ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4025/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 28 tháng 10
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ 4;
Căn cứ Quyết định số 645/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát
triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BCT
ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý
website thương mại điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình Tờ trình số 3800/TTr-SCT
ngày 20 tháng 8 năm 2020 và Tờ trình số 4609/TTr- SCT ngày 08 tháng 10 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển
thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông,
Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông Vận tải, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Nai, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải Quan tỉnh, Cục Quản
lý thị trường tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các cá
nhân, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh - Phó chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4025/QĐ-UBND ngày 28/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Triển khai các giải pháp, hoạt động hỗ
trợ phát triển lĩnh vực thương mại điện tử (TMĐT) trên địa bàn tỉnh, đưa thương
mại điện tử trở thành một hoạt động được sử dụng, ứng dụng phổ biến trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã,
cơ sở sản xuất kinh doanh; Hoạt động tiêu dùng hàng ngày của người dân; Góp phần
nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan quản lý
nhà nước; Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở
sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của tỉnh; Thúc đẩy
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế; ứng dụng công nghệ tiên tiến của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
vào lĩnh vực phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Yêu cầu
a) Bám sát Kế hoạch tổng thể phát triển
TMĐT quốc gia giai đoạn 2021- 2025, phải phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh cùng thời kỳ, gắn kết các hoạt động xúc tiến thương mại, phát
triển TMĐT; tạo động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh, phát triển
thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng
hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025; đồng thời mở rộng thị trường xuất khẩu.
b) Đẩy mạnh phong trào ứng dụng TMĐT
trong cộng đồng; tăng cường nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về
TMĐT; đồng thời bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng khi ứng dụng TMĐT. Huy động,
khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong tỉnh đầu tư hạ tầng TMĐT,
đẩy mạnh ứng dụng TMĐT để đóng vai trò đầu tàu, dẫn dắt, tạo
sự lan tỏa trong xã hội.
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản
xuất kinh doanh là lực lượng nòng cốt triển khai ứng dụng TMĐT trong khi nhà nước
đóng vai trò quản lý, thiết lập hạ tầng và tạo môi trường cho TMĐT phát triển.
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, tiếp cận, mở rộng thị trường
nội địa và xuất khẩu thông qua TMĐT;
d) Tranh thủ mọi nguồn lực hỗ trợ, tạo
động lực phát triển cho TMĐT của tỉnh có trọng tâm, trọng điểm, tập trung chủ yếu
vào các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của tỉnh, các mặt hàng
có lợi thế cạnh tranh như nông sản tiêu biểu, thực phẩm chế biến, sản phẩm OCOP
của tỉnh.
II. MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
a) Trở thành tỉnh có chỉ số xếp hạng
TMĐT thuộc top 5 tỉnh, thành dẫn đầu trong cả nước Việt Nam;
b) Hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng rộng rãi TMĐT trong doanh nghiệp và cộng đồng;
c) Thu hẹp khoảng cách giữa các thành
thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai về mức độ phát triển TMĐT;
d) Xây dựng thị trường TMĐT lành mạnh,
có tính cạnh tranh và phát triển bền vững;
đ) Mở rộng thị trường tiêu thụ cho
hàng hóa tỉnh Đồng Nai nói riêng, của Việt Nam nói chung thông qua ứng dụng
TMĐT; đẩy mạnh giao dịch TMĐT xuyên biên giới.
2. Mục tiêu cụ thể (cần đạt được
vào năm 2025)
a) Về quy mô thị trường TMĐT
- 35% dân số tham gia mua sắm trực
tuyến, với giá trị mua hàng trực tuyến đạt trung bình 400 USD/người/năm;
- Doanh số TMĐT
B2C (tính cho cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trực tuyến) tăng 15%/năm.
b) Về hạ tầng các dịch vụ phụ trợ cho
TMĐT
- Thanh toán không dùng tiền mặt
trong TMĐT đạt 50%, trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chiếm 80%;
- Chi phí trung bình cho chuyển phát
và hoàn tất đơn hàng chặng cuối chiếm 10% giá thành sản phẩm trong TMĐT;
- 70% các giao dịch mua hàng trên
website/ứng dụng TMĐT có hóa đơn điện tử;
- Sàn giao dịch TMĐT tỉnh Đồng Nai có
ít nhất 500 thương nhân trên địa tỉnh Đồng Nai tham gia;
- 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu
cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp 50% các dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các bộ, ngành, địa phương với Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
c) Về tương quan phát triển TMĐT giữa
các địa bàn
- Thành phố Biên Hòa chiếm 50% giá trị
giao dịch TMĐT B2C của cả tỉnh Đồng Nai;
- 50% số xã và các đơn vị hành chính
tương đương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có thương nhân thực hiện hoạt động bán
hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trực tuyến.
d) Về ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp
- 100% doanh nghiệp lớn, 75 - 85%
doanh nghiệp vừa và nhỏ có website riêng quảng bá thương hiệu sản phẩm và thông tin doanh nghiệp, đồng thời ứng dụng chứng thực chữ ký số để
đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch TMĐT;
- 50% doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến
hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch TMĐT, bao gồm mạng xã hội có
chức năng sàn giao dịch TMĐT;
- 40% doanh nghiệp tham gia hoạt động
TMĐT trên các ứng dụng di động;
- 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện,
nước, viễn thông và truyền thông triển khai hợp đồng điện tử với người tiêu dùng.
đ) Về phát triển nguồn nhân lực cho
TMĐT
- 100% lãnh đạo cơ quan nhà nước sử dụng
chứng thực chữ ký số điện tử;
- 10.000 lượt cán bộ quản lý nhà nước,
thương nhân, học sinh, sinh viên được tham dự các chương trình tuyên truyền phổ
biến, hội nghị, hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng về TMĐT;
- 1.000 lượt sinh viên, hộ kinh
doanh, cá nhân có nhu cầu khởi nghiệp được tập huấn, bồi dưỡng về ứng dụng TMĐT
trong kinh doanh, triển khai dịch vụ bán hàng trực tuyến.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng cao
năng lực quản lý và tổ chức hoạt động TMĐT, đấu tranh chống các hành vi gian lận
thương mại, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ và cạnh tranh không lành mạnh trong
TMĐT
a) Xây dựng và ban hành quy chế quản
lý và thực hiện chương trình phát triển TMĐT tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 -
2025;
b) Rà soát, sắp xếp, bố trí vị trí việc
làm, bộ máy quản lý nhà nước về TMĐT của Sở Công Thương;
c) Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực
thi pháp luật về TMĐT thông qua việc thường xuyên tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức và kỹ năng TMĐT, trang bị các phương tiện hiện đại để hỗ trợ việc
theo dõi, giám sát, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động TMĐT
trên môi trường trực tuyến;
d) Tổ chức các đoàn khảo sát, nghiên
cứu, học tập kinh nghiệm các khu vực, quốc gia, tỉnh, thành phố có thị trường
TMĐT phát triển;
đ) Xây dựng cơ chế phối hợp liên
ngành và hình thành lực lượng phản ứng nhanh để kịp thời xử lý các hành vi buôn
lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ
và cạnh tranh không lành mạnh trong TMĐT;
e) Tổ chức các hoạt động đối thoại
thường niên giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp TMĐT để kịp thời
nắm bắt những vấn đề cần tháo gỡ;
g) Tăng cường năng lực thống kê về TMĐT
ở địa phương; Thường xuyên hoặc định kỳ tổ chức các cuộc khảo sát, điều tra, thống
kê về tình hình ứng dụng TMĐT;
h) Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến các dịch
vụ công liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong các thủ tục hành chính công;
i) Kiện toàn, nâng cao chất lượng việc
đối thoại, hòa giải, tư vấn và giải quyết khiếu nại của Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ
Người tiêu dùng tỉnh Đồng Nai.
2. Xây dựng thị
trường và nâng cao lòng tin người tiêu dùng trong TMĐT
a) Tổ chức tuyên truyền về TMĐT đến
người tiêu dùng thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Phát
thanh địa phương, Đài Phát thanh Truyền hình Đồng Nai, Báo Đồng Nai; trên các
kênh thông tin như: Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai, sàn giao dịch TMĐT tỉnh
Đồng Nai, website của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; trên báo giấy, ấn phẩm, tập
san, bản tin nhằm quảng bá, cung cấp thông tin về pháp luật TMĐT;
b) Tuyên truyền, đào tạo kỹ năng TMĐT
cho người dân và thương nhân nhằm nâng cao trình độ tham gia và khai thác các ứng
dụng TMĐT của doanh nghiệp, tăng cường khả năng nhận biết và ứng phó của người
tiêu dùng với những hành vi tiêu cực trong TMĐT;
c) Tổ chức các sự kiện TMĐT thường
niên mang tính kích cầu cho thị trường trong nước và mở rộng cho hoạt động
thương mại điện tử xuyên biên giới, tạo môi trường cho các tổ chức, doanh nghiệp
trình diễn những công nghệ mới nhất và các mô hình TMĐT tiên tiến để người tiêu
dùng trải nghiệm, xây dựng thói quen, kỹ năng TMĐT mới;
d) Hỗ trợ doanh
nghiệp triển khai và khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng các giải pháp
thanh toán đảm bảo trong giao dịch TMĐT;
đ) Xây dựng và thực thi các giải pháp
chính sách nhằm tăng tỷ trọng hàng nội địa trên môi trường trực tuyến;
e) Xây dựng các cơ chế giải quyết
tranh chấp hiệu quả ứng dụng công nghệ số.
3. Tăng cường
năng lực các hệ thống hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ cho thương mại điện tử
a) Nâng cấp sàn giao dịch TMĐT tỉnh Đồng
Nai phù hợp nền tảng công nghệ số và phù hợp với xu thế phát triển Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
b) Cải thiện hạ tầng giao thông và
logistics, ứng dụng các công nghệ mới trong hoạt động logistics; Khuyến khích
các giải pháp tổng thể liên kết doanh nghiệp hậu cần từ chặng đầu tới chặng cuối;
c) Kết nối, liên kết các hệ thống quản
lý trực tuyến về dịch vụ vận chuyển, giao nhận và hoàn tất đơn hàng cho TMĐT.
4. Đẩy mạnh ứng
dụng TMĐT hỗ trợ các ngành hàng xuất khẩu chủ lực, mở rộng tiêu thụ cho hàng
hóa nội địa và thúc đẩy phát triển TMĐT
a) Chọn lựa một số sản phẩm chủ lực,
đặc sản, OCOP,... hỗ trợ phát triển thương mại điện tử, từ đó tạo hiệu ứng lan
tỏa ra các sản phẩm khác;
b) Hỗ trợ doanh
nghiệp áp dụng các giải pháp công nghệ số (công nghệ mã vạch, mã QR code, chip
NFC, công nghệ blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, xây
dựng thương hiệu trực tuyến và tiếp thị sản phẩm trên môi trường điện tử;
c) Xây dựng gian hàng tỉnh Đồng Nai
trên một số sàn TMĐT lớn, uy tín của Việt Nam, thế giới; tổ chức các không gian
hàng Việt là nơi tập trung các thương hiệu uy tín, có hàm lượng nội địa hóa
cao, được cơ quan quản lý nhà nước thẩm định và đảm bảo về
nguồn gốc xuất xứ sản phẩm trên các sàn TMĐT lớn, uy tín của Việt Nam và thế giới;
d) Hỗ trợ ứng dụng thương mại điện tử
xây dựng website, chi phí duy trì tên miền, chi phí thuê bao hosting cho các
thương nhân bán hàng online phù hợp với mô hình, sản phẩm của đơn vị;
đ) Hỗ trợ, liên kết website của
thương nhân kết nối, tham gia sàn giao dịch TMĐT tỉnh Đồng Nai; thường xuyên, kịp
thời cung cấp các thông tin trên sàn giao dịch về thị trường sản phẩm, hàng
hóa, thủ tục, quy định xuất nhập khẩu của các nước ký Hiệp định thương mại với
Việt Nam;
e) Liên kết nối sàn giao dịch TMĐT tỉnh
Đồng Nai với Cổng TMĐT Quốc Gia, sàn giao dịch TMĐT các tỉnh, thành trong cả nước;
Thiết lập mô hình trung tâm trực tuyến kết nối để hỗ trợ
phân phối sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, hộ sản xuất nông
thôn trên môi trường TMĐT;
g) Tổ chức chuỗi
cung ứng thương mại điện tử cho các mặt hàng nông sản, xây dựng mối liên kết giữa
doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp logistics và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
TMĐT để tối ưu hóa chi phí và thời gian đưa hàng hóa ra thị trường.
5. Phát triển và ứng
dụng các công nghệ mới trong TMĐT, hỗ trợ quá trình chuyển đổi số của doanh
nghiệp
a) Quảng bá, nâng cao nhận thức, hỗ
trợ đào tạo về chuyển đổi số, tập trung vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ;
b) Triển khai thí điểm và từng bước
nhân rộng mô hình doanh nghiệp số đối với từng lĩnh vực phù hợp;
c) Phát triển
các sản phẩm, giải pháp công nghệ số và hỗ trợ doanh nghiệp
triển khai ứng dụng trong từng công đoạn của chu trình kinh doanh;
d) Định hướng và hỗ trợ thương nhân
xây dựng thương hiệu trên môi trường internet thông qua marketing trực tuyến,
tham gia giải pháp bán hàng trực tuyến,...
IV. CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN TMĐT TỈNH ĐỒNG NAI
1. Chương trình phát triển TMĐT tỉnh
Đồng Nai
Gồm tổng hợp các đề án/ dự án/ đề
tài/ chương trình con (sau đây gọi tắt là đề án) được quy định tại nội dung nhiệm
vụ nêu tại mục III Kế hoạch này do Sở Công Thương tổng hợp, trên cơ sở đăng ký
của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố
Biên Hòa, đơn vị có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong Chương
trình phát triển TMĐT tỉnh Đồng Nai hàng năm.
2. Đối tượng tham gia
a) Đơn vị chủ trì thực hiện các đề
án/ dự án/ đề tài/ chương trình con thuộc Chương trình phát triển TMĐT tỉnh Đồng
Nai (sau đây gọi tắt là Đơn vị chủ trì đề án) bao gồm:
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Long Khánh, thành phố Biên Hòa.
Các Đơn vị chủ trì đề án được tiếp nhận
kinh phí để triển khai thực hiện đề án và có trách nhiệm thanh quyết toán kinh
phí theo quy định.
b) Đối tượng thụ hưởng của Chương
trình phát triển TMĐT tỉnh là các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hợp tác xã, tổ hợp tác, cơ sở sản xuất
kinh doanh, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, sinh viên, học sinh
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí chương trình phát triển
TMĐT tỉnh Đồng Nai do ngân sách tỉnh cấp được ghi trong nội dung đề án phê duyệt
kèm theo. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước địa phương thực hiện theo phân cấp
ngân sách nhà nước hiện hành, cụ thể:
a) Đề án thuộc phạm vi chi của các sở,
ban, ngành cấp tỉnh do ngân sách khối tỉnh bảo đảm và được bố trí trong dự toán
chi ngân sách hàng năm của cơ quan;
b) Đề án do UBND các huyện, thành phố
chủ trì do ngân sách khối huyện, thành phố đảm bảo.
2. Các đơn vị chủ trì thực hiện đề án
có trách nhiệm lập kế hoạch và dự toán kinh phí chi tiết, chủ động phối hợp các
sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện và thanh quyết
toán với ngân sách theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Đối với nguồn kinh phí ngân sách
Trung ương cấp trong các chương trình TMĐT Quốc gia được giao cho sở, ngành, địa
phương, đơn vị nào thực hiện thì đơn vị đó phải thực hiện thanh quyết toán và
báo cáo đầy đủ theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Dự toán kinh phí
Dự toán kinh phí thực hiện Chương
trình phát triển TMĐT tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 5.500.000.000
đồng (bằng chữ: Năm tỷ năm trăm triệu đồng), bao gồm:
a) Ngân sách trung ương (Chương trình
phát triển TMĐT quốc gia - Bộ Công Thương) khoảng 1.000.000.000 đồng (bằng chữ:
Một tỷ đồng);
b) Ngân sách tỉnh Đồng Nai (vốn sự
nghiệp và vốn đầu tư công - nếu có) khoảng 4.000.000.000 đồng (bằng chữ: bốn
tỷ đồng);
c) Đóng góp của các tổ chức, doanh
nghiệp tham gia Chương trình khoảng 500.000.000 đồng (bằng chữ: năm trăm triệu
đồng);
d) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương
a) Căn cứ Kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh
Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025, hằng năm, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp sở, ban,
ngành, địa phương và đơn vị liên quan tổng hợp và dự toán chi tiết trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử tỉnh Đồng
Nai để làm cơ sở tổ chức thực hiện;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và đơn vị có liên quan dự thảo, hoàn chỉnh và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ban hành Quy chế tổ chức,
quản lý và thực hiện Chương trình phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
c) Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai, thực hiện chương phát triển TMĐT vào cuối
năm.
2. Các đơn vị chủ trì thực hiện đề
án (trừ Sở Công Thương)
a) Trên cơ sở chỉ đạo của Ủy ban nhân
dân tỉnh, các đơn vị chủ trì đề án có trách nhiệm lập kế hoạch và dự toán kinh
phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt; chủ động phối hợp các sở,
ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện và thanh quyết toán với
ngân sách theo quy định hiện hành
b) Trước ngày 15/12, thực hiện báo
cáo gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh theo quy định.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư
a) Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai bố trí kinh phí giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm để thực hiện
các nội dung Chương trình phát triển TMĐT theo quy định tài chính hiện hành;
b) Phối hợp với Sở Công Thương hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện thanh, quyết toán chương trình.
4. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan
Trên cơ sở mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể,
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố
Biên Hòa và các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh phối hợp với Sở Công Thương
lồng ghép các dự án thuộc các Chương trình phát triển TMĐT trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch phát triển TMĐT tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025; định kỳ hăng năm báo
cáo tình hình triển khai thực hiện kế hoạch của đơn vị về Sở Công Thương để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai./.
PHỤ LỤC
HOẠT ĐỘNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 4025/QĐ-UBND
ngày 28/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
NỘI
DUNG
|
TIẾN
ĐỘ THỰC HIỆN
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
Số
lượng
|
DỰ
TOÁN (triệu đồng)
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
NSTW
|
NSĐP
|
Xã
hội hóa
|
Cộng
|
1
|
Quản trị, vận hành, khai thác sàn
giao dịch thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai
|
2021
|
2025
|
|
|
240
|
1.377
|
100
|
1.717
|
a
|
Thuê server lưu trữ
|
|
|
năm
|
5
|
0
|
165
|
0
|
165
|
b
|
Thuê server quản trị
|
|
|
năm
|
5
|
0
|
132
|
0
|
132
|
c
|
Bảo mật SSL
|
|
|
năm
|
5
|
0
|
198
|
0
|
198
|
d
|
Thuê đường truyền
|
|
|
năm
|
5
|
0
|
132
|
0
|
132
|
đ
|
Duy trì, cập
nhật và quảng bá Sàn giao dịch Thương mại điện tử tỉnh
|
|
|
năm
|
5
|
240
|
750
|
100
|
1.090
|
2
|
Đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực thương mại điện tử
|
2021
|
2025
|
lớp
|
10
|
160
|
400
|
0
|
560
|
3
|
Khảo sát ứng dụng TMĐT trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai
|
2021
|
2025
|
cuộc
|
2
|
0
|
500
|
0
|
500
|
4
|
Hội nghị, Hội thảo, sự kiện về phát triển thương mại điện
tử
|
2021
|
2025
|
cuộc
|
6
|
500
|
300
|
40
|
840
|
5
|
Hỗ trợ ứng dụng thương mại điện tử xây
dựng website, chi phí duy trì tên miền, chi phí thuê bao hosting cho các
thương nhân bán hàng online
|
2021
|
2025
|
website
|
100
|
0
|
750
|
250
|
1.000
|
6
|
Học hỏi, trao
đổi kinh nghiệm triển khai phát triển thương mại điện tử
|
2021
|
2025
|
cuộc
|
3
|
100
|
300
|
75
|
475
|
7
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho cộng đồng
|
2021
|
2025
|
chương
trình
|
5
|
0
|
150
|
0
|
150
|
8
|
Xuất bản tài liệu hướng dẫn, tài liệu
tham khảo kinh nghiệm quản lý nhà nước về thương mại điện tử
|
2021
|
2025
|
lần
|
3
|
0
|
93
|
0
|
93
|
9
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác
xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia quảng bá sản phẩm, mở
rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa trên các sàn TMĐT trong nước
|
2021
|
2025
|
gian
|
25
|
0
|
94
|
31
|
125
|
10
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải
pháp công nghệ số xây dựng thương hiệu trực tuyến, truy xuất nguồn gốc xuất xứ
của sản phẩm, kết nối Cổng TMĐT Quốc Gia và các nội dung khác có liên quan về
phát triển thương mại điện tử
|
2021
|
2025
|
doanh
nghiệp
|
25
|
0
|
36
|
4
|
40
|
|
TỔNG
CỘNG:
|
|
|
|
|
1.000
|
4.000
|
500
|
5.500
|
Tổng
dự toán kinh phí: 5.500.000.000 đồng (năm tỷ năm trăm triệu đồng)./.