ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 491/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
08 tháng 3 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG
RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày
10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thực thi
Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư số 24/2011/TT-BKHCN ngày
30/9/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương
mại giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư số 25/2011/TT-BKHCN ngày
30/9/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định nội dung chi thực hiện
các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong
thương mại giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 139/TTr-SKHCN ngày 22/02/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động triển khai Đề án
thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn
2011-2015 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2.
1. Sở Khoa học và
Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Sở Tư
pháp, các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, Hội doanh nghiệp, ngành
nghề liên quan tổ chức thực hiện và tham mưu UBND tỉnh triển khai những
nội dung trong Chương trình hành động này.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
các Sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, Hội doanh nghiệp, ngành nghề
liên quan chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hành động,
phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương, Sở Tư pháp triển
khai các nội dung trong Chương trình hành động này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở
Công thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch các Hiệp hội, Hội
doanh nghiệp, ngành nghề trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ KH và CN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PTTH Tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, KTN, VXDL, Việt.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Nguyễn
Thành Tâm
|
CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG
TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI
ĐOẠN 2011-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 491 /QĐ-UBND ngày 08 /3 /2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày
10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thực thi
Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015, Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận xây dựng Chương trình hành động triển khai
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
Triển khai thực hiện Đề án thực thi
Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 được
phê duyệt tại Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng
Chính phủ (sau đây gọi tắt là Đề án TBT giai đoạn 2011-2015) trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận.
II. CÁC NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động về
hàng rào kỹ thuật trong thương mại
a) Định kỳ tập hợp, rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật của tỉnh có liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn đo lường chất lượng
và hàng rào kỹ thuật trong thương mại (văn bản thi hành Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định về nhãn hàng hóa
và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, Nghị định của Bộ, ngành) nhằm phát hiện các
nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp của văn bản với các văn bản
pháp luật nêu trên và các cam kết quốc tế, cam kết của WTO nói chung và Hiệp định
TBT nói riêng.
Trên cơ sở kết quả rà soát, đề xuất các biện
pháp sửa đổi, bổ sung nhằm xử lý các mâu thuẫn, không phù hợp của văn bản.
b) Triển khai áp dụng công cụ nâng cao chất
lượng và hiệu quả thực thi pháp luật (Phương pháp đánh giá tác động quản lý,
Quy chế thực hành quản lý tốt, Phương pháp đánh giá hiệu quả áp dụng văn bản
quy phạm pháp luật …) theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ, ngành như: tổ chức tập huấn,
xây dựng các văn bản hướng dẫn áp dụng tại tỉnh …
2. Xây dựng các biện pháp kỹ thuật để triển
khai áp dụng trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo đảm sự phù hợp với các quy
định của Hiệp định TBT và pháp luật Việt Nam:
a) Thu thập, đánh giá các biện pháp kỹ thuật
các nước thành viên WTO đang áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu,
dự kiến xuất khẩu của tỉnh và phổ biến đến doanh nghiệp để biết và chủ động đối
phó;
b) Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương để “phòng vệ” sự xâm nhập của hàng hóa nhập
khẩu kém chất lượng lưu thông trên địa bàn tỉnh;
c) Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn
hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng, không phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
không đảm bảo an toàn, vệ sinh, không rõ nguồn gốc, xuất xứ lưu thông trên địa
bàn tỉnh;
d) Tham gia hệ thống cảnh báo nhanh về nguy
cơ mất an toàn sản xuất trong nước và nhập khẩu khi hệ thống này hoạt động theo
yêu cầu của bộ, ngành trung ương.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các biện pháp
kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Rà soát toàn bộ các hình thức hỗ trợ doanh
nghiệp của tỉnh đang thực hiện, bao gồm cả hình thức hỗ trợ doanh nghiệp vượt
qua rào cản kỹ thuật, đối chiếu với các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp theo cam
kết WTO và pháp luật Việt Nam cho phép để đề xuất, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng,
thực hiện các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp mới một cách tích cực, hiệu quả, tận
dụng tối đa quy định WTO, Hiệp định TBT;
b) Phối hợp với các Bộ, ngành trung ương tổ
chức các kênh tham vấn về các biện pháp kỹ thuật trong nước, ngoài nước cho các
doanh nghiệp của tỉnh tham gia thông qua hội nghị, hội thảo …
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu các văn bản, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong và ngoài nước phục vụ tư vấn, giải đáp cho
doanh nghiệp về hàng rào kỹ thuật của thị trường, giải pháp đáp ứng
yêu cầu của thị trường, vượt qua hàng rào kỹ thuật cho doanh nghiệp đối
với các lĩnh vực hoặc hàng hóa xuất khẩu chủ lực, có lợi thế của tỉnh;
d) Thống kê, lập danh sách, nắm bắt thông tin
về năng lực hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng và áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp trong và ngoài tỉnh để phổ
biến đến doanh nghiệp;
đ) Triển khai hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp
thông qua các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thúc đẩy năng suất chất
lượng, phát triển tài sản trí tuệ, đổi mới công nghệ, tiết kiệm năng
lượng đã được UBND tỉnh phê duyệt thực hiện, chú trọng hỗ trợ các doanh nghiệp
sản xuất, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa chủ lực, có lợi thế của tỉnh.
4. Tăng cường năng lực của các cơ quan quản
lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật trong xây dựng và triển khai các biện pháp kỹ
thuật trong thương mại:
a) Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng xây dựng
văn bản pháp luật, cập nhật kiến thức về pháp luật, thương mại và TBT cho các
cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật trên địa bàn tỉnh.
b) Tăng cường năng lực kỹ thuật cho các tổ chức
đánh giá sự phù hợp phục vụ hoạt động quản lý nhà nước, trong đó tiếp tục đầu
tư trang thiết bị thử nghiệm - đo lường cho Phòng Thử nghiệm – Đo lường thuộc
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Sở Khoa học và Công nghệ); xây dựng, hình
thành tổ chức tư vấn đánh giá, chứng nhận sự phù hợp thuộc Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng (trong việc chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, chứng nhận sự
phù hợp với các hệ thống quản lý chất lượng ...).
5. Duy trì và nâng cao năng lực và hiệu quả
hoạt động của Ban liên ngành TBT, Mạng lưới TBT của tỉnh:
a) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
chuyên môn về TBT, kiến thức pháp luật, thương mại, quản lý nhà nước,
ngoại ngữ, tin học cho cán bộ của Mạng lưới TBT và thành viên Ban công
tác liên ngành về TBT tỉnh;
b) Duy trì hoạt động Ban công tác liên ngành
TBT tỉnh, như: tổ chức hội họp theo định kỳ, tư vấn các cơ quan, đề xuất các giải
pháp triển khai có hiệu quả hoạt động TBT …
c) Nâng cao sự phối hợp giữa các thành viên
trong Mạng lưới TBT của tỉnh với các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực thi
nhiệm vụ;
d) Mạng lưới TBT của tỉnh phối hợp chặt
chẽ, thường xuyên với doanh nghiệp, hiệp hội, hội doanh nghiệp và các
tổ chức chuyên ngành khác nhằm nắm bắt nhu cầu, xác định các vấn
đề và đối tượng cần ưu tiên trong hoạt động tuyên truyền, đào tạo,
tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn về TBT;
đ) Bố trí đủ nhân lực, cơ sở vật chất kỹ
thuật cho Phòng TBT Bình Thuận và Điểm TBT;
e) Định kỳ rà soát cơ cấu tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Mạng lưới TBT, Ban công tác liên
ngành về TBT của tỉnh để bổ sung, điều chỉnh, kiện toàn cho phù hợp
với tình hình, nhiệm vụ được giao;
ê) Tổ chức trao đổi thông tin, học tập kinh
nghiệm hoạt động TBT với Văn phòng TBT Việt Nam và các Điểm TBT của Bộ, địa
phương khác;
g) Quảng bá, phổ biến, giới thiệu tổ chức và
hoạt động của Ban công tác liên ngành TBT và Mạng lưới TBT đến các đối tượng
liên quan.
6. Nâng cao hiệu quả của hoạt động phổ biến,
tuyên truyền về vai trò và ảnh hưởng của hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối
với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa:
a) Biên soạn, đăng tải tin tức, bài viết,
phóng sự về TBT trên báo, tạp chí, bản tin ngành, phát thanh - truyền hình tỉnh
giới thiệu về TBT, Đề án TBT, mạng lưới các cơ quan, tổ chức về TBT, văn bản
pháp luật về TBT.
b) Thực hiện Bản tin TBT theo định kỳ.
c) Duy trì hoạt động Mục thông tin điện tử
TBT trên Trang thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
d) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập
huấn tuyên truyền, phổ biến thông tin liên quan về vai trò và ảnh hưởng của
hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản
phẩm, hàng hoá.
III. TIẾN ĐỘ VÀ
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tiến độ thực hiện
Các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong
Chương trình hành động này được thực hiện từ năm 2012 đến năm 2015 với tiến
độ cụ thể được nêu trong mục Phụ lục.
2. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện Chương trình được huy
động từ nhiều nguồn vốn khác nhau, bao gồm: nguồn ngân sách địa phương; vốn
viện trợ, tài trợ, đầu tư của các tổ chức, doanh nghiệp; quỹ phát
triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; nguồn kinh phí thực
hiện các chương trình, dự án về TBT của Bộ, ngành Trung ương và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác;
b) Việc sử dụng kinh phí thực hiện
nhiệm vụ theo Thông tư số 25/2011/TT-BKHCN ngày 30/9/2011 của Bộ Khoa học
và Công nghệ Quy định nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề
án TBT;
c) Hàng năm, căn cứ vào nội dung, nhiệm
vụ được phân công và kinh phí dự kiến của Chương trình hành động, Sở Khoa
học và Công nghệ, các Sở, ngành, địa phương lập kế hoạch, dự toán
kinh phí thực hiện cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng
thời gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, theo dõi, phối hợp
thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan quản
lý Đề án TBT, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề
án TBT trong phạm vi của tỉnh;
b) Giữ vai trò đầu mối, chủ trì tham mưu
UBND tỉnh tổ chức thực hiện tốt Chương trình hành động này và chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công;
c) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, theo
dõi các sở, ngành và địa phương xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình
hành động và triển khai các nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động;
d) Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch triển khai của
các đơn vị liên quan, tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung triển khai nhiệm vụ TBT
thực hiện trong năm;
đ) Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột
xuất tình hình thực hiện Đề án TBT trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Khoa học và
Công nghệ, UBND tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Công thương và Sở Tư
pháp
a) Chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức
thực hiện những nội dung công việc theo phân công, đồng thời có trách
nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình triển khai các nhiệm
vụ khác của Chương trình hành động này.
b) Xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ cụ
thể của ngành quy định tại Chương trình hành động này, báo cáo UBND tỉnh thông
qua Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo
tình hình thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Trên cơ sở dự toán của đơn vị và khả
năng cân đối ngân sách của địa phương, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh
bố trí kinh phí thường xuyên cho đơn vị thực hiện Chương trình theo
đúng quy định hiện hành.
4. Các Sở, ngành và địa phương căn cứ chức
năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình có trách nhiệm phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ trong triển khai các nhiệm vụ của Chương trình này; xây
dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
báo cáo tình hình thực hiện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp,
ngành nghề có kế hoạch phối hợp triển khai các nhiệm vụ của Chương
trình, đồng thời cung cấp những thông tin liên quan khi có đề nghị của
Sở Khoa học và Công nghệ.
6. Trong quá trình triển khai thực hiện
Chương trình, nếu có vướng mắc, các Sở, ngành và địa phương gửi ý kiến về
Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DIỄN
GIẢI CHI TIẾT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI
HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011-2015 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 491 /QĐ-UBND ngày 08 /3 /2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
STT
|
NHIỆM VỤ
|
DỰ KIẾN SẢN PHẨM/ KẾT
QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ
(Triệu đồng)
|
GHI CHÚ
(QUY ĐỊNH MỨC CHI
ÁP DỤNG)
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
1
|
Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động về
hàng rào kỹ thuật trong thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tập hợp, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn
bản quy phạm pháp luật của tỉnh có liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn đo lường
chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại
|
Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi,
bổ sung
|
Hàng năm
2012-2015
|
- Sở Tư pháp chủ trì
- Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành,
địa phương liên quan phối hợp
|
40
|
40
|
40
|
40
|
- Thông tư số 122/2011/TTLT-BTC-BTP
- Thông tư số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN
- Thông tư số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP
|
1.2
|
Triển khai áp dụng công cụ nâng cao chất lượng
và hiệu quả thực thi pháp luật
|
Hội nghị, tập huấn, văn bản hướng dẫn 1-2 lớp/năm
|
2012-2015
|
- Sở Tư pháp chủ trì
- Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành,
địa phương liên quan phối hợp
|
20
|
20
|
20
|
20
|
Thông tư số 97/2010/TT-BTC
|
2
|
Xây dựng các biện pháp kỹ thuật để triển
khai áp dụng trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo đảm sự phù hợp với các
quy định của Hiệp định TBT và pháp luật Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thu thập, đánh giá các biện pháp kỹ thuật
các nước thành viên WTO đang áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu,
dự kiến xuất khẩu của tỉnh, phổ biến đến doanh nghiệp sản xuất các biện pháp
kỹ thuật này để biết và chủ động đối phó.
|
Báo cáo tổng hợp, đánh giá và đề xuất biện
pháp áp dụng
|
Hàng quý 2012-2015
|
- Sở Công thương chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
10
|
10
|
10
|
10
|
- Thông tư số 122/2011/TTLT-BTC-BTP
- Thông tư số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP
|
2.2
|
Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương để “phòng vệ” sự xâm nhập của hàng hóa nhập
khẩu kém chất lượng lưu thông trên địa bàn tỉnh.
|
Quy chuẩn kỹ thuật
|
Hàng năm
2012-2015
|
- Sở Công thương chủ trì
- Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành,
địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Thông tư liên tịch 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN
|
2.3
|
Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn hàng
hóa nhập khẩu kém chất lượng, không phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
không đảm bảo an toàn, vệ sinh, không rõ nguồn gốc, xuất xứ lưu thông trên địa
bàn tỉnh.
|
Các đợt kiểm tra, kiểm soát thường xuyên
|
Thường xuyên trong năm 2012-2015
|
- Sở Công thương, Chi cục Hải quan Bình Thuận
chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
20
|
20
|
20
|
20
|
-Thông tư liên tịch 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN
- Các văn bản khác
|
2.4
|
Tham gia hệ thống cảnh báo nhanh về nguy cơ
mất an toàn sản xuất trong nước và nhập khẩu khi hệ thống này hoạt động
|
Tin cảnh báo gửi đến cơ quan và doanh nghiệp
|
Thường xuyên trong năm 2012-2015
|
- Sở Công thương chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các biện pháp kỹ
thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát toàn bộ các hình thức hỗ trợ doanh
nghiệp của tỉnh đang thực hiện để đề xuất điều chỉnh, bổ sung, xây dựng mới
phù hợp với quy định của WTO và TBT.
|
Báo cáo kết quả rà soát, đề xuất biện pháp
sửa đổi, bổ sung
|
2012
|
- Sở Công thương chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
20
|
0
|
0
|
0
|
- Thông tư số 122/2011/TTLT-BTC-BTP
- Thông tư số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP
|
3.2
|
Phối hợp với các Bộ, ngành trung ương tổ chức
các kênh tham vấn về các biện pháp kỹ thuật trong nước, ngoài nước cho các
doanh nghiệp của tỉnh.
|
Hội nghị, hội thảo tham vấn các biện pháp kỹ
thuật
|
2012-2015
|
- Sở Công thương chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
20
|
20
|
20
|
20
|
Thông tư số 97/2010/TT-BTC
|
3.3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu các văn bản, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong và ngoài nước đối với các lĩnh vực hoặc hàng
hóa xuất khẩu chủ lực, có lợi thế của tỉnh.
|
Cơ sở dữ liệu văn bản, tiêu chuẩn, quy chuẩn,
quy định TBT trong và ngoài nước
Hàng năm trang bị: 300 văn bản, 100 quy chuẩn
kỹ thuật, 400 tiêu chuẩn
|
2012-2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
20
|
20
|
20
|
20
|
|
3.4
|
Thống kê, lập danh sách, nắm bắt thông tin
về năng lực hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng và áp
dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp trong và ngoài tỉnh
để phổ biến đến doanh nghiệp
|
Danh sách thống kê
|
Định kỳ 6 tháng
2012-2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
3.5
|
Triển khai hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp
thông qua các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thúc đẩy năng suất
chất lượng, phát triển tài sản trí tuệ, đổi mới công nghệ, tiết
kiệm năng lượng đã được UBND tỉnh phê duyệt thực hiện, chú trọng hỗ trợ các
doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa chủ lực, có lợi thế cạnh
tranh của tỉnh.
|
Các hoạt động hỗ trợ trong chương trình đã
được duyệt
|
2012-2015
|
- Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Kinh phí theo quy định của chương trình hỗ
trợ được duyệt hàng năm
|
4
|
Tăng cường năng lực của các cơ quan quản lý
nhà nước và tổ chức kỹ thuật trong xây dựng và triển khai các biện pháp kỹ
thuật trong thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng xây dựng
văn bản pháp luật, cập nhật kiến thức về pháp luật, thương mại và TBT cho các
cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật trên địa bàn tỉnh.
|
Các lớp đào tạo, tập huấn 1-2 lớp/năm
|
2012-2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
20
|
20
|
20
|
20
|
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC
- Thông tư số 139/2010/TT-BTC
|
4.2
|
Tiếp tục đầu tư trang thiết bị thử nghiệm -
đo lường của Phòng Thử nghiệm – Đo lường thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng (Sở Khoa học và Công nghệ)
|
Dự án đã duyệt
|
2012-2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Kinh phí theo quyết định đã được duyệt
(Quyết định số 3146/QĐ-UBND ngày
11/12/2006; 2241/QĐ-UBND ngày 25/8/2008; 2409/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của
UBND tỉnh)
|
4.3
|
Xây dựng, hình thành tổ chức tư vấn đánh
giá, chứng nhận sự phù hợp thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (chứng
nhận hợp chuẩn, hợp quy, chứng nhận sự phù hợp với các hệ thống quản lý chất
lượng ...)
|
- Đào tạo chuyên gia tư vấn, đánh giá, chứng
nhận
- Quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận hợp
chuẩn, hợp quy
|
2012-2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
50
|
50
|
30
|
30
|
Thông tư số 139/2010/TT-BTC
|
5
|
Duy trì và nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt
động của Ban liên ngành TBT, Mạng lưới TBT của tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức và tham gia các khóa đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn về TBT, kiến thức pháp luật,
thương mại, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ của Mạng
lưới TBT và thành viên Ban công tác liên ngành về TBT tỉnh.
|
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng 2-3 lớp/năm
|
2012-2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành, liên quan phối hợp
|
30
|
30
|
30
|
30
|
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC
- Thông tư số 139/2010/TT-BTC
|
5.2
|
Duy trì hoạt động Ban công tác liên ngành
TBT tỉnh
|
Kỳ hội họp, …
|
2012-2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành, liên quan phối hợp
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Thông tư số 97/2010/TT-BTC
|
5.3
|
Nâng cao sự phối hợp giữa các thành viên
trong Mạng lưới TBT với các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực thi nhiệm vụ.
|
Xây dựng Quy chế phối hợp
|
2012
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
5
|
0
|
0
|
0
|
Thông tư số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP
|
5.4
|
Điều tra, khảo sát doanh nghiệp, nắm bắt
nhu cầu, xác định các vấn đề và đối tượng cần ưu tiên trong hoạt
động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn về
TBT.
|
Điều tra, khảo sát doanh nghiệp
|
Hàng năm 2012-2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
8
|
8
|
8
|
8
|
Thông tư số 58/2011/TT-BTC
|
5.5
|
Bố trí đủ nhân lực, cơ sở vật chất kỹ
thuật cho Phòng TBT Bình Thuận và Điểm TBT.
|
Bổ sung biên chế, trang thiết bị hoạt động
|
2012-2013
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành, liên quan phối hợp
|
50
|
30
|
0
|
0
|
Quy định mua sắm tài sản
|
5.6
|
Định kỳ rà soát cơ cấu tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Mạng lưới TBT, Ban công tác liên
ngành về TBT của tỉnh để bổ sung, điều chỉnh, kiện toàn cho phù
hợp với tình hình, nhiệm vụ được giao.
|
Quyết định bổ sung, kiện toàn cơ cấu tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ Mạng lưới TBT
|
- Kiện toàn: 2012
- Rà soát: 2013-2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành, liên quan phối hợp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.7
|
Tổ chức trao đổi thông tin, học tập kinh
nghiệm hoạt động TBT với Văn phòng TBT Việt Nam và các Điểm TBT Bộ, địa
phương khác.
|
Học tập, trao đổi kinh nghiệm 1 đợt/năm
|
2012-2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành liên quan phối hợp
|
15
|
15
|
15
|
15
|
Thông tư số 97/2010/TT-BTC
|
5.8
|
Quảng bá, phổ biến, giới thiệu hoạt động của
Ban công tác liên ngành TBT và Mạng lưới TBT tỉnh.
|
Các hình thức tuyên truyền, phổ biến
|
2012-2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Kinh phí sử dụng từ Nhiệm vụ 6
|
6
|
Nâng cao hiệu quả của hoạt động phổ biến,
tuyên truyền về vai trò và ảnh hưởng của hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối
với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Biên soạn, đăng tải tin tức, bài viết, hình
ảnh, phóng sự trên báo, tạp chí, bản tin ngành, phát thanh - truyền hình tỉnh
giới thiệu về hoạt động TBT, Đề án TBT, mạng lưới các cơ quan, tổ chức về
TBT, văn bản pháp luật về TBT ...
|
Tin tức, bài viết, hình ảnh, phóng sự trên
các phương tiện thông tin của tỉnh
|
2012-2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh – Truyền
hình tỉnh, Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối
hợp
|
20
|
20
|
20
|
20
|
|
6.2
|
Thực hiện Bản tin TBT.
|
Bản tin in
|
2012-2015 2 tháng/kỳ
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
42
|
42
|
42
|
42
|
|
6.3
|
Duy trì hoạt động Mục thông tin điện tử TBT
trên Trang thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
|
Tin, bài hoạt động thường xuyên
|
2012-2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Thông tư số 137/2007/TT-BTC
|
6.4
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập
huấn tuyên truyền, phổ biến thông tin liên quan về TBT.
|
Hội thảo, hội nghị, tập huấn 1 - 2 lớp/năm
|
2012-2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
- Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội
doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
20
|
20
|
20
|
20
|
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC
- Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
530
|
485
|
435
|
435
|
|
1.885
|
Ghi chú về các Thông tư quy định mức
chi:
- Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28 tháng
11 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định về chi tạo lập trang thông tin điện tử.
- Thông tư liên tịch số
145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17 tháng 7 năm 2009 của liên Bộ Tài chính, Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
và quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư liên tịch số
28/2010/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm
tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật.
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của
Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9
năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP
ngày 02/12/2010 của liên Bộ Tài chính, Tư pháp, Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5
năm 2011 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực
hiện các cuộc điều tra thống kê
- Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 17/8/2011 của liên Bộ Tài chính, Tư pháp quy định lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.