|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3257/QĐ-UBND 2019 Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
|
3257/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Đào Công Thiên
|
Ngày ban hành:
|
25/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
---------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3257/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 25 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG SỐ 31-CTR/TU NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA TỈNH UỶ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 36-NQ/TW NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHOÁ
XII VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII về
Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045;
Căn cứ Chương trình hành động
số 31-CTr/TU ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về thực hiện Nghị
quyết số 36-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về “Chiến lược
phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi Trường tại Tờ trình số 626/TTr-STNMT ngày 03 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Tỉnh uỷ
thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt
Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ
31-CTR/TU NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW
NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHOÁ XII VỀ CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3257/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Thực hiện Chương trình hành động
số 31-CTr/TU ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về thực hiện Nghị
quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với các
nội dung như sau:
I. Mục
đích, yêu cầu
1. Cụ thể hóa nội dung, mục tiêu và giải pháp tại Chương trình hành động
số 31-CTr/TU ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Tỉnh ủy Khánh Hòa. Xác định cụ thể
các chương trình, đề án, nhiệm vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện
thực tế của từng ngành, địa phương đối với việc thực hiện Chiến lược phát triển
bền vững kinh tế biển Việt Nam.
2. Huy động, lồng ghép các nguồn lực của Trung ương, địa phương và
các tổ chức, doanh nghiệp để triển khai thực hiện hiệu quả các giải pháp được Tỉnh
ủy chỉ đạo tại Chương trình hành động số 31-CTr/TU ngày 05 tháng 7 năm 2019.
3. Tăng cường công tác phối hợp giữa các ngành, địa phương trong thực
hiện các nhiệm vụ của Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển của tỉnh;
phát huy trách nhiệm của các ngành, địa phương đối với công tác kiểm tra, giám
sát và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quá trình triển khai tổ chức thực
hiện Kế hoạch hành động phát triển bền vững kinh tế biển của tỉnh.
II. Mục
tiêu
1. Tập trung phát triển bền vững kinh tế biển tỉnh Khánh Hòa với mục
tiêu phấn đấu đến năm 2030 tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân hàng năm
đạt 7,5 - 8% trong đó GRDP của các địa phương ven biển khoảng 80% GRDP toàn tỉnh.
2. Quản lý và phát triển kinh tế biển cùng với đẩy mạnh công tác
nghiên cứu, điều tra cơ bản, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ nhằm khai
thác, sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, ứng phó
với biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
3. Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong công tác quản lý nhà nước về biển và
đảo của tỉnh; trong đó chú trọng việc quản lý theo hướng phát triển bền vững
kinh tế biển; đảm bảo bền vững 3 yếu tố: Kinh tế, xã hội và môi trường.
III. Nhiệm
vụ, giải pháp thực hiện
1. Tập
trung tối đa các nguồn lực đầu tư phát triển các ngành kinh tế biển, ven biển,
đảo
- Các ngành, địa phương ven biển
tập trung phát triển các ngành kinh tế biển theo thứ tự ưu tiên: (1) Dịch vụ du
lịch biển chất lượng cao; (2) Công nghiệp, cảng biển, khu kinh tế gắn với phát
triển các khu đô thị ven biển; (3) Nuôi trồng, khai thác, chế biến hải sản gắn
với xây dựng nông thôn mới; (4) Dịch vụ hậu cần và hạ tầng nghề cá, vận tải biển
- hàng không; (5) Kinh tế đảo.
- Tăng cường huy động các nguồn
vốn để đầu tư, phát huy hiệu quả 4 chương trình kinh tế - xã hội và 3 vùng kinh
tế trọng điểm gắn với thực hiện Kết luận số 53-KL/TW ngày 24 tháng 12 năm 2012
của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030. Tập trung phát triển các lĩnh vực lợi thế của tỉnh như du lịch
biển đảo; kinh tế cảng biển; đóng mới tàu thuyền; lọc hóa dầu; nhiệt điện; chế
biến nông, lâm, thủy sản...
- Tăng cường thu hút đầu tư và
các lĩnh vực du lịch biển đảo, dịch vụ vận tải biển và cảng biển, đô thị ven biển,
công nghiệp, nuôi biển. Tiếp tục phát triển các loại hình dịch vụ vận tải, hàng
không, viễn thông, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, đóng góp lớn vào ngân sách. Kết nối
phát triển các loại hình dịch vụ giao thông vận tải, tài chính ngân hàng, các
ngành tiểu thủ công nghiệp, làng nghề và lịch sử văn hóa với phát triển du lịch.
2. Triển
khai đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển
- Triển khai lập quy hoạch tỉnh
Khánh Hòa theo quy định của Luật Quy hoạch, trong đó tích hợp các quy hoạch
ngành, địa phương ven biển và quy hoạch Khu kinh tế Vân Phong...; đồng thời đảm
bảo các nội dung phát triển bền vững kinh tế biển tỉnh Khánh Hòa tại Chương trình
hành động số 31-CTr/TU ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Tỉnh ủy Khánh Hòa được lồng
ghép chặt chẽ vào quy hoạch của tỉnh.
- Huy động các nguồn vốn và ưu
tiên xây dựng, hoàn thiện các tuyến giao thông, cảng biển nhằm kết nối các địa
phương trong tỉnh và lân cận, vươn ra quốc tế. Tập trung các nguồn vốn xây dựng
hệ thống đê kè ven biển, ven sông và hạ tầng du lịch biển, đảo, hạ tầng ngành
thủy hải sản, vùng nông nghiệp công nghiệp cao; phát triển đô thị ven biển gắn
với bố trí, sắp xếp dân cư vùng ven biển, đảo thuận lợi phát triển sản xuất, giảm
thiểu các tác động do thiên tai, biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Phát triển đồng bộ kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội nhằm tạo nền tảng cơ bản để kêu gọi đầu tư, thu
hút các dự án có quy mô lớn vào khu vực ven biển, đảo của tỉnh và ổn định đời sống
của nhân dân địa phương khu vực ven biển, đảo.
3. Triển
khai thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên, môi trường biển, đảo; tích hợp, lồng
ghép giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng trong phát triển kinh tế
- xã hội
- Xây dựng, vận hành chương
trình quản lý tổng hợp tài nguyên, môi trường biển tỉnh Khánh Hòa; phân vùng sử
dụng phục vụ quản lý tổng hợp vùng bờ. Chú trọng phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm
biển từ các hoạt động kinh tế - xã hội. Triển khai thực hiện hiệu quả công tác
thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Khánh Hòa.
- Thực hiện điều tra đánh giá,
khảo sát hiện trạng tài nguyên và môi trường vùng biển đảo phục vụ công tác lập,
quản lý hồ sơ hải đảo để bảo vệ, bảo tồn, khai thác và phục vụ việc xây dựng hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xã hội hóa công tác bảo tồn
và phục hồi nguồn lợi hải sản, các hệ sinh thái biển, các khu bảo tồn biển bằng
các mô hình kết hợp quản lý, khai thác hiệu quả và bền vững tài nguyên biển. Áp
dụng các giải pháp bảo vệ, phục hồi các rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô.
- Sử dụng hiệu quả và bền vững
các nguồn tài nguyên biển trong các hoạt động phát triển kinh tế, du lịch biển;
xã hội hóa và xây dựng các chương trình, hoạt động, dự án nhằm tạo sinh kế bền
vững cho cộng đồng khu vực ven biển nhất là các xã đảo và huyện Trường Sa. Chú
trọng mô hình đồng quản lý có sự tham gia của cộng đồng địa phương.
- Tiến hành quy hoạch quản lý
chất thải và triển khai hệ thống quan trắc tự động việc xả thải từ các khu vực
trọng điểm nhằm ngăn ngừa và kiểm soát ô nhiễm biển từ các hoạt động trên đất
liền. Ưu tiên thu hút đầu tư các dự án có công nghệ cao, công nghệ sạch, ít sử
dụng đất và năng lượng; chú trọng tạo cảnh quan cho các khu du lịch, các khu
công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị. Tăng cường năng lực cảnh báo cũng như kết
hợp hiệu quả các biện pháp nhằm giảm thiểu các thiệt hại do thiên tai, bão lũ
và tác động do nước biển dâng.
- Thường xuyên cập nhật và đẩy
mạnh việc thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình hành động ứng phó với biến
đổi khí hậu, nước biển dâng tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến
2030.
4. Tiếp tục
đẩy mạnh việc chuyển đổi, tái cơ cấu các ngành nghề phù hợp với vùng biển đảo
nhằm nâng cao thu nhập, tạo việc làm, nâng cao chất lượng đời sống tinh thần,
an cư lập nghiệp cho người dân vùng biển đảo
- Các ngành, địa phương
tổ chức xây dựng và triển khai hiệu quả các mô hình chuyển đổi sinh kế bền vững,
tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững trong đó chú trọng chuyển đổi cơ cấu nghề thủy sản ven bờ theo hướng ổn
định các nghề khai thác có tính chọn lọc, giảm các nghề làm suy kiệt nguồn lợi
từ biển và vươn ra biển khơi nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lợi thủy sản và bảo
vệ chủ quyền biển đảo.
- Phát triển và xã hội hóa các
hình thức du lịch biển đảo gắn với phục hồi, bảo tồn các hệ sinh thái biển và
phát huy các giá trị truyền thống vùng biển đảo như các làng nghề truyền thống,
làng chài, di tích kiến trúc tín ngưỡng dân gian vùng ven biển, đảo, các lễ hội
văn hóa dân gian; phát triển hạ tầng du lịch phải đảm bảo quyền tiếp cận biển của
cộng đồng dân cư.
- Triển khai thực hiện các
chương trình, dự án nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ y tế nhân dân vùng biển đảo
và lực lượng vũ trang trên địa bàn. Các ngành, các địa phương xây dựng và thực
hiện tốt quy chế kết hợp quân dân y tại các xã đảo và huyện Trường Sa.
- Các địa phương và các ngành
liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và thực hiện tốt chính sách hỗ
trợ, đền bù, khắc phục hậu quả khi xảy ra các thiên tai, sự cố môi trường biển
để người dân nhanh chóng ổn định sản xuất và đời sống.
5. Tập
trung phát triển khoa học công nghệ và đào tạo nhân lực phục vụ phát triển kinh
tế biển
- Tổ chức điều tra cơ bản, điều
tra bổ sung, đánh giá hiện trạng tài nguyên môi trường biển; đánh giá sức tải
môi trường đối với một số hệ sinh thái biển quan trọng tại các điểm du lịch biển.
Xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa về tài nguyên biển, đảo đảm bảo cho việc cập nhật,
tích hợp và chia sẻ số liệu.
- Chuyển giao, ứng dụng công
nghệ, kỹ thuật mới trong nuôi trồng, khai thác, chế biến và bảo quản sản phẩm
thủy hải sản phục vụ phát triển kinh tế biển bền vững; đồng thời nghiên cứu
nuôi trồng, bảo tồn, chế biến dược liệu từ biển (thực phẩm chức năng, mỹ phẩm,
dược phẩm...).
- Tiến hành khảo sát, nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng các dạng năng lượng tái tạo và ứng dụng các công nghệ sử dụng
năng lượng tái tạo ở các vùng biển ven bờ của tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng và phát
triển các chương trình hợp tác về khoa học công nghệ nhằm thu hút nguồn lực và
chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan đến phát triển bền vững kinh tế biển.
- Các ngành, các địa phương
chú trọng xây dựng và tổ chức các chương trình hướng nghiệp bên cạnh việc thực
hiện cải tiến chương trình đào tạo ngành, nghề biển mang tính ứng dụng cao vào
thực tế của từng địa phương, theo nhu cầu của doanh nghiệp; đồng thời tổ chức
các chương trình đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ đáp ứng
nhu cầu phát triển bền vững kinh tế biển.
6. Đảm bảo
sự thống nhất trong quản lý nhà nước về phát triển bền vững kinh tế biển của tỉnh;
đa dạng hóa hình thức tuyên truyền phát triển bền vững kinh tế biển gắn với đảm
bảo quốc phòng, an ninh trên biển
- Thiết lập cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan hành chính nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển đa ngành, sử dụng đa mục
tiêu và các bên cùng có lợi giữa Nhà nước, tư nhân, các bên liên quan và cộng đồng
địa phương trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên môi trường biển, đảo.
- Các ngành, địa phương đẩy mạnh
công tác đánh giá thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội liên quan đến kinh tế
biển do ngành, địa phương phụ trách; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu
tư).
- Các cơ quan truyền thông,
ngành, địa phương tiếp tục xây dựng các chương trình thông tin tuyên truyền về
Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển đảm bảo khách quan, đúng đường lối,
quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và phù hợp với luật pháp
quốc tế; đa dạng hóa các nội dung tuyên truyền, tập trung vào các văn bản chỉ đạo
của Trung ương và tỉnh về công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, bảo vệ chủ quyền, an ninh trên biển, đảo cũng
như nghĩa vụ chấp hành các quy định khi khai thác, đánh bắt hải sản trên biển,
tham gia giao thông trong phạm vi lãnh hải, các vùng nội thủy, vùng đảo, quần đảo
và các khu vực thuộc đặc quyền kinh tế biển Việt Nam.
- Các ngành, các địa phương
tăng cường các hình thức tuyên truyền nhằm quảng bá về du lịch, các sản vật, sản
phẩm biển đảo Khánh Hòa nhằm củng cố vị thế, thương hiệu trên thị trường trong
nước và quốc tế, góp phần phát triển kinh tế biển; trong đó chú trọng các sản
phẩm trong Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
7. Đề xuất,
tạo lập cơ chế, chính sách, huy động nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế biển
- Tiếp tục triển khai hiệu quả
các cơ chế, chính sách của Trung ương và của tỉnh; tập trung rà soát các vướng
mắc để tham mưu cấp thẩm quyền điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Tăng cường nghiên cứu cơ chế,
chính sách mới, trong đó chú trọng hỗ trợ về đào tạo nghề, thuế, đất đai, tín dụng,
trợ giá cho các dự án công nghệ sạch, xanh, tiên tiến; đầu tư các dự án theo
hình thức hợp tác công tư (PPP)...; đồng thời tập trung các chính sách đầu tư
hoạt động bảo vệ môi trường biển, đảo và ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển
dâng.
- Đẩy mạnh công tác thông tin,
hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp và người dân vùng biển, đảo tiếp cận và hưởng
lợi từ các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất của Nhà nước, các nguồn
vốn vay ưu đãi thông qua các phương tiện truyền thông, các lớp tập huấn.
IV. Phân
công nhiệm vụ cụ thể
1. Các đề án, chương trình, nhiệm vụ cụ thể để triển khai thực hiện Chương
trình hành động số 31-CTr/TU ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Tỉnh ủy Khánh Hòa thực
hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: Chi tiết nhiệm vụ
của các ngành, các địa phương theo Phụ lục đính kèm.
2. Tổ chức thực hiện
- Các sở, ban, ngành, địa
phương, đơn vị căn cứ Kế hoạch của tỉnh triển khai thực hiện nghiêm, hiệu quả
các nhiệm vụ, giải pháp theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Xác định trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện Kế hoạch, chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Định kỳ hàng năm (trước ngày
15 tháng 12) các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
ven biển báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch của đơn vị gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường
là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được ban hành tại Kế hoạch này và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện các nội dung thuộc thẩm quyền theo quy định, cũng như định kỳ và đột xuất
tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch theo yêu cầu của cấp có
thẩm quyền.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, NHIỆM
VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 31-CTr/TU NGÀY 05/7/2019 CỦA TỈNH ỦY
KHÁNH HÒA VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 22/10/2018 CỦA BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ BIỂN VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3257/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Tên chương
trình, đề án, dự án, nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Nhiệm vụ: Lập quy hoạch tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến 2045
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2019-2020
|
2
|
Nhiệm vụ: Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát
triển KT-XH 5 năm và hàng năm của tỉnh trong đó ưu tiên các dự án phát triển
kinh tế biển
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2019-2030
|
3
|
Nhiệm vụ: Xây dựng danh mục và triển khai Kế
hoạch xúc tiến đầu tư phát triển kinh tế biển tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Hàng năm
|
4
|
Nhiệm vụ: Xây dựng và triển khai Kế hoạch đầu
tư công trung hạn theo từng giai đoạn đối với các dự án đầu tư hạ tầng kinh tế
- xã hội và kết nối các địa phương trong tỉnh, khu vực và quốc tế; ngăn ngừa,
bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2019-2030
|
5
|
Đề án: Xây dựng và hoàn thiện cơ chế thu hút
nguồn lực phát triển du lịch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2020-2030
|
II. Sở Xây dựng
|
1
|
Nhiệm vụ: Lập quy hoạch chất thải rắn tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2020-2030, tầm nhìn đến 2045
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2019-2020
|
2
|
Lập quy hoạch thoát nước thải tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2020-2030, tầm nhìn đến 2045
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2019-2020
|
III. Sở Khoa học và Công
nghệ
|
1
|
Chương trình khoa học và công nghệ phát triển
kinh tế biển giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
1.1
|
Hải dương học phục vụ phát triển kinh tế biển
giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
1.2
|
Ứng dụng KHCN trong phát triển nuôi trồng nguồn
lợi sinh vật biển có giá trị cao tại Khánh Hòa (cá, nhuyễn thể, giáp xác,
rong biển…) giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
1.3
|
Bảo tồn, sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật biển
phục vụ phát triển kinh tế xã hội có sự tham gia của doanh nghiệp giai đoạn
2020-2025, tầm nhìn đến 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
1.4
|
Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác,
đánh bắt hải sản xa bờ trên vùng biển Khánh Hòa giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn
đến 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
1.5
|
Công nghệ tách chiết và sản xuất các hợp chất
thiên nhiên có giá trị cao trong sinh vật biển
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
1.6
|
Ứng dụng các giải pháp, công nghệ tiên tiến phục
vụ, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
IV. Lĩnh vực giao thông,
vận tải
|
1
|
Dự án nâng cấp mở rộng Hương lộ 39 (giai đoạn
2)
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
2
|
Dự án nút giao Ngọc Hội
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2017-2020
|
3
|
Dự án đường vành đai kết nối nút giao Ngọc Hội
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2017-2020
|
4
|
Dự án các tuyến đường, các nút giao thông kết
nối khu sân bay Nha Trang
|
Ban QLDA Phát triển tỉnh
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2017-2019
|
5
|
Dự án đường giao thông từ Quốc lộ 1A đến Đầm
Môn
|
BQL KKT Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2016-2020
|
6
|
Dự án đường trục Bắc Nam khu trung tâm hành
chính mới của tỉnh (đường vành đai 3)
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
7
|
Dự án đường Tỉnh lộ 3 thành phố Nha Trang và
huyện Cam Lâm
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
8
|
Dự án đường D30 kết nối đường 23/10 với đường
Võ Nguyên Giáp
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
9
|
Dự án đường ven biển xã Vạn Lương huyện Vạn
Ninh đến thị xã Ninh Hòa
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2017-2020
|
10
|
Dự án đường cao tốc Bắc Nam qua tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2018-2021
|
11
|
Dự án đập ngăn mặn trên sông Cái Nha Trang
|
Ban QLDA Phát triển tỉnh
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
12
|
Dự án làm mới đường Tỉnh lộ 6-ĐT.651G (đoạn 2)
dài 12 km
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
13
|
Dự án đầu tư mở rộng đường Quốc lộ 1C đoạn từ
Nguyễn Đình Chiểu đến phía Bắc cầu Xóm Bóng (km5+135-km+900)
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
14
|
Dự án đường Nguyễn Tất Thành đoạn từ sân bay
Cam Ranh đến cầu Long Hồ
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
V. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
1
|
Dự án cảng cá động lực thuộc Trung tâm Nghề cá
lớn tỉnh Khánh Hòa (giai đoạn 1 và 2)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
2
|
Các dự án nâng cấp, mở rộng các cảng cá Đá Bạc
(Cam Ranh); cảng cá Vĩnh Lương (Nha Trang)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
3
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản xuất và kiểm
định tôm giống tập trung Ninh Vân
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
4
|
Các dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng nuôi an
toàn sinh học Hang Dơi - Lệ Cam; Ninh Lộc
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
5
|
Xây dựng cầu cảng mới tại cảng cá Hòn Rớ Nha
Trang
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
6
|
Dự án bến cá Quảng Hội
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
7
|
Dự án thủy lợi hóa vùng nuôi tôm sú Ninh Lộc
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
8
|
Dự án bến cá Cam Lâm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
9
|
Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại
cảng Vĩnh Lương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
10
|
Dự án xây dựng Khu bảo tồn biển Nam Yết, Trường
Sa
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
11
|
Dự án xây dựng Khu bảo vệ biển đầm Nha Phu
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
12
|
Dự án xây dựng Khu bảo vệ hệ sinh thái đầm Thủy
Triều
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
13
|
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng cho cụm công nghiệp
làng nghề chế biến thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
14
|
Dự án nâng cấp cảng cá Đại Lãnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
15
|
Dự án khu neo đậu tránh trú bão Ninh Hải
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
16
|
Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại
sông Tắc - Hòn Rớ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
17
|
Chương trình đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng,
đào tạo nghề cho ngư dân
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
18
|
Chương trình chuyển đổi một số nghề khai thác
hải sản ảnh hưởng đến môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
19
|
Chương trình ứng dụng công nghệ tiên tiến
trong khai thác hải sản xa bờ tại vùng biển Trường Sa
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
20
|
Chương trình xây dựng hệ thống thông tin liên
lạc, cơ sở dữ liệu thống kê nghề cá của tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
21
|
Đề án tổ chức lại khai thác hải sản trên biển
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
22
|
Chương trình đào tạo cho lao động chế biến hải
sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
23
|
Đề án khôi phục và bảo vệ môi trường sống các
loài thủy sản tại vùng nước nội địa tại đầm Thủy Triều và đầm Nha Phu
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
24
|
Đề án nâng cao năng lực ngành thủy sản trong
lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, nuôi trồng thủy sản, chế biến
thủy sản, kiểm ngư
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
25
|
Dự án hệ thống giám sát, quản lý vùng nuôi
trên hệ thống GIS, viễn thám
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
26
|
Dự án nâng cấp bến cá Quảng Hội thành cảng cá
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
27
|
Dự án nâng cấp khu neo đậu tránh trú bão cảng
cá Hòn Rớ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
28
|
Dự án khu neo đậu tránh trú bão Trung tâm Nghề
cá lớn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
29
|
Dự án bến cá Bích Đầm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
30
|
Dự án bến cá Bình Tây
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
31
|
Dự án xây dựng Khu bảo vệ hệ sinh thái biển Rạn
Trào
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
32
|
Dự án xây dựng Khu bảo tồn biển tại đảo Bình
Ba
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
33
|
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ
nuôi trồng thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
34
|
Dự án đầu tư xây dựng mạng lưới ương nuôi và
cung ứng tôm hùm giống chất lượng cao tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
35
|
Dự án xây dựng hạ tầng nuôi trồng thủy sản lồng
bè tập trung tại các vịnh Vân Phong, Cam Ranh, Nha Trang
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
36
|
Chương trình phát triển tổ đội sản xuất trên
biển gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
37
|
Chương trình hỗ trợ đóng mới tàu cá hiện đại
đánh bắt xa bờ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
38
|
Chương trình tuyên truyền nâng cao nhận thức của
người dân trong khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản (các loài quý hiếm, khai
thác tại các đảo thuộc huyện đảo Trường Sa)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
39
|
Dự án quy hoạch vùng khai thác, vùng bảo vệ
nguồn lợi thủy sản tại vùng biển Khánh Hòa
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
40
|
Đề án nuôi tôm áp dụng quy trình VietGap theo
hình thức tổ liên kết
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
41
|
Đề án nghiên cứu phát triển sản phẩm thủy sản
nội địa và thị trường nội địa
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
42
|
Chương trình xúc tiến thương mại, đẩy mạnh
tiêu thụ các sản phẩm thủy sản xuất khẩu
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
43
|
Dự án bến cá Thủy Đầm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2026-2035
|
44
|
Dự án bến cá Xuân Tự 2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2026-2035
|
45
|
Dự án xây dựng hạ tầng vùng nuôi thủy sản lồng
bè tại huyện Trường Sa
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2026-2035
|
46
|
Dự án xây dựng Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng
công nghệ chế biến thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2026-2035
|
47
|
Dự án nâng cấp hạ tầng nuôi trồng thủy sản lồng
bè tập trung tại các vịnh Vân Phong, Cam Ranh, Nha Trang
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2026-2035
|
48
|
Chương trình xây dựng, chuyển giao, nhân rộng
các mô hình đồng quản lý nghề cá dựa vào cộng đồng
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2026-2035
|
49
|
Dự án mua sắm trang thiết bị phục vụ nghiên cứu
ứng dụng công nghệ chế biến thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2026-2035
|
50
|
Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng, an
toàn vệ sinh thực phẩm thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2026-2035
|
VI. Sở Y tế
|
1
|
Chương trình xây dựng, cải tạo, nâng cấp cơ sở
hạ tầng và trang thiết bị cho các cơ sở y tế vùng ven biển, đảo
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
2
|
Dự án đầu tư trang thiết bị, nhân lực cho Trung
tâm 115 vận chuyển và cấp cứu trên biển theo mô hình “Quân dân y kết hợp”
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
3
|
Chương trình tập huấn về sơ cấp cứu; đầu tư
trang thiết bị, tủ thuốc cho ngư dân và các cơ sở y tế, khu du lịch vùng biển
đảo
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
4
|
Dự án xây dựng Bệnh viện Đa khoa thành phố Nha
Trang
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
5
|
Các dự án xây mới, cải tạo, nâng cấp và mở rộng
các Trung tâm Y tế Bệnh viện Đa khoa Ninh Hòa; Bệnh xá đảo Đá Tây A; Trạm Y tế
Khải Lương, Trạm Y tế Ninh Đảo, Trạm Y tế Đầm Môn, Trạm Y tế Bích Đầm, Trạm Y
tế Vũng Ngán; thành lập đơn vị y học biển tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
6
|
Chương trình kiểm soát dịch bệnh nguy hiểm; kiểm
soát các bệnh không lây nhiễm; ứng dụng hỗ sơ sức khỏe cá nhân và khám chữa bệnh
theo nguyên lý y học gia đình
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
7
|
Chương trình khám, tư vấn sức khỏe, phòng chống
dịch bệnh và các bệnh lý khác cho nhân dân, lực lượng lao động vùng biển, đảo
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
8
|
Chương trình phối hợp với các lực lượng quân đội,
cảnh sát biển, bộ đội biên phòng, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải
theo mô hình “Quân dân y kết hợp” trong việc cấp cứu, khám chữa bệnh, vận
chuyển bệnh nhân vùng biển, đảo
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
9
|
Chương trình đào tạo nguồn nhân lực y tế chất
lượng cao về y học biển cho khu vực biển, đảo
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
10
|
Chương trình phối hợp đào tạo, đào tạo bồi dưỡng
nâng cao năng lực, kiến thức y học cho cán bộ y tế khu vực biển đảo
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
VII. Sở Du lịch
|
1
|
Chương trình tuyên truyền, vận động nhân dân,
cơ sở du lịch tham gia giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, thực hiện
nếp sống văn minh, ứng xử văn minh và thân thiện với khách du lịch
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
2
|
Đề án bảo vệ, phát triển thương hiệu du lịch
Nha Trang - Khánh Hòa
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
3
|
Đề án phát triển sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng
biển đảo chất lượng cao tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
4
|
Nhiệm vụ: Xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
5
|
Chương trình xúc tiến, quảng bá, phát triển thị
trường du lịch Khánh Hòa
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
6
|
Đề án cơ cấu lại ngành du lịch tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
7
|
Chương trình hợp tác, liên kết đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực phục vụ du lịch
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
8
|
Chương trình hợp tác, liên kết phát triển du lịch
giữa tỉnh Khánh Hòa và các tỉnh lân cận
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
VIII. Sở Ngoại vụ
|
1
|
Nhiệm vụ: Tổ chức lớp tập huấn, tuyên truyền,
phổ biến các nội dung liên quan công tác bảo hộ ngư dân và những chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về biển, hải đảo cho ngư dân và cán bộ
chuyên trách tại các cơ quan ban ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố
ven biển
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
2
|
Nhiệm vụ: Tăng cường công tác quản lý, hướng dẫn
phóng viên, báo chí, truyền thông nước ngoài đến tỉnh hoạt động, đưa tin có nội
dung liên quan đến biển, hải đảo
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
3
|
Nhiệm vụ: Tăng cường công tác quản lý hoạt động
của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại địa phương
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
4
|
Nhiệm vụ: Bảo hộ ngư dân, khuyến khích ngư dân
yên tâm bám biển vừa làm kinh tế phục vụ phát triển KT-XH của địa phương vừa
tham gia bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
5
|
Nhiệm vụ: Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về biên giới biển Đông - hải đảo và báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề
nảy sinh liên quan biên giới biển, hải đảo tại địa phương
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
IX. Sở Công thương
|
1
|
Nhiệm vụ: Triển khai thực hiện Chương trình
phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Khánh Hòa đến 2025
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
2
|
Nhiệm vụ: Đôn đốc chủ đầu tư các nhà máy điện
mặt trời triển khai đầu tư xây dựng sau khi đã được phê duyệt bổ sung quy hoạch
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
3
|
Chương trình ứng dụng điện mặt trời kết hợp với
máy phát điện để cung cấp điện cho dân cư vùng đảo tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
X. Sở Thông tin và Truyền
thông
|
1
|
Nhiệm vụ bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng
thông tin, tuyên truyền về phát triển kinh tế biển
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
2
|
Nhiệm vụ xây dựng, biên soạn tài liệu phục vụ
hoạt động tuyên truyền về biển đảo và phát triển bền vững kinh tế biển
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
3
|
Nhiệm vụ tuyên truyền thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII
về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
4
|
Nhiệm vụ tổ chức triển lãm số và triển lãm lưu
động bản đồ và trưng bày tư liệu “Hoàng Sa, Trường Sa của Việt Nam”
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
XI. Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
2
|
Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp -
việc làm và an toàn vệ sinh lao động
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
3
|
Đề án hỗ trợ phát triển thông tin thị trường
lao động
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
4
|
Đề án hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc
làm cho lao động bị thu hồi đất
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
5
|
Triển khai Đề án đào tạo chuyển đổi nghề cho
nhân dân vùng ven biển phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam sau
khi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
XII. Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
1
|
Chương trình tuyên truyền, phổ biến kiến thức,
văn bản quy phạm pháp luật về môi trường; nước và biến đổi khí hậu; tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo...
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2030
|
2
|
Nhiệm vụ: Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tuần
lễ biển và hải đảo Việt Nam, ngày Đại dương thế giới, ngày Môi trường thế giới;
ngày Nước thế giới; ngày Khí tượng thế giới
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2030
|
3
|
Nhiệm vụ: Lập, quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2045
|
4
|
Nhiệm vụ: Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển từ
các hoạt động trên biển
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2045
|
5
|
Nhiệm vụ: Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển từ
đất liền
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2045
|
6
|
Dự án: Phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển
và hải đảo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
7
|
Dự án: Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
8
|
Dự án: Xây dựng Chương trình quản lý tổng hợp
tài nguyên vùng bờ tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
9
|
Dự án: Rà soát, tổng hợp, điều tra bổ sung về
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tiềm năng của các hệ sinh thái ven biển
đặc trưng; hiện trạng công tác quản lý tài nguyên và môi trường biển; đề xuất
một số phương án khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên và môi trường khu vực
ven biển tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
10
|
Dự án: Rà soát, tổng hợp, đo đạc bổ sung thành
lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/10.000 khu vực biển ven bờ tỉnh Khánh
Hòa (vùng biển có độ sâu đến 50 mét nước).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
11
|
Dự án: Điều tra, khảo sát thiết lập hành lang
bảo vệ bờ biển tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
12
|
Dự án: Xác định chiều rộng, ranh giới và mốc
giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
13
|
Dự án: Phân vùng khai thác, sử dụng tài nguyên
vùng bờ biển và hải đảo tỉnh Khánh Hòa phục vụ quản lý tổng hợp, thống nhất
tài nguyên và môi trường vùng bờ biển và hải đảo tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
14
|
Đề án: Giảm thiểu rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2030
|
15
|
Nhiệm vụ: Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
16
|
Rà soát, cập nhật Chương trình hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, tầm
nhìn đến 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2030
|
XIII. Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Nhiệm vụ: Giáo dục, tuyên truyền, nâng cao nhận
thức, kiến thức về biển, đại dương, kỹ năng sinh tồn, thích ứng với biến đổi
khí hậu, nước biển dâng, bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai cho học
sinh tất cả các bậc học, cấp học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
2
|
Đề án: Nâng cao năng lực hoạt động của các
Trung tâm học tập cộng đồng ven biển
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
XIV. Sở Văn hóa và Thể
thao
|
1
|
Chương trình bảo tồn, khai thác bền vững tài
nguyên thiên nhiên, tài nguyên lịch sử văn hóa để phát triển du lịch bền vững
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
XV. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
1
|
Dự án xây dựng các công trình chiến đấu, công
trình phòng thủ tuyến ven biển
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
2
|
Dự án phát triển các trung đội dân quân, tự vệ
biển
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
XVI. Bộ Chỉ huy Bộ đội
biên phòng tỉnh
|
1
|
Dự án xây dựng hệ thống công trình chiến đấu,
công trình phòng thủ tuyến ven biển
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
2
|
Nhiệm vụ kết hợp kinh tế với quốc phòng, an
ninh trong quản lý, bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia trên biển, đảo
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
XVII. Công an tỉnh
|
1
|
Nhiệm vụ: Xây dựng lực lượng công an trong sạch,
vững mạnh, tinh gọn, hoạt động hiệu quả, toàn diện cho lực lượng công an các
địa bàn cơ sở ven biển, đảo
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
2
|
Đề án tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, khoa
học công nghệ nhằm nâng cao năng lực hoạt động cho lực lượng công an các địa
bàn ven biển, đảo, khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
3
|
Nhiệm vụ: Đổi mới, nâng cao chất lượng phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và nhân rộng mô hình bảo vệ an ninh, trật
tự tại các địa phương vùng biển, đảo
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
XVIII. Ban Quản lý Khu
kinh tế Vân Phong
|
1
|
Chương trình xúc tiến thu hút đầu tư, quảng bá
du lịch, thương hiệu du lịch biển tại KKT Vân Phong
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2020-2030
|
2
|
Dự án KDL Hòn Ngang - Bãi Cát Thắm
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
3
|
Dự án KDL cao cấp Hồ Na - Vân Phong
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
4
|
Dự án KDL nghỉ dưỡng Năm Sao Đại Lãnh
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
5
|
Dự án KDL sinh thái Bãi Ông Nghi
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
6
|
Dự án KDL sinh thái Bãi Quao
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
7
|
Dự án KDL sinh thái Bãi Giầm - Bãi Ván
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
8
|
Dự án cảng tổng hợp Bắc Vân Phong
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
9
|
Dự án cảng tổng hợp Nam Vân Phong
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
10
|
Chương trình thu hút các dự án nuôi trồng thủy
sản có quy mô lớn, công nghệ hiện đại, ứng dụng công nghệ cao và ít ảnh hưởng
đến môi trường
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2030
|
11
|
Chương trình đầu tư cơ sở hạ tầng thủy sản đồng
bộ gắn nuôi trồng với công nghiệp chế biến, dịch vụ hậu cần
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2030
|
12
|
Chương trình hỗ trợ xúc tiến tìm kiếm thị trường
tiêu thụ thủy hải sản và xây dựng thương hiệu nâng cao giá trị của các mặt
hàng thủy hải sản
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
13
|
Chương trình xúc tiến đầu tư, phát triển hạ tầng
KCN Dốc đá Trắng và ưu tiên phát triển công nghệ cao, thân thiện môi trường
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2030
|
14
|
Dự án Nhà máy điện mặt trời KN Vạn Ninh
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
15
|
Chương trình phát triển một số ngành kinh tế mới
như nuôi trồng và chế biến dược liệu từ biển
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2030
|
16
|
Chương trình nâng cấp, đầu tư mở rộng các tuyến
đường sắt, đường bộ kết nối các cảng biển trong tỉnh và các tỉnh lân cận
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2030
|
17
|
Chương trình tuyên truyền, phổ biến các văn bản
quy pháp pháp luật về bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật
khác cho doanh nghiệp tại KKT và các KCN
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2030
|
18
|
Chương trình triển khai quy hoạch khu kinh tế,
khu công nghiệp, khu đô thị ven biển theo hướng bền vững, thích ứng biến đổi
khí hậu và nước biển dâng, đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi trường
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2030
|
XIX. Ban Quản lý Khu du lịch
Bắc bán đảo Cam Ranh
|
1
|
Chương trình hành động về bảo vệ môi trường và
bảo tồn, phát triển bền vững đa dạng sinh học vùng biển ven bờ Khu du lịch Bắc
bán đảo Cam Ranh và đầm Thủy Triều
|
Ban Quản lý Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2030
|
2
|
Đề án phát triển hệ thống khu du lịch, đô thị ven
biển có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ, hiện đại, đáp ứng tiêu chí
khu du lịch, đô thị xanh, thông minh, hiện đại
|
Ban Quản lý Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-2030
|
XX. Ủy ban nhân dân thành
phố Nha Trang
|
1
|
Chương trình tuyên truyền về bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng
|
UBND thành phố Nha Trang
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
|
2019-2030
|
2
|
Đề án xây dựng cơ chế, chính sách, xã hội hóa
và thu hút đầu tư phát triển du lịch biển đảo Nha Trang
|
UBND thành phố Nha Trang
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
|
2019-2030
|
3
|
Chương trình tuyên truyền, quảng bá và bảo tồn
di sản thiên nhiên, văn hóa - xã hội để phát triển du lịch tại Nha Trang
|
UBND thành phố Nha Trang
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
|
2019-2030
|
4
|
Đề án: Phát huy vai trò của cộng đồng dân cư
ven biển trong bảo tồn và phát huy các giá trị di sản thiên nhiên, môi trường,
văn hóa - xã hội kết hợp phát triển du lịch biển đảo
|
UBND thành phố Nha Trang
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
|
2020-2030
|
5
|
Đề án: Phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển
có quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao và ít ảnh hưởng đến môi trường
|
UBND thành phố Nha Trang
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
|
2020-2030
|
6
|
Chương trình hỗ trợ ngư dân khai thác thủy hải
sản tại vùng biển xa bờ
|
UBND thành phố Nha Trang
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
|
2020-2030
|
7
|
Chương trình hỗ trợ phát triển năng lượng tái
tạo trên các đảo trong vịnh Nha Trang phục vụ sản xuất, sinh hoạt, đảm bảo an
ninh quốc phòng
|
UBND thành phố Nha Trang
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
|
2019-2030
|
8
|
Chương trình phát triển các ngành tiểu thủ công
nghiệp, công nghiệp dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao, thân thiện môi trường
|
UBND thành phố Nha Trang
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
|
2019-2030
|
9
|
Đề án chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi,
kỹ thuật sản xuất nông nghiệp thích ứng biến đổi khí hậu
|
UBND thành phố Nha Trang
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
|
2019-2030
|
10
|
Đề án: Tăng cường công tác tuyền thông và nâng
cao năng lực thích ứng, bảo đảm sinh kế cho người dân ở những vùng có nguy cơ
chịu tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu
|
UBND thành phố Nha Trang
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
|
2019-2030
|
11
|
Dự án: Rà soát, bổ sung điều chỉnh quy hoạch
phát triển hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội, quy hoạch chung của thành phố phù
hợp với điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng
|
UBND thành phố Nha Trang
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
|
2019-2030
|
12
|
Nhiệm vụ: Củng cố và xây dựng mới các công
trình cấp, thoát nước tại các khu dân cư ven biển, hạ lưu các sông chính trên
địa bàn thành phố, đảm bảo khả năng thoát lũ trên các lưu vực, dòng sông
|
UBND thành phố Nha Trang
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
|
2019-2030
|
13
|
Nhiệm vụ: Chuẩn bị các phương án, điều kiện
phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, biến đổi khí hậu; nâng cao năng lực tìm kiếm
cứu hộ, cứu nạn và phòng chống dịch bệnh cho nhân dân vùng biển đảo và các
vùng chịu tác động của biến đổi khí hậu
|
UBND thành phố Nha Trang
|
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
|
2019-2030
|
Quyết định 3257/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 31-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3257/QĐ-UBND ngày 25/10/2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 31-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
1.323
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|