ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3030/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 23 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ VÙNG VÀ KHU SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 176/QĐ - TTg ngày 29/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát
triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 9/2/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, về việc Hướng dẫn xác
định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số
23/2011/QĐ-UBND, ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về
trình tự lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, quy hoạch
ngành, quy hoạch các sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 1263/QĐ-UBND
ngày 13/9/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán quy
hoạch tổng thể phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hòa
Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 693/TTr-SNN ngày 18/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể vùng và khu sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến
năm 2020, với những nội dung sau:
Mở đầu
I. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch
vùng và khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
II. Những căn cứ để xây dựng quy hoạch
III. Mục đích và yêu cầu lập quy hoạch
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phần thứ nhất
Giới thiệu khái quát về công nghệ cao
I. Một số khái niệm
II. Một số ứng dụng công nghệ trong
nông nghiệp
III. Ứng dụng công nghệ cao trong
nông, lâm nghiệp trên thế giới
IV. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao
trong nông, lâm nghiệp ở Việt Nam
Phần thứ hai
Đặc điểm chung và thực trạng sản xuất
nông nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hòa Bình
I. Phân tích một số đặc điểm có liên
quan làm cơ sở quy hoạch vùng và khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
II. Thực trạng phát triển sản xuất
nông nghiệp
III. Thực trạng sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao ở tỉnh
Phần thứ ba
Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
I. Định hướng phát triển kinh tế tỉnh
Hòa Bình đến năm 2020
II. Quan điểm, mục tiêu phát triển sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Quan điểm phát triển: Phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, phù hợp với chủ trương, chiến lược phát triển nông nghiệp của ngành, của địa phương. Có bước đi
thích hợp; khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn lực địa phương, tiếp thu có chọn lọc thành tựu công nghệ cao trong nước; huy động sự tham
gia của lực lượng nghiên cứu, đào tạo các ngành, các lĩnh vực, các thành phần
kinh tế.
2. Mục tiêu chung: Phấn đấu kinh tế
nông nghiệp của tỉnh phát triển nhanh, bền vững, trở thành tỉnh có trình độ
phát triển ở mức trung bình của cả nước, có mạng lưới kết cấu hạ tầng kinh tế
và xã hội từng bước hiện đại, hệ thống đô thị tương đối phát triển, đời sống
nhân dân được nâng cao, môi trường được giữ vững, bản sắc văn hóa đặc sắc các
dân tộc được bảo tồn và phát huy, quốc phòng, an ninh được bảo đảm.
3. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2013-2015: Tỷ trọng giá
trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chiếm 10 - 15% tổng giá trị sản
xuất nông nghiệp của tỉnh. Hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng
và cơ sở vật chất cần thiết để nâng cấp Trung tâm giống cây trồng, Trung tâm giống
vật nuôi và thủy sản của tỉnh và Trung tâm ứng dụng Khoa học Công nghệ thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình thành khu nông nghiệp ứng dụng (công nghệ
cao) CNC đi vào hoạt động.
b) Giai đoạn 2016-2020: Tỷ trọng giá
trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chiếm đạt khoảng 25 - 30% tổng
giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh. Đến năm 2020, xây dựng 3 vùng sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (vùng cây ăn quả, vùng rau và hoa, vùng chăn
nuôi trâu bò thịt và thủy sản) và 11 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại
các huyện, thành phố Hòa Bình. Đẩy mạnh phát triển toàn diện
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, bao gồm hệ thống các doanh nghiệp nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao, các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Tạo ra nông
sản an toàn, giống cây con có năng suất, chất lượng và giá trị kinh tế cao,
thân thiện với môi trường.
III. Các nhiệm vụ chủ yếu
1. Nghiên cứu, phát triển công nghệ
cao trong nông nghiệp
2. Phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
2.1. Phát triển trung tâm nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao
2.2. Phát triển vùng và khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao
* Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao: Phát triển 3 vùng ứng dụng công nghệ cao như sau:
(1)
Vùng trồng cây ăn quả (cam, bưởi, nhãn) và mía tím: Tập
trung ở các huyện Tân Lạc, Lạc Thủy, Cao Phong và Kim Bôi,
với quy mô năm 2015 khoảng 1.712 ha (trong đó cây ăn quả: 892 ha và mía tím 820
ha), năm 2020 khoảng 2.350 ha (trong đó cây ăn quả: 1.120 ha và mía tím 1.230
ha);
(2) Vùng trồng hoa, cây cảnh: Tập trung chủ yếu ở TP Hòa Bình và huyện Cao Phong, với quy mô năm
2015 khoảng 25 ha và năm 2020 khoảng 35 ha;
(3) Vùng chăn nuôi trâu, bò
thịt, nuôi lợn, gia cầm (gà) và nuôi trồng thủy sản:
Tập trung ở các huyện Đà Bắc, Lạc Sơn, Yên Thủy, Tân Lạc, Lạc Thủy, Kim Bôi, Mai Châu và Cao Phong.
* Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao: Phát triển 11 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (NNUDCNC) cụ thể ở các huyện, thành phố như sau:
(1) Khu NNUDCNC
xã Nhuận Trạch, huyện Lương Sơn;
(2) Khu NNUDCNC xã Phú Minh, huyện Kỳ
Sơn;
(3) Khu NNUDCNC xã Thống Nhất và xã
Dân Chủ, TP Hòa Bình;
(4) Khu NNUDCNC xã Mãn Đức và Lũng
Vân, huyện Tân Lạc;
(5) Khu NNUDCNC xã Đồng Tâm, huyện Lạc
Thủy;
(6) Khu NNUDCNC xã Vĩnh Đồng, huyện
Kim Bôi;
(7) Khu NNUDCNC xã Pù Bin và Noong
Luông, huyện Mai Châu;
(8) Khu NNUDCNC xã Tiền Phong và Cao
Sơn, huyện Đà Bắc;
(9) Khu NNUDCNC
xã Thung Nai, huyện Cao Phong;
(10) Khu NNUDCNC xã Liên Vũ, huyện Lạc
Sơn;
(11) Khu NNUDCNC xã Lạc Thịnh, huyện
Yên Thủy.
2.3. Quy hoạch đất sản xuất nông nghiệp
tại các vùng, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
TT
|
Loại
đất
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
Toàn
tỉnh (ha)
|
Khu
nông nghiệp ứng dụng CNC (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Toàn
tỉnh (ha)
|
Khu
nông nghiệp ứng dụng CNC (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng diện DT nông nghiệp
|
359.557,8
|
2.262,0
|
0,63
|
357.382,3
|
3.150,0
|
0,88
|
I
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
55.319,4
|
2.177,0
|
3,94
|
53.031,3
|
2.995,0
|
5,65
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
45.477,4
|
1.285,0
|
2,83
|
41.359,2
|
1.875,0
|
4,53
|
1.1
|
Đất lúa
|
27.500,0
|
-
|
-
|
26.000,0
|
-
|
-
|
1.2
|
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
|
2.000,0
|
190,0
|
9,50
|
3.000,0
|
295,0
|
9,83
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
15.977,4
|
1095
|
6,85
|
12.359,2
|
1.580,0
|
12,78
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
9.842,0
|
892
|
9,06
|
11.672,2
|
1.120,0
|
9,60
|
II
|
Đất lâm nghiệp
|
302.095,0
|
-
|
|
302.095,0
|
-
|
|
1
|
Đất rừng sản xuất
|
140.039,5
|
|
|
140.039,5
|
|
|
2
|
Đất rừng phòng hộ
|
119.049,5
|
|
|
119.049,5
|
|
|
3
|
Đất rừng đặc dụng
|
43.006,0
|
|
|
43.006,0
|
|
|
III
|
Đất ao hồ NTTS
|
1.918,8
|
60,0
|
3,13
|
2.026,8
|
120,0
|
5,92
|
IV
|
Đất nông nghiệp khác
|
224,7
|
25,0
|
11,13
|
229,2
|
35,0
|
15,27
|
2.4. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp tại
các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hòa Bình
2.4.1. Trồng trọt:
a) Cây rau
STT
|
Loại
cây trồng
|
ĐVT
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
Toàn
tỉnh
|
Khu ứng
dụng nông nghiệp công nghệ cao
|
Toàn
tỉnh
|
Khu ứng
dụng nông nghiệp công nghệ cao
|
|
Rau cả năm
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
10.500
|
770
|
11.000
|
980
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
115
|
145
|
120
|
155
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
120.700
|
11.165
|
132.000
|
15.190
|
1
|
Rau vụ đông
|
|
|
-
|
|
-
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
10.500
|
275
|
11.000
|
350
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
115
|
150
|
120
|
160
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
120.700
|
4.125
|
132.000
|
5.600
|
2
|
Rau hè thu
|
|
|
-
|
|
-
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
|
248
|
|
315
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
145
|
|
155
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
|
3.589
|
|
4.883
|
3
|
Rau xuân hè
|
|
|
-
|
|
-
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
|
248
|
|
315
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
140
|
|
150
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
|
3.465
|
|
4.725
|
b) Cây ăn quả
STT
|
Loại
cây trồng
|
ĐVT
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
|
Cây ăn quả
|
|
|
|
1
|
Cam
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
600,0
|
700,0
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
1.600,0
|
1.200,0
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
24.000,0
|
28.000,0
|
2
|
Bưởi
|
|
-
|
-
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
200,0
|
300,0
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
6.000,0
|
4.500,0
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
30.000,0
|
45.000,0
|
3
|
Nhãn
|
|
-
|
-
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
92,0
|
120,0
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
3.000,0
|
3.200,0
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
6.900,0
|
9.600,0
|
c) Hoa, cây cảnh
STT
|
Loại
cây trồng
|
ĐVT
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
Toàn
tỉnh
|
Khu ứng
dụng nông nghiệp công nghệ cao
|
Toàn
tỉnh
|
Khu ứng
dụng nông nghiệp công nghệ cao
|
|
Hoa, cây cảnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoa
|
ha
|
55,0
|
17,0
|
110,0
|
25,0
|
-
|
Sản lượng
|
1000
bông
|
11.000,0
|
3.400,0
|
22.000,0
|
2.000,0
|
2
|
Cây cảnh
|
ha
|
11,0
|
8,0
|
27,5
|
10,0
|
-
|
Sản lượng
|
1000
cây
|
660,0
|
96,0
|
1.320,0
|
60,0
|
d) Cỏ chăn nuôi
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
Toàn
tỉnh
|
Khu ứng
dụng nông nghiệp công nghệ cao
|
Toàn
tỉnh
|
Khu ứng
dụng nông nghiệp công nghệ cao
|
|
Cỏ cả năm
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
3.400
|
361
|
5.100
|
561
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
479
|
576
|
529
|
626
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
163.000
|
20.805
|
270.000
|
35.105
|
1
|
Cỏ vụ đông
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
1.400
|
171
|
2.100
|
266
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
450
|
550
|
500
|
600
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
63.000
|
9.405
|
105.000
|
15.930
|
2
|
Cỏ vụ mùa
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
2.000
|
190
|
3.000
|
295
|
-
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
500
|
600
|
550
|
650
|
-
|
Sản lượng
|
tấn
|
100.000
|
11.400
|
165.000
|
19.175
|
2.4.2. Chăn nuôi:
- Vùng chăn nuôi trâu, bò thịt ứng dụng
công nghệ cao: Lựa chọn ưu tiên phát triển đàn trâu, bò thịt tại các huyện Đà Bắc,
Lạc Sơn, Yên Thủy, Tân Lạc, Lạc Thủy, Kim Bôi, Mai Châu và Cao Phong, quy mô đến năm 2015 có khoảng
10.450 con trâu, bò thịt và đến năm 2020 có khoảng 16.225 con trâu, bò thịt hàng hóa.
- Vùng chăn nuôi bò sữa: Tập trung tại
các huyện Lương Sơn, Kỳ Sơn quy mô đến năm 2020 có khoảng từ 700 - 1.000 con bò
sữa.
- Phát triển chăn nuôi dê hàng hóa: với
quy mô khoảng 28.000 con (trong đó huyện Lạc Thủy 14.000
con, Yên Thủy 10.000 con, Kim Bôi 10.000 con và Cao Phong 4.000 con).
2.4.3. Thủy sản:
- Mở rộng diện tích nuôi công nghiệp,
thâm canh, ứng dụng công nghệ cao áp dụng rộng rãi quy trình thực hành nuôi tốt
(GAP). Đặc biệt là mô hình nuôi cá lồng
tập trung trên hồ Hòa Bình; nghiên cứu ứng dụng hệ
thống nuôi thích ứng với
điều kiện khí hậu của tỉnh.
- Tập trung ưu
tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng để khai thác lợi thế nuôi cá lồng tập trung ứng dụng công nghệ cao xã Tiền Phong, huyện Đà Bắc và xã Thung Nai, huyện Cao
Phong. Cụ thể giai đoạn từ nay đến 2015 dự kiến đưa vào nuôi trồng khoảng 60 ha
(600 lồng) và đến năm 2020 nâng tổng diện tích nuôi trồng
thủy sản ứng dụng công nghệ cao là 120 ha (1.200 lồng). Ngoài ra, phân bố ở các
huyện Mai Châu: 24.000 m3 lồng, Tân Lạc: 26.000
m3 lồng và TP Hòa Bình: 24.000 m3 lồng.
2.5. Quy hoạch sản xuất giống cây trồng,
vật nuôi phục vụ cho các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hòa Bình
2.5.1. Quy hoạch sản xuất cây trồng
chủ yếu: Nâng cao tỷ lệ sử dụng giống mới, giống xác nhận 90
- 100%, năng suất cây trồng các loại tăng trên 2 - 3%/năm.
2.5.2. Quy hoạch sản xuất giống vật
nuôi chủ yếu
- Giống bò thịt: Mỗi năm nhập khoảng
80-100 con bò đực Zeebu để sớm hoàn thành cải tạo đàn bò cái nền của tỉnh phục
vụ cho chương trình sản xuất giống bò thịt năng suất chất lượng cao. Đồng thời
hoàn thành mục tiêu phát triển đàn trâu, bò thịt ứng dụng công nghệ cao tại Đà
Bắc, Lạc Sơn, Yên Thủy, Tân Lạc, Lạc Thủy, Kim Bôi, Mai
Châu và Cao Phong đến năm 2020.
- Giống trâu thịt: Chọn lọc, cải tạo
nâng cao tầm vóc giống trâu ngố địa phương, xây dựng thành vùng sản xuất trâu
giống tốt cho khu vực phía Bắc của tỉnh.
- Giống lợn: Ngoài việc đầu tư nâng cấp
trại lợn ông bà Kỳ Sơn và Dân Hạ, đầu tư xây dựng Trung
tâm giống cây trồng vật nuôi tập trung của tỉnh để cung cấp
đủ lượng giống cho sản xuất.
- Giống gia cầm: Phát triển đàn gia cầm
(gà Lạc Sơn đặc sản địa phương) đồng thời bố trí các giống gia cầm hướng trứng
và hướng thịt, trung tâm giống vật nuôi của tỉnh tiếp tục
lưu giữ và đầu tư các con giống GP và PS, để tạo ra các giống hướng trứng và hướng
thịt, giống hướng thịt lông màu.
2.5.3. Quy hoạch sản xuất giống thủy
sản chủ yếu
Tập trung nâng cấp Trung tâm giống thủy
sản của tỉnh để hàng năm từ 100-150 triệu cá bột giống các loại cho các cơ sở
nuôi thành cá giống và mỗi năm sản xuất 5-10 triệu con cá
giống các loại.
2.5.4. Giải pháp về công tác giống
cây trồng, vật nuôi
2.6. Định hướng phát triển dịch vụ vật
tư, kỹ thuật phòng trừ dịch bệnh cây trồng, vật nuôi
2.7. Định hướng phát triển dịch vụ
máy móc, thiết bị, bảo quản, chế biến
2.8. Định hướng phát triển dịch vụ huấn
luyện, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao
2.9. Định hướng phát triển dịch vụ
triển lãm, thăm quan, nghỉ dưỡng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
2.10. Phát triển doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
2.11. Quy hoạch phát triển hệ thống
cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao của tỉnh Hòa Bình đến năm 2020.
- Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Quy hoạch hệ thống thủy lợi:
- Quy hoạch hệ thống điện:
- Quy hoạch hệ thống các công
trình hạ tầng thiết yếu
2.12. Đề xuất
các chương trình trọng điểm và các dự án ưu tiên đầu tư về phát triển nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020
(1) Nhóm dự án nâng cấp, xây
dựng Trung tâm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Dự án nâng cấp Trung tâm giống cây
trồng của tỉnh: 16,5 ha;
- Dự án nâng cấp trung tâm giống vật
nuôi và thủy sản của tỉnh: 10,5 ha;
- Dự án hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực và đầu tư trang thiết bị máy móc của Trung tâm ứng dụng
nông nghiệp công nghệ cao thuộc Sở KH&CN Hòa Bình;
- Dự án xây dựng hệ thống hạ tầng thiết
yếu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
(2). Nhóm dự án về xây dựng
phát triển công nghệ cao trong lĩnh vực trồng trọt
- Dự án phát triển nguồn nhân lực
ngành nông nghiệp, tập hợp và hình thành nhóm tư vấn giải pháp công nghệ kỹ thuật
phục vụ nền nông nghiệp công nghệ cao.
- Dự án tăng cường cơ giới hóa
trong các khâu sản xuất của nền nông nghiệp công nghệ cao.
- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản
xuất rau an toàn
- Dự án ứng dụng công nghệ sinh học
trong phòng trừ sâu bệnh và canh tác bền vững.
(3). Nhóm dự án về xây dựng
phát triển công nghệ cao trong lĩnh vực chăn nuôi
- Dự án phát triển chăn nuôi trâu, bò
thịt, lợn, gia cầm theo hướng an toàn sinh học.
- Dự án ứng dụng
công nghệ cao trong nhân giống gia súc, gia cầm
(4). Nhóm dự án quản lý
chất lượng và tiêu chuẩn hóa nông
sản
- Dự án ứng dụng hệ thống quản lý chất
lượng và xây dựng tiêu chuẩn trong phát triển chăn nuôi (gia súc, gia cầm).
(5). Nhóm dự án hỗ trợ sản
xuất, chuyển giao công nghệ và thương mại hóa sản phẩm nên nông nghiệp công nghệ cao
- Dự án phát triển hệ thống thủy lợi
phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao;
- Dự án triển khai các mô hình sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ra đại trà;
- Dự án xây dựng thương hiệu cho sản
phẩm và dịch vụ nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh Hòa Bình.
IV. Một số giải pháp chủ yếu
1. Tổng kết thực tiễn, xác định nhiệm
vụ, mục tiêu cho từng giai đoạn phát triển
2. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
và hành động
3. Cơ chế chính sách phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
4. Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học, công nghệ
5. Đẩy mạnh công tác khuyến nông, xây
dựng các mô hình sản xuất
6. Giải pháp về nguồn nhân lực
7. Giải pháp về vốn
7.1. Tổng vốn đầu tư thời kỳ
2014-2020: 419.011 triệu đồng, trong đó:
- Hạ tầng giao thông:
|
40.200
triệu đồng.
|
- Hạ tầng thủy lợi:
|
28.210
triệu đồng.
|
- Hạ tầng cấp điện:
|
3.000
triệu đồng.
|
- Công tác san nền:
|
42.720
triệu đồng.
|
- Các công trình thiết yếu:
|
51.000
triệu đồng.
|
- Trung tâm SXNN ứng dụng CNC:
|
197.650
triệu đồng.
|
- Chi phí quản lý:
|
18.139
triệu đồng.
|
- Dự phòng:
|
38.092
triệu đồng.
|
7.2. Phân kỳ vốn đầu tư
- Giai đoạn 2013 - 2015: 189,674 tỷ đồng
(chiếm 45,27%)
- Giai đoạn 2016 - 2020: 229,337 tỷ đồng
(chiếm 54,73%),
7.3. Giải pháp huy động vốn
- Vốn ngân sách Trung ương: 44,876 tỷ
đồng (10,71%) đầu tư hạ tầng cho các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
các trung tâm sản xuất giống, thủy lợi cho các vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao.
- Vốn ngân sách tỉnh: 207,410 tỷ đồng
(49,5%) đầu tư hạ tầng các Trung tâm giống và Trung tâm nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, các khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các dự án
xây dựng hệ thống quản lý chất lượng nông lâm thủy sản, sản xuất giống cây trồng
vật nuôi, xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm của tỉnh.
- Vốn dân, doanh nghiệp: 159,224 tỷ đồng
(chiếm 38%);
- Vốn khác (vay, tài trợ): 7,500 tỷ đồng
(chiếm 1,79%).
8. Huy động các nguồn lực, liên kết,
hợp tác phát triển
9. Xúc tiến thương mại, thị trường,
thông tin, dịch vụ
10. Hiệu quả của đề án
V. Tổ chức thực hiện
(Có báo cáo Quy hoạch tổng thể
vùng và khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hòa Bình đến năm
2015, định hướng đến năm 2020 đăng trên Cổng thông tin điện tử Hòa Bình: http://www.Hòa Bình.gov.vn)
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Văn hóa, thể thao và Du lịch, Y tế, Thông tin và Truyền
thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ NN&PTNT;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Kho bạc NN Hòa Bình;
- Chi cục PTNT;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (BD40)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dũng
|