Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 42/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Nguyễn Thanh Hùng
Ngày ban hành: 24/12/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2013/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 24 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 141/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc thông qua Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2014;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014; thay thế Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng tháp áp dụng năm 2013.

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (I, II);
- Các Bộ: TN&MT, TC;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Các ban Đảng, đoàn thể Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu VT + NC (TH, KTN).Ng.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Hùng

 

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Quy định này qui định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để áp dụng cho các mục đích:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003.

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

4. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.

Điều 2. Xác định loại đất, mục đích sử dụng đất khi xác định giá đất

1. Loại đất, mục đích sử dụng đất của mỗi thửa đất được xác định theo một trong các căn cứ sau:

a) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho người đang sử dụng đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư thì mục đích sử dụng đất được xác định theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai năm 2003.

c) Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

d) Đất đang sử dụng ổn định phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

đ) Đối với trường hợp chưa có căn cứ theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất ổn định, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xác định loại đất, mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

2. Đất đai được phân loại và quy định giá theo các nhóm như sau:

a) Nhóm đất nông nghiệp.

b) Nhóm đất phi nông nghiệp.

c) Nhóm đất chưa sử dụng.

Điều 3. Phương pháp xác định giá đất

1. Được xác định theo các phương pháp quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và khoản 3, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. 2. Giá đất cụ thể được xác định lại theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Quy định này không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một  số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

Điều 4. Khu vực đất giáp ranh

1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện.

a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định là các xã giáp ranh của hai huyện giáp ranh.

b) Đối với đất phi nông nghiệp ở các huyện có cùng loại đô thị, thì khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện của trục lộ giao thông chính vào sâu mỗi huyện tối thiểu là 200 mét.

c) Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các huyện ngăn cách bởi sông, hồ, kênh, rạch có chiều rộng từ 20 mét trở xuống thì khu vực giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh, bờ rạch vào sâu địa giới hành chính của mỗi huyện theo quy định tại điểm a, b khoản này. Nếu chiều rộng của sông, hồ, kênh, rạch trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.

2. Giá đất khu vực giáp ranh giữa các huyện quy định tại khoản 1 Điều này nếu có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.

Trường hợp đặc biệt mức giá có thể chênh lệch nhau, nhưng tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.

Điều 5. Giải thích từ ngữ

1. Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau:

a) Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc: đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân (thuộc thành phố Cao Lãnh) và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các đường thuộc các xã đã có tên trong bảng Phụ lục 3 “Bảng giá đất ở đô thị” của thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc.

b) Thị xã Hồng Ngự: đất nằm trong phạm vi các phường và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các đường thuộc các xã đã có tên trong bảng Phụ lục 3 “Bảng giá đất ở đô thị” của thị xã Hồng Ngự.

c) Các huyện: đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi huyện.

2. Thửa đất tiếp giáp với đường phố trong phạm vi quy định này là thửa đất phải có ít nhất một cạnh liền với đường phố.

3. Trục lộ giao thông chính trong phạm vi quy định này bao gồm Quốc lộ và đường Tỉnh.

4. Đường huyện trong phạm vi quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.

5. Lộ xã trong phạm vi quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có kích thước mặt đường rộng từ 2 mét trở lên.

6. Phạm vi xác định vị trí thửa đất được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ (mép ngoài cùng của nền đường bộ) thể hiện tiếp giáp ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính. Trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị. Trường hợp công trình đường bộ đã thực hiện bồi thường, chưa đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng thì phạm vi xác định vị trí thửa đất được tính từ ranh giới đã bồi thường trên bản đồ địa chính, sau khi công trình hoàn thành thì xác định lại vị trí thửa đất theo quy định.

Chương 2.

CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 6. Giá đất nông nghiệp

1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau:

a) Đất trồng cây lâu năm.

b) Đất trồng cây hàng năm; đất nuôi trồng thủy sản.

c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã.

d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực (nếu không có đất liền kề).

Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã qui định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.

2. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất.

a) Khu vực: trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tương đương với giá nông nghiệp của phường trung tâm, thị trấn; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.

b) Vị trí: trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau:

- Vị trí 1: đất nằm trong phạm vi 150 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính; đất nằm trong phạm vi 150 mét tính từ bờ sông, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian) có kích thước mặt cắt từ 30 m trở lên (tính theo ranh giới đất sông, kênh, rạch được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình) trở vào.

- Vị trí 2: đất nằm trong phạm vi 150 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các đường huyện, lộ xã; đất nằm trong phạm vi 150 mét tính từ bờ sông, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian) có kích thước mặt cắt dưới 30 m trở xuống (tính theo ranh giới đất sông, kênh, rạch được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình) trở vào; đất nằm trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1.

- Vị trí 3: đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2.

3. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp.

a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này.

b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi 50 mét tính từ mép ngoài vỉa hè hoặc mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ (mép ngoài cùng của nền đường bộ) thể hiện tiếp giáp ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính của các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ Lục III) được xác định theo bảng giá đất qui định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này và nhân với hệ số 2,0.

c) Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang (Hg) thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.

Điều 7. Giá đất ở tại đô thị

1. Phân loại đô thị

Đô thị loại 3 là đất thuộc thành phố Cao Lãnh và đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại 4 là đất thuộc thị xã Hồng Ngự, đất ở đô thị loại 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị trí đất; đô thị loại 5 là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại 5 được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất.

2. Phân loại đường phố

Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:

Đường phố loại 1: là đường khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.

3. Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau:

a) Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài vỉa hè tính từ đường phố gần nhất. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 13 của Quy định này.

b) Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 tính từ mép ngoài vỉa hè tính từ đường phố gần nhất. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.

c) Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong phạm từ trên 60 mét tính từ mép ngoài vỉa hè tính từ đường phố gần nhất. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1.

4. Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như sau:

a) Hẻm loại 1: là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2.

b) Hẻm loại 2: là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3.

c) Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm.

5. Xử lý một số trường hợp về giá đất ở trong đô thị

a) Thửa đất tiếp giáp đường phố

- Thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 đường phố trở lên hoặc tiếp giáp đường phố và hẻm thì được xác định theo giá đất của đường phố có giá đất cao nhất.

- Trường hợp xác định giá đất theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy định này nhưng tại các đường phố mà qui hoạch không thể hiện vỉa hè, thì phạm vi để xác định các vị trí đất được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của đường phố.

b) Thửa đất tiếp giáp với hẻm

- Thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 hẻm trở lên thì được xác định theo giá đất của hẻm có giá đất cao nhất.

- Trường hợp hẻm tiếp nối giữa hai đường phố có giá đất khác nhau, thì giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm (theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 của Quy định này) được xác định theo đường phố có giá cao nhất.

c) Đối với thửa đất có cùng khoảng cách đến nhiều đường phố, hẻm có giá đất khác nhau thì được xác định theo đường phố có giá cao nhất.

d) Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh thì giá đất được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên. Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định ở khoản 3 Điều 13 của Quy định này.

e) Việc xác định giá đất ở theo các quy định tại khoản 3, khoản 4 và điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 5 Điều này nếu thấp hơn giá đất tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 13 của Quy định này thì được tính bằng mức giá đất tối thiểu.

Điều 8. Giá đất ở tại nông thôn

1. Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.

2. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn

Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau:

a) Khu vực 1

Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo qui hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau:

Phân loại lộ:

- Lộ loại 1 bao gồm: các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính.

- Lộ loại 2 bao gồm: các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2); các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên.

- Lộ loại 3 bao gồm: các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét.

- Lộ loại 4 bao gồm: các đường nội bộ còn lại.

Phân Vị trí:

- Vị trí 1: áp dụng đối thửa đất trong phạm vi 50 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các lộ. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 13 của Quy định này.

- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của các lộ. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất vị trí 1.

- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất còn lại. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.

b) Khu vực 2:

Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét (được tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ) của các trục lộ giao thông chính, đường huyện, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau:

Phân loại lộ:

- Trục lộ giao thông chính, đường huyện: được chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

- Các đường huyện còn lại: được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

Phân vị trí:

Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 của Quy định này.

c) Khu vực 3:

Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau:

- Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá cấp phối.

- Vị trí 2: thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) hiện trạng là đường đất; thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá cấp phối.

- Vị trí 3: áp dụng với các thửa đất còn lại.

3. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn:

a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 13 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Quy định này.

b) Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 13 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của lộ được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 8 Quy định này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép ngoài phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của lộ được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn.

c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 13 của Quy định này.

d) Xử lý một số trường hợp cụ thể về giá đất ở nông thôn:

- Thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 lộ trở lên thì được xác định theo giá đất của loại lộ có giá đất cao nhất; thửa đất nằm cùng trên nhiều khu vực hoặc vị trí đất khác nhau thì được tính theo giá đất của khu vực, vị trí có giá đất cao nhất.

- Đối với thửa đất thuộc khu vực 1 và khu vực 2 mà phần mặt tiền tiếp giáp với các trục lộ là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lấp hay chưa san lấp) hoặc đường dân sinh thì giá đất được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với lộ giao thông; tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với trục lộ nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên. Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định ở khoản 2 Điều 13 Quy định này.

- Việc xác định giá đất ở theo các quy định tại điểm a, điểm b, khoản 3 Điều này nếu thấp hơn giá đất tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy định này thì được tính bằng mức giá đất tối thiểu.

Điều 9. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được phân loại theo loại đường phố, vị trí đất đối với đô thị và phân chia khu vực đất ở vùng nông thôn như quy định tại Điều 7, Điều 8 của Quy định này.

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được xác định giá bằng 70% giá đất ở cùng khu vực (đô thị và nông thôn), cùng vị trí đất.

3. Trường hợp đối với những khu đất, thửa đất xác định giá theo mục đích sản xuất kinh doanh nhưng khi định giá không áp dụng được quy định tại Điều 7, Điều 8 thì Hội đồng xác định giá đất Tỉnh thực hiện xác định giá đất theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.

Điều 10. Giá đất áp dụng đối với đất phi nông nghiệp (trừ đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp)

Đất phi nông nghiệp (trừ đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp) được phân chia đất thuộc vùng thôn thôn và đất thuộc khu vực đô thị được xác định giá đất, vị trí xác định giá đất như đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Điều 11. Giá đất áp dụng đối với đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng

1. Đất sông, kênh, rạch được tính bằng giá đất của vị trí thấp nhất của bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.

2. Đất có mặt nước chuyên dùng được tính bằng giá đất của vị trí cao nhất của bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.

Điều 12. Giá đất áp dụng đối với nhóm đất chưa sử dụng

Giá đất đối với nhóm đất chưa sử dụng thì được căn cứ vào mục đính sử dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Quy định này để xác định giá đất.

Điều 13. Bảng giá các loại đất

1. Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1).

2. Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2).

3. Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3).

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.

Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối với các phòng, ban có liên quan tiến hành khảo sát giá đất trên thị trường tại địa bàn của địa phương mình quản lý, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 06 tháng 01 lần; thời gian gởi báo cáo trước ngày 05 tháng 05 và 05 tháng 10 hàng năm để làm cơ sở đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành giá các loại đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 hàng năm theo quy định của Luật Đất đai.

Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành Tỉnh có liên quan

1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Theo dõi tình hình biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường xuyên trên thị trường, tổ chức thống kê giá đất, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

b) Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức điều tra, khảo sát giá đất để xây dựng phương án giá các loại đất gửi Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng, Cục Thuế thẩm định trước khi trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành bảng giá đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.

c) Đề xuất việc giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá đất.

2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án giá các loại đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

3. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm: xác định quy hoạch xây dựng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao để phục vụ cho công tác xác định giá các loại đất.

Điều 16. Xử lý vấn đề phát sinh khi ban hành

Các hồ sơ có đủ điều kiện kê khai nộp các khoản thu liên quan đến đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận theo quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường ngành tài nguyên và môi trường; các dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 thì giá đất để áp dụng là giá đất ban hành tại Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này. Trường hợp bồi thường chậm thì giá đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

100.000

80.000

60.000

Khu vực II

70.000

60.000

55.000

- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường 4, Phường Mỹ Phú.

- Khu vực II gồm: phường 3, phường 6, phường 11, phường Hòa Thuận; và các xã: Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

120.000

100.000

80.000

Khu vực II

85.000

70.000

60.000

- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường 4, Phường Mỹ Phú.

- Khu vực II gồm: phường 3, phường 6, phường 11, phường Hòa Thuận; và các xã: Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.

2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

100.000

80.000

60.000

Khu vực II

70.000

60.000

55.000

- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường An Hòa, phường Tân Quy Đông.

- Khu vực II: các xã còn lại.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

120.000

100.000

80.000

Khu vực II

85.000

70.000

60.000

- Khu vực I: gồm: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường An Hòa, phường Tân Quy Đông.

- Khu vực II: các xã còn lại.

3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

80.000

70.000

60.000

Khu vực II

70.000

50.000

45.000

- Khu vực I: gồm: phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã An Bình A.

- Khu vực II: các xã: Tân Hội, Bình Thạnh, An Bình B.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

90.000

85.000

70.000

Khu vực II

80.000

70.000

55.000

- Khu vực I: các xã phường: An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã An Bình A.

- Khu vực II: các xã: Tân Hội, Bình Thạnh, An Bình B.

4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

60.000

55.000

50.000

Khu vực II

55.000

50.000

45.000

- Khu vực I: các xã: Thường Phước I, Thường Phước II, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận.

- Khu vực II: gồm các xã: Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

65.000

60.000

55.000

Khu vực II

60.000

55.000

50.000

- Khu vực I: các xã: Thường Phước I, Thường Phước II, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận;

- Khu vực II: gồm các xã: Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B.

5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

60.000

55.000

50.000

Khu vực II

45.000

40.000

35.000

- Khu vực I: thị trấn Sa Rài.

- Khu vực II: các xã: Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

65.000

60.000

55.000

Khu vực II

50.000

45.000

40.000

- Khu vực I: thị trấn Sa Rài.

- Khu vực II: các xã: Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.

6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

60.000

55.000

50.000

Khu vực II

45.000

40.000

35.000

- Khu vực I: thị trấn Thanh Bình, xã Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hòa, xã Tân Qưới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.

- Khu vực II: xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

90.000

80.000

70.000

Khu vực II

60.000

55.000

50.000

- Khu vực I: thị trấn Thanh Bình, xã Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hòa, xã Tân Qưới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.

- Khu vực II: xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.

7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

60.000

55.000

50.000

Khu vực II

45.000

40.000

35.000

- Khu vực I: thị trấn Tràm Chim và các xã: An Hòa, An Long, Phú Ninh.

- Khu vực II: áp dụng cho các xã còn lại.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

90.000

80.000

70.000

Khu vực II

60.000

55.000

50.000

- Khu vực I: thị trấn Tràm Chim và các xã: An Hòa, An Long, Phú Ninh.

- Khu vực II: áp dụng cho các xã còn lại.

8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

55.000

50.000

45.000

Khu vực II

45.000

40.000

35.000

- Khu vực I: thị trấn Mỹ An; Mỹ Đông; Mỹ Quý; Láng Biển; Phú Điền; Thanh Mỹ; Đốc Binh Kiều; Mỹ An; Tân Kiều, Mỹ Hoà.

- Khu vực II: các xã: Trường Xuân; Hưng Thạnh; Thạnh Lợi.

Riêng đối với đất rừng sản xuất:

- Vị trí 3 Khu vực II: 25.000đ/m2.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

65.000

60.000

55.000

Khu vực II

50.000

45.000

40.000

- Khu vực I: thị trấn Mỹ An; Mỹ Đông; Mỹ Quý; Láng Biển; Phú Điền; Thanh Mỹ; Đốc Binh Kiều; Mỹ An; Tân Kiều, Mỹ Hoà.

- Khu vực II: các xã: Trường Xuân; Hưng Thạnh; Thạnh Lợi.

9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

55.000

50.000

45.000

Khu vực II

45.000

40.000

35.000

- Khu vực I: thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

- Khu vực II: các xã: Phương Thịnh, Gáo Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

70.000

65.000

55.000

Khu vực II

55.000

50.000

45.000

- Khu vực I: thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

- Khu vực II: các xã: Phương Thịnh, Gáo Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

70.000

65.000

55.000

Khu vực II

55.000

50.000

45.000

- Khu vực I: thị trấn Lấp Vò, các xã: Bình Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.

- Khu vực II: áp dụng cho xã: Long Hưng A.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

90.000

80.000

70.000

Khu vực II

80.000

70.000

65.000

- Khu vực I: thị trấn Lấp Vò, các xã: Bình Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.

- Khu vực II: áp dụng cho xã: Long Hưng A.

11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

70.000

65.000

55.000

Khu vực II

60.000

55.000

45.000

- Khu vực I: thị trấn Lai Vung, xã Tân Thành, xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành, Tân Dương.

- Khu Vực II: các xã: Long Thắng, Tân Phước.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

90.000

80.000

70.000

Khu vực II

80.000

70.000

65.000

- Khu vực I: thị trấn Lai Vung, xã Tân Thành, xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành, Tân Dương.

- Khu Vực II: các xã: Long Thắng, Tân Phước.

12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

65.000

60.000

55.000

Khu vực II

50.000

45.000

40.000

- Khu vực I: thị trấn Cái Tàu Hạ, xã An Nhơn, xã Tân Nhuận Đông, xã An Hiệp và xã Tân Bình.

- Khu vực II: áp dụng cho các xã: Phú Hựu, An Phú Thuận, An Khánh, Hòa Tân, Phú Long, Tân Phú và Tân Phú Trung.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I

85.000

75.000

65.000

Khu vực II

75.000

70.000

60.000

- Khu vực I: thị trấn Cái Tàu Hạ, xã An Nhơn, xã Tân Nhuận Đông, xã An Hiệp và xã Tân Bình.

- Khu vực II: áp dụng cho các xã: Phú Hựu, An Phú Thuận, An Khánh, Hòa Tân, Phú Long, Tân Phú và Tân Phú Trung.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở VÙNG NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh

1.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Sáu Quốc (Hoà An)

700.000

 

 

 

2

Chợ xã Tịnh Thới

500.000

 

 

 

3

Chợ Thông Lưu (Hoà An)

600.000

 

 

400.000

4

Chợ xã Tân Thuận Đông

800.000

 

 

600.000

5

Chợ Bình Trị (Mỹ Tân)

500.000

 

 

 

6

Chợ xã Mỹ Ngãi

400.000

 

 

 

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư Rạch Chanh (Mỹ Trà)

 

 

 

 

 

- Đường 3,5m

 

 

 

1.600.000

 

- Đường 5,5m

 

 

1.600.000

 

 

- Đường 7m

 

 

2.000.000

 

2

Cụm dân cư Quãng Khánh (Mỹ Trà)

 

 

 

 

 

- Đường 3,5m

 

 

 

1.000.000

 

- Đường 7m

 

 

1.200.000

 

3

Cụm dân cư Xẻo Bèo (Hoà An)

 

 

 

 

 

- Đường 3,5m

 

 

 

600.000

 

- Đường 5,5m

 

 

700.000

 

 

- Đường 7m

800.000

 

 

 

 

- Đường 9m (đối diện nhà lồng chợ)

1.000.000

 

 

 

 

- Đường 11m

 

900.000

 

 

4

Cụm dân cư Bà Học (Mỹ Tân)

 

 

 

 

 

- Đường 3,5m

 

 

 

400.000

 

- Đường 5m - 7m

 

 

500.000

 

5

Khu dân cư Tân Thuận Đông

 

 

 

 

 

- Đường rộng 5,5m

 

 

350.000

 

B

Giá đất tối thiểu

200.000

1.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

1

Đường Điện Biên Phủ nối dài

 

 

 

- Ngã tư Quảng Khánh - cầu Ông Hoành

L2

1.200.000

2

Đường từ cầu Quảng Khánh - cầu Mương Khai

L2

1.000.000

3

Đường từ Cầu Mương Khai - cầu Ông Cỏi

L2

500.000

4

Đường từ cầu chợ Trần Quốc Toản đến đường Nguyễn Thái Học (Tân Thuận Tây)

L2

600.000

5

Đường Mai Văn Khải

 

 

 

- Cầu Bà Vại - cầu BV Hữu Nghị

L2

1.000.000

 

- Cầu BV Hữu Nghị - rạch Ông Hổ

L2

1.200.000

 

- Rạch Ông Hổ - cống Bộ Từ

L2

900.000

 

- Cống Bộ Từ - giáp xã Mỹ Ngãi

L2

600.000

6

Đường Nguyễn Hữu Kiến

 

 

 

- Hoà Tây - cầu Sáu Quốc

L2

1.000.000

 

- Cầu Sáu Quốc - bến đò Mỹ Hiệp

L2

600.000

7

Đường Hòa Đông

 

 

 

- Cầu Sắt Vĩ - Hết Đường (sông Hổ Cứ)

L2

1.000.000

8

Đường đi xã Tịnh Thới

 

 

 

- Cầu Bà Bảy - cầu UBND xã Tịnh Thới

L2

800.000

9

Đường Hoà Tây

 

 

 

- Cầu Xẻo Bèo - cuối Đường

L2

600.000

10

Đường cặp sông Tiền

 

 

 

- Cầu Long Sa - cầu Long Hồi

L2

700.000

11

Đường Huỳnh Thúc Kháng (xã Hoà An)

 

 

 

- Lộ Hoà Tây – giáp địa bàn phường Hòa Thuận

L2

500.000

12

Đường Ven sông Cao Lãnh (xã Tịnh Thới)

 

 

 

- Cầu Khém Cá Chốt - Giáp địa bàn Phường 6

L2

700.000

13

Lộ cầu UBND xã Tịnh Thới đến đuôi Huyền Vũ

L3

650.000

14

Đường Bà Huyện Thanh Quan (đoạn đường Hòa Đông – giáp phường 4, TPCL)

L3

500.000

15

Lộ cầu UBND xã Tịnh Thới đến Doi Me

L3

650.000

16

Lộ dal ven sông Hổ Cứ (Hoà Đông - phường 6)

L3

450.000

17

Lộ dal Cái Tôm ấp Đông Bình

L3

500.000

18

Lộ dal Cái Tôm ấp Hoà Lợi

L3

500.000

19

Lộ ven sông Hổ Cứ (cầu Vàm Hoà Đông - cầu Vàm Thông Lưu)

L3

500.000

20

Lộ dal Long Sa - đình Tân Tịch (Tịnh Thới)

L3

700.000

21

Lộ ông Cả (QL30 - đường Cái Sao)

L3

400.000

22

Lộ Ba Sao (Mai Văn Khải - cầu Bà Học )

L3

500.000

23

Lộ dal Bà Vạy (Mỹ Trà)

L3

350.000

24

Lộ dal đi xã Tân Nghĩa

L4

300.000

25

Lộ dal ven sông Mỹ Ngãi

L3

500.000

26

Lộ từ cầu UBND xã Mỹ Ngãi đến cầu Cả Cái

L3

500.000

27

Lộ dal Rạch Chanh - Bà Mụ (Mỹ Trà)

L4

400.000

28

Lộ dal Bà Vạy (Mỹ Tân)

L4

500.000

29

Lộ mới (Hoà An - Tân Thuận Tây)

L4

300.000

30

Lộ dal rạch Cái Da

L4

350.000

31

Các tuyến dal xã Tân Thuận Tây

L4

300.000

32

Các tuyến dal, nhựa xã Mỹ Trà

L4

300.000

33

Các tuyến dal xã Mỹ Tân

L4

300.000

34

Các tuyến dal, nhựa xã Tân Thuận Đông

L4

350.000

35

Lộ nhựa xã Tịnh Thới đi bến đò phường 3

L4

550.000

36

Lộ dal từ khém Cá Chốt đến bến đò Tịnh Thới -phường 3

L4

500.000

37

Lộ nhựa rạch Bà Bướm - Hoà An

L4

450.000

38

Lộ nhựa tuyến đường Xẻo Bèo

L4

350.000

39

Lộ đal từ Vàm Thông Lưu – cầu Miễu Bà (ấp Đông Bình, xã Hòa An)

L4

350.000

40

Đường lộ Ba Sao (đoạn cầu Bà Học – cuối đường nhựa)

L4

400.000

41

Lộ nhựa từ cống Năm Bời – cầu Long Hồi (xã Tịnh Thới)

L4

450.000

42

Đường Bùi Hữu Nghĩa (xã Hòa An)

L4

500.000

43

Đường Trần Tế Xương (xã Hòa An)

L4

500.000

44

Đường Lê Văn Cử (Hoà An)

 

 

 

- Lộ Hoà Tây – Kinh Sáu Quốc

L4

300.000

45

Lộ nhựa từ Chợ Hoà Bình – đuôi Huyền Vũ

L4

450.000

46

Lộ nhựa từ Chợ Tịnh Thới – cầu Đình Tịnh Mỹ

L4

450.000

47

Đường đất kinh lộ mới (Chợ Bình Trị - CDC Bà Học)

L4

300.000

48

Đường đất Trạm Y tế xã Mỹ Tân (Đường Mai Văn Khải – Cầu Bà Học)

L4

250.000

49

Đường đất Bà Học (đường Ba Sao – Giáp xã Tân Nghĩa)

L4

300.000

50

Đường đất Ông Hổ (Mai Văn Khải – cầu Bà Học)

L4

300.000

51

Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Tôm ấp Đông Bình

L4

300.000

52

Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Sâu ấp Hòa Mỹ và ấp Hòa Hưng

L4

300.000

53

Đường Rạch Ông Đá ấp Hòa Hưng (xã Hòa An)

L4

300.000

54

Đường chùa Kim Quang ấp Đông Bình (xã Hòa An - Phường 6)

L4

300.000

55

Đường lộ rạch Xếp Cả Kích (ấp Tân Dân, ấp Tân Hậu) xã Tân Thuận Tây

L4

300.000

B

Giá đất tối thiểu

150.000

1.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn thành phố

250.000

200.000

150.000

2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc

2.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Các khu dân cư chợ xã

500.000

400.000

 

 

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Khu dân cư Phú Thuận

1.000.000

 

 

 

2

Khu dân cư Phú Long

1.000.000

 

 

 

3

Khu dân cư Đông Quới

 

500.000

 

 

4

Khu dân cư dân lập

 

 

 

 

 

- Tiếp nối trục giao thông chính, đường phố đô thị

 

 

 

1.000.000

 

- Các khu dân cư dân lập còn lại

 

 

 

700.000

5

Khu dân cư xã Tân Quy Tây

1.000.000

 

 

 

B

Giá đất tối thiểu

150.000

2.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

1

Đường Kênh Cùng

 

 

 

- Cầu Phú Long - cống Ba Ó

L3

400.000

 

- Cống Ba Ó - cầu Kênh Cùng

L3

300.000

2

Đường Kiều Hạ

L3

300.000

3

Đường Xẻo Gừa bờ trái

L3

300.000

4

Đường Bà Lài

 

 

 

- Bờ trái

L3

400.000

 

- Bờ phải

L3

300.000

5

Đường Hoa Đồ

L3

300.000

6

Đường Sa Nhiên - Mù U

 

 

 

- Cầu Ông Thung - cầu Mù U

L3

300.000

7

Đường Ông Quế - Đường Tỉnh 848

L3

400.000

8

Đường ngang

L3

300.000

9

Đường Tứ Quí - Ông Quế

L3

250.000

10

 Đường Mù U - Rạch Bần

L4

200.000

11

 Đường Kinh Lắp

L3

350.000

12

 Đường Cao Mên dưới (xã TQT)

L3

250.000

13

Đường Ống Quế - kênh 50

L4

250.000

14

 Đường Cao Mên trên (bờ trái + phải)

L4

250.000

15

Đường Cái Bè - Cai Khoa

L4

250.000

16

 Đường Cái Khoa - Giác Long

L4

250.000

17

Đường Ngã Bát

 

 

 

- UB xã - cầu Kênh 18

L3

400.000

 

- Cầu Kênh 18 - cầu Kênh Cùng

L3

300.000

 

- Cầu Kênh 18 - Cầu Nhà Thờ

L3

300.000

18

 Đường Ngã Cạy bờ trái + phải

L3

300.000

19

Đường Ông Hộ

 

 

 

- Bờ trái

L3

250.000

 

- Bờ phải

L4

150.000

20

 Đường kênh Trung Ương (bờ trái + phải)

L3

300.000

21

 Đường Phạm Hữu Nghĩa (kênh Sáu Hiếu)

 

 

 

- Đoạn rạch Ông Hộ - rạch Cao Mên trên

L3

200.000

22

 Đường Hạ tầng thuỷ sản

L3

250.000

23

 Đường Kênh 50

L3

150.000

24

 Đường Mương Khai (bờ phải + bờ trái)

L3

200.000

25

 Đường Cái Bè (bờ phải)

 

 

 

- Đoạn rạch Cái Bè đến hết đường

L3

200.000

26

Đường rạch Bà chủ (bờ trái)

 

 

 

- Từ cầu Đình đến cuối đường

L3

200.000

27

 Đường Ông Quế - Cái Bè

L3

400.000

28

Đường Cái Bè - Ông Thung

L3

400.000

29

 Đường rạch Ông Thung

L3

200.000

30

Đường cặp sông Tiền xã Tân Khánh Đông (từ đường Hạ tầng thủy sản - ranh Lấp Vò)

L3

300.000

31

 Đường Bà Ban (xã Tân Phú Đông)

L3

300.000

32

Đường Kênh Cùng (phía đường đan)

L3

300.000

33

Đường Xẻo Tre (bờ trái + bờ phải)

L3

300.000

34

Đường Xóm Mắm

L3

300.000

35

Đường Kênh 85 (từ Kênh Cùng đến kênh Sáu Diện)

L3

300.000

36

Đường Đình(từ đường ĐT 848 đến cầu Đình, xã TKĐ)

L3

350.000

37

Đường rạch Thông Lưu (xã Tân Khánh Đông)

 

 

 

- Bờ trái  250.000

L4

 

 

- Bờ phải  400.000

L3

 

38

Đường rạch cái Bè (từ cầu Mười Bảng đến cuối đường)

L3

250.000

39

 Đường Tân Lập (xã Tân Quy Tây)

L3

400.000

40

 Đường tắt Ngã Cạy (Tân Phú Đông)

L3

700.000

B

 Giá đất tối thiểu

130.000

2.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn thành phố

150.000

130.000

100.000

3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự

3.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L 1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Mương Lớn (ABA)

2.800.000

1.500.000

 

 

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

CDC xã Bình Thạnh

1.100.000

600.000

 

 

2

CDC xã An Bình B

400.000

 

 

 

3

CDC xã Tân Hội

 

500.000

 

 

4

CDC Cả Chanh

 

500.000

 

 

5

CDC số 13 xã Bình Thạnh

 

500.000

 

 

6

CDC Rừng Sâu xã Bình Thạnh

 

 

 

200.000

III

Tuyến dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Tuyến dân cư Kho Bể xã An Bình B

 

 

 

250.000

2

TDC Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 1, 2, 3, 4)

 

 

 

 

 

- Cặp QL30

500.000

 

 

 

 

- Các Đường còn lại

 

250.000

 

 

3

TDC Bù Lu xã Bình Thạnh

 

 

 

200.000

4

TDC Mộc Rá xã Tân Hội

 

 

 

230.000

5

TDC kênh Kháng Chiến xã An Bình A

 

 

 

200.000

6

TDC kênh Thống Nhất xã An Bình B

 

 

 

200.000

B

Giá đất tối thiểu

200.000

3.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên lộ giao thông phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

1

Quốc lộ 30

 

 

 

- Ranh Tam Nông - cách cầu Mương Lớn 300m (ABA)

L1

650.000

- Từ 300m - chân cầu Mương Lớn (ABA)

L1

2.500.000

- Cầu Mương Lớn - cầu 10 Xình (ABA)

L1

750.000

- Từ đầu kênh 2/9 - cuối CDC Bình Thạnh

L1

650.000

- Từ cuối CDC Bình Thạnh - Ranh Tân Hồng

L1

500.000

2

Đường đal

 

 

 

- Đường kênh Xéo An Bình (ABA)

L3

300.000

- Đường đal xã An Bình A (kể cả đường bờ bắc Mương Lớn – cống Mười Xình; đường bờ nam Mương Lớn đoạn từ cầu kênh Xéo An Bình – Ngã tư kênh Kháng Chiến 2 (ABA))

L3

300.000

- Đường đal xã Tân Hội

L3

200.000

- Đường đal xã Bình Thạnh

L3

200.000

- Đường rải đá cấp phối xã An Bình B (đoạn từ kênh Thống Nhất – kênh Cùng)

L3

250.000

3

Đường ĐT 842 (3 đoạn)

 

 

 

- Kênh Kháng Chiến 2- Kháng Chiến 1 (ABA)

L3

500.000

- Kênh Kháng Chiến 1- kênh 3 Ánh (ABA)

L3

400.000

- Kênh 3 Ánh - kênh Thống Nhất (ABA)

L3

300.000

B

Giá đất tối thiểu

150.000

3.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn thành phố

140.000

120.000

90.000

4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự

4.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L 1

Lộ L 2

Lộ L 3

Lộ L 4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Kênh Tứ Thường xã Thường Phước 1

180.000

150.000

 

 

2

Chợ ấp 1 Xã Thường Phước 1

180.000

150.000

 

 

3

Chợ Thường Thới xã Thường Thới Tiền

4.000.000

3.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chợ Thường Thới Tiền (Chợ trung tâm)

1.500.000

850.000

 

 

5

Chợ Cả Sách xã Thường Thới Hậu A

1.500.000

1.000.000

 

 

6

Chợ Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B

800.000

500.000

 

 

7

Chợ Miểu xã Long Khánh B

800.000

500.000

 

 

8

Chợ Nhà Máy xã Long Khánh A

370.000

200.000

 

 

9

Chợ Cây Sung xã Long Khánh A

200.000

150.000

 

 

10

Chợ ấp Phú Lợi A xã Phú Thuận B

720.000

360.000

 

 

II

Cụm tuyến dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (10,6 ha)

800.000

500.000

 

 

2

Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (7,3 ha)

700.000

400.000

 

 

3

Cụm dân cư Giồng Bàn xã Thường Phước 1

100.000

80.000

 

 

4

Cụm dân cư Năm Hang xã Thường Thới Tiền

100.000

 

 

 

5

Cụm dân cư Giồng Duối xã Thường Thới Hậu A

100.000

80.000

 

 

6

Cụm dân cư Cả Sách xã Thường Thới Hậu A

500.000

300.000

 

 

7

Cụm dân cư Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B

500.000

250.000

 

 

8

Cụm dân cư xã Long Khánh B

500.000

300.000

 

 

B

Giá đất tối thiểu

120.000

4.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Tuyến dân cư tập trung

 

 

1

Xã Thường Phước 1

 

 

 

- Tuyến dân cư kinh cũ (Lộ đal nội bộ)

L4

170.000

2

Xã Thường Phước 2

 

 

 

- Tuyến Dân cư kinh cũ lộ dal nội bộ

L4

170.000

3

Xã Thường Thới Hậu A

 

 

 

- Tuyến Dân cư đường Tuần tra Biên giới thuộc xã Thường Thới Hậu B (Lộ dal)

L4

150.000

5

Xã Long Khánh A

 

 

 

- Tuyến Dân cư ấp Long Thạnh A     

L3

300.000

 

- Tuyến Dân cư đường tắt Nam Hang       

L4

300.000

6

Xã Phú Thuận A

 

 

 

- Tuyến Dân cư đường tắt Phú Thuận A-B   

 

300.000

7

 Xã Phú Thuận B

 

 

 

- Tuyến Dân cư đường tắt Phú Thuận A-B         

 

300.000

 

- Tuyến Dân cư Long Thuận – Mương Lớn (thuộc xã Phú Thuận B)      

300.000

 

8

 Xã Long Thuận

 

 

 

- Tuyến Dân cư đường tắt số 3

L3

500.000

 

- Tuyến Dân cư Long Thuận

L3

300.000

 

- Tuyến Dân cư Long Thuận nối dài

L3

300.000

 

- Tuyến Dân cư Long Thuận – Mương Lớn (thuộc xã Long Thuận)

L3

300.000

B

Giá đất từng trục lộ

 

 

1

Xã Thường Lạc

 

 

 

- Từ ranh thị xã Hồng Ngự - ranh Thường Thới Tiền (Lộ ĐT 841)

L3

400.000

2

Xã Thường Thới Tiền

 

 

 

- Từ ranh Thường Lạc - Thường Thới Tiền đến đầu cầu Trung tâm (Lộ ĐT 841)

L3

500.000

 

- Từ đầu cầu Trung Tâm - mương Xã Song (Lộ ĐT 841)

L3

800.000

 

- Từ mương Xã Song đến kênh Út Gốc (Lộ ĐT 841)

L3

800.000

 

- Từ kênh Út Gốc đến ngã tư Lộ ĐT 841 - đường ra Bến phà (lộ ĐT 841)

L3

4.000.000

 

- Từ ranh trên Trường Trung học Hồng Ngự 3 đến ranh trên Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngự

L3

2.000.000

 

- Ngã tư lộ ĐT 841 - Đường ra Bến phà đến Ranh xã Thường Thới Tiền – xã Thường Phước 2 (lộ ĐT 841)

L3

1.500.000

 

- Đường Bến phà Tân Châu: Ranh quy hoạch (công an huyện)- Khu hành chính huyện

L1

2.000.000

 

- Từ ranh trên bệnh viện đa khoa huyện Hồng Ngự đến ranh xã Thường Thới Tiền - Thường Phước 2 (lộ Đal)

L3

400.000

3

Xã Thường Phước 2

 

 

 

- Từ ranh xã Thường Thới Tiền - Thường Phước 2 đến đường ra bến đò Mương Miễu (lộ ĐT841)

L3

800.000

 

- Từ đường ra bến đò Mương Miễu đến ranh xã Thường Phước 2 – Thường Phước 1 (lộ ĐT841)

L3

400.000

 

- Từ ranh xã Thường Thới Tiền - Thường Phước 2 đến đường ra bến đò Mương Miễu (lộ Đal)

L3

400.000

4

Xã Thường Phước 1

 

 

 

- Đường ra Bến phà mới lộ nhựa

L3

700.000

 

- Đường ra bến phà cũ lộ nhựa

L3

500.000

 

- Từ ranh xã Thường Phước 2 – Thường Phước 1 đến lộ 3 Mướt lộ ĐT 841

L4

350.000

 

- Từ lộ 3 Mướt đến Cụm dân cư mở rộng 7,3 ha (lộ ĐT 841)

L4

500.000

 

- Từ Cụm dân cư 7,3 ha đến CDC 10,6ha (lộ ĐT 841)

L4

700.000

5

Đường Phường An Lạc - Thường Thới Hậu

 

 

 

- Thuộc địa phận xã Thường Thới Hậu A (Lộ đal liên xã)

L4

150.000

 

- Thuộc địa phận xã Thường Thới Hậu B (Lộ đal liên xã)

L4

150.000

6

Xã Long Khánh A

 

 

 

+ Đường đầu Cù Lao Lớn (Lộ nhựa liên xã)

L3

300.000

 

+ Đường đầu Cù Lao Nhỏ (Lộ đal)

L3

250.000

 

+ Đường Giồng Long Khánh A

L3

200.000

7

Xã Long Khánh B

 

 

 

+ Ấp Long Bình - Bến Đò Đuôi (Lộ nhựa liên xã)

L3

250.000

 

+ Bến Đò Đuôi - Giáp xã Long Khánh A (Lộ nhựa liên xã)

L3

200.000

 

- Đường xuống bến đò Chợ Miễu (lộ nhựa)

L3

350.000

 

- Từ lộ nhựa liên xã Long Khánh A, B đến ranh cụm dân cư Long Khánh B

L3

500.000

 

- Đường Giồng Long Khánh B

L3

200.000

8

Xã Phú Thuận A

 

 

 

- Lộ Long – Phú Thuận (lộ nhựa liên xã)

L3

400.000

9

Xã Phú Thuận B

 

 

 

+ Thuộc Cù lao Long - Phú Thuận (lộ nhựa liên xã)

L3

500.000

 

+ Cù lao ấp Phú Trung (Lộ đal)

L4

200.000

10

Xã Long Thuận (Lộ nhựa liên xã)

 

 

 

+ Từ ranh xã Phú Thuận A - Long Thuận đến đầu đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hưng

L3

400.000

 

+ Từ ranh xã Phú Thuận B - Long Thuận đến đầu đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hòa (lộ nhựa liên xã)

L3

200.000

C

Giá đất tối thiểu

80.000

4.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

140.000

130.000

110.000

5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng

5.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Giồng Găng

1.400.000

600.000

300.000

150.000

2

Chợ Long Sơn Ngọc

1.200.000

400.000

200.000

150.000

3

Chợ Tân Hộ Cơ

900.000

250.000

200.000

150.000

4

Chợ Công Binh

500.000

150.000

130.000

100.000

5

Chợ Biên Giới Thông Bình

600.000

200.000

150.000

100.000

6

Chợ Thống Nhất

700.000

200.000

150.000

100.000

7

Chợ Bình Phú

500.000

150.000

130.000

100.000

8

Chợ Tân Phước

700.000

200.000

150.000

100.000

9

Chợ Tân Thành A

550.000

150.000

130.000

100.000

10

Chợ An Phước

700.000

250.000

150.000

100.000

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư trung tâm Bình Phú

500.000

150.000

130.000

100.000

2

Cụm dân cư Gò Cát

200.000

100.000

 

 

3

Cụm tái định cư Dinh Bà

700.000

300.000

200.000

150.000

4

Cụm dân cư Long Sơn Ngọc

700.000

180.000

150.000

120.000

5

Cụm dân cư bờ đông Long Sơn Ngọc

250.000

150.000

130.000

100.000

6

Cụm dân cư Chợ Tân Thành A

300.000

150.000

130.000

100.000

7

Cụm dân cư Cả Sơ

250.000

150.000

130.000

100.000

8

Cụm dân cư Tân Phước

300.000

150.000

130.000

100.000

9

Cụm dân cư Giồng Găng

750.000

500.000

300.000

200.000

10

Cụm dân cư trung tâm An Phước

600.000

400.000

150.000

130.000

11

Cụm dân cư Thống Nhất

250.000

150.000

130.000

100.000

12

Cụm dân cư Bắc Trang

200.000

100.000

 

 

13

Cụm dân cư Dự Án

200.000

100.000

 

 

14

Cụm dân cư Cà Vàng

150.000

100.000

 

 

15

Cụm dân cư Cây Dương

300.000

200.000

 

 

16

Cụm dân cư Đuôi Tôm

150.000

 

 

 

17

Cụm dân cư mở rộng Long Sơn Ngọc lần 2

600.000

360.000

240.000

120.000

18

Cụm dân cư Dinh Bà 1

1.400.000

900.000

700.000

500.000

19

Cụm dân cư Dinh Bà 2

1.400.000

900.000

700.000

500.000

20

Cụm dân cư Vọng Nguyệt

 

100.000

 

 

21

Cụm dân cư Lăng Xăng

 

100.000

 

 

22

Cụm dân cư Ba Lê Hiếu

 

100.000

 

 

23

Cụm dân cư ngã ba Thông Bình

150.000

100.000

 

 

24

Khu dân cư bờ bắc Kênh Tân Thành-Lò Gạch (xã Tân Hộ Cơ)

 

 

 

200.000

25

Khu dân cư bờ bắc Kênh Tân Thành-Lò Gạch (xã Thông Bình)

 

 

 

200.000

B

Giá đất tối thiểu

150.000

5.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ 30

 

 

1

- Đoạn từ cầu Thống Nhất - ranh chợ Thống Nhất

L1

500.000

2

- Đoạn từ ranh chợ Thống Nhất - hết Trạm Y tế

L1

500.000

3

- Đoạn từ Trạm Y tế - nhà ông Nguyễn Văn Của

L1

250.000

4

- Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Của - cầu Bắc Trang

L1

200.000

5

- Đoạn từ cầu Bắc Trang - ranh cây xăng Ngọc Nhi

L1

300.000

6

- Đoạn từ cây xăng Ngọc Nhi - ranh thị trấn Sa Rài

L1

500.000

7

- Đoạn từ cầu Đúc Mới (Bình Phú) - ngã 3 Đồn Biên phòng 909

L1

300.000

8

- Đoạn từ ngã 3 Đồn Biên phòng 909 - chợ Dinh Bà

L1

350.000

II

Tỉnh lộ

 

 

1

Tỉnh lộ ĐT 842

 

 

 

- Đoạn từ kênh Phú Thành – giáp tỉnh lộ ĐT 843

L1

300.000

 

- Đoạn từ dốc cầu Giồng Găng - đầu cầu Phú Đức

L1

250.000

 

- Đoạn từ giáp chợ Giồng Găng - đường nước nông trường

L1

750.000

 

- Đoạn từ đường nước nông trường - cây xăng Tân Phước

L1

250.000

 

- Đoạn từ cây xăng Tân Phước đến cầu Tân Phước - Tân Thành A

L1

500.000

 

- Đường nội bộ xã Tân Phước (từ ĐT 842 - kênh Phước Xuyên)

L1

250.000

 

- Đường mé sông kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng (xã Tân Phước)

L1

250.000

2

Tỉnh lộ ĐT 843

L1

 

 

- Đoạn từ kênh Phú Hiệp - cầu Giồng Găng

L1

300.000

 

- Đoạn từ cầu Giồng Găng - cầu Dứt Gò Suông

L1

300.000

 

- Đoạn từ cầu Dứt Gò Suông - cầu Thành Lập

L1

400.000

 

- Đoạn từ cầu 72 nhịp – đến đường Gò Tre (kể cả đường dẫn vào cầu Việt Thược)

L1

350.000

 

- Đoạn từ đường Gò Tre - CDC mở rộng Long Sơn Ngọc lần 2

L1

250.000

III

Huyện lộ, lộ liên xã

 

 

1

Lộ 30 cũ

 

 

 

- Đoạn từ ngã 3 Quốc Lộ 30 (đồn biên phòng 909) - bửng Năm Hăng

L3

200.000

 

- Đoạn từ bửng Năm Hăng - đồn Biên phòng 905

L3

200.000

 

- Đoạn đường vào chốt biên phòng (trừ cụm dân cư Cây Dương)

L3

200.000

 

- Đoạn từ lộ Việt Thược - kênh Tân Thành

L4

150.000

2

Lộ Việt Thược

L4

150.000

3

Lộ liên xã Thông Bình - Tân Phước

 

 

 

- Bờ Đông:

 

 

 

+ Đoạn từ chợ biên giới Thông Bình - Bến đò Long Sơn Ngọc

L4

150.000

 

+ Bến đò Long Sơn Ngọc - miễu ông Tiền Hiền

L4

150.000

 

- Bờ Tây:

 

 

 

+ Từ đồn biên phòng 905 - UBND xã Thông Bình

L4

150.000

 

+ Từ UBND xã Thông Bình - bến đò Long Sơn Ngọc

L4

150.000

4

Đường Tân Thành A - Tân Phước

 

 

 

- Bờ tây:

 

 

 

+ Từ Cụm dân cư Long Sơn Ngọc - cầu Bắc Viện (trừ CDC Cả Sơ)

L3

200.000

 

+ Từ cụm dân cư Tân Thành A - kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

L4

150.000

5

Đường Thông Bình - Hưng Điền

 

 

 

- Đoạn từ Tuyến dân cư bờ đông Long Sơn Ngọc đến Long An

L4

150.000

6

Đường bờ Đông kênh Tân Thành:

 

 

 

- Đoạn từ CDC 30 cũ - kênh Tân Thành Lò Gạch

L4

150.000

 

- Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch - kênh Cả Mũi

L4

150.000

 

- Đoạn từ kênh Cả Mũi - Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

L4

150.000

7

Lộ quốc phòng

 

 

 

- Đoạn từ lộ 30 cũ - kênh Tân Thành Lò Gạch

L4

150.000

 

- Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch đến Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

L4

150.000

8

Đường kênh Cô Đông

L4

150.000

9

Đường bờ tây kênh Phú Đức

L4

150.000

10

Đường Gò Rượu

L4

150.000

11

Đường bờ đông kênh Sa Rài

 

 

 

- Đoạn từ kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng đến cầu Tứ Tân

L4

150.000

12

Đường nội bộ cụm dân cư Cà Vàng

L4

150.000

13

Đường đal Công Binh

L4

150.000

14

Đường Đal bờ đông kênh Tân Hòa

 

 

 

- Đoạn từ lộ 30 cũ - sông Sở Hạ

L4

150.000

15

Bờ Tây Kênh Tân Hòa

 

 

 

- Đường nhựa từ lộ 30 cũ - nhà ông 2 Sính

L4

150.000

16

Đường bờ bắc kênh Tân Thành Lò Gạch

L4

200.000

17

Đường bờ đông kênh Phú Thành

L4

150.000

18

Đường bờ đông kênh K12

L4

150.000

19

Đường bờ tây kênh Tân Công Chí (đoạn giáp QL30)

L4

150.000

20

Đường bờ tây kênh Tân Công Chí (đoạn giáp kênh HN-VH)

L4

150.000

21

Đường bờ nam kênh Thành Lập 2

L4

150.000

22

Đường bờ đông kênh Thống Nhất

L4

150.000

23

Đường Kho Gáo Lồng Đèn

L4

150.000

24

Đường Thống Nhất xã Bình Phú (từ kênh TT-LG đến cụm dân cư Gò Cát)

L4

150.000

25

Đường bờ đông kênh Sa Rài xã Tân Thành B

L4

150.000

26

Đường Tứ Tân

L4

150.000

27

Đường cặp sông Sở Hạ (tuyến dân cư Bình Phú – Dinh Bà)

L4

150.000

28

Đường Cả Găng (bờ đông)

L4

150.000

29

Đường bờ tây kênh Tân Thành B

L4

150.000

30

Đường Gò Tre

L4

150.000

31

Đường kênh Phú Đức

L4

150.000

32

Đường kênh ngọn cũ

L4

150.000

33

Đường bờ tây kênh Tân Thành (từ bửng Năm Hăng ra sông Sở Hạ)

L4

150.000

34

Đường bờ đông kênh Sa Rài (xã Tân Hộ Cơ)

L4

150.000

35

Đường tuyến dân cư bờ bắc kênh Tân Thành – Lò Gạch (xã Bình Phú)

L4

200.000

36

Đường tuyến dân cư đường vào cầu Tân Phước - Tân Hưng (xã Tân Phước)

L3

500.000

B

Giá đất tối thiểu

100.000

5.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

80.000

75.000

70.000

6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình

6.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ xã Bình Thành

2.000.000

1.000.000

 

 

2

Chợ xã Tân Thạnh

2.000.000

1.000.000

 

 

3

Chợ xã An Phong

2.000.000

1.000.000

 

 

4

Chợ xã Tân Mỹ

1.300.000

 

 

 

5

Chợ xã Tân Phú

750.000

 

 

 

6

Chợ xã Bình Tấn

750.000

 

 

 

7

Chợ xã Tân Long

400.000

 

 

 

8

Chợ mới xã Tân Huề

800.000

 

 

 

9

Chợ xã Tân Hòa

400.000

 

 

 

10

Chợ xã Tân Quới

450.000

 

 

 

11

Chợ mới xã Tân Bình

800.000

 

 

 

12

Chợ xã Phú Lợi

400.000

 

 

 

13

Chợ Bình Thuận (Bình Thành)

500.000

 

 

 

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư xã Tân Thạnh

600.000

 

 

 

2

Cụm dân cư An Phong

550.000

 

 

 

3

Cụm dân cư Tân Long

320.000

 

 

 

4

Cụm dân cư Tân Huề

400.000

 

 

 

5

Cụm dân cư Tân Hòa

 

200.000

 

 

6

Cụm dân cư Tân Quới

 

400.000

 

 

7

Cụm dân cư Tân Bình

 

320.000

 

 

8

Cụm dân cư Tân Mỹ

1.000.000

 

 

 

9

Cụm dân cư Phú Lợi

 

125.000

 

 

10

Cụm dân cư Bình Tấn

 

250.000

 

 

III

Cụm dân cư giai đoạn 2

 

 

 

 

1

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Thành

 

500.000

 

 

2

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã An Phong

 

500.000

 

 

3

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Thạnh

 

400.000

 

 

4

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Quới

 

400.000

 

 

5

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Tấn

 

 

250.000

 

B

Giá đất tối thiểu

100.000

6.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc Lộ 30

 

 

 

- Ranh xã Phong Mỹ - Cầu Trà Bông, xã Bình Thành

L1

900.000

 

- Từ Cầu Trà Bông, xã Bình Thành - cầu Cả Tre (ranh Thị trấn)

L1

1.200.000

 

- Ranh Thị trấn Thanh Bình và Tân Thạnh - cầu Đốc Vàng Thượng, xã Tân Thạnh

L1

800.000

 

- Từ cầu Đốc Vàng Thượng - hết CDC Tân Thạnh (giai đoạn I)

L1

1.200.000

 

- Đầu trên CDC Tân Thạnh (giai đoạn I) - Ranh xã Phú Ninh, xã An Phong

L1

600.000

II

Tỉnh Lộ 855 ( 843 cũ )

 

 

 

- Từ đoạn ranh thị trấn Thanh Bình - ranh huyện Tam Nông (trừ đoạn Bưu điện Tân Mỹ - Cầu Tân Mỹ phía từ lộ nhựa trở vào chợ tính theo giá đất Chợ Tân Mỹ)

L1

550.000

III

Huyện Lộ và Lộ Liên xã

 

 

 

- Đường Bình Thành - Bình Tấn (từ cầu Vĩ - cầu kênh ngang)

L4

250.000

 

- Đường ấp Bình Trung, Bình Hòa, Bình Chánh, Bình Định

L4

110.000

 

- Đường nội bộ cụm Công nghiệp xã Bình Thành – song song Quốc Lộ 30

 

800.000

 

- Đường bến đò Voi lửa (QL.30 - bến đò Voi Lửa)

L4

300.000

 

- Đường Đốc Vàng Thượng (cầu Dinh Ông - ranh Phú Lợi )

L4

200.000

 

- Đường ấp Nhì (cầu Ba Răng - Cầu kênh 2/9)

L4

200.000

 

- Đường Cù lao tây ( gồm 5 xã : Tân Long, Tân Huề, Tân Hòa, Tân Quới, tuyến dân cư sạt lỡ Tân Bình )

L3

400.000

 

- Đường bến đò Chợ Thủ (ranh Thị trấn - bến đò Chợ Thủ ) chia làm hai đoạn

L3

600.000

 

- Ranh thị Trấn - Cầu Dinh Ông

L2

1.000.000

 

- Cầu Dinh Ông - bến đò Chợ Thủ

L3

600.000

B

Giá đất tối thiểu

100.000

6.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

105.000

100.000

95.000

7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông

7.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ xã An Long (đoạn từ phía Bắc cầu An Long – đường xuống bến đò An Long- Tân Quới)

2.000.000

1.400.000

1.000.000

800.000

2

Chợ xã An Hòa

1.300.000

1.100.000

800.000

500.000

3

Chợ xã Phú Thành A

2.000.000

1.400.000

1.000.000

800.000

4

Chợ xã Hòa Bình

2.000.000

1.500.000

1.200.000

750.000

5

Chợ xã Phú Hiệp

1.200.000

820.000

 

 

6

Chợ xã Phú Thọ

700.000

500.000

300.000

200.000

7

Chợ xã Phú Cường

1.000.000

800.000

500.000

300.000

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư trung tâm xã An Hòa

1.000.000

730.000

530.000

470.000

2

Cụm dân cư xã An Long

700.000

500.000

440.000

400.000

3

Cụm dân cư trung tâm xã Phú Ninh

650.000

450.000

300.000

250.000

4

Cụm dân cư xã Phú Cường

600.000

400.000

300.000

200.000

5

Cụm dân cư trung tâm xã Phú Đức

375.000

300.000

270.000

240.000

6

Cụm dân cư xã Phú Thọ

500.000

300.000

200.000

160.000

7

Cụm dân cư xã Phú Thành A (kể cả chợ cũ Phú Thành A)

1.600.000

1.200.000

900.000

600.000

8

Cụm dân cư xã Phú Hiệp

1.200.000

820.000

480.000

420.000

9

Cụm dân cư Cả Nổ, xã Phú Thành B

650.000

450.000

300.000

250.000

10

Cụm dân cư xã Tân Công Sính

1.000.000

800.000

600.000

400.000

11

Cụm dân cư xã Hòa Bình

1.000.000

800.000

600.000

400.000

12

Cụm dân cư Ấp Phú Xuân, xã Phú Đức

400.000

330.000

250.000

170.000

13

Cụm dân cư Hồng Kỳ, xã Phú Cường

250.000

200.000

160.000

150.000

14

Cụm dân cư trung tâm xã Phú Thành B

350.000

250.000

200.000

150.000

15

Cụm dân cư sinh lợi ấp An Phú, xã An Long

 

 

 

 

 

- Đường số 7 (theo QH)

1.500.000

 

 

 

 

- Đường số 6 (theo QH)

 

1.000.000

 

 

B

Giá đất tối thiểu

150.000

7.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ 30

 

 

 

- Đoạn giáp ranh Thanh Bình – ranh phía Nam CDC xã Phú Ninh

L1

500.000

 

- Đoạn từ ranh phía Nam CDC Phú Ninh – ranh phía Nam cây xăng An Long

L1

700.000

 

- Đoạn từ ranh phía Nam cây xăng An Long - phía Nam dốc cầu An Long

L1

1.500.000

 

- Đoạn từ bến đò An Long - Tân Quới – đường số 3 vào CDC ấp An Phú

L1

1.000.000

 

- Đoạn từ đường số 3 vào CDC ấp An Phú – ranh đất phía Nam UBND xã An Hòa

L1

700.000

 

- Đoạn từ ranh đất phía Nam UBND xã An Hòa - cầu Trung Tâm.

L1

1.000.000

 

- Đoạn từ đường vào chợ CDC xã An Hoà – ranh TX Hồng Ngự

L1

700.000

 

- Đoạn từ phía trên CDC An Hoà đến ranh xã An Bình

L1

700.000

II

Đường liên xã An Long - Phú Ninh - Phú Thành A

 

 

 

- Từ Quốc lộ 30 - phía Đông đường nước HTX Phú Thọ

L3

600.000

 

- Từ phía Đông đường nước HTX Phú Thọ - ranh An Long, Phú Ninh

L4

300.000

III

Đường liên xã An Hòa - An Long - Phú Ninh

 

 

 

- Từ ranh Tam Nông - TX Hồng Ngự đến ranh chợ Trung Tâm xã An Hòa

L4

300.000

 

- Từ phía Nam kênh An Bình đến phía Bắc đường vào HTX Phú Thọ

L4

400.000

 

- Từ phía Nam đường vào HTX Phú Thọ đến giáp ranh chợ An Long

L3

600.000

 

- Từ phía Nam kênh Đồng Tiến - phía Bắc đường xuống bến đò Phú Ninh - Đình Tân Quới

L4

400.000

 

- Từ phía Nam đường xuống bến đò Phú Ninh - Đình Tân Quới đến giáp ranh Tam Nông - Thanh Bình

L4

300.000

IV

Tỉnh lộ 843

 

 

 

- Đoạn từ ranh thị trấn Tràm Chim - ranh đất phía Nam CDC xã Phú Hiệp

L1

500.000

 

- Đoạn từ ranh đất phía Bắc CDC xã Phú Hiệp – ranh đất phía Bắc UBND xã Phú Hiệp

L1

700.000

 

- Đoạn từ ranh đất phía Bắc UBND xã Phú Hiệp - ranh Tân Hồng

L1

400.000

V

Tỉnh lộ 844

 

 

 

- Đoạn từ ranh huyện Cao Lãnh – ranh phía Đông chợ Phú Cường

L1

400.000

 

- Đoạn từ ranh phía Tây chợ Phú Cường - cầu kênh Sáu Đạt

L1

700.000

 

- Đoạn từ cầu kênh Sáu Đạt - cầu kênh Phèn 3

L1

1.000.000

 

- Đoạn từ cầu kênh Phèn 3 - ranh thị trấn Tràm Chim

L1

700.000

 

- Đoạn từ cầu Tổng Đài – cầu Phú Thọ

L1

500.000

 

- Đoạn từ ranh phía tây đất trường Tiểu học Phú Thọ A – đường vào CDC xã Phú Thành A (GĐ2)

L1

700.000

 

- Đoạn từ đường và o CDC Phú Thành A (GĐ2) – đường vào chợ mới Phú Thành A

L1

1.200.000

 

- Đoạn từ cầu Phú Thành – ranh đất phía Đông CDC An Long

L1

600.000

 

- Đoạn từ ranh đất phía Đông CDC An Long – Quốc lộ 30

L1

700.000

VI

Tỉnh lộ 855

 

 

 

- Đoạn từ ranh thị trấn Tràm Chim – ranh đất phía Nam CDC xã Tân Công Sính

L1

400.000

 

- Đoạn ranh đất phía Nam CDC xã Tân Công Sính - cầu Tân Công Sính 1

L1

800.000

 

- Đoạn từ cầu Tân Công Sính 1 – ranh phía Nam CDC xã Hoà Bình

L1

400.000

VII

Huyện lộ An Hòa - Hòa Bình

 

 

 

- Từ Quốc lộ 30 đến kênh 2/9

L3

400.000

 

- Từ kênh 2/9 đến ranh xã An Hòa - Phú Thành B

L4

300.000

B

Giá đất tối thiểu

150.000

7.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

200.000

180.000

160.000

8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười

8.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Đường Thét xã Mỹ Quý

1.500.000

1.250.000

1.100.000

750.000

2

Chợ xã Mỹ Quý

1.000.000

900.000

750.000

500.000

3

Chợ xã Trường Xuân

1.800.000

1.600.000

1.300.000

900.000

4

Chợ và Chợ Tây xã Phú Điền

1.200.000

1.000.000

900.000

600.000

5

Chợ xã Thanh Mỹ

1.200.000

1.000.000

900.000

600.000

6

Chợ xã Mỹ Hòa

1.200.000

1.100.000

900.000

625.000

7

Chợ xã Đốc Binh Kiều

1.000.000

900.000

750.000

500.000

8

Chợ cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều

600.000

500.000

450.000

300.000

9

Chợ xã Hưng Thạnh

1.000.000

850.000

750.000

500.000

10

Chợ 307 (xã Thanh Mỹ)

 

 

 

400.000

11

Chợ xã Láng Biển

600.000

500.000

450.000

300.000

12

Một số đường khác ở khu thị tứ Trường Xuân:

 

 

 

 

 

Đường vào chợ Trường Xuân Từ ĐT 844- Bưu điện Trường Xuân

 

 

400.000

 

 

Đường bờ Nam kênh Dương Văn Dương(chợ Trường Xuân - K27)

 

 

 

200.000

 

Đường cặp khu DC 64 ha Trường Xuân - Hậu (Dương Văn Dương)

 

 

 

200.000

 

Đường (từ cầu kênh Tứ - chợ Trường Xuân)

 

 

 

200.000

 

Đường từ ĐT 844 - Cụm Công nghiệp dịch vụ thương mại Trường Xuân

 

 

 

200.000

 

Các đường nội bộ Cụm Công nghiệp dịch vụ thương mại Trường Xuân

 

 

 

200.000

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Khu dân cư tập trung xã Trường Xuân (18 ha)

400.000

300.000

200.000

 

2

Khu dân cư trung tâm xã Trường Xuân (64 ha)

1.300.000

750.000

520.000

 

3

Khu dân cư xã Đốc Binh Kiều (kinh Bùi)

300.000

200.000

150.000

 

4

Khu dân cư chợ xã Mỹ An

400.000

300.000

200.000

 

5

Khu dân cư Mỹ Tây 1 xã Mỹ Quý

800.000

400.000

300.000

200.000

6

Cụm dân cư Ngã Ba Đường Thét xã Mỹ Quý

1.000.000

800.000

400.000

 

7

Cụm dân cư TT xã Mỹ Quý

800.000

650.000

400.000

 

8

Cụm dân cư TT xã Mỹ Đông

600.000

500.000

300.000

 

9

Cụm dân cư TT xã Đốc Binh Kiều

1.000.000

800.000

600.000

200.000

10

Cụm dân cư TT xã Trường Xuân

1.300.000

1.100.000

800.000

 

11

Cụm dân cư TT mở rộng xã Hưng Thạnh

500.000

 

250.000

 

12

Cụm dân cư An Phong xã Trường Xuân

 

300.000

200.000

 

13

Cụm dân cư TT và mở rộng xã Phú Điền

 

400.000

200.000

 

14

Cụm dân cư TT và mở rộng xã Thanh Mỹ

 

400.000

200.000

 

15

Cụm dân cư Tân Kiều mở rộng

 

300.000

200.000

 

16

Cụm dân cư Ngã 5 Tân Công Sính xã Hưng Thạnh

 

200.000

100.000

 

17

Cụm dân cư kênh Ba Mỹ Điền

 

200.000

100.000

 

18

Cụm dân cư Gò Tháp, Gò Tháp mở rộng

 

300.000

200.000

 

19

Cụm dân cư TT và mở rộng xã Thạnh Lợi

600.000

400.000

300.000

 

20

Cụm dân cư kênh Hội Kỳ Nhất xã Trường Xuân

 

200.000

100.000

 

21

Tuyến dân cư kênh Phước Xuyên

 

 

200.000

 

22

Khu hành chính dân cư xã Mỹ Hoà

 

 

400.000

 

23

Khu dân cư kênh Năm xã Đốc Binh Kiều

 

300.000

200.000

 

24

Cụm dân cư xã Mỹ An (Giai đoạn 2)

 

200.000

150.000

 

25

Cụm dân cư xã Láng Biển (Giai đoạn 2)

 

200.000

150.000

 

26

Cụm dân cư xã Trường Xuân (Giai đoạn 2)

 

200.000

150.000

 

27

Cụm dân cư xã Mỹ Hoà (Giai đoạn 2)

 

200.000

150.000

 

28

Cụm dân cư Nguyễn Văn Tre

 

 

200.000

 

29

Cụm dân cư kênh Đồng Tiến xã Hưng Thạnh

300.000

250.000

200.000

150.000

B

Giá đất tối thiểu

100.000

8.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ

 

 

 

Quốc lộ N2

 

 

 

- Đoạn tỉnh Long An - TT Mỹ An

 

 

2

Đường Hồ chí Minh (Theo tỉnh lộ 846; 847)

 

 

 

- Đoạn 1: Từ kênh Kháng Chiến - đường vào cụm dân cư đường Thét

L1

520.000

 

- Đoạn 2: Từ đường vào cụm dân cư – Ngã Ba đường Thét

L1

1.500.000

 

- Đoạn 3: Ngã Ba đường Thét - đường vào cụm dân cư

L1

1.500.000

 

- Đoạn 4: Từ đường vào cụm dân cư Thét - cuối CDC TT Mỹ Quí

L1

300.000

 

- Riêng đoạn đối diện khu chợ Mỹ Quí

L1

1.000.000

 

- Đoạn 5: từ cuối CDC TT Mỹ Quí – ĐT 850

L1

200.000

 

- Đoạn 6: từ cầu kênh Ông Hai - cầu kênh Tư (cũ)

L1

300.000

II

Tỉnh lộ

 

 

1

Tỉnh lộ 846

 

 

 

- Đoạn 1: từ ranh thị trấn Mỹ An - cầu Kênh Nhất

L1

300.000

 

- Đoạn 2: Từ cầu Kênh Nhất - kênh Bằng Lăng

L1

200.000

 

- Riêng đoạn đối diện khu vực chợ Đốc Binh Kiều

L1

1.200.000

2

Tỉnh lộ 845 (thị trấn Mỹ An - Trường Xuân)

 

 

 

- Đoạn 1: từ kênh 8000 - kênh 12000

L1

200.000

 

- Đoạn 2: từ kênh 12000 - cầu An Phong

L1

250.000

 

- Đoạn 3: từ cầu An Phong - ĐT 844

L1

150.000

 

- Riêng đoạn đối diện khu chợ Mỹ hòa

L1

1.000.000

3

Tỉnh lộ 845 nối dài (Trường Xuân - Thạnh Lợi)

 

 

 

- Đoạn 1: từ bến đò Trường Xuân - ranh Tam Nông

L1

150.000

4

Tỉnh lộ 844 (Hưng Thạnh - Trường Xuân)

 

 

 

- Đoạn 1: từ Kênh 27 - kênh ranh Long An

L1

200.000

 

- Đoạn 2: từ ĐT 845 - cầu Kênh Tứ Trường Xuân

L1

350.000

 

- Đoạn 3: Từ cầu kênh Tứ Trường Xuân - ranh Tam Nông

L1

150.000

5

Tỉnh Lộ 850 (T. Lộ 846 - kênh Bảy Thước Láng Biển)

L1

150.000

III

HUYỆN LỘ VÀ LỘ LIÊN XÃ

 

 

*

Huyện lộ

 

 

1

Đường Mỹ An - Phú Điền - Thanh Mỹ

 

 

 

- Đoạn 1: từ Cầu Từ Bi Mỹ An - cầu Kênh Nhất Thanh Mỹ

L4

100.000

 

- Đoạn 2: từ Chợ Thanh Mỹ - ranh Tiền Giang

L4

150.000

2

Đường Thanh Mỹ - Tân Hội Trung

L4

100.000

 

- Đoạn 1: từ Cầu chợ - cầu Kênh Năm

L4

200.000

 

- Đoạn 2: từ Kênh Năm - kênh 307 (ranh Tân Hội Trung)

L4

150.000

3

Đường kênh Năm - kênh Bùi (bờ Đông)

 

 

 

- Từ kênh Nguyễn Văn Tiếp B - ranh Long An

L4

100.000

4

Đường nhựa Gò Tháp - Đốc Binh Kiều

 

 

 

- Đoạn 1: từ Tỉnh lộ 846 - cầu Kênh 27

L3

300.000

 

- Đoạn 2: từ cầu Kênh 27 - CDC Gò Tháp

L4

100.000

5

Đường kênh 8000 (tỉnh lộ ĐT 845 TT Mỹ An - ranh Long An)

L4

100.000

6

Đường Tân Công Sính - kênh Công Sự

 

 

 

- Đoạn 1: Lộ Kênh Tân Công Sính (Từ Hưng Thạnh - kênh Công Sự)

L4

100.000

 

- Đoạn 2: Lộ đal bờ Tây kênh Công Sự (từ kênh Tân Công Sính - UBND xã Thạnh Lợi)

L4

100.000

7

Đường vào Khu Di tích Gò Tháp

 

 

 

- Từ ĐT 845 - cầu An Phong

L3

250.000

*

Lộ liên xã

 

 

1

Đường bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A

 

 

 

- Từ kênh Đường Thét Mỹ Qúi - ranh Tiền Giang (trừ thị trấn Mỹ An)

L4

80.000

2

Đường bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp A

 

 

 

- Đoạn 1: từ kênh Đường Thét - ranh thị trấn Mỹ An

L4

80.000

 

- Đoạn 2: từ ranh thị trấn Mỹ An, xã Mỹ An - ranh Tiền Giang

L4

70.000

3

Đường bờ Bắc kênh Tư Mới và kênh Nguyễn Văn Tiếp B

 

 

 

- Đoạn 1: kênh Tư Mới (từ giáp ranh TT Mỹ An - kênh Nguyễn Văn Tiếp B (ngã sáu))

L4

80.000

 

- Đoạn 2: kênh Nguyễn Văn Tiếp B (Từ đầu voi kênh Năm - kênh Bằng Lăng)

L4

70.000

4

Đường bờ tây kênh Tư Mới

 

 

 

- Từ ranh TT Mỹ An - K. Đồng Tiến (Trường Xuân)

L4

80.000

5

Đường lộ dal kênh Đường Thét

 

 

 

- Từ kênh Nguyễn Văn Tiếp A - ĐT 844

L4

100.000

6

Đường bờ đông kênh 307

 

 

 

- Từ ranh TT Mỹ An - Kênh Nhất Thanh Mỹ

L4

70.000

7

Đường kênh Tư cũ

 

 

 

- Từ kênh ranh TT Mỹ An đến đường Mỹ An - Phú Điền - Thanh Mỹ

L4

70.000

8

Đường bờ Tây kênh 26 (kênh Nhì)

 

 

 

- Từ đường ĐT 846 (cầu Kênh Nhì, xã Mỹ An - kênh 12000)

L4

70.000

9

Đường kênh Giữa

 

 

 

- Từ đường ĐT 846 - kênh 12000

L4

70.000

10

Đường kênh 12000

 

 

 

- Từ ĐT 845 (UB xã Mỹ Hoà) - kênh ranh Long An

L4

70.000

11

Đường kênh Nhất

 

 

 

- Từ ranh thị trấn Mỹ An - xã Mỹ An đến kênh Năm xã Phú Điền

L4

70.000

12

Đường bờ đông kênh Hai Hiển

 

 

 

- Từ cầu kênh ông Hai - kênh Bảy Thước xã Láng Biển

L4

70.000

13

Đường bờ bắc kênh Cả Bắc

 

 

 

- Từ kênh Cái Bèo (Mỹ Quý) - kênh 307

L4

70.000

14

Đường đất kênh Đồng Tiến

 

 

 

Từ bến đò Trường Xuân đi Thạnh Lợi - ranh Tam Nông

L4

70.000

15

Đường bờ đông kênh K27

 

 

 

- Đoạn 1: từ ranh Tân Kiều-Đốc Binh Kiều đến CDC TT xã Tân Kiều

L4

80.000

 

- Đoạn 2: từ CDC TT xã Tân Kiều - CDC Gò Tháp

L4

70.000

B

Giá đất tối thiểu

70.000

8.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

70.000

65.000

60.000

9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh

9.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Mỹ Hiệp

2.300.000

1.500.000

1.000.000

700.000

2

Chợ Miễu Trắng xã Bình Thạnh

800.000

600.000

400.000

300.000

3

Chợ Cồn Trọi Bình Thạnh

600.000

400.000

300.000

150.000

4

Chợ xã Mỹ Long

1.700.000

1.000.000

800.000

400.000

5

Chợ xã Bình Hàng Tây (cũ)

1.100.000

800.000

400.000

200.000

6

Chợ xã Bình Hàng Trung

150.000

130.000

120.000

100.000

7

Chợ xã Tân Hội Trung (cũ)

210.000

150.000

130.000

100.000

8

Chợ xã Tân Hội Trung (mới)

1.000.000

800.000

600.000

300.000

9

Chợ Mỹ Xương (cũ)

150.000

130.000

120.000

100.000

10

Chợ xã Phương Thịnh (cũ)

1.400.000

1.000.000

700.000

500.000

11

Chợ ngã tư Phong Mỹ

1.000.000

800.000

500.000

300.000

12

Chợ xã Phong Mỹ

1.500.000

1.000.000

800.000

500.000

13

Chợ xã An Bình

1.600.000

1.200.000

800.000

600.000

14

Chợ xã Nhị Mỹ

1.000.000

800.000

600.000

400.000

15

Chợ Đầu mối trái cây Mỹ Hiệp

2.800.000

2.000.000

1.500.000

1.000.000

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

CDC trung tâm xã Bình Thạnh

1.350.000

1.000.000

800.000

700.000

2

CDC Hội Đồng Tường

1.200.000

900.000

700.000

400.000

3

CDC xã Mỹ Xương

2.200.000

1.100.000

1.000.000

800.000

4

CDC xã Gáo Giồng

1.200.000

800.000

600.000

350.000

5

CDC xã Ba Sao

1.200.000

1.100.000

950.000

650.000

6

CDC xã Phương Thịnh (giai đoạn1)

1.200.000

900.000

650.000

450.000

7

CDC xã Phương Trà

1.800.000

1.400.000

1.200.000

800.000

8

CDC xã Nhị Mỹ

800.000

700.000

500.000

400.000

9

CDC kênh 15 Gáo Giồng

1.250.000

1.000.000

800.000

500.000

10

CDC trung tâm xã Tân Nghĩa

1.400.000

1.000.000

800.000

700.000

11

CDC xã Bình Hàng Tây

1.700.000

1.350.000

1.100.000

850.000

12

CDC xã Mỹ Thọ

1.000.000

800.000

600.000

400.000

13

CDC An Bình

1.280.000

1.000.000

700.000

300.000

14

CDC Cây Dông - An Phong xã Ba Sao

800.000

600.000

400.000

200.000

15

CDC xã Phong Mỹ

1.000.000

800.000

600.000

500.000

16

CDC Nhà Hay - Bảy Thước Phong Mỹ

800.000

600.000

400.000

200.000

17

TDC Đông Mỹ xã Mỹ Hội

1.280.000

 

700.000

300.000

18

TDC Kênh Mới xã Mỹ Thọ

600.000

400.000

 

 

19

TDC Tân Hội Trung

1.000.000

600.000

 

 

20

TDC Đường vào cầu sông Cái Nhỏ

1.000.000

800.000

 

 

21

Đường số 1 Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp (Phía Tây)

 

1.400.000

 

 

22

Đường số 2 Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp (Phía Đông)

 

700.000

 

 

23

Khu tái định cư Mỹ Hiệp

 

 

 

 

 

- Đường rộng 12m – 14m

2.100.000

 

 

 

 

- Đường rộng 6m

1.400.000

 

 

 

24

CDC xã Phương Thịnh (giai đoạn 2)

1.400.000

1.120.000

700.000

560.000

25

CDC xã Bình Hàng Trung

 

1.000.000

800.000

 

B

Giá đất tối thiểu

100.000

9.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ 30

 

 

 

- Ranh Tiền Giang - cống Ngã Chùa

L1

750.000

 

- Cống Ngã Chùa hết UBND xã Mỹ Hiệp

L1

1.300.000

 

- Cầu Cái Sao Hạ- Đường Mỹ Long Xẻo Quýt

L1

1.100.000

 

- Cầu Cái Bảy - Cây xăng Quốc Nghĩa

L1

1.350.000

 

- Cầu Kênh ông Kho - hết Chợ Phong Mỹ

L1

1.100.000

 

- Giáp Thành phố Cao Lãnh - Cầu An Bình

L1

1.500.000

 

- Cầu An Bình - Cầu Cần Lố

L1

1.200.000

 

- Đoạn còn lại

L1

500.000

2

Lộ 847 (Mỹ Thọ - Đường Thét)

L3

350.000

3

Các đường nội bộ trong khu 500 căn

L1

1.000.000

4

Lộ 844 (xã Gáo Giồng)

L3

200.000

5

Lộ 846 (Tân Nghĩa- Đường Thét)

 

 

 

- Đoạn đối diện CDC Phương Trà

L2

500.000

 

- CDC Phương Trà - hết UBND xã Phương Trà

L3

400.000

 

- CDC Ba Sao - Nhà Bảy Ven (xã Ba Sao)

L3

400.000

 

- Cầu Đường thét - hết đất Bảy Trí (xã Ba Sao)

L2

500.000

 

- Đoạn còn lại

L3

200.000

6

Đường ĐT 850

 

 

 

- Đoạn xã Bình Thạnh

L1

450.000

 

- Đoạn Mỹ Long - Xẻo Quýt

L1

400.000

 

- Đoạn Xẻo Quýt – Láng Biển

L1

300.000

II

Huyện, lộ, lộ liên xã

 

 

1

Đường Mỹ Thọ - Tân Hội Trung - Láng Biển

 

 

 

- Truờng Mẫu Giáo - Cầu Cái Bèo (THTrung)

L2

500.000

 

- Đoạn còn lại (xã Tân Hội Trung - Mỹ Thọ)

L4

150.000

2

Đường Mỹ Long - Bình Thạnh

L3

200.000

3

Lộ Ba Sao - Phương Thịnh - Gáo Giồng

 

 

 

- Đoạn Ngã ba Lộ 846 - Bến đò Ba Sao

L3

200.000

 

- UBND xã Phương Thịnh - UBND xã Gáo Giồng

L4

150.000

 

- Đoạn còn lại

L4

150.000

4

Lộ Liên xã An Bình - Nhị Mỹ

 

 

 

- Quốc Lộ 30 - trạm bơm An Bình

L2

500.000

 

- Trạm bơm An Bình - Chợ Nhị Mỹ

L3

250.000

5

Lộ liên xã Trại chăn nuôi (xã An Bình)

L2

500.000

6

Lộ Tắc Thầy Cai

L4

150.000

7

Lộ bờ Nam Kênh Nguyễn Văn Tiếp

 

 

 

- Quốc lộ 30 - mương Ông 6 Nhương (xã Phong Mỹ)

L3

400.000

 

- Mương Ông 6 Nhương - giáp xã Phương Trà

L4

150.000

8

Lộ Trâu Trắng

L4

150.000

9

Lộ Tân Nghĩa - Mỹ Tân

L4

150.000

10

Lộ Tân Nghĩa - Gáo Giồng

L4

150.000

11

Lộ Bình Thạnh - Thủy Sản Tỉnh

L3

300.000

12

Lộ dal khác (từ 3 m trở lên) thuộc xã Bình Thạnh

L4

150.000

13

Lộ Mương Khai - cầu Ngã Bát

L3

200.000

14

Lộ cầu Ngã Bát - cầu Kiểm Điền

L4

150.000

15

Đường từ đất Hồ Thị Hai - chợ Tân Hội Trung (cũ)

L3

500.000

16

Đường vành đai Khu Du lịch Xẻo Quýt

L3

400.000

17

Lộ vào Khu Di tích chùa Bửu Lâm (chùa tổ)

L4

150.000

18

Lộ nhựa ấp 3 xã Bình Hàng Tây

L3

200.000

19

Đường Quãng Khánh – Phương Trà:

 

 

 

- Đoạn từ xã Nhị Mỹ đến Cầu Cả Môn

L3

500.000

 

- Đoạn từ Cầu Cả Môn đến Cầu Cả Oanh

L3

350.000

 

- Đoạn từ cầu Cả Oanh đến đường ĐT 846

L3

350.000

20

- Đường Thống Linh nối dài ( xã Mỹ Thọ)

L4

600.000

21

Các lộ còn lại ngoài đất ở nông thôn khu vực 3

L4

90.000

B

Giá đất tối thiểu

90.000

9.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

85.000

71.000

65.000

10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò

10.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Đất Sét, Mỹ An Hưng B

5.000.000

3.500.000

3.000.000

1.500.000

2

Chợ ẩm thực (chợ cũ MAHB)

3.500.000

 

 

 

3

Chợ Định Yên

5.000.000

 

4.000.000

2.000.000

4

Chợ Chiếu Định Yên

3.300.000

2.700.000

2.250.000

 

5

Chợ Vàm Cống (Bình Thành)

5.800.000

4.000.000

2.500.000

2.000.000

6

Chợ Vàm Cống (cũ) Bình Thành

 

 

4.000.000

2.000.000

7

Chợ Vĩnh Thạnh cũ

4.000.000

2.000.000

1.200.000

1.000.000

8

Chợ Mương Điều Tân Khánh Trung

6.500.000

4.500.000

3.00.0000

 

9

Chợ Hòa Lạc (Định An)

3.500.000

2.000.000

1.500.000

1.000.000

10

Chợ Cai Châu (T.Mỹ)

3.500.000

 

1.500.000

900.000

11

Chợ Vàm Đinh (Long Hưng B)

4.000.000

2.250.000

1.650.000

1.500.000

12

Chợ Bàu Hút (Bình Thạnh Trung)

2.500.000

 

1.500.000

1.000.000

13

Chợ Tòng Sơn Mỹ An Hưng A

4.000.000

 

2.000.000

1.400.000

14

Chợ Nước Xoáy Long Hưng A

2.50.0000

 

1500000

 

15

Chợ Mương Kinh Hội An Đông

2.000.000

1.500.000

1.000.000

600.000

16

Chợ Dân lập Dầu Bé Định An

2.500.000

1.500.000

1000000

 

17

Chợ Cầu Bắc (Tân Mỹ)

2.000.000

 

 

 

18

Chợ Cai Châu (Cũ)

 

 

1.500.000

 

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Khu dân cư ĐT 850 (Bình Thạnh Trung)

 

5.000.000

 

2.000.000

2

Cụm dân cư Ngã Ba Tháp (Mỹ An Hưng B)

2.800.000

2.000.000

800.000

500.000

3

Khu dân cư Số 1 (Bình Thành)

 

4.000.000

2.500.000

1.000.000

4

Cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng A

2.000.000

1.200.000

1.000.000

 

5

Khu dân cư kênh Thầy Lâm (Mỹ An Hưng B)

1.200.000

 

900.000

600.000

6

Khu dân cư Tòng Sơn Mỹ An Hưng A

 

 

1.000.000

500.000

7

Cụm dân cư Bình Hiệp 1 (Bình Thạnh Trung)

 

3.000.000

2.000.000

1.500.000

8

Khu DC tái định cư QL 54 (Định Yên)

 

 

1.000.000

 

9

Cụm dân cư Thầy Phó - Ông Đạt (Định An)

 

1.500.000

 

1.300.000

10

Cụm dân cư Bà Cả - Cái Dầu (Định An)

800.000

 

 

400.000

11

Khu TĐC Mũi Tàu xã Bình Thành

2.000.000

1.500.000

 

500.000

12

Khu TĐC cầu Cai Bường

4.000.000

2.000.000

1.500.000

 

13

Khu DC ấp Bình Hoà (Bình Thành)

 

 

 

800.000

14

Khu TĐC Cụm CN Vàm Cống

2.200.000

1.000.000

660.000

 

15

Khu DC Vàm Đình - Long Hưng B

2.100.000

1.600.000

1.400.000

 

16

Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Thạnh

5.000.000

2.000.000

1.500.000

1.000.000

17

Cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng B

2.500.000

1.350.000

1.000.000

900.000

18

Tuyến dân cư 26/3B

 

2.500.000

 

 

19

Tuyến dân cư ấp An Lợi B (Định Yên)

 

1.500.000

 

 

20

Tuyến dân cư ấp An Thuận (Mỹ An Hưng B)

 

1.400.000

 

 

21

Khu dân cư Hùng Cường (Long Hưng A)

 

 

2.000.000

 

22

Khu dân cư Bình Hiệp A (Bình Thạnh Trung)

 

1.000.000

800.000

 

23

Khu TĐC Tuyến công nghiệp Bắc Sông Xáng

 

700.000

 

 

24

Khu dân cư Khánh An (T Khánh Trung)

 

2.100.000

 

 

25

Khu dân cư Mở rộng chợ Đất Sét

 

2.100.000

1.800.000

 

26

Tuyến mở thẳng từ cầu Ngã Cạy ra ĐT848

3.000.000

2.500.000

 

 

27

Khu dân cư Chùa Ông (BTTrung)

 

 

 

900.000

28

Khu TĐC cầu Cao Lãnh & VC xã Định An

 

1.500.000

1.300.000

 

29

Khu TĐC cầu Cao Lãnh & VC xã Tân Mỹ

1.500.000

1.250.000

1.150.000

 

B

Giá đất tối thiểu

400.000

10.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

1

Quốc lộ 80

 

 

 

- Đoạn ranh thị trấn Lai Vung đến cầu Cái Tắc

L1

1.000.000

 

- Đoạn cầu Cái Tắc đến cầu Cai Quản

L1

1.000.000

 

- Đoạn cầu Cai Quản đến ranh bệnh viện

L1

2.000.000

 

- Đoạn ranh bệnh viện đến cầu Cai Bường

L1

3.000.000

 

- Đoạn cầu Cai Bường đến nhà thờ Vĩnh Thạnh

L1

4.000.000

 

- Đoạn từ nhà thờ Vĩnh Thạnh đến cầu Phú Diệp A

L1

2.500.000

 

- Đoạn Phú Diệp A đến cầu Phú Diệp B

L1

1.000.000

 

- Đoạn Cầu Phú Diệp B - ranh TT Lấp Vò

L1

1.500.000

 

- Đoạn ranh TT Lấp Vò - cuối ranh kênh 26/3

L1

1.500.000

 

- Đoạn ranh Kênh 26/3 - ngã 5 Vàm Cống (tâm vòng xuyến)

L1

2.500.000

 

- Đoạn ranh ngã 5 Vàm Cống - cuối Phà Vàm Cống

L1

2.200.000

2

Quốc lộ 54

 

 

 

- Đoạn giáp đường dẫn phà Vàm Cống - cầu Hoà Lạc

L1

1.260.000

 

- Đoạn cầu Hoà Lạc - ranh cống Ông Đạt (đối diện chợ)

L1

2.000.000

 

- Đoạn ranh cống ông Đạt - cầu Bà Đội

L1

1.260.000

 

- Đoạn cầu Bà Đội - cầu Định Yên (đối diện chợ)

L1

2.000.000

 

- Đoạn cầu Định Yên - cầu Rạch Ván

L1

1.500.000

 

- Đoạn cầu Rạch Ván - cầu Cái Đôi (giáp ranh Lai Vung)

L1

1.000.000

3

Tỉnh lộ ĐT 848

 

 

 

- Đoạn cầu Cái Tàu đến mương Út Sẽ

L1

1.000.000

 

- Đoạn mương Út Sẽ đến mương Tư Để

L1

1.200.000

 

- Đoạn mương Tư Để đến mương Giữa (ranh xã Mỹ An Hưng B)

L1

1.000.000

 

- Đoạn mương Giữa - cuối bia tưởng niệm Bác Tôn

L1

1.300.000

 

- Đoạn cuối bia tưởng niệm Bác Tôn - cuối ranh Trường Mầm Non

L1

3.500.000

 

- Đoạn ranh trường Mầm Non - cầu Kinh Thầy Lâm

L1

1.200.000

 

- Đoạn Kênh Thầy Lâm đến cống Chùa Cạn

L1

1.200.000

 

- Đoạn cống Chùa Cạn đến cống Ba Sự

L1

2.500.000

 

- Đoạn cống Ba Sự - cầu Rạch Chùa

L1

2.000.000

 

- Đoạn cầu rạch Chùa - phía trên khu HC mới

L1

1.200.000

 

- Đoạn khu HC mới - phía dưới trạm xăng số 12

L1

1.300.000

 

- Đoạn phía dưới trạm xăng số 12 - cầu Rạch Ruộng

L1

1.200.000

4

Tỉnh lộ ĐT 849

 

 

 

- Đoạn giáp ĐT 848 đến cầu Ngã Cái

L1

1.200.000

 

- Đoạn cầu Ngã Cái - cầu Kinh Thầy Lâm

L1

1.000.000

 

- Đoạn cầu Kênh Thầy Lâm đến cầu Thủ Ô

L1

800.000

 

- Đoạn Cầu Thủ Ô - Quốc lộ 80

L1

1.200.000

5

Tỉnh lộ ĐT 852

 

 

 

- Đoạn giáp QL 80 - Cầu Tam Bang

L2

800.000

 

- Đoạn từ cầu Tam Bang - cầu Vàm Đinh (đối diện chợ)

L1

3.000.000

 

- Đoạn từ cầu Vàm Đinh - giáp ranh Tân Dương

L2

800.000

6

Đường ĐH 64 (Huyện lộ 45)

 

 

 

- Đoạn giáp ĐT 848 đến giáp cầu Ranh Làng

L3

600.000

 

- Đoạn cầu Ranh Làng đến cầu Mương Kinh

L3

600.000

 

- Đoạn cầu Mương Kinh đến hết chùa Thiên Phước

L3

600.000

 

- Đoạn chùa Thiên Phước đến ranh Làng (Bình Thạnh Trung)

L2

800.000

 

- Đoạn ranh Làng (Bình Thạnh Trung) đến hết ranh Bệnh Viện

L2

2.000.000

 

- Đoạn ranh Bệnh Viện – Ngã Ba Thiên Mã

L2

3.000.000

 

- Đoạn từ Ngã Ba Thiên Mã đến cầu Lấp Vò

L2

5.000.000

7

Đường ĐH 65 (Đường Tân Bình - Kênh Tư)

 

 

 

- Đoạn Ngã Ba Thiên Mã đến cầu Lấp Vò mới

L4

900.000

 

- Đoạn từ cầu Lấp Vò đến Cầu Bờ Cao

L3

1.450.000

 

- Đoạn từ Cầu Bờ Cao đến cầu Bàu Hút

L3

1.000.000

 

- Đoạn cầu Bàu Hút - ranh (B.T.Trung-Vĩnh Thạnh)

L3

800.000

 

- Đoạn ranh (B. T-Vĩnh Thạnh ) - kênh Thầy Lâm

L3

400.000

 

- Đoạn Kinh Thầy Lâm - hết ranh (Vĩnh Thạnh - Long Hưng B)

L3

400.000

8

Đường ĐH 66 (Đường 26/3)

 

 

 

- Đoạn cầu Rạch Sơn - cầu Đình

L1

1.000.000

 

- Cầu Đình đến hết nhà Út Động

L2

600.000

 

- Từ nhà ông Út Động đến cầu ranh Vĩnh Thạnh

L2

400.000

 

- Đoạn cầu Ranh Vĩnh Thạnh - Định Yên đến Quốc lộ 80

L3

300.000

9

Đường ĐH 66 (Đường ven sông Hậu)

 

 

 

- Đoạn giáp phà Vàm Cống đến cầu Cái Sức

L2

900.000

 

- Đoạn cầu Cái Sức đến cầu Thăng Long

L3

900.000

10

Đường ĐH 67 (Đường 2 tháng 9)

 

 

 

- Đoạn cầu Ngã Tháp đến Vàm Lung Độn

L3

600.000

 

- Đoạn Vàm Lung Độn đến cầu Bàu Hút

L3

500.000

 

- Đoạn cầu Bàu Hút đến bến đò số 8

L4

400.000

11

Đường ĐH 67B

 

 

 

- Đoạn Ngã Ba Tháp đến Ngã Ba Nông Trại

L3

700.000

12

Đường ĐH 68 (Đường Kênh Thầy Lâm)

 

 

 

- Đoạn tiếp giao lộ ĐT 848 đến giao lộ 849

L3

600.000

 

- Đoạn tiếp giao lộ 849 đến cầu Kênh Tư

L3

400.000

 

- Đoạn Kinh Tư - giáp sông Xáng Lấp vò

L3

400.000

 

- Từ đập Hùng Cường – đường Vành Đai

L3

600.000

 

- Từ đường Vành Đai – Kinh Thầy Lâm

L3

400.000

13

Đường ĐH 69 (Đường Cai Châu - Nước Xoáy)

 

 

 

- Giao lộ 849 - ranh xã Long Hưng A

L2

400.000

 

- Từ ranh (TM - LHA) - Khu dân cư

L2

400.000

 

- Đoạn ranh Tân Mỹ– Cầu Cán Gáo

L3

400.000

 

- Đoạn Cầu Cán Gáo – Cầu Nước Xoáy

L3

400.000

 

- Đoạn giao lộ ĐT 848 đến ngã ba Thân Sở

L3

600.000

 

- Đoạn ngã ba Thân Sở đến ranh Long Hưng A – Tân Mỹ

L3

400.000

 

- Đoạn đối diện đường số 8, 9 cụm dân cư trung tâm xã LHA

L3

1.000.000

14

Đường ĐH 70 (Đường Gò Dầu - Sa Nhiên)

 

 

 

- Đoạn cầu Mù U đến chợ cũ

L3

400.000

 

- Đoạn chợ cầu Cũ đến cầu Mương Khai

L3

400.000

 

- Đoạn cầu Mương Khai đến cầu Gò Dầu

L3

400.000

 

- Đoạn cầu chợ Cũ đến QH chợ Mương Điều

L3

500.000

 

- Đoạn cầu Mương Khai đến kênh Cao Đài

L3

400.000

15

Đường Cái Dâu Xếp Bà Vại

 

 

 

- Đoạn Xếp Bà Vại đến cầu Ranh Kênh 91 (BT- ĐA)

L3

640.000

 

- Đoạn cầu Ranh Kênh 91 (BT - ĐA) cầu Cái Nính

L3

700.000

16

Lộ Rạch Đất Sét

 

 

 

- Đoạn cầu Ngã Cạy đến Ngã Ba Tháp

L2

1.000.000

17

Đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên cũ)

 

 

 

- Đoạn ranh thị trấn Lấp Vò đến cầu ranh xã BT - Định An

L3

750.000

18

Đoạn Cái Dâu - Vàm Cống

 

 

 

- Đoạn cầu cái Sao - cầu 26/3

L3

500.000

 

- Đoạn dẫn phà Vàm Cống – Cầu Hãng nước mắm cũ

L3

1.000.000

 

- Đoạn cầu 26/3 đến QL 80

L4

1.000.000

B

Giá đất tối thiểu

400.000

10.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

400.000

350.000

300.000

11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung

11.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Long Thành (xã Long Hậu)

1.600.000

1.100.000

850.000

650.000

2

Chợ dân lập Thông Dong (xã Long Hậu)

1.500.000

960.000

800.000

600.000

3

Chợ Cái Tắc (xã Long Hậu)

2.000.000

1.100.000

900.000

700.000

4

Chợ xã Tân Dương

1.600.000

1.100.000

850.000

650.000

5

Chợ dân lập Hậu Thành (Tân Dương)

800.000

600.000

500.000

400.000

6

Chợ Tân Thành (chợ Đình xã Hòa Thành)

1.000.000

800.000

700.000

600.000

7

Chợ xã Hòa Thành (Qlộ 80)

440.000

330.000

280.000

220.000

8

Chợ xã Tân Phước

1.000.000

800.000

650.000

500.000

9

Chợ Cái Đôi (xã Tân Thành)

1.000.000

600.000

350.000

300.000

10

Chợ Tân Thành (xã Tân Thành)

2.500.000

1.900.000

1.400.000

1.200.000

11

Chợ Cái Sơn (xã Tân Thành)

1.000.000

800.000

650.000

500.000

12

Chợ xã Tân Hưng (Đình Phụ Thành)

440.000

300.000

230.000

200.000

13

Chợ Tân Thuận (cầu Quằn Tân Hòa)

440.000

300.000

230.000

200.000

14

Chợ xã Tân Hòa

600.000

330.000

280.000

220.000

15

Chợ Bông Súng (xã Tân Hòa)

1.000.000

800.000

650.000

500.000

16

Chợ Hòa Định

1.000.000

800.000

650.000

500.000

17

Chợ xã Vĩnh Thới

1.200.000

960.000

800.000

600.000

18

Chợ Ngã Năm (xã Long Thắng)

1.200.000

960.000

800.000

600.000

19

Chợ xã Long Thắng

1.200.000

960.000

800.000

600.000

20

Chợ Long Định (Long Thắng)

1.200.000

960.000

800.000

600.000

21

Chợ xã Định Hòa

1.200.000

960.000

800.000

600.000

22

Chợ Thới Hòa (xã Vĩnh Thới)

500.000

350.000

300.000

250.000

23

Chợ xã Phong Hòa (cũ)

900.000

600.000

500.000

450.000

24

Chợ Ngã Ba Phong Hòa (mới)

2.500.000

2.200.000

950.000

750.000

25

Chợ Giao Thông (xã Phong Hòa)

1.400.000

1.200.000

850.000

650.000

B

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư Định Hoà

850.000

650.000

500.000

450.000

2

Cụm dân cư Tân Thành

1.200.000

1.000.000

700.000

550.000

3

Cụm dân cư Vĩnh Thới

850.000

600.000

500.000

400.000

4

Cụm dân cư Tân Dương

850.000

600.000

500.000

400.000

5

Cụm dân cư Long Hậu

500.000

400.000

300.000

250.000

6

Cụm dân cư Sông Hậu

850.000

600.000

500.000

400.000

7

Cụm dân cư Long Thắng

850.000

600.000

500.000

400.000

8

Cụm dân cư Hòa Long

2.100.000

750.000

600.000

480.000

9

Khu tái định cư Sông Hậu

850.000

600.000

500.000

400.000

10

Cụm dân Cư ấp Long Hội

500.000

400.000

300.000

250.000

B

Giá đất tối thiểu

200.000

11.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ, tỉnh lộ

 

 

1

Quốc lộ 80

 

 

 

- Đoạn xã Long Hậu

 

 

 

+ Ranh thị trấn  -nghĩa trang liệt sĩ

 

 

 

- Đoạn xã Hòa Long

 

 

 

+ Cầu Cái sao - chùa Phước An

 

 

 

+ Chùa Phước An - cầu Sáu Quốc

 

 

 

+ Cầu Sáu Quốc - Cầu Ban Biên

L1

800.000

 

- Đoạn xã Hòa Thành

 

 

 

+ Cầu Ban Biên - Cầu Dương Hòa

L1

400.000

 

+ Cầu Dương Hòa - Cầu Bà Phủ (ranh Sa Đéc)

L1

500.000

2

Quốc lộ 54

 

 

 

- Đoạn xã Tân Thành

 

 

 

+Cầu Cái Đôi - cầu Kênh Xáng

L1

800.000

 

+Cầu Kênh xáng - Cụm dân cư

L1

600.000

 

+ Đoạn đối diện cụm dân cư TT

L1

1.100.000

 

+ Hết cụm dân cư - Cầu Tân Thành

L1

1.100.000

 

+Cầu Tân Thành - Cống ranh khu CN

L1

2.000.000

 

+Cống ranh khu CN Sông Hậu - cầu Cái Sơn

L1

900.000

 

- Đoạn xã Vĩnh Thới

 

 

 

+ Cầu cái Sơn - Cầu Cái Quýt

L1

300.000

 

+ Cầu Cái Quýt - ranh Tân Hòa

L1

350.000

 

- Đoạn xã Tân Hòa

 

 

 

+Ranh xã Vĩnh Thới - Cầu Ông Tính

L1

300.000

 

+Cầu Ông Tính - Cầu cái Dứa

L1

500.000

 

+Cầu cái Dứa - cầu Bông Súng

L1

450.000

 

+Cầu Bông Súng - cầu Rạch Bàu

L1

350.000

 

+Cầu Rạch Bàu - ranh xã Định Hòa

L1

300.000

 

- Đoạn xã Định Hòa

L1

 

 

+Ranh xã Tân Hòa - cầu Rạch Da

L1

300.000

 

+Cầu Rạch Da - Cầu Cái Sâu

L1

350.000

 

+Cầu cái Sâu - ranh Phong Hòa

L1

300.000

 

- Đoạn xã Phong Hòa

L1

 

 

+Ranh xã Định Hòa - hết chợ Ngã 3ĐT

L1

350.000

 

+Chợ Ngã 3 Đô Thị - ranh Vĩnh Long

L1

450.000

3

Quốc lộ 54 (cũ)

 

 

 

- Đoạn xã Tân Thành (Ngã 5 - cầu Tân Thành cũ)

L1

1.800.000

4

Tỉnh lộ 851

 

 

 

- Đoạn xã Long Hậu

L1

 

 

+ Ranh TTLVung - kênh Ngang

L1

1.600.000

 

+ Kênh Ngang - cầu Thông Dông

L1

550.000

 

+ Cầu Thông Dông - cầu Phụ Thành

L1

350.000

 

- Đoạn xã Tân Thành

L1

 

 

+ Ranh xã Long Hậu - cống Cái Ngang

L1

400.000

 

- Cống Cái Ngang - ranh cây xăng Năm Tình

L1

1.000.000

 

- Cây xăng Năm Tình - ngã 5 Tân Thành

L1

1.800.000

 

+ Ngã 5 Tân Thành - bến phà Chuồi

L1

1.800.000

5

Tỉnh lộ 852

 

 

 

- Đoạn xã Tân Dương

L1

 

 

+ Ranh Sa Đéc - cầu Tân Dương

L1

1.000.000

 

+ Cầu Tân Dương - hết ranh trụ sở UBND xã

L1

1.300.000

 

+ Ranh trụ sở UBND xã - cầu Rạch Chùa

L1

800.000

 

+ Cầu Rạch Chùa - ranh huyện Lấp Vò (trừ các phía cụm dân cư)

L1

400.000

 

- Đoạn xã Long Hậu

L1

 

 

+ Ranh chợ Cái Tắc - cầu Long Hậu

L1

300.000

 

+ Cầu Long Hậu - cầu Gia Vàm

L1

700.000

 

+Cầu Gia Vàm - ranh nhà Ông Chín Chiến (TTLV)

L1

1.000.000

 

Ranh nhà Ông Chín Chiến - Ngã Ba Rẽ Quạt

L1

1.600.000

6

Tỉnh lộ 853

 

 

 

Quốc Lộ 54 - Cầu Chợ kênh Giao Thông

L1

400.000

 

Hết ranh chợ Giao Thông - giáp ranh huyện Châu Thành

L1

300.000

II

Huyện lộ, lộ liên xã

 

 

1

Huyện lộ số 1

 

 

 

- Đoạn xã Tân Dương

L3

300.000

 

- Đoạn xã Hòa Thành

L3

300.000

2

Huyện lộ số 2

 

 

 

- Đoạn xã Long Hậu

L3

300.000

 

- Đoạn xã Vĩnh Thới

L3

300.000

 

- Đoạn lộ Cái - giáp QL 54

L3

350.000

 

- Đoạn xã Định Hòa

L3

300.000

 

- Đoạn xã Tân Hòa

L3

300.000

3

Huyện lộ số 3

 

 

 

- Đoạn xã Long Thắng

L3

250.000

 

- Đoạn xã Tân Hòa

L3

250.000

4

Huyện lộ số 4

 

 

 

- Đoạn xã Hòa Thành

L3

200.000

 

- Đoạn xã Tân Hòa

L3

200.000

 

- Đoạn xã Long Thắng

L3

200.000

5

Huyện lộ số 5

 

 

 

- Đoạn xã Định Hòa

L3

300.000

 

- Đoạn xã Tân Hòa

L3

300.000

 

- Đoạn xã Phong Hoà

L3

300.000

6

Huyện lộ số 6

 

 

 

- Đoạn xã Vĩnh Thới

L3

300.000

 

- Đoạn xã Hòa Long

L3

300.000

7

Huyện Lộ Ngô Gia Tự

 

 

 

- Đoạn xã Tân Thành

L3

300.000

 

- Đoạn xã Long Hậu

 

 

 

+ Ranh thị trấn - chợ Long Thành

L3

300.000

 

+ Chợ Long Thành - cầu Thông Dông

L3

400.000

 

- Đoạn xã Tân Phước

L3

250.000

8

Huyện lộ Phan Văn Bảy

 

 

 

- Đoạn xã Tân Dương

L3

250.000

9

Huyện Lộ 30/4

 

 

 

- Đoạn xã Hòa Long

 

 

 

+ Ranh Thị Trấn- UBND xã Hòa Long

L3

500.000

 

+ UBND xã Hòa Long - ranh xã Long Thắng

L3

300.000

 

- Đoạn xã Long Thắng

L3

250.000

 

- Đoạn xã Định Hòa

 

 

 

+Ranh xã Long Thắng - chợ Định Hòa

L3

300.000

 

+Chợ Định Hòa - giáp QL 54

L3

400.000

10

Lộ Cái Chanh

 

 

 

- Đoạn xã Hoà Long

L3

300.000

 

- Đoạn xã Long Thắng

L3

300.000

B

Giá đất tối thiểu

180.000

11.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

180.000

150.000

130.000

12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành

12.1. Đất khu vực I

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Nha Mân

2.500.000

2.000.000

1.800.000

1.600.000

2

Chợ Tân Bình

1.500.000

 

 

500.000

3

Chợ Dinh xã Tân Nhuận Đông

800.000

 

 

400.000

4

Chợ Bình Tiên (Tân Phú Trung 2)

850.000

 

 

450.000

5

Chợ Tân Phú Trung 1

700.000

 

 

350.000

6

Chợ Phú Hựu

700.000

 

 

350.000

7

Chợ An Khánh

600.000

 

 

300.000

8

Chợ An Phú Thuận

400.000

 

 

200.000

9

Chợ Rạch Cầu (Tân Nhuận Đông)

400.000

 

 

200.000

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư trung tâm xã Tân Nhuận Đông

2.000.000

1.500.000

1.200.000

800.000

2

Cụm dân cư trung tâm xã Hòa Tân

950.000

800.000

600.000

500.000

3

Cụm dân cư xã An Hiệp

 

 

300.000

200.000

4

Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Phú

700.000

600.000

500.000

300.000

5

Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Long

950.000

800.000

600.000

500.000

6

Cụm dân cư xã Tân Phú Trung

700.000

600.000

500.000

350.000

7

Cụm dân cư Xẻo Mát

700.000

600.000

500.000

350.000

8

Cụm Công nghiệp TT Cái Tàu Hạ - An Nhơn

 

 

 

 

 

Đường Số 1

 

1.200.000

 

 

 

Đường Số 2

 

1.200.000

 

 

 

Đường Số 4

 

 

1.000.000

 

B

Giá đất tối thiểu

150.000

12.2. Đất khu vực II

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ, Tỉnh lộ

 

 

1

Quốc lộ 80

 

 

 

- Từ kênh thuỷ lợi (ranh thị trấn Cái Tàu Hạ) đến đường vào Trường Tiểu học Phú Nhuận

L1

1.800.000

 

- Từ đường vào Trường Tiểu học Phú Nhuận đến cầu Nha Mân

L1

2.500.000

 

- Từ cầu Nha Mân đến ranh xã Tân Nhuận Đông - Tân Bình

L1

2.200.000

 

- Từ ranh xã Tân Nhuận Đông, Tân Bình đến ranh thành phố Sa Đéc

L1

1.800.000

2

Tỉnh lộ 854

 

 

 

- Đoạn 1 (từ QL 80 đến hết ranh CDC Tân Nhuận Đông)

L1

2.200.000

 

- Đoạn 2 (ranh CDC Tân Nhuận Đông - cầu Chùa)

L1

2.000.000

 

- Đoạn 3 (cầu Chùa đên cầu Xây)

L1

1.000.000

 

- Đoạn 4 (cầu Xây đến cầu Xẻo Mát)

L1

800.000

 

- Đoạn 5 (cầu Xẻo Mát đến giáp ĐT 908 Vĩnh Long)

L1

600.000

3

Tỉnh lộ 853 (cũ)

 

 

 

- Đoạn 1 (từ Tân Phú Đông đến Rạch Miễu)

L1

400.000

 

- Đoạn 2 (từ cầu Rạch Miễu đến cầu Bà Nhiên)

L1

700.000

 

- Đoạn 3 (từ cầu Bà Nhiên đến đường điện Sa Đéc- Trà Nóc)

L1

400.000

 

- Đoạn 4 (từ đường điện Sa Đéc- Trà Nóc đến cầu Bà Gọ)

L1

700.000

 

- Đoạn 5 - Đường Tân Long (từ cầu Bà Gọ - ranh xã Long Thắng)

L1

400.000

II

Huyện lộ, lộ liên xã

 

 

1

Cầu Xẻo Mát đến cầu Xẻo Dời

L3

500.000

2

Cầu Xẻo Dời đến cầu Xẻo Trầu

L2

600.000

3

Đường Xẻo Trầu - An Phú Thuận

 

 

 

- Đoạn từ ranh TT Cái Tàu Hạ đến cầu Rạch Ấp

L3

300.000

4

Đường Tân Hội An Phú Thuận (nối Hương lộ 18)

L3

400.000

5

Đường Mù U (cầu Mù U đến giáp ĐT 854)

L3

300.000

6

Huyện lộ Kênh Mới

L4

200.000

7

Đường Bà Tơ (Hòa Tân - An Khánh)

L3

300.000

8

Đường Tân Phú (Vàm Trại Quán - UBND xã Tân Phú)

L3

400.000

9

Đường Gỗ Đền - Phú Long

L3

300.000

10

Đường Rau Cần - Xã An Khánh

 

 

 

- Đoạn từ cầu Phú Long đến Ngã Sáu

L3

400.000

 

- Đoạn từ Ngã Sáu đến giáp ranh huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long

L3

300.000

11

Đường Chùa - Trại Quán

L3

400.000

12

Đường từ cầu Ngã Ba Tân Hựu - cầu Rạch Gừa

L3

300.000

13

Đường từ cầu Ngã Ba Tân Hựu - cầu Phú Long

L3

500.000

14

Đường Sông Tiền

 

 

 

- Đoạn từ bến đò cồn An Hòa (Em Ba) đến rạch Cò ranh xã An Hiệp

L3

300.000

 

- Đoạn từ cầu Voi Am 1- xã An Hiệp đến ranh phường 4 – thành phố Sa Đéc

L3

300.000

15

Đường An Khánh - An Phú Thuận- Lộc Hoà

 

 

 

- Từ UBND xã An Khánh đến UBND xã An Phú Thuận

L3

300.000

 

- Từ UBND xã An Phú Thuận - cầu Hàng Thẻ

L3

400.000

16

Đường Cần Thơ- Huyện Hàm (đoạn UBND xã Tân Phú đến ranh tỉnh Vĩnh Long)

L3

250.000

17

Đường Tỉnh 853 (mới)

 

 

 

- Đoạn 1 (từ ranh thành phố Sa Đéc đến Rạch Ông Sáu Đéc)

L2

500.000

 

- Đoạn 2 (từ cầu Rạch Ông Sáu Đéc đến cầu cây Trượng)

L2

700.000

 

- Đoạn 3 (từ cầu Cây Trượng đến Phong Hoà)

L2

400.000

18

Đường nối TL 853 (cũ) – TL 853 (mới)

L2

300.000

19

Đường vào cụm dân cư Tân Lễ

L3

300.000

20

Đường rạch ấp - đường Cày

L3

300.000

21

Đường Nhân Lương - Ông Tà

L3

200.000

22

Đường Tầm Vu (tuyến chính), đoạn từ Ngã Năm Cây Mít đến đường ĐT 853 mới

L3

400.000

B

Giá đất tối thiểu

100.000

 

12.3. Đất khu vực III

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

180.000

140.000

120.000

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất

 

 

I

Đường phố

 

 

 

Phường 1

 

 

1

Đường 30/4

 

 

 

- Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng

2

6.000.000

 

- Tôn Đức Thắng - cầu Kênh Cụt

 

 

 

+ Phía trên đường

3

4.000.000

 

+ Phía bờ sông

3

3.600.000

2

Đường Nguyễn Quang Diệu

 

 

 

- Đường 30/4 - Lý Thường Kiệt

3

3.000.000

3

Đường Đặng Văn Bình

 

 

 

- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo

2

5.000.000

4

Đường giữa NH Đầu tư - Sở LĐTB&XH

5

1.600.000

5

Đường Phạm Ngũ Lão (Bên hông Cty KD nhà)

3

3.000.000

6

Đường Võ Trường Toản

 

 

 

- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo

2

5.000.000

7

Đường Trương Định

 

 

 

- Đường 30/4 - Lý Thường Kiệt

3

4.300.000

 

- Lý Thường Kiệt - Ngô Thời Nhậm

3

3.200.000

8

Đường Lê Quí Đôn

3

4.300.000

9

Đường Nguyễn Trường Tộ

 

 

 

- Trương Định - Võ Trường Toản

4

2.000.000

10

Đường Nguyễn Văn Bảnh

 

 

 

- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo

5

1.000.000

11

Đường Nguyễn Văn Tre

 

 

 

- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo

3

3.500.000

12

Đường Trần Bình Trọng

 

 

 

- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo

5

700.000

13

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

- Nguyễn Quang Diêu - Lê Hồng Phong

4

2.800.000

 

- Lê Hồng Phong - cuối đường

5

1.000.000

14

Đường Trần Phú

 

 

 

- Trần Hưng Đạo - Tôn Đức Thắng

3

2.800.000

 

- Tôn Đức Thắng - Nguyễn Quang Diêu

4

1.600.000

15

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

- Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng

 

 

 

+ Phía trên đường

4

2.500.000

 

+ Phía bờ sông

5

1.600.000

 

- Tôn Đức Thắng - Nguyễn Văn Tre

 

 

 

+ Phía trên đường

5

1.400.000

 

+ Phía bờ sông

5

700.000

 

- Nguyễn Văn Tre - Đường 30/4

 

 

 

+ Phía trên đường

5

1.000.000

 

+ Phía bờ sông

5

500.000

16

Đường Lê Hồng Phong

4

2.800.000

17

Phố chợ Mỹ Ngãi

4

2.000.000

18

Đường nội bộ Sở Xây dựng

5

1.000.000

19

Đường Lê Thị Riêng

 

 

 

- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo

3

3.600.000

20

Đường nội bộ khu Tái định cư phường 1 (khu 1, 2, 3)

 

 

 

- Đường 3,5m

5

1.400.000

 

- Đường 5m

4

1.600.000

 

- Đường 7m

4

1.800.000

21

Khu dân cư khóm 3

 

 

 

- Đường 7m

4

2.200.000

 

- Đường 5m

4

2.000.000

22

Đường cặp kinh Rạch Chùa

 

 

 

Võ Trường Toản - Ngô Thời Nhậm

5

800.000

23

Đường phía sau C Quân Y

5

2.000.000

24

Đường nội bộ Công ty Sao Mai An Giang

4

2.000.000

25

Đường nhựa phía sau Toà án nhân dân thành phố Cao Lãnh

 

 

 

Nguyễn Thị Minh Khai - Trần Phú

4

2.800.000

26

Đường rạch cầu Dây

 

 

 

Tôn Đức Thắng – Đặng Văn Bình

4

2.200.000

27

Đường dal Tổ 17 khóm 2

 

 

 

Nguyễn Văn Tre – Cuối đường

5

1.000.000

28

Đường rải đá Tổ 3 khóm 1

 

 

 

Lê Quí Đôn – Trương Định

5

1.000.000

 

Đường khóm 1 (đoạn Đặng Văn Bình - Nguyễn Quang Diêu)

5

1.000.000

 

Phường 2

 

 

29

Đường Hùng Vương

 

 

 

- Hai Bà Trưng - Nguyễn Trãi

1

14.400.000

 

- Nguyễn Trãi - Ngô Thời Nhậm

1

11.500.000

 

- Ngô Thời Nhậm - Ngô Quyền

2

6.000.000

30

Đường Đốc Binh Kiều

1

14.400.000

31

Đường Nguyễn Du

 

 

 

- Đốc Binh Kiều - Lý Thường Kiệt

1

14.400.000

32

Đường Tháp Mười

 

 

 

- Đốc Binh Kiều - Lý Thường Kiệt

1

14.400.000

33

Đường Lê Lợi

 

 

 

- Hai Bà Trưng - Lý Thường Kiệt

1

14.400.000

 

- Lý Thường Kiệt - Nguyễn Trãi

2

8.000.000

 

- Nguyễn Trãi - Ngô Quyền

3

4.000.000

34

Đường Phan Văn Hân

5

1.600.000

35

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

- Nguyễn Huệ - Lê Lợi

2

8.800.000

 

- Lê Lợi - Ngô Sĩ Liên

2

5.100.000

36

Đường Lê Anh Xuân

 

 

 

- Lý Thường Kiệt - Nguyễn Trãi

2

9.000.000

 

- Nguyễn Trãi - Ngô Thời Nhậm

2

7.700.000

 

- Ngô Thời Nhậm- Ngô Quyền

3

4.300.000

37

Đường Nguyễn Văn Trổi

 

 

 

- Nguyễn Trãi - Võ Thị Sáu

1

7.200.000

 

- Ngô Thời Nhậm - Nguyễn Trãi

2

5.800.000

 

- Ngô Quyền - Ngô Thời Nhậm

2

4.000.000

38

Đường Lý Tự Trọng

 

 

 

- Nguyễn Huệ - Lê Lợi

1

8.800.000

39

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

- Nguyễn Huệ - Lê Lợi

2

8.800.000

40

Đường Đỗ Công Tường

 

 

 

Nguyễn Huệ - Hùng Vương

1

14.400.000

41

Đường Lê Thị Hồng Gấm

 

 

 

Hùng Vương - Nguyễn Du

3

6.400.000

42

Đường Nguyễn Minh Trí

 

 

 

- Hùng Vương - Nguyễn Du

3

6.400.000

43

Đường Phan Đình Phùng

 

 

 

- Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng 8

5

2.000.000

44

Đường Nguyễn Tri Phương

 

 

 

- Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng 8

5

2.000.000

45

Đường Phan Chu Trinh

 

 

 

- Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng 8

5

2.000.000

46

Đường Hoàng Văn Thụ

 

 

 

- Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng 8

5

2.000.000

47

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

- Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng 8

5

2.000.000

48

Đường Bùi Thị Xuân

 

 

 

- Hai Bà Trưng - Cách Mạng Tháng 8

5

2.000.000

49

Đường Đống Đa

 

 

 

- Hai Bà Trưng - cuối đường

5

2.000.000

50

Đường Bà Triệu

 

 

 

- Hai Bà Trưng - Nguyễn Đình Chiểu

4

2.000.000

51

Đường Lý Công Uẩn

 

 

 

- Cách Mạng Tháng 8 - Hai Bà Trưng

5

2.000.000

52

Đường Chu Văn An

 

 

 

- Cách Mạng Tháng 8 - Hai Bà Trưng

5

2.800.000

53

Đường Tô Hiến Thành

 

 

 

- Cách Mạng Tháng 8 - Hai Bà Trưng

4

2.000.000

54

Đường Lê Văn Hưu

 

 

 

- Cách Mạng Tháng 8 - Hai Bà Trưng

5

2.000.000

55

Đường Ngô Sĩ Liên

 

 

 

- Hai Bà Trưng - Nguyễn Đình Chiểu

5

2.000.000

56

Đường Đoàn Thị Điểm

 

 

 

- Nguyễn Tri Phương - Hoàng Văn Thụ

5

1.600.000

57

Đường Tôn Thất Tùng

 

 

 

- Cách Mạng Tháng 8 - Đốc Binh Kiều

5

2.800.000

58

Đường Hồ Tùng Mậu

 

 

 

- Lê Lợi - cuối đường

5

2.000.000

59

Đường dal cặp Trường Tiểu học Chu Văn An

5

2.000.000

60

Đường Trần Quang Khải

 

 

 

- Nguyễn Văn Trổi - Lê Anh Xuân

5

2.000.000

 

Phường 4

 

 

61

Đường Nguyễn Văn Cừ

4

1.600.000

62

Đường Phùng Hưng

 

 

 

- Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương

5

1.200.000

63

Đường Bùi Văn Kén

 

 

 

- Nguyễn Thái Học - Trần Thị Nhượng

5

1.600.000

64

Đường Phan Đình Giót

 

 

 

- Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương

5

1.200.000

65

Đường Trần Thị Thu

 

 

 

- Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương

5

2.000.000

 

- Thiên Hộ Dương - Trần Thị Nhượng

5

2.000.000

 

- Trần Thị Nhượng - Đinh Bộ Lĩnh

5

1.600.000

66

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

5

2.000.000

67

Đường Nguyễn Công Trứ

 

 

 

Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thái Học

5

1.000.000

68

Đường Trần Thị Nhượng

3

4.000.000

69

Đường Lê Văn Đáng

 

 

 

- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thái Học

5

1.200.000

70

Đường Bà Huyện Thanh Quan

 

 

 

- Phạm Hữu Lầu - Giáp xã Hoà An

5

1.000.000

71

Đường Cao Thắng

 

 

 

Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thái Học

5

1.000.000

72

Đường dal rạch Ba Khía

5

600.000

73

Đường Lê Văn Sao

 

 

 

Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Bỉnh Khiêm

5

1.800.000

74

Đường nội bộ (3,5m) Trung tâm Văn hoá Tỉnh

5

1.200.000

75

Đường nội bộ Khu di tích Nguyễn Sinh Sắc

 

 

 

- Đường rộng 5,5m

5

1.000.000

 

- Đường rộng 9,0m

5

1.200.000

 

- Đường rộng 10,5m

5

1.600.000

76

Đường Trần Tế Xương

5

800.000

77

Đường Bùi Hữu Nghĩa

5

800.000

 

Phường 6

 

 

78

Đường cặp sông Tiền

 

 

 

- Bến phà Cao Lãnh - cầu Long Sa

5

800.000

79

Đường dal tổ 12,13,14,15

5

800.000

80

Đường dal tổ 34, 35, 36

5

600.000

81

Đường dal tổ 37,38

5

800.000

82

Đường vào khu tập thể trường Đại học Đồng Tháp

5

1.000.000

83

Đường vào Trường Thực hành Sư phạm

5

1.200.000

84

Khu phố chợ Tân Việt Hoà

5

2.000.000

85

Khu phố chợ Tân Tịch

5

1.500.000

86

Ngã tư Tân Việt Hoà đi bến đò An Nhơn

5

1.500.000

87

Các lộ đất cắt đường Phạm Hữu Lầu

5

600.000

88

Đường Cái Tôm phường 6

 

 

 

- Phạm Hữu Lầu - cầu Cái Tôm trong

5

1.000.000

 

- Phạm Hữu Lầu – Giáp xã Hoà An

5

1.000.000

89

Đường ấp chiến lược

5

800.000

90

Các đường dal phường 6

5

700.000

91

Đường đi vào Trường THCS Phạm Hữu Lầu

5

1.000.000

92

Đường nhựa cặp sông Tiền (phường 6 )

5

600.000

93

Đường Cầu Đôi Khóm 6

5

1.600.000

94

Đường vào Trường TH Phan Chu Trinh

3

2.000.000

95

Đường đi xã Tịnh Thới

 

 

 

- Phạm Hữu Lầu – cầu Bà Bảy

5

1.200.000

96

Đường ven sông Cao Lãnh

 

 

 

- Cầu Cái Tôm trong - Giáp xã Tịnh Thới

5

800.000

97

Đường đất từ chợ Tân Tịch đến sau hậu Tỉnh Đội

5

500.000

98

Khu tái định cư Nhà ở sinh viên tập trung khu vực thành phố Cao Lãnh (Phường 6)

 

 

 

- Đường 7m

5

1.200.000

 

- Đường 9m

5

1.300.000

 

- Đường 21m

3

2.000.000

 

Phường 3

 

 

99

Đường cặp kênh chợ

 

 

 

- Đoạn sông Đình Trung - cầu sắt Nguyễn Trãi

5

800.000

 

- Từ cầu sắt Nguyễn Trãi đến cuối đường

5

1.000.000

100

Đường lộ kênh Xáng ngoài, các hẻm nhỏ khu bùng binh phường 3

5

800.000

101

Đường Phạm Nhơn Thuần

 

 

 

Ngô Quyền - Cách Mạng Tháng 8

5

1.200.000

102

Đường Chi Lăng

4

2.800.000

103

Các đường cắt ngang đường Nguyễn Trãi

5

500.000

104

Khu dân cư phường 3

 

 

 

- Đường 3,5m

5

2.000.000

 

- Đường 5,5m

4

2.000.000

 

- Đường 7m

4

2.800.000

 

- Đường Ngô Thời Nhậm nối dài(10,5m)

3

3.200.000

105

Các lộ đá Phường 3

5

500.000

 

Phường 11

 

 

106

Đường cặp mé sông Cao Lãnh

 

 

 

- Đoạn chợ Trần Quốc Toản đến cầu Đạo Nằm

5

1.000.000

 

- Đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường

5

1.000.000

107

Đường tổ 55, 56 (sau Quốc lộ 30)

 

 

 

- Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường

5

800.000

108

Đường tổ 59, 60, 61, 62

 

 

 

- Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường

5

1.000.000

109

Đường Nguyễn Trung Trực (đường Xí nghiệp xay xát cũ)

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 30 đến cuối đường

5

800.000

110

Đường phố chợ Trần Quốc Toản

4

1.600.000

111

Đường từ Quốc lộ 30 đến cầu chợ Trần Quốc Toản

5

1.600.000

112

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

- Quốc lộ 30 đến giáp xã Mỹ Ngãi

5

1.000.000

113

Cụm dân cư Trần Quốc Toản

 

 

 

- Đường 5 - 7m

5

1.000.000

 

- Đường 10,5m

5

1.500.000

114

Đường Thống Linh

5

1.200.000

115

Các lộ dal Phường 11

5

500.000

116

Đường Khóm 3, khóm 4

5

800.000

117

Đường nội bộ cụm Công nghiệp Trần Quốc Toản

5

800.000

 

Phường Mỹ Phú

 

 

118

Đường Điện Biên Phủ

 

 

 

- Nghĩa trang LS – Tôn Đức Thắng

3

2.800.000

 

- Tôn Đức Thắng – ngã tư Quảng Khánh

4

2.500.000

119

Đường ngang bến xe tải

 

 

 

- Quốc lộ 30 - sông Đình Trung

5

600.000

120

Đường Phù Đổng

 

 

 

- Lê Duẩn - Lê Đại Hành

3

2.000.000

121

Khu tái định cư Mỹ Phú (Khu 1, 2, 3 xã Mỹ Trà cũ)

 

 

 

- Đường Hàm Nghi

3

2.500.000

 

- Đường Trương Hán Siêu

3

2.500.000

 

- Đường Duy Tân

3

2.500.000

 

- Đường Thủ Khoa Huân

3

2.500.000

 

- Đường Trần Quang Diệu (Lê Duẩn - Lê Đại Hành)

3

2.500.000

 

- Đường Phạm Thế Hiển

4

1.600.000

 

- Đường Trần Quốc Toản

4

1.600.000

 

- Đường Nguyễn Văn Tiệp

4

1.600.000

 

- Đường Nguyễn Thượng Hiền

4

1.600.000

 

- Đường Đinh Công Tráng

4

1.600.000

122

Đường Tắc Thầy Cai

 

 

 

- Quốc lộ 30 - Lê Đại Hành

5

1.000.000

 

- Lê Đại Hành - xã An Bình (huyện Cao Lãnh)

5

600.000

123

Đường nội bộ khu 500 căn (khu A,B,C,D,E,F)

5

1.600.000

124

Đường Hải Thượng Lãn Ông

 

 

 

- Quốc lộ 30 đến sông Cái Sao Thượng

5

1.000.000

125

Đường Trần Tấn Quốc

 

 

 

- Đoạn cầu Đình Trung - cuối đường

5

800.000

126

Đường cặp hoa viên NT.Liệt Sĩ

5

800.000

127

Đường vào Sở Tư pháp

5

800.000

128

Đường cặp hàng rào Bến xe tải

 

 

 

- Quốc lộ 30 - Lê Đại Hành

5

600.000

129

Đường vào cổng khán đài A, B, C SVĐ Đồng Tháp

5

1.000.000

130

Khu dân cư Ấp 4 Mỹ Trà

 

 

 

- Đường Phan Văn Cử (5m)

4

2.000.000

 

- Đường Lê Văn Mỹ (5m)

4

2.000.000

131

Khu dân cư chợ Mỹ Trà

 

 

 

- Đường Nguyễn Văn Biểu

3

3.200.000

 

- Đường Đỗ Thị Đệ

3

3.200.000

 

- Đường Cao Văn Đạt

3

2.800.000

 

- Đường Nguyễn Doãn Phong

3

2.800.000

 

- Đường số 5 (7m)

4

2.800.000

132

Khu dân cư nhà ở công vụ

 

 

 

- Đường 3,5m

5

2.000.000

 

- Đường 5m

4

2.200.000

 

- Đường 7m

4

2.500.000

 

- Đường 9m

3

2.800.000

133

Đường nội bộ khu 28 căn (KDC Mỹ Trà)

5

1.000.000

134

Đường Phùng Khắc Khoan

 

 

 

Lê Duẩn-Tôn Đức Thắng

5

500.000

135

Đường 3,5m cắt đường Trần Quang Diệu (đoạn Lê Duẩn - Duy Tân)

4

1.600.000

 

Phường Hoà Thuận

 

 

136

Đường Lê Văn Cử

 

 

 

- Nguyễn Thái Học - Lộ Hoà Đông

5

1.300.000

 

- Lộ Hoà Đông - Lộ Hoà Tây

5

800.000

137

Đường Võ Văn Trị (Đường số 1)

5

1.800.000

138

Đường nội bộ Khu tập thể Sở Kế hoạch - Đầu tư (2 tuyến)

5

1.000.000

139

Đường Hòa Đông

 

 

 

- Nguyễn Thái Học - cầu Sắt Vĩ

4

2.500.000

140

Huỳnh Thúc Kháng

 

 

 

- Hòa Đông - Giáp xã Hòa An

5

800.000

 

Xã Mỹ Tân

 

 

141

Đường cắt ngang khu tập thể Sở NN

 

 

 

- Quốc lộ 30 đến cuối đường

5

600.000

142

Đường Ông Thợ

 

 

 

- Quốc lộ 30 đến cầu Ông Thợ

5

800.000

143

Lộ đất ấp Chiến lược - Mỹ Tân

3

300.000

 

Các tuyến đường liên xã, phường

 

 

144

Đường Nguyễn Huệ

1

14.400.000

145

Đường CM Tháng Tám

 

 

 

- Nguyễn Huệ - Lê Lợi

1

14.000.000

 

- Lê Lợi - cầu Xáng

2

6.500.000

 

- Cầu Xáng - cầu Ông Cân

5

1.200.000

 

- Cầu Ông Cân - Cuối đường

5

800.000

146

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

- Lê Lợi - Nguyễn Huệ

1

14.400.000

 

- Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng

1

13.000.000

147

Đường Tôn Đức Thắng

 

 

 

- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo

2

4.000.000

 

- Lê Duẩn (cầu Cái Sao Thượng) - Điện Biên Phủ

3

2.800.000

 

- Điện Biên Phủ - Lê Đại Hành

3

2.500.000

148

Đường Ngô Quyền (phường 2)

 

 

 

- Nguyễn Huệ - Lê Lợi

4

2.800.000

 

- Lê Lợi - kênh 16

5

1.200.000

 

- Kênh 16 - cuối đường nhựa

5

800.000

149

Quốc lộ 30

 

 

 

- Cầu Kênh Cụt - cầu Đạo Nằm

5

1.600.000

 

- Cầu Đạo Nằm - Nguyễn Trung Trực

3

4.000.000

 

- Nguyễn Trung Trực - Cống (CA Biên phòng)

5

1.200.000

 

- Cống (CA Biên phòng) - kênh Ông Kho

4

1.600.000

 

- Cầu Đình Trung - cống Tắc Thầy Cai

2

4.000.000

 

- Cống Tắc Thầy Cai - giáp ranh huyện Cao Lãnh

3

2.800.000

150

Đường Ngô Thời Nhậm

 

 

 

- Lê Lợi - Nguyễn Huệ

3

4.000.000

 

- Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng

2

4.000.000

 

- Tôn Đức Thắng - Lê Thị Riêng

2

4.000.000

151

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

- Võ Trường Toản - Nguyễn Huệ

3

6.000.000

 

- Nguyễn Huệ - Lê Lợi

2

7.600.000

 

- Lê Lợi - Cầu Kinh 16

4

2.800.000

 

- Cầu Kinh 16 - Trường Mẫu Giáo Sao Mai (phường 3)

5

1.200.000

152

Đường Nguyễn Thái Học

 

 

 

- Cầu Cái Tôm trong - Phạm Hữu Lầu

5

2.500.000

 

- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thị Lựu

4

3.500.000

 

- Nguyễn Thị Lựu - Hoà Đông

4

2.500.000

 

- Hòa Đông - Võ Văn Trị (Đường số 1)

3

2.000.000

 

- Võ Văn Trị - Hoà Tây

5

1.000.000

153

Đường Thiên Hộ Dương

 

 

 

- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thị Lựu

3

4.000.000

 

- Nguyễn Thị Lựu – Hòa Đông

3

3.200.000

 

- Hòa Đông – cuối đường nhựa

3

2.800.000

 

- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Bỉnh Khiêm

3

3.200.000

154

Đường Phạm Hữu Lầu

 

 

 

- Cầu Đúc - cầu Cái Sâu

2

4.500.000

 

- Cầu Cái Sâu - cầu Cái Tôm

3

4.500.000

 

- Cầu Cái Tôm - cống Tân Việt Hoà

3

3.000.000

 

- Cống Tân Việt Hoà - Bến phà Cao Lãnh

3

4.000.000

155

Đường Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

- Võ Trường Toản - Nguyễn Huệ

3

5.000.000

 

- Nguyễn Huệ - Lê Lợi

1

14.400.000

 

- Lê Lợi - Ngô Sĩ Liên

4

2.000.000

 

- Ngô Sĩ Liên - CMT8

5

800.000

156

Đường Nguyễn Thị Lựu

 

 

 

- Nguyễn Thái Học - Trần Thị Nhượng

4

2.500.000

 

- Trần Thị Nhượng - Đinh Bộ Lĩnh

4

2.500.000

157

Đường Lê Duẩn

 

 

 

- Cầu Đình Trung - Phù Đổng

5

1.200.000

 

- Phù Đổng - Tôn Đức Thắng

 

 

 

+ Phía trên đường

5

1.200.000

 

+ Phía bờ sông

5

800.000

 

- Tôn Đức Thắng - cầu Rạch Chanh

4

1.600.000

 

- Cầu Rạch Chanh đến hết Cụm dân cư Rạch Chanh

4

2.500.000

 

- Hết Cụm dân cư Rạch Chanh - cầu Bà Vại

5

1.000.000

158

Đường Đinh Bộ Lĩnh

 

 

 

Phạm Hữu Lầu - lộ Hòa Đông

5

1.000.000

159

Đường Bình Trị

 

 

 

- Quốc lộ 30 đến cầu Bình Trị

5

600.000

160

Đường Lê Đại Hành

 

 

 

- Quốc lộ 30 - Phù Đổng

4

1.600.000

 

- Phù Đổng - cầu Quảng Khánh

4

2.000.000

161

Đường Hoà Tây

 

 

 

- Nguyễn Thái Học - cầu Xẻo Bèo

5

1.300.000

162

Đường Trần Hữu Trang

 

 

 

- Cầu Cái Sâu - lộ Hoà Đông

5

1.000.000

163

Đường Cái Sao

 

 

 

- QL30 - đường Ông Thợ

5

600.000

 

- Đường Ông Thợ - Nguyễn Chí Thanh

5

500.000

164

Đường Trần Văn Năng

 

 

 

- Quốc lộ 30- sông Tiền

5

500.000

 

- Quốc lộ 30 - giáp xã Tân Nghĩa (H.Cao Lãnh)

5

600.000

II

Hẻm

 

 

 

Phường 1

 

 

1

Hẻm đường 30/4

 

 

 

- Hẻm khu kiến ốc cục

1

1.200.000

 

- Hẻm cặp hàng rào phụ nữ Tỉnh

2

800.000

 

- Hẻm vào Bệnh viện Y học dân tộc

1

1.200.000

2

Hẻm đường Tôn Đức Thắng gồm khu tập thể, Bệnh viện, Đài truyền hình, Sở Khoa học và Công nghệ

2

800.000

 

Phường 2

 

 

3

Các hẻm nhỏ cắt các đường thuộc phường 2 gồm: Nguyễn Huệ, Nguyễn Đình Chiểu, Đốc Binh Kiều, cạnh nhà sách Nguyễn Văn Cừ, Đỗ Công Tường, Lý Thường Kiệt

1

4.000.000

4

Hẻm 220 đường Nguyễn Huệ (ngang Trường TH thành phố)

1

3.200.000

5

Hẻm Rạch Thợ Bạc

1

2.000.000

6

Hẻm Tổ 36 khóm 3

2

1.600.000

B

Giá đất tối thiểu

300.000

2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất

 

 

I

Đường phố

 

 

1

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

- Xí nghiệp Sa Giang - cầu Sắt Quay

4

2.500.000

 

- Cầu Sắt Quay - cầu Cái Sơn 1

4

3.500.000

 

- Cầu Cái Sơn 1 - cầu Hoà Khánh

2

6.000.000

 

- Cầu Hoà Khánh - Lưu Văn Lang

3

3.000.000

2

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

- Đường Nguyễn Sinh Sắc - đường Lê Thánh Tôn

1

15.000.000

 

- Đường Lê Thánh Tôn - đường Lý Thường Kiệt

1

12.000.000

 

- Đường Lý Thường Kiệt - cầu Cái Sơn 2

1

10.000.000

 

- Cầu Cái Sơn 2 - cầu Sắt Quay

2

7.000.000

 

- Cầu Sắt Quay - cống Cầu Kinh

3

4.000.000

 

- Cống Cầu Kinh - cầu Nàng Hai

4

3.000.000

 

- Cầu Nàng Hai - giáp đường ĐT 852

4

1.000.000

3

Đường Hùng Vương

 

 

 

- Phạm Hữu Lầu - Trần Thị Nhượng

3

4.000.000

 

- Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Trường Tộ

4

2.000.000

 

- Đường Nguyễn Trường Tộ - đường Trần Phú

3

4.000.000

 

- Đường Trần Phú - cầu Cái Sơn 3

2

6.000.000

 

- Cầu cái Sơn 3 - Lý Thường Kiệt

1

8.000.000

 

- Đường Lý Thường Kiệt - đường Nguyễn Sinh Sắc (phường1)

1

12.000.000

 

- Đường Lý Thường Kiệt -đường Nguyễn Sinh Sắc (phường 2)

1

15.000.000

 

- Đường Nguyễn Sinh Sắc - Cầu Rạch Rắn

1

7.000.000

 

- Cầu Rạch Rắn - Quốc lộ 80

5

2.000.000

4

Đường Nguyễn Sinh Sắc

 

 

 

- Từ Công an thành phố - Cầu Hoà Khánh

4

3.000.000

 

- Cầu Hoà Khánh - đường Nguyễn Tất Thành (ranh nhà trọ Phương Nam)

2

5.000.000

 

- Đường Nguyễn Tất Thành – đường Nguyễn Thị Minh Khai

3

3.500.000

 

- Đường Nguyễn Thị Minh Khai - ranh trường QS địa phương

4

2.000.000

 

- Ranh trường QS địa phương - Nút Giao thông (giáp QL 80)

5

700.000

5

Đường Nguyễn Tất Thành

 

 

 

- Từ Nguyễn Sinh Sắc - Trần Thị Nhượng

1

7.000.000

 

- Từ đường Trần Thị Nhượng - Đường tỉnh 848

2

5.000.000

6

Quốc lộ 80 ( Tuyến mới)

 

 

 

- Từ Đường Chùa - Trạm Biến điện

4

2.000.000

 

- Trạm biến điện - cầu rạch Bình Tiên (mới)

4

2.500.000

 

- Cầu rạch Bình Tiên - Nút Giao thông (Tiếp giáp Nguyễn Sinh Sắc)

5

1.000.000

 

- Nút giao thông - cầu Bà Phủ

5

500.000

7

Đường tỉnh lộ ĐT 852

 

 

 

- Đường ĐT 848 - ngã ba (giáp Trần Hưng Đạo)

4

3.000.000

 

- Ngã ba - cầu Cao Mên

4

3.000.000

 

- Cầu cao Mên - cầu Sóng Rắn

 

 

 

+ Phía mé sông

5

1.000.000

 

+ Phía trên bờ

5

500.000

8

Đường tỉnh lộ ĐT 848

 

 

 

- Đường Nguyễn Sinh Sắc - ngã ba Ông Thung

3

2.500.000

 

- Ngã ba Ông Thung - cầu Cái Bè

5

1.000.000

 

- Cầu Cái Bè - đường Ông Quế

5

700.000

 

- Từ đường Ông Quế - cầu Rạch Ruộng

5

400.000

 

- Đường Nguyễn Sinh Sắc đến Quốc lộ 80

3

4.000.000

9

Hương lộ 5

 

 

 

- Đường Hùng Vương đến giáp sông

5

1.000.000

 

- Giáp sông - cuối đường

5

500.000

10

Đường tỉnh 853

5

1.000.000

11

Đường Trần Phú

 

 

 

- Đường Hùng Vương - Công viên Sa Đéc

2

4.500.000

 

- Đường Hùng Vương - cầu Sắt Quay

4

2.000.000

12

Đường Nguyễn Cư Trinh

2

5.000.000

13

Đường Trần Huy Liệu

5

2.000.000

14

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

- Đường Nguyễn Huệ - đường Hùng Vương

2

8.000.000

 

- Đường Hùng Vương - cầu Đình

4

3.500.000

 

- Cầu Đình - Trần Phú

4

2.500.000

15

Đường Tân An (Trần Phú - Trần Hưng Đạo)

5

800.000

16

Đường Ngô Gia Tự

4

2.000.000

17

Đường Hồ Tùng Mậu

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Tất Thành - đường Tỉnh 848

3

3.000.000

18

Đường Phạm Hữu Lầu

3

3.500.000

19

Đường Trần Thị Nhượng ( Tuyến mới)

 

 

 

- Đường Trần Hưng Đạo – ĐT 848

3

4.000.000

20

Đường Nguyễn Văn Phát

5

2.000.000

21

Đường Quan Thánh

5

1.000.000

22

Đường Nguyễn Trường Tộ

4

3.000.000

23

- Đường Bà Huyện Thanh Quan (đường Hùng Vương) - đường Nguyễn Tất Thành)

5

1.000.000

24

Đường Nguyễn Du

4

3.000.000

25

Đường Đồ Chiểu

4

3.000.000

26

Đường Hồ Xuân Hương

4

4.000.000

27

Đường Hoàng Diệu

4

4.000.000

28

Đường Phan Chu Trinh

4

3.000.000

29

Đường Ngô Thời Nhiệm

4

4.000.000

30

Đường Cái Sơn

4

4.000.000

31

Đường Phan Bội Châu

 

 

 

- Cái Sơn 1 - Cái Sơn 3

4

4.000.000

 

- Cái Sơn 3 - Cầu Đình

 

3.000.000

32

Đường ven rạch Cái Sơn (Cầu Cái Sơn 3 - Cầu Đốt)

5

1.000.000

33

Đường Lê Thánh Tôn

 

 

 

- Đường Nguyễn Huệ - đường Trần Hưng Đạo

4

10.000.000

 

- Đường Trần Hưng Đạo - đường Hùng Vương

1

15.000.000

34

Đường Trần Quốc Toản

 

 

 

- Đường Nguyễn Huệ - đường Trần Hưng Đạo

4

10.000.000

35

Đường Âu Cơ

1

15.000.000

36

Đường Lạc Long Quân

1

15.000.000

37

Đường An Dương Vương

 

 

 

- Đường Trần Hưng Đạo - đường Lạc Long Quân

1

15.000.000

 

- Đường Âu cơ - đường Hùng Vương

1

15.000.000

 

- Đường Hùng Vương - hết đường

2

5.000.000

38

Đường cặp vách nhà trẻ Sen Hồng

4

2.500.000

39

Đường Nguyễn Thái Bình

3

3.000.000

40

Đường cặp công viên SaĐéc (sau khu 50 căn )

3

2.500.000

41

Đường Tôn Đức Thắng

 

 

 

- Đường Nguyễn Sinh Sắc - hết đường

2

5.000.000

42

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

5

700.000

43

Đường Đinh Hữu Thuật (Lộ Tư Đồng cũ)

4

3.000.000

44

Đường Lê Duẩn

4

3.000.000

45

Đường Đinh Tiên Hoàng

4

3.000.000

46

Đường Lưu Văn Lang

 

 

 

- Đường Nguyễn Huệ - cầu Rạch Rắn

4

2.000.000

 

- Cầu rạch Rắn - Đường Đinh Hữu Thuật

5

700.000

 

- Đường Đinh Hữu Thuật- Nguyễn Thị Minh Khai

5

500.000

47

Đường Phạm Ngũ Lão

4

2.500.000

48

Đường dưới cầu Hoà Khánh

 

 

 

- Dưới cầu Hoà Khánh- đầu đường Chùa

5

600.000

49

Đường vào Bến Xe

 

 

 

- Đường Nguyễn Sinh Sắc - hết đường Bến xe cũ

2

4.000.000

50

Đường Chùa (QL 80 - rạch Bình Tiên)

5

600.000

51

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

- Đoạn nhà thờ Hoà Khánh- trại cưa Trường Giang

5

700.000

 

- Bến Tàu - hết Đường

5

300.000

52

Đường Lê Lợi

 

 

 

- Từ Cầu Sắt Quay - đường Vườn Hồng

4

1.500.000

 

- Từ Vườn Hồng - đường ĐT 848

5

1.000.000

53

Đường ngã ba Tân Qui Đông

5

400.000

54

Đường rạch Thông Lưu

5

400.000

55

Đường Rạch Dầu

5

400.000

56

Đường Hai Bà Trưng

5

1.000.000

57

Đường Nguyễn Trãi

5

1.000.000

58

Đường Lý Tự Trọng

 

 

 

- Từ đường Hai bà Trưng - Bờ kè sông Tiền

5

1.000.000

 

- Từ đường Hai Bà Trưng - Đường Lê Lợi

4

1.500.000

59

Đường Lê Văn Liêm

5

400.000

60

Đường Vườn Hồng

5

1.000.000

61

Đường Phạm Văn Vẽ

5

500.000

62

Đường Phan Văn Út (Trần Phú nối dài)

 

 

 

- Cầu Sắt Quay- Bờ sông Tiền

5

1.000.000

 

- Phường 3 - phường 4

5

400.000

63

Đường căp công viên Phan Văn Út

5

1.000.000

64

Đường Trần Văn Voi

5

800.000

65

Đường Ngã Am - Ông Út

5

300.000

66

Đường rạch Chùa (Bờ trái + phải)

5

300.000

67

Đường Cao Mên dưới (phía phường An Hoà)

5

300.000

68

Đường Trạm Bơm

5

700.000

69

Đường Sa Nhiên - Cái Sơn

 

 

 

- Sa Nhiên - Cai Dao (Đường đal phía sông )

5

400.000

 

- Sa Nhiên - Cai Dao (Đường nhựa)

5

400.000

 

- Cai dao - Cái Sơn (Đường cặp sông)

5

400.000

 

- Cai Dao - Cái Sơn (Đường Nhựa)

5

400.000

 

- Đường đal Tứ Quí (Bờ trái và bờ phải)

5

400.000

70

Ngã ba Trọng Tuấn - Cầu Sa Nhiên

5

400.000

71

Đường Sa Nhiên - Mù U

 

 

 

- Cầu Sa Nhiên - Cầu Ông Thung

5

500.000

 

- Cầu Sa Nhiên - Cầu Ông Thung (phía đường đal)

5

400.000

72

Đường số 4

5

1.000.000

73

Từ đường Ông Thung - Đường 848

5

500.000

74

Đường Ông Thung - Cai Dao

5

300.000

75

Đường đê bao số 8

5

300.000

76

Các đường phố trong khu dân cư khóm 3, phường 1

5

1.500.000

77

Các đường phố trong khu dân cư Tân Hoà

5

1.200.000

78

Các đường phố trong khu dân cư rạch rẩy

4

2.000.000

79

Các đường phố trong khu dân cư khóm Hòa Khánh, phường 2

4

1.500.000

80

Các đường phố trong khu dân cư khóm 3, phường 3

5

400.000

81

Các đường phố trong khu dân cư Tân Thuận

5

1.500.000

82

Đường cặp rạch Nàng Hai

 

 

 

- Đoạn Trần Hưng Đạo - Nguyễn Tất Thành (nối dài)

5

1.200.000

 

- Từ Nguyễn Tất Thành - Hồ Tùng Mậu

5

1.200.000

 

- Từ Hồ Tùng Mậu - Trần Phú

5

900.000

83

 Đường hẻm 159 (đoạn Trần Phú – Nguyễn Cư Trinh)

5

2.000.000

84

 Đường chùa Bến Tre

 

 

 

- Đoạn đường Vườn Hồng – KDC Cây Cảnh

5

350.000

85

 Đường Cai Dao trên (cầu Cai dao – Phan Thành Chánh)

5

300.000

86

 Đường Cai Dao dưới

 

 

 

- Đoạn cầu Cai Dao – nhà ông Phan Ngọc Hùng

5

300.000

 

- Đoạn cầu Cai Dao – nhà ông Lê Văn Quan (414)

5

300.000

87

Đường vào khu Công nghiệp A1

1

2.000.000

88

Đường rạch Đình kênh Đông

 

 

 

- Đường Lý Thường Kiệt – đường Nguyễn Cư Trinh (bờ trái + bờ phải)

5

700.000

 

- Đường Nguyễn Cư Trinh – đường Nguyễn Sinh Sắc

5

1.500.000

89

Đường rạch Đình kênh Tây (toàn tuyến)

5

700.000

90

Khu dân cư chợ Nàng Hai

3

2.000.000

91

Đường vào bến phà (phường 3)

3

1.500.000

92

Các đường phố khu dân cư Khóm 3, Phường 2 (Khu B)

5

1.500.000

93

Đường tắt bến xe

5

1.500.000

94

Đường rạch Cái Sơn (đoạn cầu Cái Sơn - giáp xã Tân Dương)

5

400.000

95

Khu dân cư Trung tâm thương mại thành phố Sa Đéc

 

 

 

- Đường rộng 16m

1

11.700.000

 

- Đường rộng 9,5m - 10,5m

2

7.000.000

 

- Đường rộng 7m

3

5.600.000

 

- Đường rộng 5m

4

4.200.000

96

Đương nối từ KDC K3, phường 2 (Khu A ) - rạch Bình Tiên

5

1.500.000

97

Khu dân cư Đất công phường 2

 

2.000.000

B

Giá đất tối thiểu

240.000

3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất

 

 

1

Đường Lê Lợi (03 đoạn)

 

 

 

- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo

1

9.600.000

 

- Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Văn Cừ

2

5.400.000

 

- Đường Nguyễn Văn Cừ - đường Võ Văn Kiệt

3

3.000.000

2

Đường Nguyễn Trãi (03 đoạn)

 

 

 

- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

- Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

- Đường Nguyễn Văn Cừ - đường Võ Văn Kiệt

 

 

3

Đường Hùng Vương

 

 

4

Đường Nguyễn Huệ (03 đoạn)

 

 

 

- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

- Đường Trần Hưng Đạo - đường Lê Duẩn

 

 

 

- Đường Lê Duẩn - đường cầu 2/9

 

 

5

Đường Thiên Hộ Dương

 

 

6

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (3 đoạn)

 

 

 

- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

- Đường Trần Hưng Đạo - đường Lê Duẩn

 

 

 

- Đường Lê Duẩn - đường cầu 2/9

 

 

7

Đường Lê Hồng Phong (3 đoạn)

 

 

 

- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

- Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

- Đường Nguyễn Văn Cừ - Đường Lê Duẩn

3

2.400.000

8

Đường 01 tháng 06 (chợ cũ)

3

4.200.000

9

Đường 22 tháng 12

3

4.200.000

10

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

- Đường 30/4 – đường Nguyễn Văn Trỗi

3

4.200.000

11

Đường Trần Hưng Đạo (4 đoạn)

 

 

 

- Đường Nguyễn Văn Trỗi – đường Nguyễn Thị Minh Khai

2

4.800.000

 

- Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Lê Hồng Phong

1

8.400.000

 

- Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ

2

4.800.000

 

- Đường Nguyễn Huệ - đường 30 Tháng 4

4

2.400.000

12

Đường Chu Văn An

4

3.600.000

13

Đường Ngô Quyền

4

2.400.000

14

Đường Nguyễn Đình Chiểu

4

2.400.000

15

Đường Phan Chu Trinh

4

2.400.000

16

Đường Phan Bội Châu

 

 

 

- Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ

4

2.400.000

 

- Đường Nguyễn Huệ - đường 30 Tháng 4

5

1.400.000

17

Đường Trương Định (3 đoạn)

 

 

 

- Đường Nguyễn Trãi - đường Lê Hồng Phong

2

6.000.000

 

- Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ

4

2.400.000

 

- Đường Nguyễn Huệ – cuối đường (TTBD Chính trị)

4

2.000.000

18

Đường Võ Thị Sáu (3 đoạn)

 

 

 

- Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

4

3.000.000

 

- Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Căn Cừ

4

2.160.000

 

- Đường Nguyễn Văn Cừ - Đường Lê Duẩn

4

1.800.000

19

Đường Lê Thị Hồng Gấm (3 đoạn)

 

 

 

- Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

4

2.400.000

 

- Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Căn Cừ

2

4.800.000

 

- Đường Nguyễn Văn Cừ - Đường Lê Duẩn

3

2.400.000

20

Đường Phạm Hùng Dũng

4

2.400.000

21

Đường Sở Thượng

5

1.440.000

22

Đường Thoại Ngọc Hầu

4

3.000.000

23

Đường Đinh Tiên Hoàng

4

2.400.000

24

Đường Nguyễn Văn Trổi

2

4.800.000

25

Đường Hoàng Việt

5

1.800.000

26

Đường 30 Tháng 4

5

900.000

27

Đường 8 Tháng 3

5

900.000

28

Đường 3 Tháng 2

5

900.000

29

Đường Trần Văn Lẩm

5

700.000

30

Đường Bùi Văn Châu

5

900.000

31

Đường Nguyễn Văn Thợi

5

700.000

32

Đường Nguyễn Văn Bảnh

5

900.000

33

Đường Lê Duẩn

5

900.000

34

Đường Hai Bà Trưng

5

1.800.000

35

Đường Bà Triệu (đoạn Lê Thị Hồng Gấm – Nguyễn Thị Minh Khai)

5

1.800.000

36

Đường Âu Cơ (đoạn Nguyễn Huệ - Võ Thị Sáu)

5

1.200.000

37

Đường Lạc Long Quân (đoạn Nguyễn Huệ - Điện Biên Phủ)

5

1.200.000

38

Đường Nguyễn Tất Thành (đoạn Nguyễn Huệ - Lê Thị Hồng Gấm)

5

5.000.000

39

Đường Võ Văn Kiệt ( 03 đoạn)

 

 

 

- Đường Nguyễn Huệ - đường Lê Hồng Phong

4

2.100.000

 

- Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Thị Minh Khai

3

3.000.000

 

- Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Lê Thị Hồng Gấm

4

2.100.000

40

Đường Nguyễn Văn Cừ (03 đoạn)

 

 

 

- Đường Lê Thị Hồng Gấm – đường Nguyễn Thị Minh Khai

3

3.200.000

 

- Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Lê Hồng Phong

2

5.100.000

 

- Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ

3

3.100.000

41

Đường Điện Biên Phủ (02 đoạn)

 

 

 

- Đường Trần Hưng Đạo - đường Võ Văn Kiệt

4

2.000.000

 

- Đường Võ Văn Kiệt - đường Lê Duẩn

4

1.800.000

42

Đường Phan Đình Phùng

 

 

 

- Đường Nguyễn Tất Thành – đường Nguyễn Văn Cừ hết 2 bên hoa viên

5

1.800.000

 

- Đường Nguyễn Tất Thành – đường Hai Bà Trưng

5

1.800.000

43

Đường Lê Văn Tám nối dài đến đường Lê Duẩn

5

900.000

44

Đường Phan Đình Giót nối dài đến đường Lê Duẩn

5

900.000

45

Đường Kim Đồng

4

1.800.000

46

Đường Tôn Thất Thuyết

5

900.000

47

Đường Nguyễn Đức Cảnh

5

1.600.000

48

Đường Phan Đăng Lưu

5

1.800.000

49

Đường Nguyễn Văn Linh

 

 

 

- Trần Hưng Đạo – đường Võ Văn Kiệt

4

1.800.000

 

- Đường Võ Văn Kiệt - đường Lê Duẩn

5

1.200.000

50

Đường Nguyễn Trung Trực

2

4.800.000

51

Đường Hoàng Văn Thụ

2

4.800.000

52

Đường Nguyễn Thị Lựu

4

2.100.000

53

Đường Bùi Thị Xuân

4

2.100.000

54

Đường Lê Lai (đoạn Võ Văn Kiệt – Nguyễn Tất Thành)

3

2.400.000

55

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường Lê Lai cũ)

 

 

 

- Đường Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ

3

4.200.000

 

- Đường Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Tất Thành

3

3.000.000

 

- Đường Nguyễn Tất Thành – Lê Duẩn

3

2.400.000

56

Đường Nguyễn Thái Học

4

1.800.000

57

Đường Trần Quốc Toản

4

2.000.000

58

Đường Hoảng Hoa Thám

4

2.000.000

59

Đường Ngô Gia Tự

4

1.800.000

60

Đường Phạm Hữu Lầu

4

1.800.000

61

Đường Lý Tự Trọng

4

1.800.000

62

Đường Khu Hành chính (P.An Lộc)

5

900.000

63

Đường An Thành

 

 

 

- Cầu Mương nhà máy – cầu Tân Hội

5

600.000

64

Đường Bờ bắc mương Nhà máy

 

 

 

- Bờ bắc mương nhà máy – hết tuyến dân cư

5

900.000

 

- Tuyến dân cư – cầu Mương Ông Nâu

5

800.000

65

Đường Bờ Nam mương nhà máy

 

 

 

- Đầu Quốc lộ 30 – hết tuyến dân cư

5

1.200.000

 

- Tuyến dân cư – cầu Mương Ông Nâu

5

1.000.000

66

Lộ Tân Thành - Lò Gạch (cầu Tân Hội – cầu 2/9)

5

500.000

67

Quốc lộ 30 (P.An Lộc)

 

 

 

- Cầu 10 Xình – cầu Hồng Ngự

4

3.000.000

68

Đường Trần Phú (3 đoạn) (P.An Lộc)

 

 

 

- Cầu Hồng Ngự - trụ sở khối vận

4

3.000.000

 

- Trụ sở Khối vận - Thị đội

5

2.000.000

 

- Thị đội - Cầu 2/9

5

1.500.000

69

Đường ĐT 841 phường An Lạc( 2 đoạn)

 

 

 

- Cầu Sở thượng – cầu Xả Lũ đầu dưới

4

2.000.000

 

- Cầu Xả Lũ – Cầu Trà Đư

5

800.000

 

- TDC Ấp 5 (ĐT 841)

5

800.000

70

CDC An Thành

 

 

 

- Đường số 9 ( đường Trần Hưng Đạo nối dài)

4

1.800.000

 

- Đường số 3 (đường Nguyễn Tất Thành)

5

1.800.000

 

- Các đường còn lại

5

900.000

71

CDC Mương ông Diệp (P.An Lạc)

4

1.200.000

72

CDC phường An Lạc

 

 

 

- Cặp đường ĐT 841

4

2.000.000

 

- Đối diện nhà lồng chợ

4

1.500.000

 

- Các đường còn lại

5

800.000

73

Cụm dân cư Cồng Cộc phường An Lạc

5

350.000

74

Tuyến dân cư Bờ Nam Tứ Thường phường An Lạc

5

350.000

75

CDC Biên phòng (P.An Lộc)

5

800.000

76

CDC An Lộc

 

 

 

Đường số 1

3

1.000.000

 

Đường số 2

3

1.000.000

 

Đường số 3

4

900.000

 

Đường số 4

5

800.000

 

Đường số 5

5

800.000

 

Đường số 6

2

1.200.000

 

Đường số 7

2

1.200.000

 

Đường số 8

4

900.000

 

Đường số 9

5

800.000

 

Đường số 10

5

1.000.000

 

Đường số 1A

5

800.000

 

Đường số 2A

5

800.000

 

Đường số 3A

5

800.000

 

Đường số 4A

5

800.000

77

Đường Đal

 

 

 

- Đường đal phường An Lộc

5

800.000

 

- Đường kênh Kháng Chiến 2 ( đoạn từ CDC Biên Phòng – cống Mười Xình) (P.An Lộc)

5

500.000

 

- Đường đal Phường An Lạc

5

350.000

78

- Khu chỉnh trang đô thị khu 1, khóm 1, P.An Thạnh

1.800.000

 

B

Giá đất tối thiểu

250.000

4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự (không có đất ở đô thị).

5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất

 

 

1

Đường nội bộ chợ huyện Tân Hồng

 

 

 

- Đoạn hai bên nhà lồng chợ (đường Hùng Vương – đường Huỳnh Công Chí)

1

4.500.000

 

- Các đường còn lại của khu vực chợ (trừ đoạn phía đông giáp đường Hùng Vương đến đường Huỳnh Công Chí)

1

2.600.000

2

Vòng xuyến

 

 

 

- QL 30 từ ngã 3 cây xăng - cầu Đúc mới

2

1.600.000

 

- Vòng xuyến - đường Nguyễn Huệ

2

1.600.000

3

Đường nội bộ bến xe và khu dân cư thị trấn Sa Rài

2

1.600.000

4

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

- Đường Hùng Vương – Huỳnh Công Chí

1

4.500.000

 

- Huỳnh Công Chí - Nguyễn Văn Bảnh

1

2.600.000

 

- Nguyễn Văn Bảnh - đường 30 Tháng 4

2

1.600.000

 

- Đường 30 tháng 4 - đường 1/6

1

2.600.000

 

- Đường 1/6 - cầu Thành Lập

2

1.600.000

5

Đường Hùng Vương

 

 

 

- Cầu Đúc mới – đường Nguyễn Huệ

1

2.000.000

 

- Đường Nguyễn Huệ - Lý Thường Kiệt

3

3.600.000

 

- Cầu Đúc mới - ngã 3 cây xăng

3

1.600.000

 

- Ngã 3 cây xăng - ranh xã Tân Công Chí

4

700.000

 

- Đường Lý Thường Kiệt – cầu 72 nhịp

3

1.600.000

6

Đường Huỳnh Công Chí

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Huệ - Lý Thường Kiệt

2

2.600.000

 

- Đường Lý Thường Kiệt - đường Lê Lợi

3

1.600.000

7

Đường Lê Lợi

 

 

 

- Hùng Vương - Nguyễn Văn Cơ

3

1.400.000

 

- Đoạn còn lại

4

900.000

8

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

- Đường Nguyễn Huệ - đường Lê Lợi

1

2.200.000

 

- Đường Lê Lợi - đê bao phía đông (hai bên)

4 7

00.000

9

Đường 3/2

4

900.000

10

Đường 1/6

 

 

 

- Đường Nguyễn Huệ - đường Nguyễn Trãi

4

900.000

 

- Các đoạn còn lại

4

700.000

11

Đường Nguyễn Đình Chiểu

4

900.000

12

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

- Đoạn từ đường Hùng Vương - đường Huỳnh Công Chí

4

1.700.000

 

- Đoạn từ đường Huỳnh Công Chí - đường Nguyễn Đình Chiểu

4

900.000

 

- Đoạn từ đường 30 tháng 4 - đường Trần Hưng Đạo

4

900.000

 

- Đoạn còn lại

4

700.000

13

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

- Đoạn từ đường 3/2 - đường 30/4

3

900.000

 

- Đoạn còn lại

4

700.000

14

Đường Phạm Hữu Lầu

4

700.000

15

Đường Tháp Mười

4

700.000

16

Đường Nguyễn Văn Cơ

4

900.000

17

Đường Nguyễn Văn Bảnh

4

900.000

18

Đường Lê Duẩn (Huỳnh Công Chí đến Nguyễn Văn Cơ)

4

900.000

19

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

- Đoạn 1/6 - Trần Hưng Đạo

3

900.000

 

- Đoạn còn lại

4

700.000

20

Đường Giồng Thị Đam

4

700.000

21

Đường Nguyễn Văn Tiệp

4

700.000

22

Đường Gò Tự Do

4

700.000

23

Đường Nguyễn Văn Trổi

4

700.000

24

Đường Thiên Hộ Dương

 

 

 

- Từ đường 30/4 - trường tiểu học Nguyễn Huệ

4

900.000

 

- Các đoạn còn lại của đường Thiên Hộ Dương

4

800.000

25

Đường Phạm Ngũ Lão

4

700.000

26

Đường 1/5

4

700.000

27

Đường 30/04

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Huệ - đường Lê Lợi

4

900.000

 

- Các đoạn còn lại của đường 30/04

4

700.000

28

Đường 502 (Nguyễn Huệ - Đê bao bờ Tây)

4

700.000

29

Đường Trần Văn Thế

4

900.000

30

Đường Nguyễn Tri Phương

4

700.000

31

Đường Nguyễn Du

4

700.000

32

Đường Phan Bội Châu

4

700.000

33

Đường Ngô Quyền

4

700.000

34

Đường Võ Thị Sáu

4

700.000

35

Đường Trần Phú

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Huệ - Bệnh Viện

3

900.000

 

- Đoạn còn lại

4

700.000

36

Các đường còn lại không tên

4

500.000

B

Giá đất tối thiểu

200.000

6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất

 

 

1

Đường Quốc lộ 30

 

 

 

- Cầu Xẻo Miểu - Cổng TT Viễn Thông

2

2.500.000

 

- Cổng TT Viễn Thông - đường 30/4

1

4.000.000

 

- Đường 30/4 - Cầu Đốc Vàng Hạ

3

2.000.000

 

- Từ Cầu Đốc Vàng Hạ - ranh xã Tân Thạnh Than

3

1.300.000

 

- Ranh Chợ Nông Sản (phía dưới) - cầu Xẻo Miểu

3

2.000.000

 

- Ranh xã Bình Thành - ranh Chợ Nông Sản (phía dưới)

4

1.200.000

2

Đường Tỉnh Lộ 855 (843 cũ) 2 đoạn

 

 

 

- Nguyễn Huệ - QL 30

4

1.000.000

 

- Quốc lộ 30 - ranh xã Tân Phú

4

1.200.000

3

Đường Nguyễn Văn Trỗi (cầu Huyện Ủy - Quốc Lộ 30) (trừ đoạn khu dân cư kênh Nhà thương)

4

500.000

4

Đường Xẻo Miểu (cầu Huyện Uỷ - Quốc Lộ 30)

3

1.300.000

5

Đường 30 Tháng 4 (QL30 - đường Nguyễn Huệ)

2

1.800.000

6

Đường Trần Hưng Đạo (Đốc Binh Vàng - đường 30/4)

3

900.000

7

Đường Phan Văn Túy (Đốc Binh Vàng - Hai Bà Trưng)

2

2.000.000

8

Đường Lý Thường Kiệt (Đốc Binh Vàng - đường 30/4)

1

4.500.000

9

Đường Hai Bà Trưng (đường 3/2 - Trần Hưng Đạo)

2

2.300.000

10

Đường Nguyễn Huệ (cầu Phú Mỹ – Quốc lộ 30)

3

700.000

11

Đường 3 tháng 2 (Đốc Binh Vàng - đường 30/4)

2

2.300.000

12

Đường Đốc Binh Vàng

 

 

 

- Quốc lộ 30 - cầu Trần Văn Năng

1

6.000.000

 

- Cầu Trần Văn Năng – ranh xã Tân Thạnh

3

1.500.000

13

Đường Cụm Dân Cư 256 (QL30 - Nguyễn Huệ)

3

1.000.000

14

Đường cồn Phú Mỹ

4

300.000

15

Đường nội bộ khu 42 căn phố

2

1.500.000

16

Khu Lòng Hồ Thanh Bình

 

 

 

- Đường Phan Văn Túy nối dài

2

2.300.000

 

- Đường Lý Thường Kiệt nối dài

1

3.500.000

 

- Đường 3 tháng 2 nối dài

2

2.300.000

 

- Đường số 1, 4, 5, theo bản đồ quy hoạch Cụm dân cư Lòng Hồ

2

2.000.000

 

- Cuối đường số 3 - Đường 3 tháng 2

2

2.000.000

17

Khu Thương Mại Thanh Bình

 

 

 

- Đường Số 1, 4, 6, theo bản đồ quy hoạch khu Thương mại

3

3.000.000

 

- Đường Số 5, 7, theo bản đồ quy hoạch khu Thương mại

3

1.000.000

 

- Đường Số 2, theo bản đồ quy hoạch khu Thương mại

3

1.500.000

 

- Đường Số 3, theo bản đồ quy hoạch khu Thương Mại

3

2.000.000

18

Khu TĐC trung tâm nông sản huyện Thanh Bình

4

1.000.000

19

Đường 2B từ tỉnh lộ 855 - đường Đốc Vàng Hạ

3

400.000

20

Đường 2B nối dài (từ tỉnh lộ 855 – Quốc lộ 30)

3

500.000

21

Khu dân cư phía trước phòng Văn Hóa Thông tin huyện

3

2.000.000

22

Các đường còn lại trong nội ô Thị Trấn

4

400.000

B

Giá đất tối thiểu

200.000

7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất

 

 

1

Đường 1/5

1

4.500.000

2

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

- Từ cầu kênh Đường Gạo 1 - đường Thiên Hộ Dương

1

2.000.000

 

- Từ đường Thiên Hộ Dương - cầu Tràm Chim

3

1.000.000

 

- Từ Cầu Tràm Chim - cầu Tổng Đài

3

750.000

 

- Từ cầu kênh Đường Gạo 1 – ranh xã Phú Cường

3

1.100.000

3

Đường Nguyễn Sinh Sắc

1

2.000.000

4

Đường Nguyễn Trãi

1

3.000.000

5

Đường Hai Bà Trưng

1

3.000.000

6

Đường Huỳnh Công Sính

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Sinh Sắc – đường 1/5 TT. Tràm Chim

1

3.000.000

 

- Đoạn từ đường 1/5 – đường Tràm Chim và các hẻm ngang đến đường Huyền Trân Công Chúa và đường Trần Hưng Đạo (đoạn CDC Ao Sen)

1

2.000.000

7

Đường Bùi Thị Xuân

1

3.000.000

8

Đường 2/9

1

3.000.000

9

Đường Thiên Hộ Dương

1

2.000.000

10

Đường Huyền Trân Công Chúa

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Sinh Sắc – đường 1/5 TT. Tràm Chim

1

3.000.000

 

- Từ đường 1/5 đến cuối đường (đoạn CDC Ao Sen)

2

1.500.000

11

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

- Từ ranh xã Phú Cường – đường Đốc Binh Kiều

2

1.500.000

 

- Đoạn từ đường Đốc Binh Kiều - cầu kênh Đường Gạo 2

1

2.400.000

 

- Đoạn từ cầu kênh Đường Gạo 2 - đường Tràm Chim

1

4.500.000

 

- Đoạn từ đường Tràm Chim – ranh đất phía Đông Nhà thờ Thiên Phước

1

2.400.000

 

- Đoạn từ ranh đất phía Đông Nhà thờ Thiên Phước - cầu Sắt Tổng Đài (bờ bắc)

3

1.000.000

 

- Đoạn từ đường số 4 CDC Tràm Chim - đến Cầu Sắt Tổng Đài (bờ nam)

2

1.600.000

12

Đường 3/2

3

1.100.000

13

Đường Cách Mạng Tháng Tám

 

 

 

- Từ đường Trần Hưng Đạo – cầu kênh Đường Gạo 3

1

2.400.000

 

- Từ cầu kênh Đường Gạo 3- ranh Thanh Bình

2

1.800.000

14

Đường Tràm Chim

 

 

 

- Từ kênh hậu CDC thị trấn Tràm Chim – cầu Tràm Chim

1

2.400.000

 

- Từ cầu Tràm Chim – ranh Phú Đức

4

600.000

15

Đường Đốc Binh Kiều

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Trung Trực – cầu Huyện Đội

4

600.000

 

- Từ cầu Huyện Đội – đường Gáo Đôi

4

500.000

 

- Từ cầu Trung tâm – đường Trần Hưng Đạo

2

1.500.000

16

 Đường Nguyễn Trung Trực

 

 

 

- Từ Cầu Dây - đường Tràm Chim

4

600.000

17

 Đường Gáo Đôi

 

 

 

- Từ đường Đốc Binh Kiều - ranh xã Tân Công Sính

4

500.000

18

Đường Tôn Thất Tùng

 

 

 

- Từ đường Đốc Binh Kiều - ranh Vườn Quốc gia Tràm Chim

4

300.000

19

 Đường Bắc kênh hậu CDC thị trấn Tràm Chim

 

 

 

- Từ kênh Đường Gạo - đường số 1 CDC TT. Tràm Chim

1

3.000.000

 

- Từ đường số 1 CDC TT Tràm Chim - đường Tràm Chim

2

1.500.000

 

- Từ đường Tràm Chim - kênh Tổng Đài

3

800.000

20

 Đường khóm 3 Tràm Chim

 

 

 

- Từ cầu kênh Đường Gạo 2 – cầu kênh Đường Gạo 3

3

800.000

21

 Đường bờ Tây kênh Đường Gạo

4

300.000

22

 Đường Nam kênh hậu CDC thị trấn Tràm Chim

4

300.000

23

Đường số 1 Cụm dân cư Ao Sen (đoạn từ đường số 4 - đường Tràm Chim và các hẻm ngang từ đường số 1 đến đường Huyền Trân Công Chúa)

3

1.200.000

24

Đường số 4 cụm dân cư Ao Sen (từ đường Nguyễn Chí Thanh (cặp nhà ông Tư Nghinh) - đường Huyền Trân Công Chúa)

3

1.200.000

25

Đường số 1 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (cặp cây xăng)

1

2.500.000

26

Đường số 3 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (cặp phía Tây trạm cấp nước Tam Nông)

1

2.000.000

27

Đường số 10 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (phía Đông bến xe)

3

1.000.000

28

Đường số 11 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (phía Tây bến xe)

3

1.000.000

29

Đường số 13 cụm dân cư TT Tràm Chim (đường giữa từ đường số 3 đến quán Ông Thiện cháo cá)

3

1.000.000

30

Đường số 14 cụm dân cư TT Tràm Chim (đường giữa từ đường số 4 đến đường số 7)

4

500.000

31

Đường số 1 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), TT Tràm Chim (từ đường Đốc Binh Kiều đến hết Trung tâm BDCT huyện)

4

600.000

32

Đường số 2 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), TT Tràm Chim (đường giữa lô C và lô D)

4

400.000

33

Đường số 3 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), TT Tràm Chim(từ đường Đốc Binh Kiều – hết phía sau Đài Truyền thanh huyện)

4

600.000

34

Đường số 4 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), TT Tràm Chim (từ đường Đốc Binh Kiều – hết phía trước Đài Truyền thanh huyện)

4

600.000

35

Đường số 5 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), TT Tràm Chim (đoạn từ đường số 2 đến đường số 3)

4

600.000

36

Đường số 1 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (song song và cách đường Đốc Binh Kiều bởi công viên)

3

1.000.000

37

Đường số 2 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (đường phía trước trạm cấp nước khóm 5)

3

1.200.000

38

Đường số 3 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (phía sau cơ quan phòng NN&PTNT, từ đường Đốc Binh Kiều – hết CDC)

4

500.000

39

Đường số 4 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (đoạn giữa lô D và lô E nối dài từ lô A đến lô J)

4

300.000

40

Đường số 5 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (đường giữa, từ đường Đốc Binh Kiều – đường số 2)

4

600.000

41

Đường số 6 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (đoạn từ lô B - lô K)

4

300.000

42

Đường số 7 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (đoạn từ Tòa án huyện – cuối đường)

4

300.000

43

Đường số 8 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (đoạn từ lô L – cuối đường)

4

300.000

44

Đường số 9 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), TT Tràm Chim (đoạn từ lô L – lô S)

4

300.000

45

Các đường ngang còn lại của các lô

4

300.000

46

Đường bờ Bắc kênh Đồng Tiến (từ ranh đất phía Đông Huyện Đội – cầu Trung tâm)

4

300.000

47

Đường số 1 tuyến dân cư khóm 2, TT. Tràm Chim (giáp ranh đất Nhà thờ Thiên Phước) Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường số 3 tuyến dân cư khóm 2 (ấp 2), thị trấn Tràm Chim

3

800.000

48

Đường số 2 tuyến dân cư khóm 2, TT Tràm Chim (đối diện UBND thị trấn Tràm Chim) Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường số 3 tuyến dân cư khóm 2 (ấp 2), thị trấn Tràm Chim

3

1.000.000

49

Đường số 3 tuyến dân cư khóm 2, TT. Tràm Chim

 

 

 

- Đoạn từ đường số 1 - đường số 2

3

800.000

 

- Đoạn từ đường số 2 - khu thương mại (dự kiến)

3

1.000.000

50

Đường số 4 tuyến dân cư khóm 2, TT. Tràm Chim, đoạn từ đường Tràm Chim - ranh quy hoạch hiện hữu tuyến dân cư khóm 2 (ấp 2)

3

1.000.000

51

Đường số 5 tuyến dân cư khóm 2, TT Tràm Chim (phía sau TDC đường Nguyễn Chí Thanh) đoạn từ đường Tràm Chim - ranh quy hoạch hiện hữu tuyến dân cư khóm 2 (ấp2)

4

700.000

52

Đường số 1 cụm dân cư khóm 4, TT Tràm Chim (phía Tây CDC) (từ đường Đốc Binh Kiều – cuối CDC và các hẻm ngang từ đường số 1 sang đường số 2)

4

400.000

53

Đường số 2 cụm dân cư khóm 4, TT. Tràm Chim (đường giữa)

4

400.000

54

Đường số 3 cụm dân cư khóm 4, TT Tràm Chim (phía Đông CDC) (đoạn từ đường Đốc Binh Kiều – cuối CDC và các hẻm ngang đường số 3 sang đường số 2)

4

400.000

B

Giá đất tối thiểu

200.000

8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất

 

 

1

Đường Hùng Vương

 

 

 

- Đoạn 1: Từ Kênh 307 - Điện lực

2

1.300.000

 

- Đoạn 2: Từ Điện lực – đường Thống Linh

2

2.000.000

 

- Đoạn 3: Từ đường Thống Linh - đường Phạm Ngọc Thạch

1

3.500.000

 

- Đoạn 4: Từ đường Phạm Ngọc Thạch - cầu Ngã Sáu

1

5.500.000

 

- Đoạn 5: Từ cầu Ngã Sáu - đường Lê Quí Đôn

2

2.000.000

 

- Đoạn 6: Từ đường Lê Quí Đôn - kênh Nguyễn Văn Tiếp A

3

1.800.000

 

- Đoạn 7: Từ Cầu N2 - kênh Nhất Ranh xã Mỹ An

4

500.000

 

- Nhánh đường rẽ từ đường Hùng Vương - ĐT 846

4

700.000

2

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

- Đoạn 1: Từ kênh 307 – đường Phan Đăng Lưu (TT y tế)

4

300.000

 

- Đoạn 2: Từ đường Phan Đăng Lưu - đường Trần Phú

3

1.000.000

 

- Đoạn 3: Từ đường Trần Phú - cầu kênh Xáng

1

5.500.000

 

- Đoạn 4: Từ kênh Xáng - Kênh Từ Bi ranh xã Mỹ An (bờ Tây kênh Tư Mới)

4

300.000

3

Đường Thiên Hộ Dương

 

 

 

- Đoạn 1: Từ đường Hoàng Văn Thụ - đường Trường Xuân

3

800.000

 

- Đoạn 2: Từ đường Phạm Ngọc Thạch - đường Trần Phú

2

2.000.000

 

- Đoạn 3: Từ đường Trần Phú - đường Hùng Vương

2

3.500.000

4

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

- Đoạn 1: Từ kênh Tư cũ - đường cặp hàng rào Công an giáp Khu dân cư khóm 2

4

200.000

 

- Đoạn 2: Từ đường cặp hàng rào Công an giáp Khu dân cư khóm 2 - đường Trường Xuân

4

400.000

 

- Đoạn 3: Từ đường Trường Xuân - đường Trần Phú

3

600.000

 

- Đoạn 4: Từ đường Trần Phú - đường Nguyễn Thị Minh Khai

2

2.000.000

5

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

- Đoạn 1: Từ đường Lê Đại Hành - đường Thống Linh (đường Nguyễn Văn Cừ nối dài từ Thống Linh - CDC khóm 2)

3

1.000.000

 

- Đoạn 2: Từ đường Thống Linh - đường Phạm Ngọc Thạch

2

2.500.000

 

- Đoạn 3: Từ đường Phạm Ngọc Thạch - đường Trần Phú

2

4.500.000

6

Đường Số 13 (sau Bến xe)

3

1.500.000

7

Các đường nội bộ khu Bệnh viện (cũ)

 

 

 

Từ đường Phan Đăng Lưu - đường Phạm Ngọc Thạch

3

600.000

8

Đường Trần Phú

 

 

 

- Đoạn 1: Từ đường Hùng Vương - đường Nguyễn Thị Minh Khai

1

5.500.000

 

- Đoạn 2: Cầu sắt chợ mới - đường Lê Quí Đôn

1

3.000.000

9

Đường Đinh Tiên Hoàng (Khu dân cư khóm 2)

3

500.000

10

Đường Lê Đại Hành (Khu dân cư khóm 2)

3

500.000

11

Đường Lý Thái Tổ

3

500.000

12

Các đường nội bộ còn lại Khu dân cư khóm 2

3

500.000

13

Đường Phan Đăng Lưu (cửa sau bệnh viện - Y học dân tộc cũ)

3

1.000.000

14

Đường Nguyễn Chí Thanh

3

600.000

15

Đường Thống Linh

2

1.000.000

16

Đường Hoàng Văn Thụ (cặp khu TDTD từ đường Hùng Vương - đường Lê Hồng Phong)

3

600.000

17

Đường Nguyễn Văn Trổi

3

600.000

18

Đường Nguyễn Sinh Sắc

3

600.000

19

Đường Đoàn Thị Điểm

3

600.000

20

Đường Trường Xuân

3

800.000

21

Các đường nội bộ còn lại Khu văn hóa (Phạm vi khu vực từ đường Trường Xuân - đường Thống Linh)

3

600.000

22

Các đường nội bộ khu dân cư khóm (TT Thể dục Thể thao - Sân bóng)

3

600.000

23

Đường Phạm Ngọc Thạch

 

 

 

- Đoạn 1: Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai - cầu Kênh Xáng

3

1.000.000

 

- Đoạn 2: Từ CDC khóm 4 - kênh Tư cũ (đường bờ Đông kênh Nhà Thờ)

4

200.000

24

Đường Trần Thị Nhượng

3

1.500.000

25

Đường Phạm Hữu Lầu

2

2.000.000

26

Đường Đốc Binh Kiều

3

800.000

27

Đường Dương Văn Hòa

2

2.000.000

28

Đường Nguyễn Văn Tre

1

5.500.000

29

Đường Ngô Gia Tự (cặp nhà lồng chợ)

1

5.500.000

30

Đoạn đường Nguyễn Thị Minh Khai – Ngô Gia Tự

1

5.500.000

31

Đường Hà Huy Tập (cặp nhà lồng chợ)

1

5.500.000

32

Đoạn từ đường Hùng Vương - đường Hà Huy Tập

1

5.500.000

33

Đường Nguyễn Bình (cặp kênh Xáng CDC khóm 4)

3

600.000

34

Đường Nguyễn Thị Hồng Gấm

4

400.000

35

Đường Lê Quí Đôn

 

 

 

- Đoạn 1: từ đường Hùng Vương - cầu Ngân Hàng

1

3.000.000

 

- Đoạn 2: từ cầu Ngân Hàng - đường Gò Tháp

1

3.000.000

 

- Đoạn 3: đường Lê Quí Đôn nối dài (Từ vòng xoáy đường Hùng Vương - khu TĐC đường Hồ Chí Minh)

1

1.500.000

36

Khu tái định cư đường Hồ Chí Minh

 

 

 

Đường Nguyễn Bình

2

800.000

 

Đường Lê Văn Kiết

2

500.000

 

Đường Trần Văn Trà

2

800.000

 

Đường Nguyễn Văn Vóc

2

500.000

 

Đường 307

2

500.000

 

Đường Trần Trọng Khiêm

2

300.000

 

Đường Nguyễn Văn Biểu

2

300.000

 

Đường Phạm Văn Bạch

2

300.000

 

Đường Nguyễn Tri Phương

2

500.000

 

Đường Lê Đức Thọ

2

800.000

37

Đường Hoàng Hoa Thám (sau Bưu điện Chợ Cũ)

3

600.000

38

Đường Hai Bà Trưng (đường vào tập thể cấp 2)

2

1.000.000

39

Đường Âu Cơ (đường vào tập thể cấp 3)

2

1.000.000

40

Đoạn đường từ đường Hai Bà Trưng - đường Âu Cơ (đường ngang tập thể cấp 2,3)

2

1.000.000

41

Đường Bạch Đằng (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A)

 

 

 

- Đoạn 1: từ đầu Voi chợ cũ - Cầu N2

3

600.000

 

- Đoạn 2: từ Cầu N2 - ranh xã Mỹ An

4

200.000

42

Đường Lạc Long Quân (bờ Bắc kênh Tư Mới)

 

 

 

- Đoạn 1: từ đầu Voi chợ cũ - đường Trần Phú

3

600.000

 

- Đoạn 2: từ đường Trần Phú - Cầu Ngã Sáu

2

2.000.000

 

- Đoạn 3: từ cầu Ngã Sáu - kênh ông Đội xã Mỹ An

4

200.000

43

Các đường hẻm chợ cũ

4

300.000

44

Đường Gò Tháp

 

 

 

- Đoạn 1: từ kênh 8000 – Cống Sáu Tấn

2

300.000

 

- Đoạn 2: từ Cống Sáu Tấn - Cống Lâm Sản

2

600.000

 

- Đoan 3: cống lâm sản - hết cây xăng thiên hộ bảy

2

1.500.000

 

- Đoạn 4: hết cây xăng thiên hộ bảy – hết ranh thị trấn Mỹ An

2

1.000.000

45

Đường 30 tháng 4

 

 

 

- Đoạn 1: từ đường Gò Tháp - cầu N2

3

600.000

 

- Đoạn 2: từ cầu N2 - ranh xã Mỹ An (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp A)

4

200.000

*

Các đường Khu Hành chính dân cư

 

 

46

Đường Trần Hưng Đạo (đường số 1 cũ)

 

 

 

- Đoạn 1: từ đường 30 tháng 4 - đường Lê Quí Đôn

3

1.000.000

 

- Đoạn 2: từ đường Lê Quí Đôn - cầu N2

3

600.000

47

Đường Nguyễn Trãi

3

600.000

48

Đường Ngô Quyền

3

600.000

49

Đường Lý Thường Kiệt

3

600.000

50

Đường Điện Biên Phủ

3

600.000

51

Đường Lê Lợi

3

600.000

52

Đường Võ Thị Sáu

3

600.000

53

Đường Trần Nhật Duật

3

600.000

54

Các đường nội bộ khu hành chính dân cư còn lại

3

600.000

55

Đường Tôn Đức Thắng

 

 

 

- Đoạn 1: từ Gò Tháp – đường 30/4 (khu hành chính dân cư)

3

600.000

 

- Đoạn 2: từ đường 30/4 – hết ranh nội ô TT Mỹ An (hướng đi xã Mỹ Đông)

 

200.000

56

Đường Tôn Thất Tùng (từ Tôn Đức Thắng - ranh xã Mỹ Hoà) đường dal bờ Tây kênh Tư Mới

4

200.000

57

Đường Kênh 8000 (từ Tỉnh lộ 845 - ranh Tân Kiều)

4

200.000

58

Đường Kênh Tư cũ (từ kênh 307 - ranh xã Mỹ An)

4

100.000

59

Các đường kênh: 25; 1000; 307; kênh Liên 8; kênh Giữa, kênh Nhất

4

100.000

60

Cụm dân cư thị trấn Mỹ An (Giai đoạn 2)

2

200.000

B

Giá đất tối thiểu

100.000

9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất

 

 

1

Đường Nguyễn Trãi (Quốc Lộ 30)

 

 

 

- Kho bạc - ngã ba Ông Bầu (2 bên)

1

3.000.000

 

- Ngã ba Ông Bầu - đường 26 Tháng 3 (phía Nam)

1

4.000.000

 

- Đường 26 tháng 3 - đường 30 Tháng 4 (phía Nam)

1

3.000.000

 

- Ngã ba Ông Bầu - đường 26 Tháng 3 (phía Bắc)

1

4.000.000

 

- Đường 26 tháng 3 - đường 30 Tháng 4 (phía Bắc)

1

3.000.000

 

- Kho bạc - cầu Cần Lố

2

2.000.000

 

- Đường 30 tháng 4 - đường vào chùa Long Tế

2

1.200.000

2

Đường 3 tháng 2

 

 

 

- Đường Nguyễn Trãi - cầu Sắt Chợ

1

4.000.000

 

- Cầu Sắt Chợ - đường Thống Linh

2

1.600.000

 

- Đường Thống Linh - cầu Ông Xuân

4

750.000

 

- Cầu Ông Xuân - chùa Long Tế

4

300.000

3

Đường Xẻo Quýt

 

 

 

- QL 30 - Đường 26 Tháng 3

1

3.000.000

4

Đường Nguyễn Văn Phối

 

 

 

- Đường 3 tháng 2 - đường 8 Tháng 3

1

2.500.000

5

Đường 1 tháng 6

 

 

 

- Đường Nguyễn Trãi - Phạm Hữu Lầu

1

2.500.000

6

Đường 8 tháng 3

 

 

 

- Nguyễn Trãi - Phạm Hữu Lầu

2

2.500.000

7

Đường 26 tháng 3

 

 

 

- Quốc lộ 30 - Bến tàu

1

3.000.000

8

Đường Phạm Hữu Lầu

 

 

 

- Sông Xóm Giồng - đường 3 Tháng 2

1

4.000.000

 

- Đường 3 tháng 2 - đường 26 Tháng 3

1

4.000.000

9

Đường Nguyễn Minh Trí (tỉnh lộ 847)

 

 

 

- Quốc lộ 30 - hết TT Văn Hóa (phía Đông)

2

1.500.000

 

- Quốc lộ 30 - hết TT Văn Hóa (phía Tây)

1

3.000.000

 

- TT Văn Hóa - cầu Cái Chay (phía Tây)

3

900.000

 

- TT Văn Hóa - cầu Cái Chay (phía Đông)

4

450.000

10

Đường 307

 

 

 

- Đường 30 Tháng 4 - Nguyễn Văn Đừng

3

750.000

 

- Nguyễn Văn Đừng - đường Thống Linh

4

450.000

11

Đường Nguyễn Văn Đừng

 

 

 

- Đường 3 Tháng 2 - mương Bà Năm

4

450.000

 

- Quốc lộ 30 - mương Bà Năm

4

450.000

12

Đường 30/4

 

 

 

- Đường 3/2 - đường Nguyễn Trãi

2

1.500.000

13

 Đường Tràm Dơi

 

 

 

- Đường Nguyễn Trãi - cầu Mương Khai

4

700.000

14

 Đường Nguyễn Văn Khải

 

 

 

- Đường Nguyễn Trãi – Hãng nước mắm cũ

4

600.000

15

Đường Thống Linh (Nguyễn Trãi- đường 3/2)

4

700.000

16

Đường cặp sông Xóm Giồng

4

600.000

17

Đường Thiên Hộ Dương

4

200.000

18

Các đường nội bộ CDC Mỹ Tây

 

 

 

- Đường 5m

2

1.125.000

 

- Đường 7m

2

1.500.000

 

- Đường 9m

2

1.500.000

 

- Đường 12m

1

2.100.000

19

Khu tái định cư thị trấn Mỹ Thọ

 

 

 

- Đường 3,5m

4

900.000

 

- Đường 7m

4

1.000.000

 

- Đường 9m

4

1.000.000

 

- Đường 12m

4

1.700.000

20

CDC Đông Rạch Miễu

 

 

 

- Đường 9m (Đường Thống Linh (đoạn Nguyễn Trãi – sông Mương Khai))

4

1.200.000

 

- Đường 7m

4

1.000.000

21

Khu dân cư ngã ba Ông Bầu

4

1.200.000

22

Các đường còn lại

4

150.000

B

Giá đất tối thiểu

150.000

10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất

 

 

I

Đường phố

 

 

1

Đường 1 tháng 5

 

 

 

- Đầu đường 3/2 - Nguyễn Trung Trực

1

8.000.000

2

Đường 1 tháng 5 nối dài

 

 

 

- Đoạn từ đường 3/2 - Lý Tự Trọng

1

11.000.000

 

- Đoạn từ ranh đường Nguyễn Văn Trổi - Trần Hưng Đạo

1

6.000.000

 

- Đoạn từ ranh đường Trần Hưng Đạo - Nguyễn An Ninh

2

3.000.000

3

Đường 19 tháng 8

 

 

 

- Đường 3/2 - Nguyễn Trung Trực

1

8.000.000

4

Đường 19 tháng 8 nối dài

 

 

 

- Đoạn Đường 3/2 - Lý Tự Trọng

1

11.000.000

 

- Đoạn ranh đường Nguyễn Văn Trổi - Trần Hưng Đạo

1

6.000.000

 

- Đoạn ranh đường Trần Hưng Đạo - Nguyễn An Ninh

2

3.000.000

5

 Đường 3 tháng 2

 

 

 

- Đoạn cầu Lấp Vò - Nguyễn Chí Thanh

1

7.000.000

 

- Đoạn ranh đường Nguyễn Chí Thanh - đầu đường Nguyễn Huệ (trạm xăng)

1

9.500.000

 

- Đoạn Nguyễn Huệ - Võ Thị Hồng

1

11.000.000

 

- Đoạn Võ Thị Hồng - đầu đường Đặng Văn Bình

1

9.500.000

 

- Đoạn ranh đường Đặng Văn Bình - cầu Cái Dâu

1

9.000.000

6

Khu phố bên chợ Lấp Vò

 

 

 

- Đường 1/5 – hẻm ngân hàng

1

5.500.000

 

- Đoạn từ giáp 3/2 - giáp đoạn (đường 1/5 - hẻm Ngân hàng)

1

5.500.000

7

Đường Nguyễn Trung Trực

 

 

 

- Đoạn ranh Huyện Đoàn cũ - đường Nguyễn Huệ

2

2.500.000

 

- Đoạn ranh đường Nguyễn Huệ - nhà ông Tuấn Anh(634)

2

4.000.000

 

- Đoạn cuối nhà Tuấn Anh - hàng rào nhà ăn UB huyện

3

2.500.000

 

- Đoạn hàng rào nhà ăn UB huyện - cầu Vàm Cái Dâu

3

1.500.000

8

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

- Đoạn ranh đường Nguyễn Trung Trực - đường 3/2

2

1.000.000

9

 Đường Nguyễn Huệ nối dài

 

 

 

- Đoạn ranh đường 3/2 - Trần Hưng Đạo

1

7.000.000

 

- Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến hết vòng xuyến dự án chỉnh trang đô thị

1

4.000.000

10

Đường Lý Tự Trọng

 

 

 

- Đoạn đầu đường Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Huệ

2

2.000.000

 

- Đoạn ranh đường Nguyễn Huệ - Võ Thị Hồng

1

11.000.000

 

- Đoạn đường Võ Thị Hồng - Đặng Văn Bình

2

4.000.000

11

 Đường Nguyễn Văn Trổi

 

 

 

- Đoạn giáp đường Nguyễn Huệ - Võ Thị Hồng

1

11.000.000

 

- Đoạn ranh đường Võ Thị Hồng - Châu Văn Liêm

1

4.000.000

12

 Đường Châu Văn Liêm

 

 

 

- Đoạn đường 3/2 - Trần Hưng Đạo

2

2.500.000

13

 Đường Võ Thị Hồng

 

 

 

- Đoạn ranh đường 3/2 - Trần Hưng Đạo

1

6.000.000

 

- Đường ranh Trần Hưng Đạo - Nguyễn An Ninh(KDC cũ)

2

3.000.000

14

Đường Đặng Văn Bình

 

 

 

- Đoạn ranh đường Nguyễn Văn Trổi - đường 3/2

1

3.000.000

 

- Đoạn ranh đường 3/2 - Nguyễn Trung Trực

2

2.500.000

15

 Đường Phạm Văn Bảy

 

 

 

- Đoạn ranh đường 3/2 - Nguyễn Trung Trực

2

1.500.000

16

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

- Đoạn ranh đường 3/2 - Trần Hưng Đạo

1

2.500.000

17

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

- Đoạn ranh đường 30/4 (Cái Dâu cũ) - Võ Thị Hồng

1

2.500.000

 

- Đường ranh Võ Thị Hồng - Nguyễn Huệ

1

3.500.000

 

- Đường ranh Nguyễn Huệ - Nguyễn Chí Thanh

2

2.000.000

 

- Đường ranh Nguyễn Chí Thanh - Thiên Hộ Dương

2

1.500.000

18

Quốc lộ 80

 

 

 

- Đoạn từ ranh Chùa Cao Đài - Thiên Hộ Dương

3

1.500.000

 

- Đoạn ranh đường 30/4 (rạch Cái Dâu) - Cống Cái Sơn

2

2.500.000

 

- Đoạn ranh cống Cái Sơn - đường Huỳnh Thúc Kháng(Ba Quyên)

3

1.500.000

19

Đường Nguyễn An Ninh

 

 

 

- Đoạn ranh đường 30/4 - Nguyễn Huệ (đường đất)

3

1.200.000

 

- Đoạn ranh đường 30/4 - Nguyễn Huệ (đường nhựa)

3

1.500.000

20

Đường khu dân cư số 5 (đoạn ranh từ Nguyễn An Ninh - đường 2/9)

4

1.000.000

21

Đường chùa Cao Đài (Quốc lộ 80 - chùa Phước Vinh)

4

500.000

22

Đường Thiên Hộ Dương (rạch Lấp Vò)

 

 

 

- Đoạn ranh đường 2/9 - cầu Bà Hai (đường dal)

4

700.000

 

- Đoạn ranh Quốc Lộ 80 - đường chùa Cao Đài (đường đất)

4

400.000

 

- Đoạn ranh đường 3/2 - đường Trần Hưng Đạo

3

1.200.000

23

Đường 2 tháng 9 (kênh 90)

 

 

 

- Đoạn ranh đường 30/4 - Võ Thị Hồng

3

2.500.000

 

- Đoạn Võ Thị Hồng – Đường 1/5 (D1)

2

1.500.000

 

- Đoạn ranh đường 1/5 (D1) - 19/8 (D2)

3

1.500.000

 

- Đoạn ranh Nguyễn Huệ - Thiên Hộ Dương

3

1.000.000

24

Đường Ngã Cạy

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Huệ nối dài - đường Cái Nính(hai bên)

4

1.000.000

 

- Đoạn Cái Nính - đường 30/4

4

600.000

25

Đường 30/4

 

 

 

- Đoạn ranh đường 3/2 - đường Nguyễn An Ninh

3

1.000.000

 

- Đoạn ranh đường Nguyễn An Ninh - cầu Cái Ninh

4

900.000

26

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

- Đoạn ranh QL 80 - tuyến dân cư số 1

4

1.200.000

 

- Đoạn ranh tuyến dân cư số 1 - ranh Bình Thành

4

1.000.000

27

Đường rạch Cái Sơn

 

 

 

- Đoạn ranh Quốc lộ 80 - Ngô Quyền

4

650.000

 

- Đoạn ranh Quốc lộ 80 (đầu cống Cái Sơn) - cuối ngọn Cái Sơn

4

650.000

28

Đường Ngô Quyền (rạch Cái Dâu - Vàm Cống)

 

 

 

- Đoạn ranh Quốc lộ 80 - rạch Cái Sao

4

1.000.000

29

Đường chùa Linh Thứu

4

600.000

30

Đường Phan Chu Trinh (nhà máy Hiệp Thanh)

 

 

 

- Đoạn ranh Ql 80 - ranh Ngô Quyền

3

1.000.000

31

Đường Lê Anh Xuân

 

 

 

- Đoạn ranh Ql 80 - ranh Ngô Quyền

3

2.000.000

32

Đường rạch Cái Sao

4

500.000

33

Đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên)

 

 

 

- Đoạn ranh QL 80 - ranh Bình Thành

3

1.500.000

34

Đường Nguyễn Thái Học (cặp UBND TT Lấp Vò)

 

 

 

- Đoạn ranh QL80 - ranh đường Ngô Quyền

3

1.000.000

35

Đường tuyến dân cư số 1

 

 

 

- Đoạn nối Tuyến dân cư số 1 đến QL80 (tiếp giáp trường Nguyễn Trãi)

3

2.500.000

 

- Đoạn nối Tuyến dân cư số 1 đến QL80 (Đối diện với trung tâm văn hóa)

3

2.000.000

 

- Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến Quãng Trường

3

2.000.000

 

- Đoạn từ Quãng Trường đến đường sân Vận Động

3

1.500.000

36

Đường tuyến dân cư số 7

3

1.000.000

37

Đường Dự án Chỉnh trang Đô thị

 

 

 

- Đoạn từ giáp vòng xuyến dự án Chỉnh trang Đô thị đến đường 30/4 (Đường Cái Dâu)

2

3.000.000

38

Đường vào sân vận động

 

 

 

- Đoạn QL 80 – đến TDC số 1

 

800.000

 

- Khu dân cư Bình Thạnh 2

1

1.600.000

II

Hẻm

 

 

1

Hẻm khu dân cư số 3

2

700.000

2

Hẻm khu dân cư số 4

2

700.000

3

Hẻm cặp Phòng Công Thương (GT-XD cũ)

 

 

 

- Đoạn ranh đường 3/2 - ranh đường Nguyễn Trung Trực

1

1.000.000

 

- Đoạn sau nhà ông Trường Sơn (435) - hết thửa đất nhà bà Tới (420)

2

1.000.000

4

Hẻm nhà ông Sơn

 

 

 

- Đoạn ranh đường 3/2 - ranh đường Nguyễn Trung Trực

2

1.000.000

5

Hẻm phía sau bưu điện mới

2

800.000

6

Hẻm cặp Ngân hàng NN&PTNT Lấp Vò

1

2.000.000

7

Hẻm cặp nhà ông Quyền (đường1/5-hẻm Ngân Hàng)

2

1.000.000

8

Hẻm cặp Bưu điện (cũ)

2

800.000

9

Hẻm Nhà thờ Lấp Vò

2

500.000

10

Hẻm xung quanh Đình Lấp Vò

3

500.000

11

 Hẻm lô C khu dân cư Ngã Cạy

3

500.000

12

 Hẻm phía sau nhà Bác sĩ Chuyển

 

 

 

- Đoạn ranh đường Võ Thị Hồng - Châu Văn Liêm

2

1.000.000

 

- Đoạn ranh đường Châu Văn Liêm - nhà ông Minh Long

2

800.000

13

 Hẻm phía sau điện lực

3

500.000

14

 Hẻm khu vực nhà máy quốc doanh 3

3

450.000

B

Giá đất tối thiểu

450.000

11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất

 

 

1

- Đường Quốc lộ 80 (Lý Thường Kiệt cũ)

 

 

 

- Cầu Cái Sao - cầu Hoà Long (QL 80)

1

3.500.000

 

- Cầu Hoà Long (QL 80) - Cửa hàng xăng dầu số 24 (250A - khóm 4)

1

3.600.000

 

- Cửa hàng xăng dầu số 24 (250A - khóm 4) - hết cống số 1

2

2.500.000

 

- Hết cống số 1 - cống số 2 (ranh thị trấn)

3

2.000.000

2

Đường Lê Lợi (trục lộ 851)

 

 

 

- Quốc lộ 80 - ranh Huyện Đoàn

1

3.500.000

 

- Ranh Huyện Đoàn - đường Võ Thị Sáu

1

2.700.000

 

- Đuờng Võ Thị Sáu - ranh xã Long Hậu

1

2.200.000

3

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

- Vàm Ba Vinh - Cầu Hòa Long (TL 851)

1

3.500.000

 

- Cầu Hòa Long (TL 851) - TT Giáo dục thường xuyên

2

2.100.000

4

Đường Ngô Gia Tự

 

 

 

- Cầu Hoà Long (TL 851) - Vàm hộ Bà Nương

3

1.300.000

 

- Cầu Hòa Long (TL 851) - kênh Hai Trượng

4

1.300.000

 

- Kênh Hai trượng - đường Võ Thị Sáu ( nhà thờ)

4

700.000

 

- Đường Võ Thị Sáu (nhà thờ) - cầu Long Hậu

1

500.000

5

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

- Quán cà phê Duy Lam (số 176/1, khóm 1)- cầu Hộ Bà Nương

2

2.600.000

6

Đường Phạm Hữu Lầu

 

 

 

- Tiệm đồng hồ Linh Phụng (số nhà 347- khóm 1-TTLV) - hết tiệm uốn tóc Hoa Tiên

1

3.500.000

7

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

- Từ số nhà 300, khóm 1, thị trấn Lai Vung (nhà ông Thạch) - bờ kè thị trấn Lai Vung

1

3.500.000

8

Đường Phan Văn Bảy

 

 

 

- Cầu Hoà Long (QL 80) - nhà ông Chính Hí (số 36/4)

3

900.000

 

- Nhà ông Chính Hí - cầu 8 Biếu

3

500.000

 

- Cầu ông 8 Biếu - ranh xã Tân Dương

4

300.000

9

Đường Thi Sách

 

 

 

- Tiệm Áo cưới Phương Anh (số nhà 353- khóm 1-TTLV) - bờ kè chợ Thị trấn

1

3.500.000

10

Đường Hùng Vương

 

 

 

- Nhà BS Ánh (số 314, QL 80) - Vật liệu xây dựng Bảy Hữu 2

1

3.500.000

11

Đường Trần Quốc Tuấn

 

 

 

- Đoạn nhà Ông Nguyễn Văn Phiếu (số 369)- Hai Thọ sạc bình (lô 3, căn 1).

1

3.500.000

12

Các đoạn chưa có tên đường

 

 

 

- Nhà ông Liệt (số 375/K1) - giáp đường Hai Bà Trưng

2

3.500.000

 

- Đoạn cầu Hòa Long (TL 851) – Ranh Kho Bạc NN (đoạn Nguyễn Tất Thành)

1

3.500.000

 

- Đoạn từ Quán cà phê Thế (số 444) - Mé sông Trung tâm Giáo dục Thường xuyên

2

2.600.000

13

Đoạn Vàm Hộ Bà Nương-giáp huyện lộ 30/4 (Kênh Cái Bàn)

3

1.300.000

14

Lộ cặp kênh Họa Đồ

 

 

 

- Quán café (số 131) – Trại hòm Ông Thảo (số 290A)

3

1.300.000

15

Bờ kè thị trấn

 

 

 

- Cầu Vàm Ba Vinh - cầu Hoà Long (QL 80)

1

2.600.000

16

Tiệm sửa xe Vũ (số 534) - cầu Cái Bàn

2

1.700.000

17

Đường 1/5

 

 

 

- Trường tiểu học TT (TL 851) - cầu kênh 1/5

4

450.000

18

Đường hộ Bà Nương

 

 

 

- Lộ 30/4 kênh Hai Đức (ranh xã Hoà Long)

4

300.000

 

- Nhà ông Ba Thạnh (số 31) - giáp lộ 1/5

4

300.000

19

Tỉnh lộ 852 nối dài

 

 

 

- Đoạn ngã ba Rẽ Quạt - hết ranh nhà Ông Chín Chiến (số nhà 240-khóm 1-TTLV)

4

1.600.000

 

- Hết ranh nhà Ông Chín Chiến (số nhà 240-khóm 2- TTLV) - cầu Gia Vàm

4

1.000.000

 

- Cầu Gia Vàm - cầu Long Hậu

4

700.000

20

Huyện lộ 30/4

 

 

 

- Cầu hộ bà Nương – ngã ba (giáp kênh Cái Bàng)

4

1.300.000

 

- Ngã ba (giáp kênh Cái Bàng) - cây xăng Thầy Tá (số 117A)

4

700.000

 

- Cây xăng Thầy Tá- ranh xã Hoà Long

 

4 500.000

21

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

- Tỉnh lộ 851 - nhà thờ Hòa Long

3

500.000

22

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

- Vàm Ba Vinh - cầu Nhà Thờ

4

700.000

 

- Cầu nhà thờ - cầu Long Hậu

4

500.000

23

Các đường trong Cụm dân cư thị trấn Lai Vung (kể Cả đoạn kênh Mười thước)

 

 

 

- Các trục đường từ 7m trở lên

3

1.200.000

 

- Các đường từ 5m đến nhỏ hơn 7m

3

1.000.000

 

- Đoạn cơ khí cũ

3

1.500.000

24

Chợ tư nhân cầu Long Hậu

3

1.200.000

25

Tuyến đường vào Sân Vận Động

2

2.500.000

26

Vàm ba Vinh- cầu Hoà Long (QL80) (đối diện chợ cá).

4

1.000.000

27

Đường nội bộ nhà Văn Hoá cũ

2

1.800.000

28

Khu dân cư và mở rộng chợ TT Lai Vung

 

 

 

- Đường 12 m (Đường số 1,2,3,7,8)

 

 

 

+ Đoạn đối diện nhà phố

L1

3.675.000

 

+ Đoạn đối diện sân chợ

L1

3.850.000

 

Đường 7m (Đường số 4,5,6,9)

 

 

 

+ Đoạn đối diện Quốc lộ 80

L2

3.850.000

 

+ Đoạn đối diện nhà phố

L2

3.675.000

 

+ Đường số 9

L2

3.500.000

29

Tuyến dân cư thị trấn Lai Vung

 

 

 

- Đoạn đường 9m (từ quán Làn Sóng Xanh - đường đấu nối tuyến dân cư)

L1

2.500.000

 

- Đoạn đường 7m (từ đường đấu nối tuyến dân cư - Tỉnh lộ 852)

L2

1.900.000

30

Đoạn đấu nối tuyến dân cư TT Lai Vung

 

 

 

- Đường 9 m

L1

2.500.000

 

- Đường 7 m

L2

2.300.000

B

Giá đất tối thiểu

250.000

12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành

ĐVT: đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất

 

 

1

Đường Nguyễn Văn Voi

 

 

 

- Đường ĐT 854 đến vòng xoay đường Nguyễn Văn Voi

1

3.000.000

 

- Từ vòng xoay đường Nguyễn Văn Voi đến ranh CDC thị trấn

1

2.500.000

 

- Ranh cụm dân cư đến rạch Cái Gia Nhỏ

1

2.000.000

2

Đường Huỳnh Văn Khá

4

500.000

3

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

- Giáp đường Nguyễn Văn Voi – QL 80

1

3.000.000

 

- Từ QL80 - bờ sông Sa Đéc

1

3.000.000

4

Đường Trần Trung Sỹ

 

 

 

- Cầu Cái Tàu Hạ - Vàm Cái Tàu Hạ

3

1.000.000

 

- Vàm Cái Tàu Hạ - Nguyễn Huệ

4

600.000

 

- Giáp đường Trần Trung Sĩ – chùa Phước Long

4

500.000

5

Đường cặp sông Cái Tàu Hạ (cầu Cái Tàu Hạ đến bến đò An Khánh)

2

3.000.000

6

Đường Văng Tấn Bảy

2

3.000.000

7

Đường 30/4

1

3.000.000

8

Đường Phan Văn Út

2

3.000.000

9

Các đường còn lại trong khu 109 nền

1

3.000.000

10

Đường Quốc lộ 80

 

 

 

- Cầu Cái Gia Nhỏ - đường Nguyễn Huệ

1

2.800.000

 

- Đường Nguyễn Huệ - cầu Cái Tàu Hạ

1

3.000.000

 

- Cầu Cái Tàu Hạ - ranh xã An Nhơn

1

2.800.000

11

Tỉnh lộ 854

 

 

 

- Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT (Quốc lộ 80) – cầu Bà Nhưng

1

3.000.000

 

- Cầu Bà Nhưng – cầu Xẻo Trầu

2

1.000.000

12

Đường Xẻo Trầu – cầu An Phú Thuận

 

 

 

- Từ cầu Xẻo Trầu đến cầu Tư Phường.

4

500.000

 

- Từ cầu Bà Quới đến hết ranh TT Cái Tàu Hạ

4

400.000

13

Đường Bà Quới (Giáp ĐT 854 đến cầu Bà Quới)

4

500.000

14

Đường từ cầu Bà Quới đến nhà Ông Tư Vinh (số 89)

4

200.000

15

Hẻm Bà Quới đến nhà ông Bảy Thanh (số 23)

4

200.000

16

Đường Cầu Xẻo Nhum đến nhà Ông Nguyễn Văn Hậu (số 194)

4

200.000

17

Cầu Ba Miễu đến nhà Ông Ba Tùa (số 157)

4

200.000

18

Đường Cầu Cái Tàu Hạ - rạch Xóm Cốm

4

600.000

19

Cống Xóm Cóm – cầu Xóm Cưỡi

4

400.000

20

Cầu Xóm Cưỡi – rạch Cây Gáo

4

200.000

21

Đường chùa Hội An

4

300.000

22

Đường Vàm Đình (Quốc lộ 80 – Vàm Đình)

4

500.000

23

Vàm Đình đến ranh cụm công nghiệp thị trấn Cái Tàu Hạ - An Nhơn

4

200.000

24

Đường Cầu Cái Gia Nhỏ đến sông Sa đéc

4

300.000

25

Cách 100m cầu Nguyễn Văn Voi – cầu Ông Chín Chóp

4

300.000

26

Cầu Ông Chín Chóp – Nhà Bà Mười Yến (số 791)

4

200.000

27

Đường Xóm Cốm

4

300.000

28

Các đường nội bộ cụm dân cư thị trấn Cái Tàu Hạ

 

 

 

- Đường 12 m

2

1.500.000

 

- Đường 7 m

2

1.200.000

 

- Đường 5 m

2

1.000.000

 

- Đường 3,5 m

3

800.000

29

Đường Nguyễn Chí Thanh

4

600.000

30

Đường Nguyễn Chí Thanh nối dài

2

1.200.000

31

Đường vào bến xe huyện

1

2.500.000

32

Các đường nội bộ trong KDC Trung tâm thị trấn

 

 

 

- Đường 7 m

1

2.500.000

 

- Đường 5 m

1

2.000.000

33

Đường từ cống Thầy Nhỉ - giáp đường Nguyễn Văn Voi

4

200.000

34

Từ cầu ông Chín Chóp - hẻm Bà Quới

4

200.000

II

Hẻm

Loại hẻm

Đơn giá

1

Hẻm đối diện Nhà thờ Tin Lành (bà Chín Cô Đơn cũ) - Chùa Phước Long

3

600.000

B

Giá đất tối thiểu

180.000

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 42/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2014

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


21.424

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.200.47
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!