết
các hoạt động xúc tiến thương mại với hoạt động xúc tiến đầu tư và du lịch
trong tỉnh.
Điều 3.
Đơn vị chủ trì thực hiện chương trình
1. Đơn vị chủ trì thực hiện
chương trình
Tổ chức xúc tiến thương mại;
các cơ quan, đơn vị, Hiệp hội, Tổng công ty ngành hàng (trong trường hợp ngành
hàng không có Hiệp hội) có chương trình, đề án xúc tiến thương mại đáp ứng các
mục tiêu, yêu cầu, điều kiện quy định tại Quyết định này và được UBND tỉnh phê
duyệt.
2. Đơn vị chủ trì phải đáp ứng
đủ các điều kiện sau a) Có tư cách pháp nhân;
b) Có khả năng huy động các nguồn
lực để tổ chức thực hiện chương trình; có kinh nghiệm, năng lực trong việc tổ
chức các hoạt động xúc tiến thương mại;
c) Có chiến lược phát triển
ngành hàng cụ thể trên thị trường mục tiêu; nắm rõ nhu cầu xúc tiến thương mại
của doanh nghiệp;
d) Thực hiện chương trình nhằm
mang lại lợi ích cho cộng đồng doanh nghiệp, không nhằm mục đích lợi nhuận.
3. Đơn vị chủ trì được tiếp nhận
kinh phí hỗ trợ để triển khai thực hiện chương trình và có trách nhiệm quyết
toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Điều 4. Đơn
vị tham gia thực hiện chương trình
1. Đơn vị tham gia thực hiện
chương trình là các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế,
các hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tổ chức xúc tiến thương mại trên địa
bàn tỉnh được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đơn vị tham gia thực hiện
chương trình được hỗ trợ nguồn kinh phí thực hiện theo quy định tại Quyết định
này.
Điều 5. Cơ
quan quản lý chương trình
1. Sở Công Thương là cơ quan được
UBND tỉnh giao trách nhiệm quản lý chương trình, chịu trách nhiệm phối hợp với
các ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện chương trình:
a) Hướng dẫn xây dựng đề án xúc
tiến thương mại theo quy định tại Quyết định này;
b) Đánh giá, thẩm định các kế
hoạch, đề án tổng hợp vào kế hoạch xúc tiến thương mại của tỉnh hàng năm và
trình UBND tỉnh phê duyệt;
c) Phê duyệt các chương trình
xúc tiến thương mại chi tiết trong kế hoạch xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh
sau khi đã được UBND tỉnh phê duyệt;
d) Tổ chức triển khai, giám
sát, kiểm tra việc thực hiện các đề án thuộc chương trình;
đ) Quản lý kinh phí xúc tiến
thương mại của tỉnh;
e) Tổng hợp đánh giá kết quả,
báo cáo UBND tỉnh và các cơ quan liên quan về thực hiện Chương trình.
2. Giám đốc Sở Công Thương
thành lập và ban hành quy chế làm việc của Hội đồng thẩm định chương trình (sau
đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định).
a) Hội đồng thẩm định bao gồm đại
diện các đơn vị thuộc Sở Công Thương, do Giám đốc Sở Công Thương làm Chủ tịch.
Hội đồng có thể mời và tham khảo ý kiến của các sở, ngành có liên quan trong
quá trình thẩm định.
b) Hội đồng có nhiệm vụ giúp
Giám đốc Sở Công Thương thẩm định các đề án, kế hoạch xúc tiến thương mại của
đơn vị chủ trì xây dựng, tổng hợp vào kế hoạch xúc tiến thương mại hàng năm để
UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 6.
Kinh phí thực hiện chương trình
Kinh phí thực hiện Chương trình
được hình thành từ các nguồn sau:
1. Ngân
sách nhà nước được UBND tỉnh giao hàng năm trong dự toán chi ngân sách hàng năm
cho Sở Công Thương (Quỹ xúc tiến thương mại);
2. Đóng góp của các tổ chức,
doanh nghiệp tham gia chương trình;
3. Tài trợ của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước;
4. Nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 7.
Nguyên tắc hỗ trợ
1. Đối tượng thụ hưởng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xúc tiến thương mại được hưởng nhiều nội
dung hỗ trợ trong Chương trình.
2. Trong cùng một nội dung hỗ
trợ, đối tượng thụ hưởng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xúc
tiến thương mại đã được hỗ trợ từ nguồn ngân sách khác của Nhà nước thì không
được xem xét hỗ trợ.
Điều 8. Quản
lý kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh
1. Sở Công
Thương xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí xúc tiến thương mại và tổng hợp vào
dự toán ngân sách hàng năm của Sở Công Thương gửi Sở Tài chính thẩm định trình
UBND tỉnh quyết định.
2. Sau khi được UBND tỉnh quyết
định phê duyệt kế hoạch và dự toán chi ngân sách cho Chương trình, Giám đốc Sở
Công Thương phê duyệt Chương trình cụ thể; thực hiện các đề án thuộc chương
trình do Sở Công Thương chủ trì.
3. Đơn vị chủ trì triển khai thực
hiện và thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo hợp đồng đã ký.
Giám đốc Sở Công Thương quy định
cụ thể về việc ký kết và thực hiện hợp đồng nêu trên.
4. Kinh phí
xúc tiến thương mại do ngân sách cấp chưa sử dụng hết trong năm kế hoạch thì nộp
trả ngân sách tỉnh.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Công Thương hướng dẫn việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và thanh, quyết
toán các khoản kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh theo quy định của pháp luật.
Chương II
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ
MỨC HỖ TRỢ
Điều 9. Hoạt
động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương
1. Hỗ trợ tối đa đến 100% đối với
các hoạt động Kết nối giao thương, tham gia hệ thống phân phối ở nước ngoài và
tại Việt Nam
a) Tổ chức hoặc tham gia hội chợ,
triển lãm quốc tế ở nước ngoài và tại Việt Nam đối với các sản phẩm xuất khẩu;
tổ chức hội chợ, triển lãm tại Việt Nam đối với các sản phẩm, nguyên liệu, thiết
bị nhập khẩu phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu, sản phẩm công nghệ, nguyên liệu đầu
vào phục vụ sản xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh mà trong nước sản xuất.
Nội dung hỗ trợ:
- Tuyên truyền, quảng bá: Trên
các phương tiện truyền thông, các hình thức quảng bá của hội chợ, triển lãm; tổ
chức giới thiệu thông tin về hội chợ, triển lãm, đoàn doanh nghiệp tham gia hội
chợ, triển lãm;
- Thuê mặt bằng và thiết kế,
dàn dựng gian hàng;
- Chi phí tổ chức khai mạc: Giấy
mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng;
- Tổ chức hội thảo: Chi phí
thuê hội trường, trang thiết bị, trang trí, âm thanh, ánh sáng, phiên dịch, an
ninh, lễ tân, nước uống, tài liệu, diễn giả;
- Trình diễn sản phẩm: Thuê địa
điểm, thiết kế và trang trí sân khấu, âm thanh, ánh sáng, trang thiết bị, người
trình diễn, người dẫn chương trình, phiên dịch;
- Công tác phí cho người của
đơn vị chủ trì tham gia tổ chức;
- Chi phí khác (nếu có).
b) Xây dựng
khu vực trưng bày, giới thiệu hàng hóa xuất khẩu trên cổng thông tin điện tử, mạng
thương mại điện tử, mạng internet, mạng viễn thông (hỗ trợ tối đa 12 tháng)
Nội dung hỗ trợ:
- Mở tài khoản trên sàn giao dịch
thương mại điện tử;
- Duy trì tư cách thành viên;
- Quản lý gian hàng chung trực
tuyến (cập nhật hình ảnh, thông tin, giá cả mỗi sản phẩm theo danh mục của sàn
thương mại điện tử, xác nhận đơn hàng, thông báo kho xuất hàng, tiếp nhận thông
tin về các vấn đề phát sinh sau bán hàng);
- Quảng bá gian hàng chung
thông qua mạng xã hội, công cụ tìm kiếm trên internet.
- Chi phí khác (nếu có).
c) Tổ chức đoàn khảo sát thị
trường, giao dịch với tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài
Nội dung hỗ trợ:
- Tuyên truyền, quảng bá và mời
các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài đến giao thương (tuyên truyền, quảng bá
trên các phương tiện truyền thông; tổ chức giới thiệu, thông tin về đoàn doanh
nghiệp);
- Tổ chức hội thảo, giao thương
(hội trường, thiết bị, trang trí, khu trưng bày sản phẩm mẫu, phiên dịch, lễ
tân, giải khát giữa giờ, tài liệu, thẻ tên, văn phòng phẩm);
- Công tác phí cho người của
đơn vị chủ trì tham gia tổ chức;
- Chi phí đi lại bao gồm: Tiền
vé máy bay, vé tàu, vé xe từ Việt Nam đến nước công tác và ngược lại (kể cả vé
máy bay, vé tàu xe trong nội địa nước đến công tác) cho 01 người/đơn vị tham
gia.
- Chi phí khác (nếu có).
d) Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước
ngoài vào Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm, khảo sát thị trường và giao dịch
với doanh nghiệp của Long An; kết nối giao thương tại Việt Nam giữa nhà cung cấp
với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại
Nội dung hỗ trợ:
- Tuyên truyền, quảng bá (mời
các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài và Việt Nam; tổ chức giới thiệu, thông tin
về đoàn doanh nghiệp nước ngoài và các doanh nghiệp Việt Nam);
- Tổ chức hội thảo và giao
thương (hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu,
giải khát giữa giờ);
- Tổ chức gian hàng, khu vực
trưng bày giới thiệu sản phẩm;
- Tổ chức quản lý của đơn vị chủ
trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện
thoại, văn phòng phẩm;
- Ăn, ở, đi lại tại Việt Nam của
doanh nghiệp nước ngoài tham gia (không quá 04 ngày 03 đêm cho 01 người/doanh
nghiệp nước ngoài);
- Vé máy bay khứ hồi, ăn, ở, đi
lại tại Việt Nam cho người của đơn vị đối tác tổ chức đưa đoàn vào Việt Nam
(không quá 04 ngày 03 đêm cho 01 người/đoàn có quy mô tối thiểu 03 doanh nghiệp
nước ngoài).
Chi phí khác (nếu có).
đ) Tổ chức hội nghị quốc tế tại
Việt Nam về ngành hàng xuất khẩu. Nội dung hỗ trợ:
- Mời các tổ chức, doanh nghiệp
nước ngoài và Việt Nam; tổ chức giới thiệu, thông tin về Hội nghị quốc tế ngành
hàng;
- Hội trường, thiết bị, trang
trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
- Tổ chức quản lý của đơn vị chủ
trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện
thoại, văn phòng phẩm.
- Chi phí khác (nếu có).
2. Hỗ trợ tối đa đến 100% đối với
các hoạt động Phát triển, vận hành hạ tầng thương mại, logistics phục vụ hoạt động
ngoại thương
a) Tổ chức, tham gia hội nghị,
hội chợ, triển lãm ở nước ngoài về logistics
Nội dung hỗ trợ:
- Tuyên truyền, quảng bá: Trên
các phương tiện truyền thông, các hình thức quảng bá của hội chợ, triển lãm; tổ
chức giới thiệu thông tin về hội chợ, triển lãm, đoàn doanh nghiệp tham gia hội
chợ, triển lãm;
- Thuê mặt bằng và thiết kế,
dàn dựng gian hàng;
- Chi phí tổ chức khai mạc: Giấy
mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng;
- Tổ chức hội thảo: Chi phí
thuê hội trường, trang thiết bị, trang trí, âm thanh, ánh sáng, phiên dịch, an
ninh, lễ tân, nước uống, tài liệu, diễn giả;
- Trình diễn sản phẩm: Thuê địa
điểm, thiết kế và trang trí sân khấu, âm thanh, ánh sáng, trang thiết bị, người
trình diễn, người dẫn chương trình, phiên dịch;
- Công tác phí cho người của
đơn vị chủ trì tham gia tổ chức;
- Chi phí khác (nếu có).
b) Mời đoàn doanh nghiệp trong
nước và nước ngoài vào Việt Nam trao đổi về cơ hội đầu tư, hợp tác về phát triển
dịch vụ logistics
Nội dung hỗ trợ:
- Tuyên truyền, quảng bá (mời
các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài và Việt Nam; tổ chức giới thiệu, thông tin
về đoàn doanh nghiệp nước ngoài và các doanh nghiệp Việt Nam);
- Tổ chức hội thảo và giao
thương (hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu,
giải khát giữa giờ);
- Tổ chức gian hàng, khu vực
trưng bày giới thiệu sản phẩm;
- Tổ chức quản lý của đơn vị chủ
trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện
thoại, văn phòng phẩm;
- Ăn, ở, đi lại tại Việt Nam của
doanh nghiệp nước ngoài tham gia (không quá 04 ngày 03 đêm cho 01 người/doanh
nghiệp nước ngoài);
- Vé máy bay khứ hồi, ăn, ở, đi
lại tại Việt Nam cho người của đơn vị đối tác tổ chức đưa đoàn vào Việt Nam
(không quá 04 ngày 03 đêm cho 01 người/đoàn có quy mô tối thiểu 03 doanh nghiệp
nước ngoài).
Chi phí khác (nếu có).
c) Tổ chức diễn đàn logistics tại
Việt Nam
Nội dung hỗ trợ:
- Tuyên truyền, quảng bá: (Mời
các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài và Việt Nam; tổ chức giới thiệu, thông tin
về Hội nghị quốc tế ngành hàng);
- Hội trường, thiết bị, trang
trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
- Tổ chức quản lý của đơn vị chủ
trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện
thoại, văn phòng phẩm.
- Chi phí khác (nếu có).
d) Tổ chức hội chợ triển lãm quốc
tế về logistics tại Việt Nam
Nội dung hỗ trợ:
- Tuyên truyền, quảng bá: Trên
các phương tiện truyền thông, các hình thức quảng bá của hội chợ, triển lãm; tổ
chức giới thiệu thông tin về hội chợ, triển lãm, đoàn doanh nghiệp tham gia hội
chợ, triển lãm;
- Thuê mặt bằng và thiết kế,
dàn dựng gian hàng;
- Chi phí khác (nếu có).
3. Hỗ trợ tối đa đến 100% đối với
các hoạt động Nghiên cứu, phát triển, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa
a) Xây dựng và phát hành thông tin,
cơ sở dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường;
Nội dung hỗ trợ:
- Thu thập, mua thông tin, cơ sở
dữ liệu về ngành hàng, thị trường, sản phẩm trong nước và nước ngoài;
- Tổng hợp, phân tích, xử lý
thông tin, dữ liệu;
- Biên tập, xây dựng báo cáo, cơ
sở dữ liệu và các sản phẩm thông tin khác;
- Chi phí khác (nếu có).
b) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
tiếp cận, áp dụng và tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, điều kiện của các tổ chức
nhập khẩu, cam kết quốc tế về sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
Nội dung hỗ trợ:
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn
các quy định, tiêu chuẩn, điều kiện của các tổ chức nhập khẩu, cam kết quốc tế
về sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu;
- Tổ chức phổ biến, tập huấn (hội
trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát
giữa giờ; phổ biến trên các phương tiện thông tin truyền thông; Giảng viên, báo
cáo viên: Thù lao, ăn, ở, đi lại);
- Tổ chức quản lý của đơn vị chủ
trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện
thoại, văn phòng phẩm.
- Mỗi đơn vị tham gia được hỗ
trợ không quá 02 học viên.
- Chi phí khác (nếu có).
c) Tổ chức hoặc tham gia các
Chương trình khảo sát, tìm hiểu thông tin về sản phẩm, ngành hàng, thị trường
Nội dung hỗ trợ:
- Xây dựng báo cáo nghiên cứu
thông tin về sản phẩm, ngành hàng, thị trường;
- Tổ chức quản lý của đơn vị chủ
trì: Bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
- Chi phí khác (nếu có).
d) Tổ chức các Hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, diễn đàn trong nước và nước ngoài cung cấp thông tin về phát triển sản
phẩm, ngành hàng, thị trường
Nội dung hỗ trợ:
- Tuyên truyền, quảng bá, mời
các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
- Báo cáo viên (thù lao, ăn, ở,
đi lại);
- Tổ chức quản lý của đơn vị chủ
trì (công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện
thoại, văn phòng phẩm).
- Chi phí khác (nếu có).
đ) Đào tạo, tập huấn, phổ biến
kiến thức nâng cao năng lực thiết kế, phát triển sản phẩm xuất khẩu cho các
doanh nghiệp và các nhà thiết kế
Nội dung hỗ trợ:
- Biên soạn nội dung đào tạo, tập
huấn;
- Biên dịch, phiên dịch;
- In ấn tài liệu, văn phòng phẩm;
- Giảng viên, báo cáo viên: Thù
lao, ăn, ở, đi lại;
- Hội trường, thiết bị, trang
trí, giải khát giữa giờ;
- Tổ chức quản lý của đơn vị chủ
trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, quảng bá, mời
tham gia, bưu chính, điện thoại. Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 học
viên.
Hoặc Tổ chức quản lý của đơn vị
chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, quảng bá,
mời tham gia, bưu chính, điện thoại; hỗ trợ 50% kinh phí Học phí trọn gói của
khóa học. Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 học viên.
- Chi phí khác (nếu có).
e) Tổ chức hoạt động tư vấn,
thuê chuyên gia tư vấn, hỗ trợ thực hiện thiết kế, phát triển sản phẩm
Nội dung hỗ trợ:
- Hoạt động tư vấn, thiết kế,
phát triển sản phẩm cho sản phẩm/nhóm sản phẩm;
- Chuyên gia: Thù lao, ăn, ở,
đi lại hoặc hợp đồng trọn gói;
- Tổ chức tư vấn: Hội trường,
thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
- Tổ chức quản lý của đơn vị chủ
trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện
thoại, văn phòng phẩm.
- Chi phí khác (nếu có).
g) Tổ chức hoạt động kết nối giữa
doanh nghiệp với các nhà thiết kế
Nội dung hỗ trợ:
- Tuyên truyền, quảng bá, mời
các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
- Tổ chức quản lý của đơn vị chủ
trì (công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện
thoại, văn phòng phẩm);
- Chi phí khác (nếu có).
h) Tổ chức tuyên truyền, quảng
bá ngành hàng, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận của Việt
Nam ở nước ngoài
Nội dung hỗ trợ:
- Thuê tư vấn xây dựng nội dung
và kế hoạch, chiến lược tuyên truyền, quảng bá;
- Thực hiện sản phẩm tuyên truyền,
quảng bá; xây dựng sản phẩm tuyên truyền, quảng bá: Thiết kế, thu thập tư liệu,
viết bài, sản xuất phim, ảnh, sản phẩm truyền thông; tuyên truyền, quảng bá,
phát hành tại các sự kiện xúc tiến thương mại và trên các phương tiện thông tin
truyền thông.
Chương trình xây dựng và thực
hiện theo kế hoạch liên tục tối thiểu 03 năm, tối đa 05 năm đối với 01 thị trường
mục tiêu.
- Chi phí khác (nếu có).
i) Mời tổ chức, chuyên gia truyền
thông nước ngoài vào Việt Nam sản xuất sản phẩm truyền thông quảng bá cho ngành
hàng xuất khẩu Việt Nam ở nước ngoài
Nội dung hỗ trợ:
- Xây dựng kế hoạch và nội dung
truyền thông;
- Hợp đồng trọn gói với tổ chức,
chuyên gia truyền thông nước ngoài (viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí
chuyên ngành, truyền thanh, truyền hình, internet);
- Tổ chức quản lý của đơn vị chủ
trì (công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện
thoại, văn phòng phẩm).
- Chi phí khác (nếu có).
4. Hỗ trợ tối đa đến
100% đối với các hoạt động Đào tạo, nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát
triển thị trường
a) Đào tạo, tập huấn, tư vấn,
nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát triển thị trường
Nội dung hỗ trợ:
- Biên soạn nội dung đào tạo, tập
huấn;
- Biên dịch, phiên dịch;
- In ấn tài liệu, văn phòng phẩm;
- Giảng viên, báo cáo viên: Thù
lao, ăn, ở, đi lại;
- Hội trường, thiết bị, trang
trí, giải khát giữa giờ;
- Tổ chức quản lý của đơn vị chủ
trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, quảng bá, mời
tham gia, bưu chính, điện thoại. Hoặc học phí trọn gói của khoá học.
Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ
không quá 02 học viên.
- Chi phí khác (nếu có).
b) Tổ chức, tham gia khóa đào tạo
trọn gói của các tổ chức đào tạo (trực tiếp và trực tuyến)
Nội dung hỗ trợ:
- Tổ chức quản lý của đơn vị chủ
trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, quảng bá, mời
tham gia, bưu chính, điện thoại;
- 50% Học phí trọn gói của khóa
học. Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 học viên
- Chi phí khác (nếu có).
Điều 10.
Hoạt động xúc tiến thương mại phát triển thị trường trong nước
1. Hỗ trợ
tối đa đến 100% đối với các hoạt động
a) Điều tra, khảo sát, nghiên cứu
thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu;
nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Các ấn phẩm
để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán, thói quen
mua sắm.
Nội dung hỗ trợ: Chi phí mua tư
liệu; chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu; chi phí xuất bản và phát
hành; các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa 01 triệu đồng/1
đơn vị đăng ký và nhận thông tin.
b) Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ trong tỉnh đến người tiêu dùng trong nước;
cung cấp thông tin thị trường, giá cả, thông tin chính sách, pháp luật, thông
tin cơ hội giao thương qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử,
truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm, bản tin và các hình thức phổ biến thông tin
khác.
c) Đào tạo, tập huấn ngắn hạn về
kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo
chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù;
đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp
tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị
trường trong nước.
Nội dung hỗ trợ: Chi phí giảng
viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên và các khoản chi
khác (nếu có); hoặc học phí trọn gói của khóa học.
d) Tổ chức Đoàn giao thương với
các doanh nghiệp ngoài tỉnh hoặc đoàn doanh nghiệp ngoài tỉnh đến giao thương với
các doanh nghiệp, HTX, cơ sở kinh doanh của tỉnh hoặc giữa các doanh nghiệp
trong tỉnh.
đ) Tổ chức các hoạt động bán
hàng: Thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu, cụm công
nghiệp, khu đô thị trong và ngoài tỉnh.
Nội dung hỗ trợ: Chi phí vận
chuyển; chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng quầy hàng; dịch vụ phục vụ:
Điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ; trang trí chung của khu vực tổ chức hoạt động
bán hàng; tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh,
ánh sáng; chi phí quản lý, nhân công phục vụ; chi phí tuyên truyền, quảng bá giới
thiệu việc tổ chức hoạt động bán hàng; các khoản chi khác (nếu có).
e) Tổ chức các hội chợ, triển lãm
hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn, giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh
đến người tiêu dùng.
Nội dung hỗ trợ: Thuê mặt bằng
và thiết kế, dàn dựng gian hàng; dịch vụ phục vụ: Điện nước, vệ sinh, an ninh,
bảo vệ (nếu chưa có trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng); chi phí vận chuyển;
chi phí quản lý của đơn vị tổ chức hội chợ triển lãm; trang trí chung của hội
chợ triển lãm; tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm
thanh, ánh sáng; tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, trang thiết bị,
trang trí, âm thanh, ánh sáng, an ninh, lễ tân, nước uống, tài liệu, diễn giả;
Chi phí tuyên truyền quảng bá giới thiệu hội chợ triển lãm; Các khoản chi khác
(nếu có).
g) Tổ chức các sự kiện xúc tiến
thương mại thị trường trong nước tổng hợp: tháng khuyến mại, tuần “hàng Việt
Nam”, chương trình “hàng Việt”, chương trình giới thiệu sản phẩm mới, bình chọn
sản phẩm Việt Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý, năm và điểm bán hàng Việt.
2. Hỗ trợ tối đa đến 50% đối với
các hoạt động
Hỗ trợ công tác quy hoạch, quản
lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại.
3. Hỗ trợ kinh phí cho người của
đơn vị chủ trì đi theo Đoàn thực hiện công tác tổ chức, tham gia hội chợ triển
lãm tại nước ngoài và tổ chức đoàn khảo sát thị trường, giao dịch với tổ chức,
doanh nghiệp ở nước ngoài
Hỗ trợ công tác phí cho 01 người
đối với Đoàn có dưới 04 doanh nghiệp; hỗ trợ 02 người đối với Đoàn có từ 05 -
09 doanh nghiệp; hỗ trợ 03 người đối với Đoàn có từ 10 - 15 doanh nghiệp; hỗ trợ
04 người đối với Đoàn có từ 16 - 20 doanh nghiệp; hỗ trợ 05 người đối với Đoàn
có trên 20 doanh nghiệp trở lên.
Điều 11. Nội
dung Chương trình xúc tiến thương mại biên giới và mức hỗ trợ
Hỗ trợ tối đa đến 100% đối với
các hoạt động
1. Phát triển hệ thống phân phối
hàng Việt vào khu vực biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải
đảo; tổ chức, tham gia phiên chợ hàng Việt tại vùng biên giới
Nội dung hỗ trợ: Chi phí vận
chuyển; chi phí thuê mặt bằng, dàn dựng gian hàng, điện nước, an ninh, vệ sinh;
chi phí tuyên truyền, quảng bá giới thiệu chương trình tổ chức bán hàng và hệ
thống phân phối hàng hóa; các khoản chi khác (nếu có).
2. Xây dựng và cung cấp thông
tin thị trường biên giới, cửa khẩu của tỉnh Long An và các nước có chung biên
giới
Nội dung hỗ trợ: Chi phí mua tư
liệu; chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu, chi phí xuất bản, phát
hành, các khoản chi phí khác (nếu có).
3. Các hoạt động nâng cao năng
lực cho thương nhân của tỉnh tham gia xuất khẩu hàng hóa qua biên giới và
thương nhân tại các khu vực biên giới, vùng sâu, vùng xa
Nội dung hỗ trợ: Tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ quản lý, doanh nghiệp, hợp tác xã,
thương nhân vùng biên giới, vùng sâu, vùng xa về công tác quản lý chợ, khu kinh
tế cửa khẩu, tổ chức mua bán tiêu thụ sản phẩm vùng biên giới, vùng sâu, vùng
xa và tổ chức thực hiện các chính sách của Chính phủ.
4. Tổ chức và phát triển hệ thống
phân phối hàng Việt của tỉnh sang khu vực biên giới với nước có chung biên giới
Nội dung hỗ trợ: Chi phí xin giấy
phép chính quyền sở tại; chi phí thuê mặt bằng, trang trí tổng thể, dàn dựng
gian hàng, điện nước, an ninh, vệ sinh; chi phí tuyên truyền, quảng bá giới thiệu
chương trình tổ chức bán hàng và hệ thống phân phối hàng hóa; các khoản chi
khác (nếu có).
5. Tổ chức các hoạt động giao
nhận, vận chuyển và dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới
của tỉnh
Nội dung hỗ trợ: Lập dự án đầu
tư, chi phí thiết kế, chi phí các thủ tục hành chính, thẩm tra, phê duyệt nhằm
xây dựng bến bãi vận tải, giao nhận, tập kết hàng hóa, hệ thống kết cấu hạ tầng
phục vụ xuất khẩu tại các cửa khẩu biên giới của tỉnh.
6. Tổ chức hoạt động giao dịch
thương mại và đưa hàng vào Khu kinh tế cửa khẩu của tỉnh Long An
Nội dung hỗ trợ: Thuê hội trường,
thiết bị, trang trí, đón tiếp, tài liệu, phiên dịch; các khoản chi khác (nếu
có).
7. Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là nông sản cho khu vực biên giới,
vùng sâu, vùng xa
Nội dung hỗ trợ: Chi phí thiết
kế, xây dựng nội dung chiến lược truyền thông; Chi phí sản xuất, xuất bản và
phát hành; các khoản chi khác (nếu có).
Chi phí hành chính phải nộp thực
tế cho cơ quan cấp phép để mở văn phòng đại diện tại các tỉnh nước ngoài có
chung biên giới với Việt Nam.
Chương
III
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
Điều 12.
Quy trình xây dựng đề án thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại
1. Trước ngày 15 tháng 7 của
năm trước năm kế hoạch, Các đơn vị chủ trì xây dựng đề án xúc tiến thương mại hàng
năm của tỉnh (01 bộ) gửi về Sở Công Thương.
2. Hồ sơ gồm
a) Văn bản đề xuất đề án thực
hiện Chương trình;
b) Đề án chi tiết thực hiện hoạt
động xúc tiến thương mại;
c) Bản sao không cần chứng thực
quyết định thành lập hoặc Điều lệ (hoặc văn bản có giá trị tương đương), báo
cáo tình hình hoạt động xúc tiến thương mại của đơn vị chủ trì trong năm gần nhất,
văn bản của UBND tỉnh về sử dụng kinh phí XTTM.
3. Đơn vị chủ trì được lựa chọn
một trong các cách thức gửi hồ sơ sau
a) Gửi qua đường bưu điện;
b) Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
c) Chuyển qua Hệ thống QLVB và
điều hành của Sở Công Thương.
4. Các trường hợp không xem xét
hồ sơ đề xuất của đơn vị chủ trì:
a) Đơn vị chủ trì không đáp ứng
nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quy định này;
b) Nội dung đề án không thuộc
các hoạt động quy định tại Điều 09, Điều 10, Điều 11 Quy định này;
c) Hồ sơ không đầy đủ theo quy
định tại Khoản 2 Điều này;
d) Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật có liên quan.
5. Trường hợp xem xét hoặc
không xem xét hồ sơ đề xuất của đơn vị chủ trì, Sở Công Thương thông báo bằng
văn bản cho đơn vị chủ trì và nêu rõ lý do.
Điều 13. Bổ
sung đề án thực hiện Chương trình
1. Trường hợp bổ sung đề án
ngoài các đề án đã được phê duyệt, đơn vị chủ trì gửi hồ sơ (01 bộ) đề xuất bổ
sung đề án đến Sở Công Thương.
2. Thành phần hồ sơ và cách thức
gởi hồ sơ theo Khoản 2, Khoản 3, Điều 12 của Quyết định này
Điều 14. Hợp
đồng giao nhiệm vụ thực hiện đề án trong Chương trình
1. Căn cứ
quyết định phê duyệt Chương trình đã được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Công Thương
ký hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện đề án trong Chương trình với các đơn vị chủ
trì và thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo hợp đồng đã ký.
2. Nội dung hợp đồng giao nhiệm
vụ thực hiện đề án trong Chương trình:
a) Tên đề án;
b) Thời gian thực hiện;
c) Địa điểm diễn ra hoạt động
xúc tiến thương mại;
d) Các hạng Mục công việc cụ thể;
đ) Quyền và nghĩa vụ các bên
trong hợp đồng;
e) Dự toán chi phí;
g) Các Điều Khoản về nghiệm
thu, thanh toán, quyết toán.
Điều 15. Điều
chỉnh và chấm dứt thực hiện đề án
1. Trường hợp có điều chỉnh,
thay đổi nội dung, thời gian thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại đã được
phê duyệt các đơn vị chủ trì phải có văn bản giải thích rõ lý do và kiến nghị
phương án điều chỉnh gửi Sở Công Thương thẩm định.
Trường hợp điều chỉnh không làm
thay đổi tổng dự toán và không thay đổi mục tiêu chương trình đã được phê duyệt,
Sở Công Thương xem xét cho điều chỉnh; trường hợp thay đổi tổng dự toán và thay
đổi mục tiêu chương trình, Sở Công Thương báo cáo UBND tỉnh quyết định.
2. Trường hợp đơn vị chủ trì
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đề án đã
được phê duyệt hoặc xét thấy nội dung đề án không còn phù hợp Giám đốc Sở Công
Thương xem xét, quyết định chấm dứt việc thực hiện đề án.
3. Sở Công Thương rà soát tiến
độ, nội dung kinh phí thực hiện đề án để điều chỉnh, thu hồi kinh phí chưa sử dụng
hết, báo cáo UBND tỉnh bổ sung chương trình.
Điều 16.
Báo cáo kết quả thực hiện đề án
1. Trong vòng 30 ngày làm việc
kể từ ngày cuối cùng diễn ra hoạt động xúc tiến thương mại, đơn vị chủ trì phải
gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện đề án đến Sở Công Thương.
2. Đơn vị chủ trì có nghĩa vụ
báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến việc
triển khai đề án.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 17.
Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Công Thương
1. Tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn
và tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện Chương trình, bảo đảm
chương trình được thực hiện theo đúng yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ và
quy định của pháp luật.
3. Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng
hợp việc thực hiện Chương trình; báo cáo UBND tỉnh những vấn đề ngoài quy định
của Quyết định này hoặc vượt thẩm quyền.
4. Tổng kết việc thực hiện Quyết
định; báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
này trong trường hợp cần thiết.
5. Không tiếp nhận đề án trong
năm tiếp theo đối với đơn vị chủ trì vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản
3, Khoản 4, Điều 19 Quyết định này.
6. Không tham mưu UBND tỉnh quyết
định hỗ trợ đối với đơn vị chủ trì vi phạm quy định tại khoản 5 Điều 19 Quyết định
này trong 03 năm tiếp theo tính từ năm vi phạm.
7. Không xem xét trình UBND tỉnh
phê duyệt các đề án xúc tiến thương mại trong năm tiếp theo của các đơn vị chủ
trì không thực hiện thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo hợp đồng quy định tại
Quyết định này.
Điều 18.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
Các cơ quan, đơn vị liên quan
có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị chủ trì trong việc tổ
chức thực hiện có hiệu quả các đề án xúc tiến thương mại của tỉnh.
Điều 19.
Trách nhiệm của đơn vị chủ trì
1. Tổ chức thực hiện các đề án
được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán đã được duyệt; đảm
bảo sử dụng kinh phí tiết kiệm, có hiệu quả và chịu trách nhiệm về nội dung chi
theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
2. Phối hợp và phân công các
đơn vị tham gia thực hiện từng nội dung của đề án.
3. Lựa chọn đơn vị tham gia phù
hợp với tiêu chí theo quy định. Nội dung tham gia của doanh nghiệp phải phù hợp
với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
4. Khi thực hiện xong đề án, các
đơn vị chủ trì phải gửi báo cáo tình hình thực hiện về Sở Công Thương trong thời
gian 30 ngày làm việc kể từ khi kết thúc đề án, đồng thời thông báo cho các cơ
quan, đơn vị tham gia đề án thực hiện các báo cáo liên quan.
5. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông
tin trung thực liên quan đến tình hình thực hiện đề án và tạo điều kiện thuận lợi
cho việc kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 20.
Trách nhiệm của đơn vị tham gia chương trình
Thực hiện nghiêm túc các quy định
khi tham gia các chương trình theo hướng dẫn của đơn vị chủ trì. Sử dụng kinh
phí hỗ trợ theo đúng nội dung đã đăng ký. Thực hiện báo cáo có liên quan theo
quy định.
Điều 21.
Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân có
thành tích trong thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh thì được
xem xét, khen thưởng theo quy định.
2. Các tổ chức, cá nhân có hành
vi vi phạm Quyết định này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
pháp luật.
Điều 22.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện Quy định,
nếu phát sinh những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung, giao Sở Công Thương chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan đề xuất trình UBND tỉnh xem xét, quyết
định./.