BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số
36/2007/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG
PHÂN BÓN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ
Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ Quy
định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định sản xuất,
kinh doanh và sử dụng phân bón.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ
ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 72/2004/QĐ-BNN ngày 08/12/2004 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân
bón.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ
trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
Bùi Bá Bổng
|
QUY ĐỊNH
SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2007/QĐ-BNN ngày 24 tháng 4 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng trong lĩnh vực sản xuất (trừ sản xuất phân bón vô
cơ), kinh doanh, sử dụng phân bón, công bố “Danh mục phân bón được phép sản xuất
kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam” và phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về
phân bón.
2. Tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực tại khoản 1 Điều
này trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện Quy định này. Trường hợp Điều ước quốc
tế mà Việt Nam gia nhập có quy định khác thì thực hiện theo Điều ước quốc tế
đó.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Các loại phân bón rễ, phân bón lá, phân vô cơ
(phân khoáng, phân hoá học), phân đơn (phân khoáng đơn), phân phức hợp, phân trộn
(phân khoáng trộn), phân vi sinh vật, phân hữu cơ sinh học, hữu cơ khoáng, phân
bón có bổ sung chất điều hòa sinh trưởng và hàm lượng độc tố cho phép được hiểu
như Điều 4 Chương I của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của
Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định 113/2003/NĐ-CP) về quản lý sản xuất, kinh
doanh phân bón.
2. Yếu tố dinh dưỡng đa lượng gồm đạm ký
hiệu là N (tính bằng N tổng số), lân ký hiệu là P (tính bằng P2O5
hữu hiệu) và kali ký hiệu là K (tính bằng K2O hoà tan).
3. Yếu tố dinh dưỡng trung lượng gồm canxi (Ca), magiê (Mg), lưu huỳnh
(S) và Silic (SiO2).
4. Yếu tố dinh dưỡng vi lượng gồm sắt (Fe), kẽm (Zn), đồng (Cu), bo
(B), môlipđen (Mo), mangan (Mn) và clo (Cl).
5. Phân đa yếu tố: là loại phân vô cơ có chứa từ 2 yếu tố dinh dưỡng đa
lượng trở lên, không kể các yếu tố trung lượng, vi lượng.
6. Phân hữu cơ: là loại phân bón được sản xuất từ các nguồn hữu cơ có hàm lượng chất hữu cơ đạt tiêu chuẩn theo quy định..
7. Phân hữu cơ vi sinh: là loại phân được sản xuất từ nguyên liệu hữu
cơ có chứa một hay nhiều chủng vi sinh vật sống có ích, với mật độ phù hợp với
tiêu chuẩn đã ban hành.
8. Phân hữu cơ khoáng: là loại phân sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ, được
trộn thêm một hay nhiều yếu tố dinh dưỡng, trong đó có ít nhất một yếu tố dinh
dưỡng đa lượng.
9. Hàm lượng các chất
dinh dưỡng: là lượng các chất dinh dưỡng có trong phân bón được biểu thị bằng
đơn vị khối lượng/đơn vị khối lượng (g/kg...), tỷ lệ phần trăm (%) hoặc phần
triệu (ppm); nếu là phân dạng lỏng có thể dùng đơn vị khối lượng/đơn vị thể
tích (mg/lít, g/lít...).
10. Phân hữu cơ truyền thống: là loại phân có nguồn gốc từ
động, thực vật như: phân trâu, phân bò, phân lợn, phân gà, phân bắc, nước giải
và các loại phân xanh;
11. Các kim loại nặng có trong phân bón được
quy định gồm những loại sau: Thuỷ ngân (Hg), Chì (Pb), Cadimi (Cd), Asen (As), Crôm (Cr), Niken (Ni) có hàm lượng
vượt mức so với quy định.
12. Vi sinh vật gây hại có trong phân bón được quy định gồm các chủng
vi khuẩn E. Coli, Salmonella, Coliform và trứng giun đũa (Ascaris) có mật độ vượt
quá mức so với quy định.
13. Hàm lượng các chất hữu hiệu hoặc các chất hoà tan (đối với phân bón
lá) là hàm lượng các chất hoà tan trong nước hoặc trong axít yếu mà cây trồng
có thể dễ dàng sử dụng được.
14. Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt
Nam (sau đây gọi là Danh mục phân bón): là bản liệt kê các loại phân bón được Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận và cho phép sản xuất, kinh doanh
và sử dụng ở Việt Nam.
Chương 2:
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN
Điều 3. Công bố tiêu chuẩn chất lượng phân bón
và công bố chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn
1. Phân bón có tên trong Danh mục phân bón, trước khi sản xuất, kinh
doanh và sử dụng phải thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng và phải công bố
chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn theo quy định.
2. Trình tự, thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng và công bố chứng
nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật
được ban hành theo từng thời kỳ.
Điều 4. Phương pháp lấy mẫu, phương pháp phân tích phân bón
1. Các loại phân bón đã có Tiêu chuẩn Việt Nam,
việc lấy mẫu và phân tích mẫu thực hiện theo các tiêu chuẩn hiện hành.
2. Các loại phân bón chưa có Tiêu chuẩn Việt Nam thì việc lấy mẫu và
phân tích mẫu kiểm tra chất lượng thực hiện theo Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), Tiêu chuẩn
quốc tế (AOAC) hoặc tiêu chuẩn khác trên cơ sở Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng
của tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký.
Điều 5. Các chỉ
tiêu bắt buộc kiểm tra và mức sai số định lượng cho phép
1. Phân vô cơ (phân khoáng) đa lượng bao gồm cả phân khoáng đơn và
phân phức hợp
a) Các chỉ tiêu bắt buộc kiểm tra:
- Hàm lượng N tổng số đối với phân bón có chứa đạm (N);
- Hàm lượng P2O5 hữu hiệu đối với phân bón có
chứa lân (P);
- Hàm lượng K2O hoà tan đối với các loại phân bón có chứa
kali (K);
- Hàm lượng các chất độc hại có trong phân bón:
+ Đối với phân urê: hàm lượng bioret;
+ Đối với phân lân nung chảy: hàm lượng kim loại nặng gồm Thuỷ ngân
(Hg), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Asen (As), Niken (Ni), Crôm (Cr);
+ Đối với phân supe lân: hàm lượng a xít tự do.
b) Mức sai số định
lượng cho phép:
- Đối với các loại phân bón vô cơ đa lượng: gồm urê, supe lân, phân
lân nung chảy, DAP, KNO3... mức sai số định lượng của từng yếu tố
dinh dưỡng chính không được phép thấp hơn 01 đơn vị so với mức đăng ký.
2. Phân bón trung lượng và vi lượng:
a) Các chỉ tiêu kiểm tra bắt buộc gồm:
- Đối với phân trung lượng: hàm lượng các yếu tố Canxi (Ca), Magiê
(Mg), Lưu huỳnh (S) và Silic (SiO2) theo đăng ký tại Bản công bố
tiêu chuẩn chất lượng;
- Đối với phân vi lượng: hàm lượng các yếu tố Sắt (Fe), Kẽm (Zn), Đồng
(Cu), Bo (B), Môlípđen (Mo), Mangan (Mn) và Clo (Cl) theo
đăng ký tại Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng;
- Hàm lượng các kim loại nặng gồm: Hg, Cd, Pb, As, Cr,
Ni.
b) Mức sai số định lượng cho phép:
- Đối với phân trung lượng: mức sai số định lượng cho phép đối với từng
yếu tố không được thấp hơn 12% so với mức đăng ký tại Bản công bố tiêu chuẩn chất
lượng;
- Đối với phân vi lượng: mức sai số định
lượng cho phép đối với từng yếu tố không được thấp hơn 20% so với mức đăng ký tại
Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng.
3. Phân khoáng trộn (NPK, NP, NK hoặc
PK) có bổ sung trung lượng, vi lượng
a) Các chỉ tiêu bắt buộc kiểm tra:
- Hàm lượng các yếu tố dinh dưỡng đa lượng (N tổng số, P2O5
hữu hiệu, K2O hoà tan);
- Hàm lượng các yếu tố trung lượng, vi lượng đối với các loại có bổ
sung các yếu tố trung lượng, vi lượng đăng ký trong phân bón;
- Hàm lượng các kim loại nặng gồm Hg, Cd, Pb, As, Cr, Ni đối với những
loại phân bón sử dụng phân lân nung chảy hoặc các phụ gia có nguồn gốc có chứa
các kim loại nặng làm nguyên liệu phối trộn.
b) Mức sai số định lượng cho phép:
- Đối với các yếu tố đa lượng (N tổng số, P2O5
hữu hiệu, K2O hoà tan): không được thấp hơn 5% cho một yếu tố, nhưng
không được thấp hơn 7% cho 2 yếu tố và không được thấp hơn 9% cho cả ba yếu tố
theo mức đăng ký.
- Đối với phân bón có bổ sung các yếu tố trung lượng, vi lượng: mức
sai số định lượng cho phép của từng yếu tố không được thấp hơn 12% so với mức
đăng ký trong phân bón đối với các yếu tố trung lượng, không được thấp hơn 20%
đối với các yếu tố vi lượng.
4. Phân hữu cơ
a) Các chỉ tiêu bắt buộc kiểm tra:
- Độ ẩm đối với phân bón dạng bột;
- Hàm lượng hữu cơ hoặc Cacbon;
- Hàm lượng axít Humíc;
- Hàm lượng N tổng số;
- pHKCl;
- Hàm lượng các chất độc hại, mật độ vi sinh vật gây hại có trong
phân bón
b) Mức sai số định lượng cho phép:
- Độ ẩm: không được vượt quá 25%;
- Hàm lượng hữu cơ: không được thấp hơn 10% theo mức đăng ký;
- Hàm lượng N tổng số: không thấp hơn 3%;
- pHKCl: trong phạm vi từ 5 đến 7.
5. Phân hữu cơ
khoáng
a) Các chỉ tiêu bắt buộc kiểm tra:
- Độ ẩm đối với phân bón dạng bột;
- Hàm lượng hữu cơ hoặc Cacbon;
- Hàm lượng N tổng số, P2O5 hữu hiệu, K2O
hoà tan;
- pHKCl;
- Hàm lượng các chất độc hại, mật độ vi sinh vật gây hại có trong
phân bón
b) Mức sai số định lượng cho phép:
- Độ ẩm: không được vượt quá 25%;
- Hàm lượng hữu cơ: không được thấp hơn 10% theo mức đăng ký;
- Hàm lượng N tổng số + P2O5 hữu hiệu + K2O
hoà tan: không được thấp hơn 8%;
- pHKCl:
trong phạm vi từ 5 đến 7.
6. Phân hữu cơ
sinh học
a) Các chỉ tiêu bắt buộc kiểm tra:
- Độ ẩm đối với phân bón dạng bột;
- Hàm lượng hữu cơ hoặc Cacbon;
- pHKCl;
- Hàm lượng axít Humíc, các chất sinh học đăng ký trong phân bón;
- Hàm lượng các chất độc hại, mật độ vi sinh vật gây hại có trong
phân bón.
b) Mức sai số định lượng cho phép:
- Độ ẩm: không vượt quá 25%;
- Hàm lượng hữu cơ: không được thấp hơn 10% theo mức đăng ký;
- pHKCl: trong phạm vi từ 5-7;
7. Phân hữu cơ
vi sinh, phân vi sinh vật
a) Các chỉ tiêu bắt buộc kiểm tra:
- Độ ẩm đối với phân bón dạng bột;
- Hàm lượng hữu cơ hoặc cacbon đối với phân hữu cơ vi sinh;
- Mật độ các chủng vi sinh vật có ích;
- Hàm lượng các chất độc hại, mật độ vi sinh vật gây hại có trong
phân bón.
b) Mức sai số định lượng cho phép:
- Độ ẩm: không vượt quá 30%;
- Hàm lượng hữu cơ: không được thấp hơn 10% theo mức đăng ký;
- Mật độ mỗi chủng vi sinh vật có ích không thấp hơn 1x106
CFU/gam (ml) đối với phân hữu cơ vi sinh và không thấp hơn 1x108
CFU/gam (ml) đối với phân vi sinh vật;
8. Phân bón lá
a) Các chỉ tiêu bắt buộc kiểm tra:
- Hàm lượng các chất dinh dưỡng (hữu cơ hoặc cacbon, axit humic, các
yếu tố đa lượng, trung lượng, vi lượng, vi sinh vật có ích, hoạt chất sinh học,
chất điều hoà sinh trưởng…) đã đăng ký trong thành phần phân bón;
- Hàm lượng các chất độc hại, mật độ vi sinh vật gây hại có trong
phân bón.
b) Mức sai số định lượng cho phép
- Đối với phân bón có đăng ký các yếu tố đa lượng (N tổng số, P2O5
hữu hiệu, K2O hoà tan): mức sai số định lượng cho phép áp dụng theo điểm b khoản 3 Điều 5 của Quy định này.
- Đối với phân bón có đăng ký các yếu tố trung lượng, vi lượng: mức
sai lệch cho phép của từng yếu tố áp dụng theo điểm b khoản 3 Điều 5 của Quy định
này.
- Đối với phân bón đăng ký chất hữu cơ: mức sai số định lượng cho phép áp dụng theo điểm b khoản 4 Điều 5
của Quy định này.
- Đối với phân bón có đăng ký các chủng
vi sinh vật có ích: mật độ mỗi chủng vi sinh vật có ích không được thấp hơn
1x106 CFU/gam (ml);
9. Phân có bổ
sung chất điều hoà sinh trưởng
a) Các chỉ tiêu
bắt buộc kiểm tra:
Áp dụng
như điểm a khoản 8 Điều 5 của Quy định này.
b) Mức sai số định
lượng cho phép
- Áp dụng như
điểm b khoản 3 Điều 5 của Quy định này;
- Tổng hàm lượng
các chất điều hoà sinh trưởng không được vượt quá 0,5%.
Điều 6. Mức tồn tại cho phép đối với các chất
độc hại có trong phân bón
1. Các yếu tố kim loại nặng:
a) Thuỷ ngân (Hg): không vượt quá 2 mg/kg (lít);
b) Chì (Pb): không vượt quá 250 mg/kg (lít);
c) Cadimi (Cd): không vượt quá 2,5 mg/kg (lít);
d) Asen (As): không vượt quá 2 mg/kg (lít);
đ) Niken (Ni): không vượt quá 100 mg/kg (lít);
e) Crôm (Cr): không vượt quá 200 mg/kg (lít).
2. Mật độ vi sinh vật gây hại, trứng giun đũa đối với các loại phân
bón hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học, phân vi vinh vật:
a) Vi khuẩn Salmonella trong 25 gam (ml) mẫu bằng không
[CFU/25g (ml)];
b) Vi khuẩn
E.Coli trong 25 gam (ml) mẫu bằng không [CFU/25g (ml);
c) Vi khuẩn
Coliform trong 25 gam (ml) mẫu bằng không [CFU/25g (ml)];
d) Trứng giun
đũa trong 25 gam (ml) mẫu bằng không [trứng/25g (ml)].
3. Các chất độc
hại khác:
- Hàm lượng
Biuret trong phân urê không vượt quá 1% (≤ 1%);
- Hàm lượng axit tự do có trong phân supe lân không vượt quá 4,0 %.
Chương 3:
DANH MỤC PHÂN BÓN
Điều 7. Điều kiện phân bón được đưa vào Danh mục
phân bón
1. Phân bón qua khảo
nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận là biện pháp kỹ
thuật mới (phân bón mới).
2. Phân bón không qua khảo nghiệm nhưng đạt tiêu chuẩn sau đây:
a) Phân phức hợp, phân khoáng trộn dùng bón rễ có tổng hàm lượng các yếu
tố dinh dưỡng đa lượng N tổng số + P2O5 hữu hiệu + K2O
hoà tan ³ 18% có bổ
sung một trong các yếu tố trung lượng, vi lượng, chất hữu cơ dưới 10% (<
10%) hoặc có bổ sung cả ba yếu tố nêu trên;
b) Các loại phân trung lượng dùng bón rễ có chứa đầy đủ hoặc một trong
các nguyên tố dinh dưỡng sau: Can xi (Ca), Magiê (Mg), Lưu huỳnh (S), Silic
(SiO2);
c) Các loại phân vi
lượng dùng bón rễ có chứa hàm lượng tối thiểu một trong các nguyên tố dinh dưỡng
như sau:
B: 0,02% Cl: 0,1 Co: 0,005% Cu: 0,05%
Fe: 0,01% Mn: 0,05% Mo: 0,0005% Zn: 0,05%
3. Phân bón là kết quả của các đề tài nghiên cứu khoa học được nghiệm
thu tại Hội đồng chuyên ngành phân bón cấp Bộ hoặc cấp Nhà nước công nhận là
phân bón mới, nhưng phải đăng ký với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
đưa vào Danh mục phân bón. Hồ sơ đăng ký vào Danh mục phân bón gồm:
a) Đơn đăng ký vào Danh mục phân bón (Biểu mẫu số 01);
b) Biên bản nghiệm thu đánh giá của Hội đồng
khoa học chuyên ngành phân bón;
c) Báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu;
d) Quyết định hoặc xác nhận của Bộ chủ quản về kết quả nghiệm thu đánh
giá của Hội đồng khoa học chuyên ngành.
đ) Các tài liệu có liên quan về tính chất hoá học, lý học, sinh học; kết
quả phân tích thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong phân bón; công
dụng và hướng dẫn sử dụng.
Điều 8. Bổ sung, điều chỉnh Danh mục phân bón
1. Định kỳ từ 4 đến 6 tháng, Cục Trồng trọt trình Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung, sửa đổi Danh mục phân bón
2. Nội dung chỉnh sửa, bổ sung vào Danh mục phân bón gồm:
a) Bổ sung các loại phân bón thuộc khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Quy định
này vào Danh mục phân bón.
b) Thay đổi hoặc bổ sung tên phân bón, tên đơn vị đăng ký các loại phân
bón đã có trong Danh mục phân bón.
3. Thời hạn có hiệu lực đăng ký trong Danh mục phân bón là năm năm. Ba
tháng trước khi hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân có phân bón làm thủ tục đăng ký
lại nếu có nhu cầu.
4. Đưa ra khỏi Danh mục phân bón những loại
sau:
a) Phân bón không còn tồn tại trên thị trường;
b) Trong quá trình sử dụng phát hiện gây
tác hại đến sản xuất và môi trường;
c) Phân bón đã có tên trong Danh mục phân
bón quá năm năm nhưng không đăng ký lại với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
d) Phân bón sau ba lần kiểm tra liên tục
trong một năm có thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng không đạt so với Bản
công bố tiêu chuẩn chất lượng.
Chương 4:
SẢN XUẤT,
KINH DOANH, SỬ DỤNG PHÂN BÓN
Điều 9. Sản xuất phân bón
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất các loại phân
bón lá, phân vi sinh vật, phân hữu cơ sinh học, phân hữu
cơ vi sinh, phân hữu cơ khoáng, phân có bổ sung chất điều hoà sinh trưởng, phải
đảm bảo các điều kiện sau:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mặt hàng phân bón do các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp và có đủ các điều kiện quy định tại Điều 5
Chương II của Nghị định 113/2003/NĐ-CP;
b) Có hoặc thuê cán bộ chuyên môn về phân bón có trình độ đại học trở
lên;
c) Có hoặc thuê phòng kiểm nghiệm phân bón được công nhận để tự kiểm
tra chất lượng phân bón cho từng lô sản phẩm;
2. Các loại phân bón được phép sản xuất;
a) Các loại
phân bón có tên trong Danh mục phân bón;
b) Các loại
phân bón trong thời gian khảo nghiệm theo quy định của Giấy chứng
nhận đăng ký khảo nghiệm và có đơn đăng ký sản xuất phân bón để khảo nghiệm (Biểu
mẫu số 02);
c) Các loại
phân bón sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng.
Điều 10. Kinh doanh phân bón
1. Tổ chức, cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 113/2003/NĐ-CP được quyền
kinh doanh các loại phân bón có tên trong Danh mục phân bón.
2. Phân bón lưu hành trên thị trường phải có nhãn hàng hoá phù hợp
theo quy định hiện hành.
3. Tổ chức, cá nhân muốn quảng cáo phân
bón phải tuân thủ quy định pháp luật về quảng cáo và thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh,
thành phố nơi tổ chức hội thảo, xây dựng mô hình trình diễn.
4. Tổ chức, cá nhân có hệ thống đại lý
phân phối phân bón phải cung cấp bản sao công bố tiêu chuẩn chất lượng, công bố
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn (đối với những loại phân bón phải chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn) cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi đặt đại lý.
5. Các cửa hàng đại lý phân bón phải thực hiện đủ các thủ tục về Đại
lý quy định trong Luật Thương mại.
Điều 11. Sử dụng phân bón
1. Các loại phân bón được phép sử dụng bao gồm:
a) Phân bón có tên trong Danh mục phân bón.
b) Các loại phân bón đang trong thời gian khảo nghiệm không được
phép kinh doanh, chỉ được sử dụng theo quy định của Giấy chứng nhận đăng ký khảo
nghiệm.
c) Phân bón hữu cơ truyền thống qua xử lý đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm và vệ sinh môi trường.
2. Sử dụng phân bón thực hiện theo khuyến cáo của các tổ chức, cá
nhân sản xuất phân bón.
3. Sử dụng phân bón phải đảm bảo đạt hiệu suất sử dụng cao, không
gây ô nhiễm môi trường và đảm bảo an toàn thực phẩm.
Điều 12. Nhập khẩu, xuất khẩu phân
bón
1. Tổ chức, cá nhân được phép nhập khẩu các loại phân
bón có tên trong Danh mục phân bón và chịu trách nhiệm về chất lượng phân bón
nhập khẩu.
2. Nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất các loại phân bón đã có tên
trong Danh mục phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón để xuất khẩu, các loại
phân bón chuyên dùng cho sân golf, các loại phân bón phục vụ cho sản xuất của
các công ty 100% vốn nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài, các loại phân
bón làm hàng mẫu tại công ty, viện nghiên cứu, trường đại học, hàng mẫu cho hội
chợ triển lãm hoặc nhập khẩu phân bón trong các trường hợp đặc biệt khác phải
đăng ký và được sự đồng ý bằng văn bản của Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
3. Nhập khẩu phân bón mới hoặc nguyên liệu để tạo ra phân bón mới
chưa có tên trong Danh mục phân bón để khảo nghiệm, nghiên cứu phải đăng ký và
được sự đồng ý bằng văn bản của Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Chỉ cho nhập khẩu để khảo nghiệm những loại phân bón đã được phép sử
dụng rộng rãi ở nước ngoài. Không cho nhập những loại phân bón chưa qua khảo
nghiệm hoặc đang còn trong thời kỳ khảo nghiệm ở nước ngoài. Hồ sơ xin nhập khẩu
phân bón để khảo nghiệm gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón (Biểu mẫu số 03);
b) Tài liệu giới thiệu về loại phân bón nhập khẩu: thực hiện theo hướng
dẫn tại Điều 5 của Quy định khảo nghiệm, công nhận và đặt tên phân bón mới.
4. Tổ chức, cá nhân được phép xuất khẩu phân bón có tên trong Danh mục
phân bón; các loại phân bón theo yêu cầu của khách hàng và tự chịu trách nhiệm
về chất lượng phân bón xuất khẩu.
Điều 13. Đăng ký đổi tên đơn vị chuyển giao
công nghệ sản xuất phân bón
1. Chuyển giao công nghệ sản xuất phân
bón chỉ áp dụng đối với những loại phân bón có tên trong Danh mục phân bón và
được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2005/NĐ-CP ngày 02 tháng 2 năm
2005 của Chính phủ Quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ (sửa đổi) và
Thông tư số 30/2005/TT-BKHCN ngày 30/12/2005 của Bộ Khoa học và công nghệ hướng
dẫn Nghị định số 11/2005/NĐ-CP ngày 02/2/2005 của Chính Phủ Quy định chi tiết về
chuyển giao công nghệ (sửa đổi).
2. Tổ chức, cá nhân đăng ký thay đổi tên đơn vị chuyển giao tại Cục
Trồng trọt, Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Đơn đăng ký (Biểu mẫu số 04);
b) Hợp đồng có dấu và chữ ký của đại diện các bên trong từng trang của
Hợp đồng (bản gốc, gồm cả phụ lục kèm theo nếu có);
3. Nếu hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt trình Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung hoặc đăng ký vào Danh mục
phân bón.
Chương 5:
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 14. Trách nhiệm của Cục Trồng trọt
1. Soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách về sản xuất phân bón
(trừ sản xuất phân bón vô cơ), kinh doanh và sử dụng phân bón.
2. Thống nhất quản lý sản xuất (trừ sản xuất phân vô cơ), chất lượng và
sử dụng phân bón.
3. Cấp phép và thu hồi giấy phép nhập khẩu phân bón không có trong Danh
mục phân bón để khảo nghiệm; nhập khẩu nguyên liệu để sản phân bón hoặc phân
bón trong các trường hợp khác như: phân bón chuyên dùng cho sân golf, phân bón
chuyên dùng cho sản xuất của các tổ chức, cá nhân có 100% vốn nước ngoài hoặc
các liên doanh, phân bón để làm mẫu, phân bón phục vụ hội chợ triển lãm, phân
bón thử nghiệm sơ bộ tại công ty…
4. Cấp và thu hồi giấy đăng ký sản xuất phân bón ở trong nước để thử
nghiệm.
5. Lập Danh mục phân bón và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành.
6. Quản lý các loại phân bón không phải qua khảo nghiệm nhưng đạt tiêu
chuẩn theo quy định trong thời gian chờ đưa vào Danh mục phân bón.
7. Thu thập và quản lý các thông tin, tư liệu về phân bón, tuyên truyền,
phổ biến kiến thức, kinh nghiệm về sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.
8. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, xử lý các vi phạm về chất lượng và sản
xuất phân bón (trừ sản xuất phân bón vô cơ), kinh doanh và sử dụng phân bón.
9. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực sản xuất (trừ sản xuất phân bón vô
cơ), kinh doanh và sử dụng phân bón.
Điều 15. Trách nhiệm của Vụ Khoa học công nghệ
1. Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức nghiên cứu và ứng dụng
khoa học công nghệ tiên tiến vào các hoạt động có liên quan đến phân bón (trừ sản
xuất phân bón vô cơ) và sử dụng phân bón.
2. Tổ chức soạn thảo quy trình, quy phạm,
tiêu chuẩn về phân bón (trừ lĩnh vực sản xuất phân bón vô
cơ) trình cấp có thẩm quyền ban hành.
3. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ
tiên tiến vào các hoạt động về phân bón (trừ sản xuất phân bón vô cơ) và sử dụng
phân bón.
Điều 16. Trách nhiệm
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Xây dựng kế hoạch
nhu cầu sử dụng phân bón trên phạm vi địa phương.
2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phân bón (trừ sản xuất phân
bón vô cơ), chỉ đạo hướng dẫn sử dụng các loại
phân bón có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường.
3. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm về sản xuất (trừ sản xuất
phân bón vô cơ), kinh doanh và sử dụng phân bón thuộc địa phương quản lý. Báo
cáo kết quả các đợt kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về Cục Trồng trọt.
4. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng, công bố
phù hợp chuẩn và đăng ký lại vào Danh mục phân bón đối với phân bón do các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
5. Báo cáo về Cục Trồng trọt tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng và
công bố tiêu chuẩn chất lượng, công bố phù hợp chuẩn phân bón của các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn vào tháng 12 hàng năm.
Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón phải thực
hiện các nội dung trong Nghị định 113/2003/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý sản
xuất, kinh doanh phân bón; các nội dung của Quy định này và quy định pháp luật
khác có liên quan.
2. Định kỳ tháng 12
hàng năm các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phân bón trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình sản xuất (bao gồm cả sản xuất
phân vô cơ), kinh doanh phân bón về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi
đặt trụ sở chính.
Điều 18. Xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này về sản xuất, kinh doanh và sử
dụng phân bón thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tạm dừng hoặc đình chỉ hoạt động sản xuất kinh doanh đối với các tổ
chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Điều
9 và Điều 10 của Quy định này.
3. Đối với các loại phân bón nhập khẩu không đạt chất lượng theo đăng
ký, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị phạt hành chính, buộc tái xuất, tái chế hoặc
huỷ bỏ theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Đối với các loại phân bón sản xuất, kinh doanh và sử dụng, sau ba lần
kiểm tra liên tiếp trong một năm nếu không đạt mức tiêu chuẩn chất lượng công bố
thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tạm dừng hoặc đình chỉ sản xuất, kinh doanh và thông
báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5. Tổ chức, cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm các
quy định của Quy định này và các hành vi khác trái với các quy định của pháp luật
về việc quản lý nhà nước về phân bón, thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm
mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì
phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Giải quyết phát sinh, vướng mắc
Trong quá trình thực hiện, khi có phát sinh, vướng mắc đề nghị tổ chức,
cá nhân báo cáo bằng văn bản gửi về Cục Trồng trọt để trình Bộ trưởng xem xét,
giải quyết./.
BIỂU MẪU SỐ 01:
ĐƠN ĐĂNG KÝ VÀO DANH MỤC PHÂN BÓN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐĂNG KÝ VÀO DANH MỤC PHÂN BÓN
Kính
gửi: Cục Trồng trọt
- Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
..............Fax:...................... E-mail:
- Tên phân
bón đăng ký:
- Loại phân bón:
- Thành phần,
hàm lượng dinh dưỡng, phương pháp phân tích:
- Nguồn gốc
và thành phần nguyên liệu chủ yếu làm phân bón:
- Xuất xứ:
- Các tài liệu
nộp kèm theo:
Ngày
tháng năm
Tổ chức,
cá nhân xin đăng ký
(ký
tên, đóng dấu)
Biểu mẫu số 02:
Đơn đăng ký sản xuất phân bón để khảo nghiệm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính
gửi: Cục Trồng trọt
- Tên tổ chức,
cá nhân sản xuất phân bón:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
...............Fax:........................... E-mail:
- Tên và loại
phân bón sản xuất:
- Thành phần,
hàm lượng chất dinh dưỡng:
- Định mức
bón (cho 1ha):
- Số lượng sản
xuất:
- Mục đích sử
dụng:
- Thời hạn sản
xuất và sử dụng:
- Địa điểm sản
xuất:
- Các tài liệu
nộp kèm theo:
Ngày
tháng năm
Tổ chức,
cá nhân xin đăng ký
(ký
tên, đóng dấu)
Biểu mẫu số 03:
Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
(Nguyên
liệu sản xuất phân bón)
Kính
gửi: Cục Trồng trọt
- Tên và địa
chỉ, điện thoại, Fax của tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu:
- Tên và loại
phân bón hoặc nguyên liệu sản xuất phân bón nhập khẩu:
- Định mức
bón kg/ha (đối với nhập khẩu để khảo nghiệm):
- Số lượng
phân bón (nguyên liệu sản xuất) nhập khẩu:
- Xuất xứ của
phân bón (nguyên liệu sản xuất):
- Mục đích nhập
khẩu:
- Thời gian
nhập khẩu:
- Các tài liệu
nộp kèm theo:
* Khi cần
liên hệ theo địa chỉ, điện thoại, Fax, E-mail:
Ngày
tháng năm
Tổ chức,
cá nhân nộp đơn
(ký tên, đóng dấu)
Biểu mẫu số 04:
Đơn đăng ký vào thay đổi tên đơn vị chuyển giao phân bón
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐĂNG KÝ ĐỔI TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN GIAO PHÂN BÓN
Kính
gửi: Cục Trồng trọt
- Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký chuyển giao phân bón :
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
................ Fax: ........................ E-mail:
- Tên phân
bón đăng ký:
- Loại phân bón:
- Thành phần,
hàm lượng dinh dưỡng, phương pháp phân tích:
- Nguồn gốc và
thành phần nguyên liệu chủ yếu làm phân bón:
- Xuất xứ:
- Tên đơn vị
được chuyển giao:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
........................ Fax:.............................. E-mail:
- Các tài liệu
nộp kèm theo:
Ngày
tháng năm
Tổ chức,
cá nhân xin đăng ký
(ký
tên, đóng dấu)