|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2931/QĐ-BCT Quy hoạch phát triển công nghiệp thương mại dọc tuyến đường Hồ Chí Minh 2016
Số hiệu:
|
2931/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Trần Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2931/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI DỌC TUYẾN ĐƯỜNG HỒ
CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp,
thương mại dọc tuyến đường Hồ Chí Minh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với
những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm phát triển
a) Phát triển công nghiệp, thương mại
dọc tuyến đường Hồ Chí Minh (Tuyến) trên cơ sở phát huy nguồn lực từ các địa
phương một cách hợp lý, hiệu quả và khai thác tối đa lợi
thế về vị trí địa lý, tài nguyên và nguồn lực.
b) Xác định liên kết, hợp tác giữa
các địa phương là một trong những vấn đề then chốt để phát triển công nghiệp và
thương mại. Trên cơ sở đó gắn sản xuất với tiêu dùng; phát triển nhanh, bền vững
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế các địa
phương trên Tuyến.
c) Kết hợp chặt
chẽ giữa phát triển công nghiệp, thương mại gắn với bảo tồn
bản sắc văn hóa dân tộc, phát triển du lịch, bảo vệ môi trường đảm bảo quốc phòng, an ninh.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu đưa công nghiệp, thương mại
Tuyến phát triển với tốc độ tăng trưởng khá, góp phần nâng cao tỷ trọng của ngành công nghiệp - thương mại trong cơ cấu kinh tế;
tạo công ăn việc làm, giải quyết vấn đề xã hội và nâng cao mức thu nhập bình
quân của người dân trong khu vực.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Tốc độ tăng trưởng bình quân giai
đoạn 2016 - 2020 về giá trị sản xuất công nghiệp đạt khoảng 14,5% - 15,5%/năm,
giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 14,0% - 15,0%/năm.
b) Tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ
hàng hóa và doanh thu dịch vụ giai đoạn 2016 - 2020 đạt khoảng 17,5%
-18,5%/năm, giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 18,5% -19,5%.
3. Định hướng phát triển
3.1. Ngành công
nghiệp
a) Tập trung thu hút đầu tư vào các
lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế như: công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản,
năng lượng, chế biến nông, lâm, thủy sản và sản xuất vật liệu xây dựng.
b) Phát triển một số dự án quy mô lớn
tại các khu công nghiệp đã được thành lập để hình thành mối liên kết trong sản
xuất theo mô hình các công ty vệ tinh, kết hợp với kêu gọi đầu tư các dự án chế
biến sâu nhằm nâng cao giá trị tăng thêm của ngành và gắn sản xuất với vùng
nguyên liệu.
3.2. Ngành thương mại
a) Phát triển hệ thống hạ tầng thương
mại một cách hợp lý để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế. Trong đó tập trung
phát triển hệ thống kho, bãi, chợ đầu mối, chợ bán buôn để liên kết hình thành mạng lưới sản xuất và phân phối
hàng hóa một cách đồng bộ.
b) Chú trọng phát triển mạng lưới chợ
trung tâm ở các thị xã, thành phố để hình thành không gian thương mại chính của
các đô thị và là hạt nhân để hình thành một trục thương mại kết nối các khu vực
lân cận nhằm đáp ứng nhu cầu tại chỗ và bảo đảm sự ổn định
chung của thị trường của các địa phương trong Tuyến.
c) Phát triển mạng lưới chợ trung tâm
huyện vừa bán buôn vừa bán lẻ, trong đó bán lẻ là chủ yếu, phục vụ nhu cầu tại
chỗ và nhu cầu chung của thị trường khu vực. Đồng thời từng bước xây dựng kênh
phân phối nhằm đảm bảo cung ứng hàng thuận tiện và chất lượng tốt.
4. Quy hoạch phát triển
4.1. Các ngành công nghiệp
4.1.1. Công nghiệp khai thác và chế
biến khoáng sản
a) Giai đoạn đến năm 2025
Tập trung khai thác các mỏ, điểm mỏ đang
khai thác và các mỏ, điểm mỏ, biểu hiện khoáng sản đã đánh giá cấp trữ lượng. Đồng
thời tiếp tục triển khai các dự án khai thác và chế biến sâu một số loại khoáng
sản như sắt, đá vôi xi măng, cát thủy tinh.
- Triển khai công tác thăm dò với các
mỏ, điểm mỏ và đánh giá cấp trữ lượng nhằm đảm bảo tài nguyên đủ tin cậy cho hoạt
động của các dự án khai thác các loại khoáng sản.
b) Tầm nhìn đến năm 2035
- Từng bước đổi mới công nghệ kết hợp với nâng cao hiệu quả của các dự án khai thác. Đồng thời tăng cường
chế biến sâu các loại khoáng sản nhằm nâng cao giá trị tăng thêm của ngành và
hiệu quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở chế biến.
- Tiếp tục công tác thăm dò, đánh giá
cấp trữ lượng phục vụ cho các dự án khai thác ở các giai đoạn tiếp theo.
4.1.2. Công nghiệp chế biến nông, lâm
sản
a) Giai đoạn đến năm 2025
- Ưu tiên phát triển chế biến sâu sản
phẩm nông sản có giá trị kinh tế cao như: chè, cao su, cà phê, gạo, điều và các
sản phẩm nông sản đặc trưng của từng địa phương khu vực dọc Tuyến.
- Đầu tư mới một số dự án chế biến
nông, lâm sản công suất lớn gắn với vùng nguyên liệu như: chế biến gỗ và các sản
phẩm từ gỗ; chế biến chè, cà phê; chế biến gạo, thủy sản,.... Đồng thời phát
triển mạnh chế biến thực phẩm và sản xuất thức ăn chăn
nuôi.
b) Tầm nhìn đến năm 2035
- Tiếp tục kêu gọi đầu tư các dự án
chế biến để khai thác lợi thế về nguồn nguyên liệu từ chăn nuôi, trồng trọt và
thủy sản.
- Tiếp tục lộ trình chuyển giao công
nghệ nhằm tăng giá trị tăng thêm và tạo ra nhiều dòng sản phẩm chất lượng cao,
mẫu mã đẹp và hợp thị hiếu tiêu dùng. Đồng thời tăng cường
xây dựng hình ảnh, thương hiệu và nâng cao năng lực cạnh tranh cho các sản phẩm.
4.1.3. Công nghiệp sản xuất vật liệu
xây dựng
a) Giai đoạn đến năm 2025
- Tập trung sản xuất vật liệu xây dựng
thông thường như gạch, ngói, tấm lợp, đá xây dựng, ốp lát
phân bố ở hầu hết các địa phương phục vụ cho nhu cầu trong khu vực
- Phát triển các cơ sở sản xuất gạch
nung với quy mô hợp lý với công nghệ sản xuất hiện đại; các loại gạch có kích
thước lớn, độ rỗng nhằm tiến tới thay thế gạch thủ công.
- Từng bước phát triển vật liệu không
nung để thay thế vật liệu nung trên cơ sở khai thác nguồn đá mạt nhằm phù hợp với
lộ trình chung về tăng cường sản xuất vật liệu không nung của ngành xây dựng.
- Sắp xếp lại các cơ sở nghiền cuội,
nghiền cát sỏi và từng bước đầu tư chiều sâu để đồng bộ các dây chuyền nghiền
sàng đá, có mức độ cơ giới hóa cao nhằm phát huy hết công
suất thiết kế, sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, đảm bảo cung cấp đủ cho thị
trường khu vực.
b) Tầm nhìn đến năm 2035
- Phát triển nhanh vật liệu không
nung, kết hợp với sản xuất ngói không nung với màu sắc đa
dạng phù hợp với thị hiếu tiêu dùng. Đồng thời thu hút đầu tư một số dự án sản
xuất vật liệu mới, vách ngăn, vật liệu trang trí, cách âm, cách nhiệt.
- Tiếp tục khai thác hợp lý, hiệu quả
tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng nhằm phát triển
hài hòa, bền vững và đáp ứng đủ cho nhu cầu về vật liệu
xây dựng trong khu vực.
4.1.4. Công nghiệp cơ khí, luyện kim
a) Giai đoạn đến năm 2025
- Đầu tư một số dự án gang thép, luyện
chì kim loại tại một số khu vực có nguồn nguyên liệu. Đồng thời quan tâm phát
triển sản xuất phương tiện đường thủy; sản xuất máy móc phục vụ sản xuất và chế
biến nông, lâm sản.
- Phát triển các cơ sở cơ khí nhỏ và
dịch vụ sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện phục vụ nhu cầu tại chỗ.
b) Tầm nhìn đến năm 2035
- Từng bước phát
triển sản xuất sản phẩm hỗ trợ cho ngành ô tô; sản xuất, sửa chữa máy móc thiết
bị phục vụ nông nghiệp và phương tiện đường thủy.
- Sản xuất thiết bị phi tiêu chuẩn cỡ
nhỏ kết hợp với phát triển sản xuất các dụng cụ cầm tay và các dịch vụ sửa chữa
thiết bị cơ khí, phương tiện vận tải, thiết bị mỏ, máy công trình.
4.1.5. Công nghiệp dệt may, da giầy
a) Giai đoạn đến năm 2025
- Triển khai một số dự án sản xuất sợi,
dệt và may quy mô lớn và vừa tại một số khu vực có lợi thế về vị trí địa lý và
lao động nhằm tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao động trong khu vực.
- Thu hút đầu tư sản xuất giầy thể
thao, giầy vải, dép, túi cặp vào một số khu công nghiệp dọc tuyến để khai thác nguồn lao động tại chỗ.
- Khuyến khích phát triển các làng
nghề truyền thống về sản xuất các sản phẩm thổ cẩm phục vụ tiêu dùng và du lịch.
b) Tầm nhìn đến năm 2035
Thu hút đầu tư một số dự án sản xuất
sợi, dệt vải, may mặc và sản xuất giầy kết hợp với tập
trung duy trì sản xuất; từng bước đầu tư đổi mới công nghệ, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.
4.1.6. Công nghiệp hóa chất
a) Giai đoạn đến năm 2025
Triển khai một số dự án sản xuất cao
su thành phẩm, phân vi sinh. Đồng thời phát triển một số dự án sản xuất nhựa
gia dụng và mở rộng nâng công suất một số phân xưởng sản xuất đạm.
b) Tầm nhìn đến năm 2035
Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất và thu hút
đầu tư vào một số sản phẩm chế biến cao su thành phẩm, nhựa công nghiệp.
4.1.7. Công nghiệp sản xuất và phân
phối điện
a) Giai đoạn đến năm 2025
- Phát triển đồng bộ hệ thống nguồn
và lưới điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia và quy hoạch phát triển điện lực của các địa phương nhằm cung cấp điện đảm
bảo chất lượng, liên tục, an toàn, hiệu quả.
- Đối với các dự án thủy điện, triển
khai thực hiện theo danh mục kết quả rà soát quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận
hành các dự án thủy điện trên cả nước.
b) Tầm nhìn đến năm 2035
- Tiếp tục đầu tư phát triển đồng bộ
các hệ thống nguồn điện, lưới điện; đồng bộ hóa hệ thống truyền tải và phân phối
tương ứng với các nguồn điện và theo yêu cầu phụ tải.
- Nghiên cứu đầu tư thăm dò, phát triển
điện gió, điện mặt trời.
4.2. Hệ thống kết
cấu hạ tầng thương mại
4.2.1. Hệ thống chợ
a) Giai đoạn đến năm 2025
Xây dựng mới và nâng cấp chợ đầu mối,
chợ biên giới và hệ thống chợ hạng I, hạng II và hạng III phục vụ nhu cầu tiêu
dùng của dân cư trên địa bàn, đồng thời là nơi trao đổi, mua bán hàng nông sản
thực phẩm.
b) Tầm nhìn đến năm 2035
Tiếp tục hoàn thành việc xây mới và nâng cấp hệ thống chợ phục vụ bán buôn, bán lẻ tổng hợp làm đầu mối thu gom, phân phối hàng hóa trong khu vực và đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng.
4.2.2. Trung tâm thương mại, trung
tâm mua sắm, siêu thị.
a) Giai đoạn đến năm 2025
Phát triển trung
tâm thương mại, trung tâm mua sắm, siêu thị quy mô hạng II và hạng III tại các
thị trấn, trung tâm huyện và các cửa khẩu; phát triển một số trung tâm thương mại,
siêu thị quy mô hạng I và hạng II tại các thành phố, thị xã.
b) Tầm nhìn đến năm 2035
Tiếp tục phát triển trung tâm thương
mại, siêu thị, đặc biệt chú trọng phát triển các dự án trong các khu kinh tế cửa
khẩu và trung tâm thành phố, thị xã.
4.2.3. Trung tâm trung chuyển và kho vận
a) Giai đoạn đến năm 2025
Xây dựng hệ thống trung tâm trung chuyển
và kho vận, từng bước triển khai các dịch vụ theo mô hình của trung tâm
logistics phục vụ cho xuất, nhập khẩu, phân phối và tiêu thụ hàng hóa.
b) Tầm nhìn đến năm 2035
Thu hút đầu tư phát triển hệ thống
trung tâm logistics trong đó đặc biệt quan tâm đến phát triển các dịch vụ theo
hướng hiện đại mang tính chuyên môn hóa cao.
5. Một số giải pháp chủ yếu
5.1. Giải pháp ngắn hạn
a) Tập trung phát triển hạ tầng, đặc
biệt là hạ tầng giao thông, hạ tầng khu công, cụm nghiệp và hạ tầng thương mại
nhằm đáp ứng yêu cầu của phát triển.
b) Tăng cường liên kết giữa các địa
phương trong thu hút đầu tư các dự án quy mô lớn nhằm đảm bảo cung cầu một cách
hợp lý. Đồng thời kết hợp chặt chẽ sản xuất với tiêu thụ sản
phẩm, tránh đầu tư chồng chéo, lãng phí và gắn sản xuất với cung ứng nguồn
nguyên liệu.
c) Tập trung phát triển mạnh các
ngành dịch vụ, tổ chức phân phối hàng hóa một cách hợp lý và có cơ chế chính
sách ưu đãi phù hợp tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vào các ngành dịch
vụ vận tải, kho bãi, nhằm đáp ứng nhu cầu của lưu thông
hàng hóa của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong khu vực.
5.2. Giải pháp dài hạn
a) Tiếp tục thực hiện cải cách hành
chính, tạo điều kiện thông thoáng trong đầu tư và trong các hoạt động thương mại.
b) Đổi mới công tác điều phối vùng để
phát huy được lợi thế của từng địa phương và nâng cao hiệu quả của các dự án đầu
tư.
c) Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức
khoa học công nghệ và doanh nghiệp nhằm đẩy nhanh chuyển giao và triển khai ứng
dụng công nghệ mới, công nghệ hiện đại vào sản xuất và các hoạt động thương mại.
d) Khai thác hiệu quả của công tác
khuyến công nhằm tạo nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng nhu cầu của phát triển công nghiệp - thương mại.
đ) Tiếp tục cải thiện môi trường đầu
tư, tạo môi trường bình đẳng nhằm thu hút nguồn vốn từ các thành phần kinh tế đầu
tư vào lĩnh vực công nghiệp, thương mại.
c) Tập trung nâng cao năng lực tiếp cận
và mở rộng thị trường bao gồm cả thị trường đầu vào và thị trường đầu ra kết hợp với xây dựng, sửa đổi cơ chế phù hợp hỗ trợ doanh nghiệp trong xúc tiến
thương mại.
6. Tổ chức thực hiện
a) Bộ Công Thương chịu trách nhiệm
công bố “Quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại dọc tuyến đường Hồ Chí
Minh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035” và tổ chức theo dõi, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch.
b) Các Bộ, ngành liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công Thương
và Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố dọc tuyến đường Hồ
Chí Minh đề xuất, xây dựng các cơ chế, chính sách cụ thể để tạo điều kiện thực
hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của Quy hoạch.
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố
dọc tuyến đường Hồ Chí Minh
- Phối hợp với Bộ Công Thương, các bộ
ngành liên quan, rà soát, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch;
chỉ đạo xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp nhằm thu hút đầu tư. Khẩn trương triển khai xây dựng các công trình hạ
tầng đặc biệt là hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu, khu, cụm công nghiệp, giao
thông, thông tin liên lạc để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư.
- Xem xét, rà soát, điều chỉnh nội
dung quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại của tỉnh cho phù hợp.
- Phối hợp xây dựng chương trình
chung về xúc tiến kêu gọi đầu tư và triển khai quy hoạch một cách thống nhất,
góp phần phát triển hài hòa giữa các địa phương dọc Tuyến.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố dọc tuyến đường Hồ Chí Minh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng (để b/c);
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh dọc tuyến đường
Hồ Chí Minh;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ;
- Viện Nghiên cứu Chiến lược,
chính sách công nghiệp;
- Viện Nghiên cứu Thương mại;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KH (2b).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU
TƯ CHỦ YẾU
(Kèm theo Quyết định số 2931/QĐ-BCT,
ngày 13 tháng 7 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Khai thác và chế biến khoáng sản
1
|
Thăm dò và khai thác quặng sắt
|
Hòa An, thành phố Cao Bằng, Nguyên
Bình, Ngân Sơn, Bạch Thông, Thanh Sơn, Như Thanh, Như Xuân, Thạch Thành, Thanh Chương, Hương Sơn, Quảng
Ninh, Bố Trạch, Lệ Thủy, Minh Hóa, Tuyên Hóa, Cam Lộ.
|
2
|
Thăm dò và khai thác niken, đồng, titan,
thiếc, vàng sa khoáng, chì, kẽm, bazan, sét xi măng, đá vôi, cao lanh,
felspat, thạch anh, ...
|
Hòa An, thành
phố Cao Bằng, Bạch Thông, Nguyên Bình, Ngân Sơn, Thanh Thủy, Tam Nông, Kim
Bôi, Lương Sơn, Yên Thủy, Lạc Thủy, Chương Mỹ, Thường Xuân, Như Xuân, Cẩm Thủy, Anh Sơn, Thanh Chương, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Hương Sơn, Hương Khê,
Tuyên Hóa, Quảng Ninh, Lệ Thủy, A Lưới, Cam Lộ, Vĩnh Linh, Hải Lăng, Gio
Linh, Hướng Hóa, Phước Sơn, Đa Krông, thành phố Kon Tum
|
3
|
Khai thác và chế biến đá, bột đá
|
Bạch Thông, thị xã Thái Hòa,
EaH’Leo, Chư Sê, Đồng Phú, Bình Long
|
4
|
Khai thác nước khoáng
|
Kim Bôi, Lạc Sơn, Nghĩa Đàn, Hương
Sơn, Lệ Thủy, Bố Trạch, Cam Lộ, Đa Krông, Hòa Vang
|
5
|
Thăm dò mỏ quặng bauxit quy mô lớn
và biểu hiện quặng có triển vọng
|
Đăk Song, Bắc Gia Nghĩa, Phú Riềng
|
6
|
Khai thác cát thủy tinh
|
Các huyện có nguồn nguyên liệu thuộc
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
|
2. Cơ khí, luyện kim
1
|
Điện phân chì kẽm, luyện chì kim loại,
luyện fero mangan
|
Chợ Đồn, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ
Mới
|
2
|
Đóng mới và sửa chữa phương tiện đường
thủy
|
Các huyện trong tuyến thuộc khu vực sông Hậu Giang và sông Tiền
Giang
|
3
|
Sản xuất, lắp ráp dụng cụ, thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến nông - lâm
sản và dịch vụ cơ khí
|
Các huyện dọc Tuyến
|
4
|
Sản xuất thanh nhôm định hình
|
Các huyện trong Tuyến thuộc: Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Kon Tum, Bình Phước, Tây Ninh,
Long An
|
3. Điện tử, tin học
|
1
|
Sản xuất, lắp ráp sản phẩm điện tử, điện gia dụng điện, điện lạnh và linh kiện điện tử
|
Lương Sơn, Lạc Thủy, Lạc Sơn,Thạch
Thất, Quốc Oai, Hướng Hóa, Hòa Vang, Thủ Thừa, Bàu Bàng, thành phố Cao Lãnh
|
4. Hóa chất và sản phẩm hóa chất
|
1
|
Sơ chế mủ cao
su, sản xuất săm lốp các loại và cao su thành phẩm
|
Các huyện có tiềm năng thuộc: Gia
Lai, Bình Phước, Tây Ninh
|
2
|
Sản xuất bao
bì PP, sản phẩm nhựa cho xây dựng, nhựa gia dụng, sản phẩm composite
|
Các huyện trong tuyến thuộc: Hà Nội,
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Kon Tum, Đắk Lắk, Đồng Tháp, Long An, Cần Thơ, Kiên Giang
|
5. Sản xuất vật liệu xây dựng
|
1
|
Sản xuất đá ốp lát, đá xây dựng, gạch,
ngói, vật liệu cách âm, cách nhiệt, vật liệu chịu lửa
|
Các huyện dọc Tuyến có nguồn nguyên
liệu
|
2
|
Sản xuất xi măng
|
Tiếp tục triển khai theo Quyết định
số 1448/QĐ-TTg ngày 29/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Sản xuất sứ vệ sinh cao cấp
|
Thị xã Phú Thọ, thành phố Đồng Hới,
Hương Thủy, Bình Long, thành phố Cao Lãnh, thành phố Rạch Giá.
|
4
|
Sản xuất vật liệu ván tre, ván ép
|
Các huyện dọc Tuyến có tiềm năng
thuộc các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Hòa Bình, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Tây Ninh, Long An, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà
Mau
|
|
|
|
|
6. Chế biến nông, lâm sản, thực phẩm
1
|
Chế biến thịt, thủy sản, đồ hộp thực
phẩm, rau quả
|
Thành phố Bắc Kạn, Yên Sơn, Đoan Hùng,
Hương Sơn, thành phố Đồng Hới, Bố Trạch, Lệ Thủy, Vĩnh Linh, Hòa Vang, Cu
Jút, Đắk Mil, Đăk Song, thị xã Gia Nghĩa, Bàu Bàng, Dầu Tiếng, Trảng Bàng,
thành phố Cao Lãnh, Giồng Giềng, Tháp Mười, Lấp Vò, Thốt Nốt, Hồng Dân, Cái
Nước, Năm Căn, Ngọc Hiển, thành phố Cà Mau
|
2
|
Sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
Thành phố Cao Bằng, thành phố Bắc Kạn,
thị xã Phú Thọ, Chương Mỹ, Lệ Thủy, Quảng Ninh, thành phố Đồng Hới, Phong Điền,
Phú Bài, Hòa Vang, Đại Lộc, Nam Giang, Phước Sơn, Ea H’leo, Đăk Hà, Cư Jút, Trảng
Bàng, Đức Hòa, Thủ Thừa, Lấp Vò, Cao Lãnh, Đồng Tháp Mười, Giồng Giềng, Tân
Hiệp, Gò Quao, Hồng Dân, thành phố Cà Mau
|
3
|
Chế biến gỗ, ván ép nhân tạo
|
Bình Nguyên, Hòa An, Chợ Mới, Ba Bể,
Chợ Đồn, Phú Bình, Yên Sơn, Lương Sơn, Thanh Chương, Anh Sơn, Nghĩa Đàn, Tân
Kỳ, Quảng Trạch, thành phố Đồng Hới, Ngọc Hồi, Đắk Tô, Kon
tum, thành phố Buôn Ma Thuột, Đăk Song, Đăk R’lấp, Đồng Phú, Bình Long, thị
xã Đồng Xoài, Gò Dầu, thành phố Cao Lãnh, Lấp Vò, Tháp Mười
|
4
|
Sản xuất nước hoa quả
|
Phú Bài, thành phố Kon Tum, thành
phố Buôn Ma Thuột, Bình Long, Giồng Giềng, Hồng Dân,
thành phố Cà Mau, Đắk Nông
|
5
|
Chế biến cà phê
|
Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, Hướng Hóa, A Lưới,
hành phố Kon Tum, Đăk Hà, Đăk Glei, Chư Sê, thành phố Pleiku, Chư Pắk, Đăk
R’lấp, Đăk Mil, Gia Nghĩa, thị xã Đồng Xoài, Đồng Phú, Bù Đăng
|
6
|
Sản xuất bánh, kẹo
|
Đồng Phú, Bàu Bàng, Trảng Bàng, Bến
Lức, thành phố Cao Lãnh, thành phố Cà Mau
|
7
|
Chế biến gạo
|
Tháp Mười, Thốt Nốt, Châu Thành, Giồng
Giềng, Tân Hiệp, Hồng Dân, thành phố Cà Mau, Năm Căn
|
7. Dệt may - da giầy
1
|
Kéo sợi, dệt, nhuộm
|
Vĩnh Linh, Hương Khê, Hương Trà,
Phong Điền, Hòa Vang
|
2
|
Sản xuất sản phẩm may
|
Thành phố Cao Bằng, thị xã Phú Thọ,
Lương Sơn, Lạc Thủy, thị xã Sơn Tây, Quốc Oai, Chương Mỹ, thành phố Đồng Hới,
Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, thành phố Kon Tum, thành phố Pleiku, thành phố
Buôn Ma Thuột, thị xã Bình Long, thị xã Đồng Xoài, Trảng Bàng, Tân Thạnh, Đại
Lộc, Thủ Thừa, Bến Lức, thành phố Cao Lãnh, Tháp Mười, thành phố Rạch Giá,
thành phố Cà Mau
|
3
|
Sản xuất phụ kiện ngành may
|
Hương Khê, Hương Trà, Phong Điền và
Hòa Vang
|
4
|
Sản xuất sản phẩm giầy, dép, cặp,
túi,..
|
Thị xã Sơn Tây, Quốc Oai, Chương Mỹ,
Gio Linh, Phong Điền, Hòa Vang, Dầu Tiếng, Trảng Bàng, Tân Thạch, Đức Hòa, Thủ
Thừa, Bến Lức, thành phố Cao Lãnh
|
5
|
Thêu thổ cẩm, dệt thủ công và may
trang phục truyền thống
|
Các huyện có làng nghề trong khu vực
Tuyến
|
8. Hệ thống chợ
1
|
Chợ biên giới
|
Thực hiện triển khai theo Quyết định
số 6077/QĐ-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương ngày 15 tháng 10 năm 2012
|
2
|
Chợ đầu mối
|
Thành phố Cao Bằng, thành phố Bắc Kạn,
Bạch Thông, thị xã Sơn Tây, Quốc Oai, Thọ Xuân, Ngọc Lặc, Hòa Vang, thành phố
Kon Tum, thành phố Buôn Ma Thuột, Đăk R’Lấp, Chơn Thành, thành phố Cao Lãnh,
thành phố Sa Đéc, Châu Thành, thành phố Cà Mau
|
3
|
Chợ hạng I
|
- Nâng cấp mở rộng: Hòa An, thành phố
Cao Bằng, thành phố Bắc Kạn, Phú Lương, Quốc Oai, thị xã Sơn Tây, Chương Mỹ,
Anh Sơn, thị xã Thái Hòa, Vĩnh Linh, Cam Lộ, A Lưới, Chư Sê, thành phố Kom
Tum, thị xã Gia Nghĩa, thị xã Đồng Xoài, Bù Đăng
- Xây mới: thành phố Cao Bằng, thị
xã Phú Thọ, Lạc Sơn, Ba Vì, Thanh Chương, Hướng Hóa, Gio Linh, thành phố Buôn
Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ, Đăk Mil, Đăk R’Lấp, Gò Dầu
|
4
|
Chợ hạng II
|
- Nâng cấp, mở rộng: Hòa An, thành
phố Cao Bằng, Nguyên Bình, Vũ Quang, Hương Sơn, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu
Phong, Hải Lăng, A Lưới, Đại Lộc, thành phố Pleiku, EaH’leo, Đồng Phú, Chơn
Thành, Dầu Tiếng.
- Xây mới: thành phố Cao Bằng, Như
Xuân, Thanh Chương, Anh Sơn, Nghĩa Đàn, thị xã Thái Hòa, Hương Khê, Minh Hóa,
Tuyên Hóa, Bố Trạch, Đồng Hới, Quảng Ninh, Lệ Thủy, Nam Giang, Chư Pắk, Đăk
Mil, Krông Nô, Gò Dầu
|
9. Trung tâm thương mại, siêu thị
1
|
Trung tâm thương mại, trung tâm mua
sắm, siêu thị hạng I
|
Thị xã Phú Thọ, Tam Nông, Ngọc Lặc,
Cẩm Thủy, thành phố Đồng Hới, Lệ Thủy, Hướng Hóa, Nam
Giang, thành phố Pleiku
|
2
|
Trung tâm thương mại, trung tâm mua
sắm, siêu thị hạng II
|
Tam Nông,
Thanh Thủy, Đoan Hùng, Thanh Ba, Kim Bôi, Lương Sơn, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Yên Thủy, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Thường Xuân, Thọ Xuân,
Thanh Chương, Anh Sơn, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, thành phố Đồng Hới, Minh Hóa, Tuyên
Hóa, Quảng Ninh, Lệ Thủy, Triệu Phong, Hải Lăng, thành phố Pleiku, Chư Sê,
Chư Păh, thành phố Kon Tum, thị xã Gia Nghĩa, Đăk Mil,
Đăk R’Lấp, thị xã Đồng Xoài, Trảng Bàng, Bến Lức, thành
phố Cao Lãnh, Tháp Mười, Lấp Vò, thành phố Sa Đéc, thành phố Rạch Giá
|
3
|
Trung tâm thương mại, trung tâm mua
sắm, siêu thị hạng III
|
- Nâng cấp: thành phố Bắc Kạn, Hướng
Hóa
- Xây mới: Bạch Thông, Chợ Mới, Na
Rì, Ba Bể, Yên Sơn, Thanh Ba, Thạch Thất, Lương Sơn, Lạc
Sơn, Lạc Thủy, Yên Thủy, Thọ Xuân, Thạch Thành, Cẩm Thủy, Như Xuân, Thường Xuân, Ngọc Lặc, Thanh Chương, Anh Sơn,
Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Bố Trạch, Tuyên Hóa, Minh
Hóa, Quảng Ninh, Hải Lăng, Đakrông, Triệu Phong, A Lưới, Hòa Vang, Đại Lộc,
Nam Giang, Đăk Glei, thị xã Buôn Hồ, Krông Búk, EaH’Leo, Đăk Mil, Đăk R'Lấp,
Đăk Song, Krông Nô, Cư Jút, thị xã Đồng Xoài, Bù Đăng, Đồng Phú, Trảng Bàng, Gò Dầu, Tân Hiệp, Châu Thành, Giồng Giềng, Gò
Quao, Vĩnh Thuận
|
10. Hệ thống trung tâm logistics, trung tâm hội chợ triển lãm, kho bãi
1
|
Trung tâm logistics
|
Chương Mỹ, Gio Linh, Hải Lăng, Nam
Giang, Ngọc Hồi, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Mil, thị xã Gia Nghĩa, huyện
Đăk R’Lấp, Chơn Thành, Bến Lức, thành phố Cao Lãnh
|
2
|
Trung tâm Hội chợ triển lãm
|
Thành phố Pleiku, thành phố Buôn Ma
Thuột
|
3
|
Kho tập kết hàng hóa, kho vật tư,
ngoại quan
|
Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Thường Xuân, Vũ
Quang, Hương Sơn, Hương Khê, thành phố Đồng Hới, Tuyên Hóa, Minh Hóa, Tuyên Hóa, Bố Trạch, Gio Linh, Hướng
Hóa, ĐaKrông, Triệu Phong, Vĩnh Linh, Ngọc Hồi, thành phố Kon Tum, Chư Sê, Ea
H’Leo, Krông Buk, Thủ Thừa, Đức Hòa, Gò Quao, thành phố Cà Mau, Cái Ước, Ngọc
Hiển
|
Quyết định 2931/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại dọc tuyến đường Hồ Chí Minh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2931/QĐ-BCT ngày 13/07/2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại dọc tuyến đường Hồ Chí Minh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
2.536
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|