ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3039/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 27 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2017/QH14 ngày 10 tháng
11 năm 2017 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 05 tháng
12 năm 2017 của Tỉnh ủy về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2017/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội năm 2018;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công theo dõi, chỉ đạo, thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ và triển khai các giải pháp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2018, với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU,
CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU
1. Mục tiêu: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình trọng
điểm của kế hoạch kinh tế - xã hội 2016 - 2020, trong đó, tập trung đẩy mạnh
phát triển du lịch - dịch vụ, khuyến khích phát triển công nghiệp công nghệ
thông tin, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp. Gắn phát
triển kinh tế với bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. Đổi mới, sắp xếp
tổ chức bộ máy hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả gắn với
đẩy mạnh cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; giữ vững an
ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống.
2. Chỉ tiêu kinh tế - xã hội
năm 2018
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu:
Tổng sản phẩm trong tỉnh tăng 7,5
- 8%, trong đó:
-
Các ngành dịch vụ tăng 8,6%
-
Công nghiệp - xây dựng tăng 8,5%
-
Nông - lâm - ngư nghiệp tăng 2,23%
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 3,98%
- Tổng
sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người (GRDP): 1.750 USD
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội:
20.000 tỷ đồng.
b) Sở Tài chính theo dõi, tham mưu
đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu:
- Thu ngân sách nhà nước 6.830 tỷ
đồng; trong đó thu nội địa 6.060 tỷ đồng.
c) Sở Công Thương theo dõi, tham
mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu:
- Giá trị xuất khẩu hàng hoá đạt
920 triệu USD.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông nghiệp theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu:
- Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng
nước sạch: 80%;
- Ổn định tỷ lệ che phủ rừng: 57%;
đ) Sở Y tế theo dõi, tham mưu đề
xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu:
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy
dinh dưỡng dưới 7,6% theo cân nặng và dưới 10,4% theo chiều cao.
- Phấn đấu giảm tỷ lệ sinh 0,2‰; tỷ
lệ tăng dân số tự nhiên 10,8‰.
- Tỷ lệ
người dân tham gia bảo hiểm y tế: 95%.
e) Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu:
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,06% (còn
5%);
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 62%;
- Giải quyết việc làm mới cho
16.000 lao động.
g) Sở Xây dựng theo dõi, tham mưu
đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu:
- Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được
thu gom 96%.
3. Các chương trình trọng điểm
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì phối hợp với Ban quản lý
Khu Kinh tế, Công nghiệp tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế và các ngành tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm phát triển
hạ tầng kinh tế - kỹ thuật; trọng tâm là hạ tầng giao thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và địa phương tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm phát triển doanh
nghiệp.
b) Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với
Sở Công thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các ngành tổ chức thực
hiện Chương trình trọng điểm phát triển du lịch - dịch vụ.
c) Sở Nội vụ phối hợp với UBND các
huyện, thị xã, thành phố Huế và các ngành tổ chức thực hiện Chương trình trọng
điểm cải cách hành chính.
4. Các dự án trọng điểm
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi,
đôn đốc tiến độ dự án đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách: Tổ hợp trung tâm
thương mại Vincom Hùng Vương và khách sạn 5 sao Vinpearl Huế; Nhà máy điện mặt
trời Phong Điền; Cảng biển số 2, Cảng số 3 - Chân Mây Lăng Cô; các dự án BT về
hạ tầng giao thông.
b) Sở Giao thông Vận tải phối hợp với các cơ quan Trung ương đôn đốc đẩy nhanh tiến độ các dự án
đầu tư lớn trọng điểm làm động lực thúc đẩy phát triển nhanh mọi mặt kinh tế -
xã hội của Thừa Thiên Huế: các dự án trên Quốc lộ 1A, Quốc lộ 49A, Quốc lộ 49B,
đường cao tốc La Sơn - Túy Loan, mở rộng ga hành khách Cảng hàng không quốc tế
Phú Bài.
c) UBND thành phố Huế theo dõi,
đôn đốc đẩy nhanh tiến độ dự án cải thiện môi trường nước thành phố Huế; dự án
giải tỏa, chỉnh trang Thượng Thành, Eo bầu phía Nam (giai đoạn 1).
d) Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
theo dõi, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ đầu tư Đê chắn sóng cảng Chân Mây; tiếp tục
hỗ trợ triển khai dự án Laguna (giai đoạn 2), dự án khu phức hợp du lịch - dịch
vụ Đăng Kim Long.
II. THỰC HIỆN
CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Bên cạnh việc tập trung thực hiện
các chương trình, dự án trọng điểm nêu trên, các Sở, Ban ngành, địa phương tập
trung triển khai một số nhiệm vụ sau:
1. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
và các thành phần kinh tế
Sở Kế hoạch
và Đầu tư tham mưu:
- Tiếp tục hỗ trợ
doanh nghiệp thành lập mới; thực hiện đề án phát triển doanh nghiệp và đề án
phát triển kinh tế tư nhân. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp,
doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; hỗ trợ xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp. Tiếp tục
thực hiện Chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp với lĩnh vực tín dụng
ưu tiên. Thu hút các nhà đầu tư lớn, có thương hiệu làm động lực lan tỏa xây dựng
đội ngũ doanh nhân.
- Đẩy mạnh phát
triển hợp tác xã, hướng đến việc đáp ứng về xây dựng nông thôn mới.
- Khuyến khích đầu tư cơ sở hạ tầng
theo hướng xã hội hóa; trước mắt, triển khai các dự án BT về hạ tầng giao
thông. Đôn đốc, hỗ trợ tối đa các dự án trọng điểm.
Giám sát chặt chẽ, xử lý kịp thời đối với các nhà đầu tư không đảm bảo tiến độ
theo cam kết.
2. Đẩy
mạnh phát triển du lịch và các lĩnh vực dịch vụ,
công nghiệp công nghệ thông tin
a) Sở Du lịch theo dõi, tham mưu tập
trung thực hiện quyết liệt Nghị quyết 03-NQ/TU của Tỉnh ủy
về phát triển du lịch, dịch vụ, trong đó, tập trung chỉ đạo xây dựng chiến lược phát triển các thị trường du lịch mục tiêu.
Xây dựng và phát động chương trình
“Sản phẩm du lịch của năm”. Tập trung nguồn lực xây dựng và hoàn thiện các sản
phẩm du lịch mới, trong đó năm 2018 ưu tiên hoàn thành tuyến phố đi bộ dọc Nam sông
Hương gắn với không gian bảo tàng dọc đường Lê Lợi. Đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động
liên kết, hợp tác, quảng bá du lịch và tuyên truyền, nâng cao ý thức về du lịch
cho người dân.
b) Sở Kế
hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện giải pháp khuyến
khích phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, chú trọng công nghiệp phần mềm. Rà soát và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ tốt nhất cho các doanh
nghiệp trong lĩnh vực này. Xây dựng cơ chế kết nối nhà trường, doanh nghiệp,
chính quyền trong đào tạo, tuyển dụng, xúc tiến đầu tư để tạo nên hệ sinh thái
bền vững cho phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
c) Trung tâm Festival Huế tập
trung triển khai công tác Festival Huế lần thứ 10 - năm 2018.
3. Phát triển công nghiệp,
nông nghiệp và các lĩnh vực kinh tế khác
a) Sở Công Thương triển khai các
giải pháp tập trung phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Thực hiện chiến
lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. Tăng cường xúc tiến các dự án đầu tư
thứ cấp vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; hoàn thiện các công trình hạ
tầng phục vụ cho khu công nghiệp. Khuyến khích đầu tư các dự án sản xuất nguyên
phụ liệu phục vụ sản xuất ngành công nghiệp dệt may, bia, chế biến cát, silicat
chất lượng cao.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn tiếp tục thực hiện đẩy mạnh tái cơ cấu ngành
nông nghiệp; phát triển nông nghiệp nông
thôn toàn diện, bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới. Rà soát, bổ sung một số cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông sản đạt tiêu chuẩn VietGap, nông sản hữu cơ, nông nghiệp
công nghệ cao. Xây dựng phát triển các sản phẩm chủ lực gắn liền với xây dựng
thương hiệu và chuỗi giá trị. Tăng diện tích rừng đạt tiêu chuẩn FSC.
Triển khai thực hiện các đề án hỗ
trợ phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn để sớm đưa các xã điểm,
huyện điểm đạt chuẩn nông thôn mới. Ưu tiên tập trung đầu tư cho các xã gần đạt
chuẩn 19/19 tiêu chí. Phấn đấu có thêm 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới.
c) Sở Tài chính
tiếp tục tham mưu UBND tỉnh quản lý, điều hành chi ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm,
hiệu quả theo dự toán được giao; thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập theo Nghị định 16/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ; triển
khai chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần. Cơ cấu lại thu, chi ngân sách gắn với cơ cấu lại và nâng
cao hiệu quả đầu tư công theo Nghị quyết 07-NQ/TW của Bộ Chính trị. Tiếp tục sắp
xếp doanh nghiệp nhà nước còn lại.
d) Cục Thuế tỉnh thực hiện quyết
liệt các biện pháp thu nợ đọng thuế và chống thất thu thuế.
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường triển
khai điều chỉnh cơ chế, chính sách bồi thường giải phóng mặt
bằng, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho phù hợp với tình hình thực
tế hiện nay. Huy động các nguồn vốn (kể cả vay các tổ chức tài chính) để giải
phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch nhằm thu hút đầu tư.
4. Tập
trung nguồn lực phát triển đô thị, nông thôn
a) UBND thành phố Huế triển khai
xây dựng Đề án mở rộng đô thị Huế. Tiếp tục sắp xếp một số nút giao thông, chỉnh
trang các tuyến phố trọng yếu, các công viên, điểm cây xanh. Chỉnh trang nút
giao ngã 6 (Hùng Vương - Lê Quý Đôn - Đống Đa - Hà Nội - Bến Nghé), đường Võ
Văn Kiệt. Hoàn thành giải tỏa, chỉnh trang Thượng Thành, Eo bầu phía Nam. Đẩy
nhanh tiến độ dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế.
b) Sở Xây dựng đôn đốc, chỉ đạo tiếp
tục hoàn chỉnh hạ tầng một số khu tái định cư phục vụ giải tỏa, tạo quỹ đất (Lịch
Đợi, Bàu Vá, Hương Sơ, khu đô thị An Vân Dương…). Từng bước xây dựng đô thị
thông minh, đô thị xanh; tập trung cho đô thị Huế và vùng phụ cận, dịch vụ cấp
thiết.
c) Ban Quản lý khu vực phát triển
đô thị theo dõi, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án khu nhà ở: nhà ở
An Đông, khu phức hợp Thủy Vân, khu nhà ở K2 - An Vân Dương, các dự án trong
Khu đô thị mới An Vân Dương; đôn đốc nhà đầu tư hoàn chỉnh khu đô thị An Cựu,
Đông Nam Thủy An, Phú Mỹ Thượng.
d) Sở Giao thông Vận tải phối hợp
Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo ưu tiên đầu tư các đường nội thị các thị xã Hương
Thủy, Hương Trà và các thị trấn: Thuận An, Sịa; chỉnh trang một số tuyến đường
trên địa bàn huyện Phong Điền, Quảng Điền kết hợp với chỉnh trang về điện chiếu
sáng, vỉa hè, cây xanh.
đ) Sở Xây dựng phối hợp UBND các
huyện tiếp tục hoàn chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đô thị tại các địa phương
Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới. Đôn đốc các đề án
nâng cấp đạt tiêu chí đô thị loại V: La Sơn, Vinh Thanh, Vinh Hiền, Thanh Hà,
Phong Điền, Điền Lộc.
5. Phát triển văn hóa - xã hội,
giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế và bảo đảm an sinh xã hội
a) Sở Văn hóa và Thể thao triển
khai tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao và lịch sử nổi bật trong năm. Tăng
cường quảng bá về thành phố Huế - thành phố Festival, thành phố văn hóa ASEAN,
thành phố bền vững về môi trường ASEAN và thành phố xanh Quốc gia, “Huế một điểm
đến - năm di sản”. Thực hiện kế hoạch thuộc lĩnh vực văn hóa, chú trọng thiết
chế văn hóa tại thành phố Huế hướng đến việc thực hiện Chiến lược phát triển
các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tốt các nội dung về "đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo"; phát triển toàn diện năng lực thể chất,
nhân cách, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên. Thực hiện tự
chủ tài chính đối với một số trường học ở những nơi có điều kiện.
c) Sở Y tế tiếp tục chỉ
đạo đầu tư nâng cấp hoàn thiện các trạm y tế xã phường thị trấn trên
toàn tỉnh, trong đó ưu tiên 4 xã chưa đạt chuẩn quốc gia về
trạm y tế ở 2 huyện A Lưới và Phong Điền. Kết hợp giữa chăm sóc sức khỏe ban đầu với các dịch vụ y tế chuyên sâu,
dịch vụ y tế kỹ thuật cao, giữa y học cổ truyền với y học hiện đại. Tiếp tục sắp
xếp các đơn vị sự nghiệp y tế; sáp nhập các đơn vị làm nhiệm vụ dự phòng tuyến tỉnh
thành Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh, chuyển nhiệm vụ điều trị sang các bệnh
viện. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
cho nhân dân.
d) Sở Khoa học và Công nghệ thực
hiện quy hoạch và kế hoạch thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ, triển khai chiến
lược phát triển thương hiệu các đặc sản tỉnh... Xây dựng tối thiểu 02 sản phẩm
được đăng ký chỉ dẫn địa lý.
đ) Đại học Huế theo dõi, thúc đẩy
việc thành lập Trung tâm Công nghệ sinh học quốc gia miền
Trung.
e) Sở Lao động Thương binh và Xã hội
triển khai các giải pháp nhằm chuyển dịch việc làm khu vực
nông nghiệp theo hướng phi nông nghiệp. Phổ biến chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động (phấn đấu đưa
500 lao động xuất khẩu). Xây dựng cơ sở dữ liệu về thị trường
lao động. Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về lao động.
Tiếp tục thực hiện các chính sách,
chương trình giảm nghèo theo tiếp cận đa chiều, phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo
còn 5%. Thực hiện nghiêm túc, kịp thời các chính sách an sinh xã hội, các chế độ
ưu đãi người có công. Chú trọng các phong trào, kế hoạch bảo vệ chăm sóc và
giáo dục trẻ em, công tác bình đẳng giới, phòng chống tệ nạn xã hội, bạo lực,
xâm hại trẻ em...
6. Quản lý tài nguyên và môi
trường, thích nghi biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ
đạo, triển khai giải pháp tiếp tục đẩy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất lần đầu và cấp đổi giấy chứng nhận. Thực hiện các dự án xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai đồng bộ, thống nhất trên địa bàn tỉnh. Phối hợp các địa phương thực hiện tốt công tác quản lý đất đai.
Triển khai các đề án thuộc Chương
trình trọng điểm điều tra cơ bản, tài nguyên và môi trường biển và hải đảo; đẩy
nhanh tiến độ xây dựng các dự án lĩnh vực quản lý tài nguyên nước; hoàn thành đề
án Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản.
Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu về
biến đổi khí hậu, Xây dựng nhóm truyền thông cơ sở hỗ trợ thông tin cho cộng đồng
dân cư miền núi và ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu.
Thực hiện các hoạt động hưởng ứng cuộc vận động “Toàn dân xây dựng Thừa Thiên
Huế không rác thải”.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn triển khai thực hiện kế hoạch phòng tránh, giảm
nhẹ thiên tai, kế hoạch quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp; chủ động phòng chống
khô hạn, lụt bão,...
7. Công tác cải cách hành chính
a) Sở Nội vụ tham mưu đẩy mạnh cải
cách hành chính gắn liền với xây dựng chính quyền điện tử và áp dụng tiêu chuẩn
quản lý chất lượng ISO 9001-2015 hướng đến cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh thông thoáng, thuận lợi hơn. Cải cách một cách đồng bộ bộ máy hành chính
nhà nước. Xây dựng lề lối, phong cách chuyên nghiệp, hiện đại cho cán bộ, công
chức. Vận hành hiệu quả Trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện, mô hình một
cửa hiện đại cấp xã.
Duy trì chỉ số cải cách hành chính
của tỉnh nằm trong nhóm tốt nhất của cả nước. Thực hiện các giải pháp cải thiện
vị thứ xếp hạng chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính công.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện
hệ thống thông tin doanh nghiệp phục vụ việc cấp và sử dụng thẻ điện tử doanh
nghiệp; thực hiện các giải pháp cải thiện vị thứ xếp hạng các chỉ số Năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh.
8. Công
tác đối ngoại, quốc phòng an ninh
a) Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với
các ngành liên quan thực hiện thúc đẩy hội nhập quốc tế và tăng cường công
tác ngoại giao, hợp tác quốc tế. Kết hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại với quảng
bá, xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch; chủ động kêu gọi, vận động nguồn viện
trợ và triển khai hiệu quả các chương trình, dự án của các tổ chức quốc tế, tổ
chức phi chính phủ. Duy trì quan hệ truyền thống với các địa phương của nước
bạn Lào.
b) Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh chủ trì phối hợp Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh
triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quân sự - quốc phòng. Tăng cường quốc
phòng, an ninh, đặc biệt là các địa bàn trọng điểm, vùng biên giới;
không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống.
c) Công an tỉnh tổ
chức các phương án bảo vệ an toàn tuyệt đối các sự kiện
quan trọng, đặc biệt là Festival Huế năm 2018. Mở các đợt cao điểm vận động quần chúng tấn công, kiềm chế các loại tội
phạm; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; Phối hợp Cảnh
sát Phòng cháy chữa cháy tăng cường phòng, chống cháy, nổ.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các thành viên UBND tỉnh theo
chức năng và nhiệm vụ được phân công tập trung chỉ đạo, điều hành các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, các chương
trình, đề án và các dự án trọng điểm nêu trên nhằm thực hiện thành công Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2018.
2. Người đứng đầu các cơ quan, đơn
vị, địa phương chịu trách nhiệm về kết quả tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
phân công chủ trì hoặc được giao nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các các chương
trình, đề án và các dự án trọng điểm.
3. Căn cứ nhiệm vụ cụ thể được
phân công tại Quyết định này; các sở, ngành, địa phương tùy theo chức năng nhiệm
vụ của mình bám sát các công việc được giao để xây dựng kế hoạch, chương trình
công tác của ngành, địa phương mình, với phương châm tập trung vào các nhiệm vụ
trọng tâm để có biện pháp phân công, chỉ đạo, điều hành kiên quyết, đạt hiệu quả
cao. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu của UBND tỉnh.
4. Đối với các chương trình, đề án
được phân công (đặc biệt là các Đề án trình Tỉnh ủy và HĐND tỉnh) các đơn vị chủ
trì phải xây dựng kế hoạch, tiến độ cụ thể để tổ chức thực hiện và báo cáo UBND
tỉnh (gửi kế hoạch thực hiện về UBND tỉnh trước ngày 15/01/2018). Văn phòng
UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc (chú ý theo dõi tiến độ các hợp đồng thực hiện các
Đề án, Quy hoạch quan trọng, trọng điểm) tham mưu UBND tỉnh kịp thời xử lý,
tháo gỡ khó khăn để hoàn thành kế hoạch tiến độ đề ra.
5. Thủ trưởng các sở, ngành, địa
phương tổ chức quán triệt đến từng cán bộ, công chức, các đơn vị, bộ phận trực
thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý nhằm phát huy cao độ tinh thần
thi đua quyết tâm vượt qua khó khăn thực hiện thành công Kế hoạch năm 2018, hướng đến hoàn thành vượt mức các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2016
- 2020.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
công tác năm 2018 của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 09/12/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của
HĐND tỉnh năm 2018 và Quy chế làm việc của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế;
STT
|
CHƯƠNG
TRÌNH, ĐỀ ÁN, BÁO CÁO
|
CƠ QUAN CHỦ
TRÌ
|
CHỈ ĐẠO THỰC
HIỆN
|
THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
|
SẢN PHẨM
|
GHI CHÚ
|
I.
|
Lĩnh vực Kinh tế Tổng hợp
|
|
|
|
|
|
1.
|
Kế hoạch công tác về người Việt Nam ở nước
ngoài năm 2018
|
Sở Ngoại vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
2.
|
Kế hoạch tiếp tân đối ngoại năm 2018
|
Sở Ngoại vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
3.
|
Kế hoạch công tác lễ tân đối ngoại phục vụ
Festival Huế 2018
|
Sở Ngoại vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý
I
|
Kế hoạch
|
|
4.
|
Kế hoạch công tác biên giới tỉnh năm 2018
|
Sở Ngoại vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý
I
|
Kế hoạch
|
|
5.
|
Kế hoạch xúc tiến đầu tư tỉnh năm 2018
|
Sở KHĐT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
6.
|
Điều tra, khảo sát tình hình thực hiện các quy
định về bảo vệ môi trường tại các chợ trên địa bàn tỉnh và đề xuất biện pháp
giảm thiểu
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc
Thọ
|
Quý I
|
Đề án
|
Chuyển tiếp từ
năm 2017
|
7.
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xác lập mã vạch
sản phẩm cho một số sản phẩm thuộc ngành Công Thương quản lý
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Đề án
|
Chuyển tiếp từ
năm 2017
|
8.
|
Đề án phát triển công nghiệp
nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2017 đến năm 2025
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc
Thọ
|
Quý I
|
Đề án
|
Chuyển tiếp từ
năm 2017
|
9.
|
Tổ chức Hội chợ thương mại
Festival Huế 2018
|
Sở Công Thương
|
Đ/c Phan Ngọc
Thọ
|
Quý I
|
Đề án
|
|
10.
|
Kế hoạch xúc tiến thương mại và
phát triển thị trường sản phẩm nông sản, đặc sản, thủ công mỹ nghệ năm 2018
|
Sở Công Thương
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
11.
|
Kế hoạch phát triển hàng lưu niệm và quà tặng
tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
|
Sở Công Thương
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
12.
|
Kế hoạch khuyến công năm 2018
|
Sở Công Thương
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
13.
|
Kế hoạch triển
khai thi hành Luật Quản lý ngoại thương
|
Sở Công Thương
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
14.
|
Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về hội nhập
kinh tế quốc tế tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
|
Sở Công Thương
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
15.
|
Đề án Trung tâm điều hành đô thị thông minh tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Sở TTTT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Đề án
|
|
16.
|
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ
thông tin
|
Sở TTTT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế
hoạch
|
|
17.
|
Kế hoạch phát triển công nghiệp công nghệ
thông tin
|
Sở TTTT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế
hoạch
|
|
18.
|
Kế hoạch triển khai Đề án Xây dựng Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế
hoạch
|
|
19.
|
Kế hoạch tổng rà soát sử dụng
đất của các tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và đơn vị sự nghiệp
công lập tự chủ tài chính để thực hiện thuê đất theo quy định Luật đất đai
2013
|
Sở TNMT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
20.
|
Kế hoạch công
tác Thông tin đối ngoại 2018
|
Sở TTTT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
21.
|
Kế hoạch phát triển DN, KTTN và thúc đẩy khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo TT Huế năm 2018
|
Sở KHĐT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
22.
|
Điều chỉnh kế
hoạch phát triển rừng trồng gỗ lớn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
|
Sở NN PTNT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
23.
|
Kế hoạch bố
trí, ổn định dân cư năm 2018
|
Sở NN PTNT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
24.
|
Đề án xây dựng mô hình cơ quan hành chính kiểu
mẫu trên cơ sở mẫu hóa hệ thống văn bản quản lý cơ quan
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Phan Ngọc
Thọ
|
Quý I-II
|
Đề án
|
|
25.
|
Kế hoạch PCI tỉnh năm 2018
|
Sở KHĐT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
26.
|
Kế hoạch xây dựng Bộ chỉ số đánh giá năng lực
cạnh tranh cấp Sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh (DDCI)
|
Sở KHĐT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
27.
|
Triển khai hệ sinh thái khởi nghiệp công nghệ
thông tin
|
TT CNTT tỉnh
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I-II
|
Chương trình
|
|
28.
|
Kế hoạch tổ chức Hội thảo về
phát triển Thẻ Điện tử và thanh toán trực tuyến
|
Sở TTTT, NHNN tỉnh,
VietinBank
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý
I-II
|
Kế hoạch
|
|
29.
|
Hệ sinh thái du lịch thông minh.
|
Sở Du lịch
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Đề án
|
|
30.
|
Hệ sinh thái y tế thông minh.
|
Sở Y tế
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Đề án
|
|
31.
|
Hệ sinh thái giáo dục thông minh.
|
Sở GDĐT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Đề án
|
|
32.
|
Phát triển chuỗi cửa hàng tiện ích tiêu thụ
nông sản an toàn
|
Sở Công thương
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Đề án
|
|
33.
|
Kế hoạch dự trữ hàng hóa phục vụ phòng chống lụt
bão năm 2018
|
Sở Công thương
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
34.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2025
|
Sở Công thương
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
35.
|
Ứng dụng GIS 3D quản lý không gian kiến trúc đô
thị thành phố Huế và vùng phụ cận
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Đề án
|
|
36.
|
Xây dựng kế hoạch sử dụng vật liệu thay thế
cát tự nhiên
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
37.
|
Kế hoạch đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng
hợp (IPM) trên cây trồng giai đoạn 2018 - 2020 tỉnh
|
Sở NN PTNT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
38.
|
Kế hoạch Nâng cao hiệu quả sử dụng đất dưới tán
rừng tự nhiên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2020
|
Sở NN PTNT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
39.
|
Kế hoạch Tăng cường năng lực quản lý hệ thống
Khu bảo tồn Thừa Thiên Huế Huế đến năm 2025
|
Sở NN PTNT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
40.
|
Kế hoạch phát triển khu dân cư mới trên địa
bàn thành phố Huế và khu vực phụ cận giai đoạn 2018 - 2030
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý III
|
Kế hoạch
|
|
41.
|
Đề án chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở TTTT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II-III
|
Đề án
|
|
42.
|
Kế hoạch hành động
khẩn cấp bảo tồn các loài linh trưởng ở Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2030
|
Sở NN PTNT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý III
|
Kế hoạch
|
|
43.
|
Kế hoạch chuẩn hóa mô hình Trung tâm Hành
chính công các cấp
|
VP UBND tỉnh/Sở
TTTT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
44.
|
Kế hoạch cải tạo chỉnh trang, ngầm hóa cáp và
dây thuê bao viễn thông và truyền hình cáp giai đoạn 2019-2020
|
Sở TTTT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
II.
|
Lĩnh vực văn hóa xã hội
|
|
|
|
|
|
45.
|
Kế hoạch triển khai việc xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
|
Sở KHCN
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
46.
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển tài
sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018.
|
Sở KHCN
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
47.
|
Kế hoạch triển khai Đề án nâng cao chất lượng
ca Huế năm 2018
|
Sở VHTT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
48.
|
Kế hoạch kiểm kê di tích lịch sử, văn hóa và
danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở VHTT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
49.
|
Kế hoạch phát triển văn hóa đọc trong hệ thống
thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh năm 2018
|
Sở VHTT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
50.
|
Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018.
|
Sở KHCN
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
51.
|
Kế hoạch triển khai dự án nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế năm 2018
|
Sở KHCN
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
52.
|
Giáo dục đời sống gia đình và Đề
án tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình năm 2018
|
Sở VHTT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý
I
|
Chương
trình
|
|
53.
|
Kế hoạch tổ chức Khai mạc Đại hội
Thể dục Thể thao cấp tỉnh lần thứ VIII và tham gia Đại hội TDTT toàn quốc lần
thứ VIII năm 2018
|
Sở VHTT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý
I
|
Kế
hoạch
|
|
54.
|
Kế hoạch xây dựng trường phổ thông tiên tiến hội
nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh
|
Sở GDĐT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý I
|
Kế
hoạch
|
|
55.
|
Kế hoạch đưa nội dung quyền con người vào
chương trình giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở GDĐT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý I
|
Kế
hoạch
|
|
56.
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững năm 2018
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
57.
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc
gia về người cao tuổi tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018.
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
58.
|
Kế hoạch thực hiện công tác bảo
vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
59.
|
Kế hoạch triển khai công tác BĐG
và VSTBCPN năm 2018
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
60.
|
Kế hoạch Cai nghiện phục hồi cho người nghiện
ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
61.
|
Kế hoạch phòng chống tệ nạn mại dâm trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
62.
|
Kế hoạch tiếp nhận và hỗ trợ nạn nhân bị mua
bán trở về trên địa bàn tỉnh năm 2018
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
63.
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo
dục nghề nghiệp giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
64.
|
Kế hoạch giáo dục nghề nghiệp và đào tạo nghề cho
lao động nông thôn năm 2018
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
65.
|
Kế hoạch tổng kết 10 năm triển
khai Luật phòng, chống bạo lực gia đình
|
Sở VHTT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý II
|
Kế
hoạch
|
|
66.
|
Kế hoạch phát triển nhân lực ngành KH&CN đến
năm 2020 và giai đoạn 2020 - 2025.
|
Sở KHCN
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
67.
|
Kế hoạch xây dựng Khu tập trung dịch vụ hỗ trợ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Sở KHCN
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
68.
|
Kế hoạch tổ chức cuộc thi “Khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo” tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
|
Sở KHCN
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
69.
|
Kế hoạch giám sát, đánh giá, báo cáo kết quả giữa
kỳ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2016-2020
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
70.
|
Kế hoạch kỷ niệm 71 năm ngày
Thương binh - Liệt sĩ
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
71.
|
Kế hoạch Hội thi thiết bị đào tạo tự làm Quốc
gia năm 2019
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
72.
|
Kế hoạch triển khai Đề án ”Đẩy mạnh
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2021”
|
Ban
Dân tộc
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý II
|
Kế
hoạch
|
|
73.
|
Kế hoạch tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện QĐ số
43/2013/QĐ-UBND ngày 01/1/2013 của UBND tỉnh về Quy định việc xét chấp thuận sáng
kiến và các hoạt động thúc đẩy hoạt động sáng kiến trên địa bàn
|
Sở KHCN
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý III
|
Kế hoạch
|
|
74.
|
Kế hoạch tổ chức Hội thảo đánh giá 25 năm bảo
tồn và phát huy giá trị Di sản Huế nhân kỷ niệm 25 năm Quần thể di tích Cố đô
Huế và 15 năm Nhã nhạc Cung đình Huế được công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới
|
TT BTDT Cố đô
Huế
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý III
|
Kế hoạch
|
|
75.
|
Kế hoạch tổ chức Hội thảo quốc tế về khảo cổ học
|
TT BTDT Cố đô
Huế
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý III
|
Kế hoạch
|
|
76.
|
Kế hoạch triển khai chương trình hành động quốc
gia bảo vệ và phát huy tín ngưỡng thờ Mẫu Tam phủ trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2022
|
Sở VHTT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý III
|
Kế hoạch
|
|
77.
|
Kế hoạch triển khai nhân rộng
phát triển mô hình kinh tế bền vững làm tiền đề khởi nghiệp cho thanh niên đồng
bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Ban
Dân tộc
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý III
|
Kế
hoạch
|
|
78.
|
Kế hoạch tổ chức Hội nghị tuyên dương
các em học sinh, sinh viên người đồng bào dân tộc thiểu số có thành tích cao
trong học tập và rèn luyện
|
Ban
Dân tộc
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý III
|
Kế
hoạch
|
|
III.
|
Lĩnh vực nội chính
|
|
|
|
|
|
79.
|
Kế hoạch triển khai tổ chức các hoạt động hướng
tới chào mừng kỷ niệm 30 năm Ngày Biên phòng toàn dân (03/3/1989/-03/3/2019)
và kỷ niệm 60 năm Ngày thành lập BĐBP (03/3/1959 -03/3/2019), 55 năm ngày
thành lập BĐBP tỉnh Thừa Thiên Huế (15/12/2019)
|
BCH BĐBP tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
80.
|
Kế hoạch tổ chức triển khai cắm các loại biển
báo khu vực biên giới, khu vực cấm tại KVBG biển theo Nghị định 71/2015/NĐ-CP
ngày 03/9/2015 của TTgCP
|
BCH BĐBP tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
81.
|
Kế hoạch hoạt động khối thi đua năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
82.
|
Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công
tác tôn giáo trên địa bàn tỉnh năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
83.
|
Kế hoạch năm 2018 thực hiện đề án 896 về tổng
thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản
lý dân cư giai đoạn 2013-2020
|
Công an tỉnh
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
84.
|
Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống tội
phạm năm 2018
|
Công an tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
85.
|
Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống ma
túy năm 2018
|
Công an tỉnh
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
86.
|
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật
trong lĩnh vực trọng tâm trên địa bàn tỉnh năm 2018
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
87.
|
Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2018
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
88.
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đổi mới, tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật” giai đoạn
2017 – 2021 và Kế hoạch năm 2018
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
89.
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội
dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật
Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và
Nhân dân” năm 2018 (gọi tắt là Đề án 452)
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
90.
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật”
năm 2018
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
91.
|
Kế hoạch thực hiện Quy định xây dựng xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Kế hoạch
|
|
92.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách TGPL
cho người khuyết tật năm 2018
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc Đính
|
Quý II
|
Kế hoạch
|
|
93.
|
Kế hoạch thực hiện “Ngày pháp luật” năm 2018
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý III
|
Kế hoạch
|
|
94.
|
Kế hoạch công tác hòa giải ở cơ sở; hương ước,
quy ước năm 2018
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý III
|
Kế hoạch
|
|
95.
|
Kế hoạch Tổ chức tập huấn nghiệp vụ trách nhiệm
bồi thường nhà nước cho cán bộ công chức được giao thực hiện công tác Bồi thường
Nhà nước.
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý III
|
Kế hoạch
|
|
96.
|
Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2019
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
97.
|
Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính
năm 2019
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
98.
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
năm 2019
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
99.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thí điểm đổi
mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp Sở, cấp phòng
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Cả năm
|
Kế hoạch
|
|
100.
|
Kế hoạch phân bổ biên chế công chức năm 2019
trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý
IV
|
Kế hoạch
|
|
101.
|
Kế hoạch phân bổ số lượng người làm việc trong
các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh năm 2019
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý
IV
|
Kế hoạch
|
|
102.
|
Kế hoạch thực hiện công tác
quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế năm 2019
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý
IV
|
Kế hoạch
|
|
103.
|
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý
IV
|
Kế hoạch
|
|
104.
|
Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
105.
|
Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm
2019.
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
106.
|
Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
năm 2019
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
107.
|
Kế hoạch triển khai công tác pháp chế năm 2019
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
108.
|
Kế hoạch rà soát văn bản QPPL theo chuyên đề,
lĩnh vực năm 2019
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
109.
|
Kế hoạch
triển khai và tổ chức thực hiện Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động
giám định tư pháp” (Giai đoạn 2 của Đề án 258)
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Sau khi TTgCP
phê duyệt
|
Kế hoạch
|
|
110.
|
Kế hoạch sơ kết tình hình thực hiện Luật hộ tịch
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
STT
|
VĂN BẢN BAN
HÀNH
|
CƠ QUAN CHỦ
TRÌ
|
CHỈ ĐẠO THỰC
HIỆN
|
THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
|
SẢN PHẨM
|
GHI CHÚ
|
1.
|
Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Đ/c Nguyễn Văn Cao
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
2.
|
Quy định, trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
|
Sở
KHĐT
|
Đ/c
Nguyễn Văn Cao
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
3.
|
Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư vào Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
|
BQL
Khu Kinh tế, công nghiệp
|
Đ/c
Nguyễn Văn Cao
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
4.
|
Quy chế quản lý thống nhất các
hoạt động đối ngoại
|
Sở
Ngoại vụ
|
Đ/c
Nguyễn Văn Cao
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
Chuyển
tiếp từ năm 2017
|
5.
|
Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
Tài chính
|
Đ/c
Nguyễn Văn Cao
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
6.
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày
22/7/2015 của UBND tỉnh về Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng
sản trên địa bàn tỉnh
|
Sở TNMT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
|
7.
|
Điều chỉnh Quyết định
46/2014/QĐ-UBND ngày 05/8/2014 về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở TNMT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
8.
|
Điều chỉnh Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày
25/9/2014 về trình tự, thủ tục thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng,
an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa
bàn tỉnh
|
Sở TNMT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
9.
|
Sửa đổi Quyết định 07/2012/QĐ-UBND ngày 10/5/2012
về chính sách hỗ trợ di dời nhà ở các hộ gia đình, cá nhân ra khỏi khuôn viên
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Tài chính
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
10.
|
Quy định quản lý, sử dụng đất và cho thuê đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh
|
Sở TNMT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
11.
|
Sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về hoạt động
đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh
|
Sở TNMT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
12.
|
Sửa đổi Quy định về định mức đất và chế độ quản
lý xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn
tỉnh
|
Sở TNMT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
13.
|
Quy định quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống
thông tin Biểu mẫu văn bản hành chính tỉnh
|
VP UBND tỉnh
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
14.
|
Quy định văn thư - lưu trữ và quy trình quản lý
văn bản đến, đi của các loại hình cơ quan hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Phan Ngọc
Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
|
15.
|
Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động
hàng năm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Phan Ngọc
Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
|
16.
|
Quy định về
đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Phan Ngọc
Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
|
17.
|
Quy định xây dựng, quản lý, vận hành, khai
thác Hệ thống thông tin và Thẻ điện tử cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Phan Ngọc
Thọ
|
Quý I
|
Quyết định
|
|
18.
|
Quy định quản lý và sử dụng Thẻ điện tử
|
Sở TTTT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
19.
|
Quy chế phối hợp, quản lý, tiếp đón, phục vụ
khách du lịch Quốc tế bằng tàu biển cập cảng Chân Mây
|
Sở Du lịch
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý I
|
Quyết định
|
|
20.
|
Quy định một số chính sách trợ giúp xã hội đột
xuất cho các cá nhân, hộ gia đình gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý
do bất khả kháng khác trên địa bàn tỉnh
|
Sở LĐTBXH
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý I
|
Quyết định
|
|
21.
|
Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát
triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
|
Sở KHĐT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý I
|
Quyết định
|
Sau khi HĐND tỉnh thông qua
|
22.
|
Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và
nhỏ trên địa bàn tỉnh
|
Sở KHĐT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý I
|
Quyết định
|
Sau khi HĐND tỉnh thông qua
|
23.
|
Quy chế sử dụng thẻ doanh nhân APEC
|
Sở KHĐT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý II
|
Quyết định
|
|
24.
|
Điều chỉnh Quyết định 68/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015
về ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn
cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
|
25.
|
Quy định phê duyệt và vận hành cấp độ an toàn thông
tin
|
Sở TTTT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
|
26.
|
Sửa đổi Quyết định 31/2014/QĐ-UBND ngày
30/6/2014 về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở TNMT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết
định
|
|
27.
|
Quy định về quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp
sau khu thu hồi của các lâm trường trên địa bàn tỉnh
|
Sở TNMT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết
định
|
|
28.
|
Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất
có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở TNMT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết
định
|
|
29.
|
Sửa đổi Quyết định 32/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014
quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Sở TNMT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết
định
|
|
30.
|
Quy định, thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải
quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
|
31.
|
Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng
dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở TNMT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
|
32.
|
Quy định quản lý, vận hành Hệ thống thông tin
bồi thường, giải phóng mặt bằng
|
Sở TNMT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý II
|
Quyết định
|
|
33.
|
Quy định Quản lý hạ tầng viễn
thông thụ động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở TTTT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý II
|
Quyết
định
|
|
34.
|
Quy chế quản lý thẻ hướng dẫn viên du lịch
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Du lịch
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý II
|
Quyết định
|
|
35.
|
Quy định một số chế độ dinh dưỡng
đặc thù cho VĐV, HLV thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối
với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh
|
Sở
VHTT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
Sau khi HĐND tỉnh thông qua
|
36.
|
Sửa đổi Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức
dịch vụ biểu diễn ca Huế trên địa bàn tỉnh
|
Sở
VHTT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
37.
|
Quy định mức khen thưởng đối với
HLV, VĐV đạt thành tích trong thi đấu các giải thể thao quốc gia, quốc tế
|
Sở
VHTT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
Sau khi HĐND tỉnh thông qua
|
38.
|
Quy định mức
chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý II
|
Quyết định
|
|
39.
|
Quy định về nuôi và quản lý chó nuôi trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
NN PTNT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý II
|
Quyết định
|
|
40.
|
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển vận tải
khách công cộng trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý II
|
Quyết định
|
|
41.
|
Quy định quản lý hoạt động vận chuyển khách đường
thủy nội địa trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý II
|
Quyết định
|
|
42.
|
Quy định việc quản lý, khai thác và bảo trì hệ
thống đường tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý II
|
Quyết định
|
|
43.
|
Quy định quản lý, xử lý tài sản tang vật,
phương tiện tịch thu sung công quỹ nhà nước
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý
III
|
Quyết định
|
|
44.
|
Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện
Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh
|
Sở Công thương
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý III
|
Quyết định
|
|
45.
|
Sửa đổi Quyết định
50/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự thực hiện đăng ký các công trình, dự án có nhu
cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Sở TNMT
|
Đ/c
Phan Ngọc Thọ
|
Quý III
|
Quyết
định
|
|
46.
|
Điều chỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể
di tích Cố đô Huế năm 2019 - 2020
|
TT BTDT Cố đô
Huế
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý III
|
Quyết định
|
Sau khi HĐND tỉnh thông qua
|
47.
|
Quy định mức chi cho công tác quản lý nhà nước
về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Sở Tư pháp
|
Đ/c Đinh Khắc
Đính
|
Quý III
|
Quyết định
|
Sau khi HĐND tỉnh thông qua
|
48.
|
Ban hành cơ chế chính sách hưởng lợi từ rừng
trồng có nguồn gốc vốn ngân sách
|
Sở
NN PTNT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý III
|
Quyết định
|
Sau khi HĐND tỉnh thông qua
|
49.
|
Thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
NN PTNT
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý III
|
Quyết định
|
Sau khi HĐND tỉnh thông qua
|
50.
|
Quy định về xác định, phê duyệt, đầu tư, quản
lý, khai thác điểm đón trả khách trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Đ/c Nguyễn Văn
Phương
|
Quý III
|
Quyết định
|
|
51.
|
Quy định điều hành dự toán ngân sách nhà nước
năm 2019
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý IV
|
Quyết định
|
|
52.
|
Quy định phân cấp quản lý sử dụng tài sản công
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý IV
|
Quyết định
|
Sau khi HĐND tỉnh thông qua
|
53.
|
Quy định hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Đ/c Nguyễn Văn
Cao
|
Quý IV
|
Quyết định
|
Sau khi HĐND tỉnh thông qua
|
54.
|
Quy định một số cơ chế chính
sách sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị mỹ thuật truyền thống trên địa bàn
|
Sở
VHTT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
Sau khi HĐND tỉnh thông qua
|
55.
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định số
29/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Quy
chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa
phương.
|
Sở KHCN
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý IV
|
Quyết định
|
|
56.
|
Quyết định sửa đổi Quyết định số
19/2013/QĐ-UBND ngày 20/5/2013 của UBND tỉnh Quy định về quản lý công nghệ
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở KHCN
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý IV
|
Quyết định
|
|
57.
|
Quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối
với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp hoặc doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao
|
Sở
VHTT
|
Đ/c Nguyễn Dung
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
Sau khi HĐND tỉnh thông qua
|