|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
285/2000/QĐ-TCBĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Bưu điện
|
|
Người ký:
|
Mai Liêm Trực
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TỔNG
CỤC BƯU ĐIỆN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
285/2000/QĐ-TCBĐ
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 285/2000/QĐ-TCBĐ NGÀY
29 THÁNG 3 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN VẬT
TƯ, THIẾT BỊ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG"
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP
ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu
chính và Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng
Vụ Chính sách Bưu điện, Giám đốc Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định chứng nhận
hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1/4/2000.
Điều 3.
Các ông(bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế,
Vụ trưởng Vụ Chính sách Bưu điện, Giám đốc Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện và các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh và sử dụng vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN VẬT TƯ, THIẾT BỊ BƯU
CHÍNH VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo QĐ số 285/2000/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 3 năm 2000 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối
tượng và phạm vi điều chỉnh:
1. Văn bản này quy định nội dung
chứng nhận hợp chuẩn đối với tất cả các loại vật tư, thiết bị chuyên ngành bưu
chính, viễn thông được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu.
2. Văn bản này áp dụng đối với tất
cả các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có đại diện hợp
pháp tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sản xuất để sử dụng tại Việt Nam,
kinh doanh nhập khẩu, kinh doanh mua bán hoặc sử dụng vật tư, thiết bị bưu
chính, viễn thông trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Các vật tư, thiết bị bưu
chính viễn thông nằm trong khuôn khổ các Điều ước quốc tế về thừa nhận lẫn nhau
đối với việc chứng nhận hợp chuẩn mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia thì chịu sự
điều chỉnh của Điều ước quốc tế đó.
Điều 2.
Nội dung chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông bao gồm:
1. Ban hành và hướng dẫn thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu
chính, viễn thông;
2. Cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn
vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông;
3. Quản lý hoạt động đo kiểm vật
tư, thiết bị bưu chính, viễn thông phục vụ công tác hợp chuẩn;
4. Quản lý vật tư, thiết bị bưu
chính, viễn thông sau chứng nhận hợp chuẩn;
5. Thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành các quy định về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn
thông. Xử lý các vi phạm, tranh chấp hoặc khiếu nại về chứng nhận hợp chuẩn vật
tư, thiết bị bưu chính, viễn thông.
Điều 3. Tổng
cục Bưu điện thực hiện quản lý Nhà nước về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị
bưu chính, viễn thông trên cơ sở các Tiêu chuẩn Ngành, Tiêu chuẩn Việt Nam và
Tiêu chuẩn quốc tế do Tổng cục Bưu điện công bố bắt buộc áp dụng hoặc khuyến
khích áp dụng, phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và các Điều ước
quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
Điều 4.
Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện trực thuộc Tổng cục Bưu điện có chức năng
quản lý, kiểm tra, đánh giá và chứng nhận hợp chuẩn về chất lượng vật tư, thiết
bị bưu chính, viễn thông trong phạm vi cả nước.
Điều 5. Vật
tư, thiết bị bưu chính, viễn thông nêu trong Qui định này được hiểu là các loại
vật tư, thiết bị chuyên dùng trên mạng lưới bưu chính, viễn thông công cộng và
các mạng lưới viễn thông dùng riêng (trừ mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh); các thiết bị phát,
thu-phát sóng chuyên dùng cho phát thanh và truyền hình.
Điều 6.
Tổng cục Bưu điện quy định danh mục vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông sản
xuất trong nước, nhập khẩu bắt buộc phải được chứng nhận hợp chuẩn trước khi được
phép lưu thông trên thị trường Việt Nam hoặc kết nối với các mạng lưới bưu
chính viễn thông.
Tổng cục Bưu điện công bố
"Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông bắt buộc phải chứng nhận hợp
chuẩn" theo từng thời kỳ.
Điều 7. Vật
tư, thiết bị bưu chính, viễn thông không phải chứng nhận hợp chuẩn trong các
trường hợp sau:
1. Vật tư, thiết bị bưu chính,
viễn thông không phải chứng nhận hợp chuẩn nhưng phải có sự chấp thuận của Tổng
cục Bưu điện trong các trường hợp sau:
a) Tạm nhập tái xuất các thiết bị
phát, thu-phát sóng vô tuyến điện của các đoàn đại biểu quốc tế đến thăm Việt
Nam theo lời mời chính thức của các cơ quan, tổ chức Việt Nam.
b) Tạm nhập tái xuất vật tư, thiết
bị bưu chính, viễn thông với mục đích trưng bày.
c) Tạm nhập tái xuất vật tư, thiết
bị bưu chính, viễn thông với mục đích trình diễn.
2. Vật tư, thiết bị bưu chính,
viễn thông không phải chứng nhận hợp chuẩn và không cần có sự chấp thuận của Tổng
cục Bưu điện trong trường hợp sau: Tạm nhập tái xuất thiết bị đầu cuối cầm tay
di động (số lượng 01 chiếc/người) để sử dụng cho mục đích cá nhân đối với các dịch
vụ đã được phép cung cấp và sử dụng tại Việt Nam.
Điều 8.
Các thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu phải được Tổng cục Bưu
điện chấp thuận về tần số hoặc kênh tần số. Việc chấp thuận của Tổng cục Bưu điện
thể hiện trong giấy chứng nhận hợp chuẩn.
Ngoài việc tuân thủ Quy định này
về chứng nhận hợp chuẩn, các thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện khi sử
dụng trên lãnh thổ Việt Nam còn phải có giấy phép sử dụng máy phát và tần số vô
tuyến điện của Tổng cục Bưu điện và tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
Chương 2
QUY TRÌNH, THỦ TỤC CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN
Điều 9. Hình
thức chứng nhận hợp chuẩn có hai loại:
1. Chứng nhận hợp chuẩn bắt buộc
là việc cấp giấy chứng nhận cho các vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông nằm
trong "Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông bắt buộc phải chứng
nhận hợp chuẩn" có các chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp với các tiêu chuẩn do Tổng
cục Bưu điện công bố bắt buộc áp dụng.
2. Chứng nhận hợp chuẩn tự nguyện
là việc cấp giấy chứng nhận cho các vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông
không nằm trong "Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông bắt buộc
phải chứng nhận hợp chuẩn" có các chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp với các tiêu
chuẩn do Tổng cục Bưu điện công bố bắt buộc áp dụng hoặc khuyến khích áp dụng;
hoặc cho các vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông nằm trong "Danh mục vật
tư, thiết bị bưu chính, viễn thông bắt buộc phải chứng nhận hợp chuẩn" có
các chỉ tiêu kỹ thuật cao hơn các tiêu chuẩn do Tổng cục Bưu điện công bố bắt
buộc áp dụng.
Điều 10. Giấy chứng nhận
hợp chuẩn do Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện cấp có giá trị trên phạm vi
cả nước.
Giấy chứng nhận hợp chuẩn có giá
trị trong một thời hạn nhất định theo chủng loại vật tư, thiết bị được chứng nhận.
Thời hạn của giấy chứng nhận hợp chuẩn được ghi trên giấy chứng nhận.
Giấy chứng nhận hợp chuẩn được
đánh số, có ký hiệu riêng đối với từng chủng loại vật tư, thiết bị bưu chính,
viễn thông. Các số và ký hiệu này phải được thể hiện trong nhãn hợp chuẩn (hoặc
tem hợp chuẩn) được in hoặc dán trên bề mặt của vật tư, thiết bị đã được hợp
chuẩn. Thời điểm áp dụng và nội dung thực hiện việc in hoặc dán nhãn hợp chuẩn
(hoặc tem hợp chuẩn) theo qui định của Tổng cục Bưu điện.
Điều 11.
Thủ tục chứng nhận hợp chuẩn:
1. Hồ sơ xin chứng nhận hợp chuẩn
vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông của các tổ chức, cá nhân thể hiện bằng
tiếng Việt hoặc tiếng Anh, bao gồm:
a) Đơn xin chứng nhận hợp chuẩn
(mẫu như phụ lục kèm theo);
b) Giấy phép đăng ký kinh doanh
xuất nhập khẩu, hoặc quyết định đầu tư (đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu đi
kèm dự án đầu tư), hoặc giấy phép sản xuất vật tư, thiết bị bưu chính, viễn
thông xin chứng nhận hợp chuẩn (có công chứng nhà nước);
c) Tài liệu kỹ thuật có liên
quan: Thuyết minh kỹ thuật, sổ tay hướng dẫn sử dụng kèm theo ảnh chụp bên
ngoài của vật tư, thiết bị;
d) Kết quả đo kiểm vật tư, thiết
bị của nhà sản xuất hoặc một cơ quan đo kiểm có đủ thẩm quyền được Tổng cục Bưu
điện công bố (quy định tại điều 16 của Quy định này).
2. Địa chỉ tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ:
a) Trung tâm Quản lý chất lượng
Bưu điện, 18 Nguyễn Du - Hà Nội.
b) Cục Bưu điện khu vực II, 27
Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1 TP. Hồ Chí Minh
c) Cục Bưu điện khu vực III, 42
Trần Quốc Toản TP. Đà Nẵng
3. Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ xin chứng nhận hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Trung tâm
Quản lý chất lượng Bưu điện cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân đã
nộp hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn do vật tư, thiết bị
không đạt yêu cầu về hợp chuẩn, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện phải có
thông báo bằng văn bản.
b) Trong trường hợp hồ sơ thiếu
kết quả đo kiểm của cơ quan đo kiểm có đủ thẩm quyền, Trung tâm Quản lý chất lượng
Bưu điện hướng dẫn hoặc chỉ định cơ quan đo kiểm thực hiện việc đo kiểm vật tư,
thiết bị. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả đo kiểm bổ
sung, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn cho tổ
chức, cá nhân đã nộp hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn do vật
tư, thiết bị không đạt yêu cầu về hợp chuẩn, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu
điện phải có thông báo bằng văn bản.
c) Trong những trường hợp đặc biệt,
khi việc chứng nhận hợp chuẩn đòi hỏi thời gian dài hơn quy định trên, Trung
tâm Quản lý chất lượng Bưu điện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân xin chứng nhận biết lý do. Thời hạn tối đa để giải quyết cấp hoặc không
cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn không vượt quá 2 tháng.
Điều 12.
Phí và lệ phí chứng nhận hợp chuẩn:
Tổ chức, cá nhân khi xin chứng
nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông phải nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận hợp chuẩn về Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện. Lệ phí được thu một lần
ngay khi nộp hồ sơ xin chứng nhận hợp chuẩn. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
hợp chuẩn theo quy định của Bộ Tài chính. Phí đo kiểm vật tư, thiết bị bưu
chính viễn thông không nằm trong lệ phí cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn.
Điều 13.
Việc chứng nhận hợp chuẩn đối với vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông được
thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá hồ sơ xin chứng nhận hợp chuẩn. Trung
tâm Quản lý chất lượng Bưu điện có trách nhiệm lưu trữ các hồ sơ chứng nhận hợp
chuẩn.
Trên cơ sở các Tiêu chuẩn Ngành,
Tiêu chuẩn Việt nam và Tiêu chuẩn Quốc tế do Tổng cục Bưu điện công bố bắt buộc
áp dụng hoặc khuyến khích áp dụng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện hướng dẫn các chỉ tiêu đánh giá, chỉ
tiêu đo kiểm phục vụ việc xét cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn.
Trong quá trình tiến hành xem
xét, đánh giá chứng nhận hợp chuẩn, nếu thấy cần thiết, Trung tâm Quản lý chất
lượng Bưu điện chỉ định cơ quan đo kiểm hợp pháp thực hiện lại kết quả đo kiểm
hoặc thuê các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn để giúp Trung tâm trong việc
đánh giá.
Điều 14.
Trên cơ sở các qui định của Tổng cục Bưu điện, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu
điện có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các nội dung:
1. Thời hạn của giấy chứng nhận
hợp chuẩn;
2. Quy định về số và ký hiệu của
giấy chứng nhận hợp chuẩn đối với từng chủng loại vật tư, thiết bị bưu chính,
viễn thông sẽ thể hiện trong nhãn hợp chuẩn (hoặc tem hợp chuẩn) được in hoặc
dán trên bề mặt của vật tư, thiết bị đã được hợp chuẩn;
3. Quy trình chứng nhận hợp chuẩn;
4. Quy định về các chỉ tiêu đánh
giá chứng nhận hợp chuẩn;
5. Quy định về các chỉ tiêu đo
kiểm phục vụ chứng nhận hợp chuẩn.
Điều 15.
Các tổ chức, cá nhân có thể xin chứng nhận hợp chuẩn tự nguyện đối với các vật
tư, thiết bị bưu chính, viễn thông theo Tiêu chuẩn Cơ sở đã được mình công bố.
Trong trường hợp này, hồ sơ xin chứng nhận cần phải bổ sung thêm các nội dung:
1. Tiêu chuẩn cơ sở đã công bố
và đăng ký theo qui định của Tổng cục Bưu điện;
2. Quy trình sản xuất vật tư,
thiết bị xin hợp chuẩn.
Chương 3
Chương 4
QUẢN LÝ VẬT TƯ, THIẾT BỊ
SAU CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN
Điều 19.
Tổ chức, cá nhân chỉ được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam hoặc lắp đặt
trên các mạng lưới bưu chính, viễn thông các vật tư, thiết bị bưu chính, viễn
thông thuộc "Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông bắt buộc phải
chứng nhận hợp chuẩn" có nhãn hợp chuẩn (hoặc tem hợp chuẩn) theo quy định
của Tổng cục Bưu điện.
Điều 20.
Tổ chức, cá nhân có các vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông đã được chứng nhận
hợp chuẩn có trách nhiệm đảm bảo chất lượng của vật tư, thiết bị như đã được chứng
nhận và phải chịu trách nhiệm trước các cơ quan Nhà nước và khách hàng về chất
lượng của vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông do mình cung cấp.
Điều 21.
Khi vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông đã được chứng nhận hợp chuẩn có thay
đổi liên quan đến các chỉ tiêu kỹ thuật đã đánh giá hoặc giấy chứng nhận hợp
chuẩn đã hết thời hạn thì các tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận hợp
chuẩn loại vật tư, thiết bị đó phải xin chứng nhận hợp chuẩn lại. Thủ tục xin
chứng nhận hợp chuẩn lại như quy định tại điều 11 của Quy định này.
Điều 22.
Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện quyết định hủy bỏ hiệu lực đối với giấy
chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông của các tổ chức, cá
nhân trong các trường hợp sau:
Khi vật tư, thiết bị bưu chính
viễn thông không đảm bảo chất lượng như đã được chứng nhận;
Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy
chứng nhận hợp chuẩn không thực hiện đúng các quy định về chứng nhận hợp chuẩn
vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông;
Điều 23.
Tổ chức, cá nhân có vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông đã có quyết định hủy
bỏ hiệu lực giấy chứng nhận hợp chuẩn đã cấp có thể xin chứng nhận hợp chuẩn lại
sau khi đã khắc phục các lý do nêu tại điều 22, khoản a, b của Quy định này. Thủ
tục xin chứng nhận hợp chuẩn lại như quy định tại điều 11 của Quy định này.
Điều 24. Nghiêm
cấm việc lưu thông và đưa vào sử dụng trên mạng viễn thông công cộng, các mạng
viễn thông dùng riêng các loại vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông thuộc
"Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông bắt buộc phải chứng nhận hợp
chuẩn" trong các trường hợp sau:
Chưa có giấy chứng nhận hợp chuẩn;
Giấy chứng nhận hợp chuẩn đã hết
thời hạn;
Giấy chứng nhận hợp chuẩn đã bị
hủy bỏ hiệu lực.
Chương 5
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 25. Thanh
tra Bưu điện, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện và các đơn vị liên quan có
nhiệm vụ tiến hành thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc chấp hành các
quy định về công tác chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn
thông theo các quy định của pháp luật.
Điều 26.
Tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các mẫu
vật tư, thiết bị, thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến nội dung thanh
tra, kiểm tra và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các mẫu, thông
tin, tài liệu đã cung cấp; tạo điều kiện thuận lợi cho đoàn thanh tra, kiểm tra
thi hành nhiệm vụ.
Điều 27.
Các Cục Bưu điện khu vực, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm phối hợp với
Trung tâm quản lý chất lượng Bưu điện hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các
quy định về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông trên địa
bàn thuộc trách nhiệm quản lý.
Điều 28.
Các vi phạm quy định về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn
thông bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 79/CP ngày 19/6/1997 của Chính phủ
về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về bưu
chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện.
Điều 29.
Mọi khiếu nại liên quan đến công tác chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu
chính, viễn thông sẽ được giải quyết theo trình tự, thủ tục của pháp luật đã
qui định.
Chương 6
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 30.
Quy định này có hiệu lực kể từ ngày 1/4/2000. Những quy định khác trái với Quy
định này đề bãi bỏ.
Điều 31.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản
ánh kịp thời về Tổng cục Bưu điện để xem xét, bổ sung, sửa đổi.
(Tên tổ chức)
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...........,
ngày ..... tháng ...... năm .......
|
ĐƠN XIN CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN VẬT TƯ, THIẾT BỊ BƯU CHÍNH -
VIỄN THÔNG
Kính gửi: (Tên
Cơ quan chứng nhận hợp chuẩn)
1. Tên tổ chức, cá nhân xin chứng
nhận:
Thuộc (cơ quan chủ quản)
2. Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Địa chỉ cơ sở sản xuất (nếu
có)
3. Tên vật tư, thiết bị xin chứng
nhận hợp chuẩn:
a) Tên vật tư, thiết bị:
b) Ký hiệu: Loại:
c) Hãng sản xuất:
d) Năm sản xuất: Nơi sản xuất:
e) Nguồn gốc(Sản xuất trong
nước hay nhập khẩu):
4. Kiểm tra chất lượng:
a) Kết quả kiểm tra của cơ sở sản
xuất hoặc của cơ quan đo kiểm khác:
b) Các tiêu chuẩn Việt nam và
tiêu chuẩn quốc tế có liên quan (tên, số hiệu):
5. Tài liệu gửi kèm:
a) Giấy phép đăng ký kinh doanh,
xuất nhập khẩu hoặc Quyết định đầu tư (đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu đi
kèm dự án đầu tư), hoặc Giấy phép sản xuất vật tư, thiết bị Bưu chính, viễn
thông xin chứng nhận hợp chuẩn (Có công chứng nhà nước).
b) Tài liệu kỹ thuật có liên
quan: Thuyết minh kỹ thuật, sổ tay hướng dẫn sử dụng kèm theo ảnh chụp bên
ngoài của vật tư, thiết bị.
c) Tiêu chuẩn của cơ sở sản xuất
(nếu có).
d) Qui trình sản
xuất (nếu có).
e) Các tài liệu
khác (nếu có).
Chúng tôi xin cam
kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Tổng cục Bưu điện về quản lý chất
lượng vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông.
Tổ chức, cá nhân xin chứng nhận
(Ký tên, đóng dấu)
Quyết định 285/2000/QĐ-TCBĐ về "Quy định chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông" do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
THE
GENERAL DEPARTMENT OF POST AND TELECOMMUNICATIONS
----------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom Happiness
--------------
|
No.285/2000/QD-TCBD
|
Hanoi,
March 29, 2000
|
DECISION PROMULGATING THE REGULATION ON STANDARD-COMPATIBILITY
CERTIFICATION FOR POST AND TELECOMMUNICATIONS SUPPLIES AND EQUIPMENT THE GENERAL DIRECTOR OF POST AND TELECOMMUNICATIONS Pursuant to the Government’s Decree
No.12/CP of March 11, 1996 on the functions, tasks, powers and organizational
structure of the General Department of Post and Telecommunications;
Pursuant to the Government’s Decree No.109/1997/ND-CP of November 12, 1997 on
post and telecommunications;
At the proposals of the directors of the Department for Sciences, Technologies
and International Cooperation, the Department for Post and Telecommunications
Policies and the Post and Telecommunications Quality Control Center, DECIDES: Article 1.-
To issue together with this Decision the Regulation on standard-compatibility
certification for post and telecommunications supplies and equipment. Article 2.-
This Decision takes effect as from April 1st, 2000. Article 3.-
The director of the Office, the director of the Department for Sciences,
Technologies and International Cooperation, the director of the Department for
Post and Telecommunications Policies, the director of the Post and
Telecommunications Quality Control Center, the heads of the units attached to
the General Department of Post and Telecommunications as well as organizations
and individuals producing, trading in and using post and telecommunications
supplies and equipment shall have to implement this Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. GENERAL DIRECTOR
OF POST AND TELECOMMUNICATIONS
Mai Liem Truc REGULATION ON STANDARD-COMPATIBILITY CERTIFICATION FOR POST AND
TELECOMMUNICATIONS SUPPLIES AND EQUIPMENT (Issued
together with Decision No. 85/2000/QD-TCBD of March 29, 2000 of the General
Director of Post and Telecommunications) Chapter I GENERAL PROVISIONS Article
1.- Objects and scope of regulation: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. This document shall apply to
all Vietnamese organizations and individuals as well as foreign organizations
and individuals having lawful representatives in Vietnam that produce for use
in Vietnam, import, trade in or use post and telecommunications supplies and/or
equipment on the Vietnamese territory. 3. Post and telecommunications
supplies and equipment defined in international agreements on mutual
recognition of standard-compatibility certification, which Vietnam has signed
or acceded to shall be regulated by such international agreements. Article
2.- Contents of standard-compatibility certification for post and
telecommunications supplies and equipment include: 1. Promulgating and guiding the
implementation of, legal documents on standard-compatibility certification for
post and telecommunications supplies and equipment; 2. Issuing
standard-compatibility certificates for post and telecommunications supplies
and equipment; 3. Managing the measurement and
inspection of post and telecommunications supplies and equipment in service of
the standard-compatibility work; 4. Managing post and
telecommunications supplies and equipment after standard-compatibility
certification; 5. Examining and inspecting the
observance of the regulations on standard-compatibility certification for post
and telecommunications supplies and equipment. Handling violations, disputes or
complaints regarding standard-compatibility certification for post and telecommunications
supplies and equipment. Article
3.- The General Department of Post and Telecommunications shall exercise
the State management over standard-compatibility certification for post and
telecommunications supplies and equipment on the basis of the branch standards,
Vietnamese standards and international standards announced by the General
Department of Post and Telecommunications for compulsory or optional
application, in accordance with the provisions of Vietnamese law and
international agreements which Vietnam has signed or acceded to. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 5.-
The post and telecommunications supplies and equipment mentioned in this
Regulation include the special-use supplies and equipment on public and
exclusive post and telecommunications networks (except for post and
telecommunications networks used exclusively by the Defense Ministry and the
Ministry of Public Security for defense and security purposes); transmitters
and receiver-transmitters for radio and television broadcasting. Article 6.-
The General Department of Post and Telecommunications shall prescribe lists of
home-made and import post and telecommunications supplies and equipment which
require the standard-compatibility certification, before they are allowed to be
circulated on the Vietnamese market or connected with the post and
telecommunications networks. The General Department of Post
and Telecommunications shall announce the "list of post and
telecommunications supplies and equipment which require the standard-compatibility
certification" in each period. Article 7.-
Post and telecommunications supplies and equipment shall not need
standard-compatibility certification in the following cases: 1. Post and telecommunications
supplies and equipment shall not need standard-compatibility certification but
must be approved by the General Department of Post and Telecommunications in
the following cases: a/ Temporary import for
re-export of radio-transmitters and receiver-transmitters of international
delegations visiting Vietnam at the official invitation of Vietnamese agencies
and/or organizations. b/ Temporary import for
re-export of post and telecommunications supplies and equipment for display
purpose. c/ Temporary import for
re-export of post and telecommunications supplies and equipment for
demonstration purpose. 2. Post and telecommunications
supplies and equipment shall need neither standard-compatibility certification
nor approval by the General Department of Post and Telecommunications in the
following case: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 8.-
The imported radio-transmitters handheld receiver-transmitters must be approved
by the General Department of Post and Telecommunications in terms of their
frequencies or frequency channels. The General Department of Post and
Telecommunications� approval shall be indicated in the standard-compatibility
certificates. In addition to the compliance
with this Regulation on standard-compatibility certification, the use of
radio-transmitters and receiver-transmitters on the Vietnamese territory must
be permitted in writing by the General Department of Post and
Telecommunications and comply with the other provisions of law. Chapter II PROCESS AND PROCEDURES
FOR GRANTING OF STANDARD-COMPATIBILITY CERTIFICATES Article 9.-
The standard-compatibility certification is made in two forms: 1. Compulsory
standard-compatibility certification, meaning the issuance of certificates to
post and telecommunications supplies and equipment on the "list of post
and telecommunications supplies and equipment which requite the
standard-compatibility certification", with technical norms compatible
with the standards announced by the General Department of Post and
Telecommunications for compulsory application. 2. Voluntary
standard-compatibility certification, meaning the issuance of certificates to
post and telecommunications supplies and equipment outside the "list of post
and telecommunications supplies and equipment which require the
standard-compatibility certification", with technical norms compatible
with the standards announced by the General Department of Post and
Telecommunications for compulsory or optional application; or to post and
telecommunications supplies and equipment on the "list of post and
telecommunications supplies and equipment which require the
standard-compatibility certification", with technical norms higher than
the standards announced by the General Department of Post and
Telecommunications for compulsory application. Article
10.- The standard-compatibility certificates issued by the Post and
Telecommunications Quality Control Center shall be valid nationwide. The standard-compatibility
certificates shall be valid for a certain period of time, depending on the
types of supplies and equipment to be certified. The time limits of the
standard-compatibility certificates shall be inscribed on such certificates. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article
11.- Procedures for standard-compatibility certification: 1. The dossiers of application
for standard-compatibility certification for post and telecommunications
supplies and equipment of organizations and individuals shall be made in
Vietnamese or English language and include: a/ The application for
standard-compatibility certification; b/ The import-export business
registration permit, or investment decision (for supplies and equipment
imported under the investment projects), or permit for the production of post
and telecommunications supplies and equipment applied for
standard-compatibility certification (notarized by the State notary public); c/ The relevant technical
documents: Technical explanation and their manuals attached with photographs of
the outside of supplies and equipment; d/ The results of the supplies
and equipment measurement and inspection conducted the producer or a competent
measuring-inspecting agency (defined in Article 16 of this Regulation), which
are announced by the General Department of Post and Telecommunications. 2. Address for dossier reception
and handling: a/ The Post and
Telecommunications Quality Control Center, 18 Nguyen Du Street - Hanoi; b/ The Region II-Post and
Telecommunications Department, 27 Nguyen Binh Khiem Street, District 1, Ho Chi
Minh City; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3. The handling time-limit: a/ Within 10 working days after
receiving a complete and valid dossier of application for
standard-compatibility certification, the Post and Telecommunications Quality
Control Center shall issue the standard-compatibility certificate to the
applying organization or individual. In case of refusing to grant the
standard-compatibility certificate as the post and telecommunications supplies
and equipment have failed to meet the standard-compatibility requirements, the
Post and Telecommunications Quality Control Center shall have to notify such in
writing. b/ In cases where the dossier
lacks the results of measurement-inspection by the competent
measuring-inspecting agency, the Post and Telecommunications Quality Control
Center shall guide or appoint a measuring-inspecting agency to measure and
inspect the supplies and/or equipment. Within 10 working days after receiving
the additional measurement-inspection results, the Post and Telecommunications
Quality Control Center shall issue the standard-compatibility certificate to
applying the organization or individual. In case of refusing to grant the
standard-compatibility certificate as the supplies and/or equipment have failed
to meet the standard-compatibility requirements, the Post and
Telecommunications Quality Control Center shall have to notify such in writing. c/ In special cases, where the
standard-compatibility certification requires a period of time longer than that
prescribed above, the Post and Telecommunications Quality Control Center shall
have to notify in writing the applying organization or individual, of the
reasons therefor. The maximum time-limit for the granting or non-granting of
standard-compatibility certificate shall not exceed 2 months. Article
12.- Standard-compatibility certification charges and fees: Organizations and individuals
applying for standard-compatibility certification for post and
telecommunications supplies and equipment shall have to pay the
standard-compatibility certificate granting fees to the Post and
Telecommunications Quality Control Center. Such fees shall be collected in
lump-sum right at the time of submitting dossiers of application for
standard-compatibility certification. The levels of fee for the granting of
standard-compatibility certificates shall comply with the stipulations of the
Finance Ministry. Post and telecommunications supplies and equipment
measurement and inspection charges shall not be included in the fees for
granting of standard-compatibility certificates. Article
13.- The standard-compatibility certification for post and
telecommunications supplies and equipment shall be conducted on the basis of
examination and evaluation of dossiers of application for
standard-compatibility certification. The Post and Telecommunications Quality
Control Center shall have to archive the standard-compatibility certification
dossiers. Based on the branch standards,
Vietnamese standards and international standards announced by the General
Department of Post and Telecommunications for compulsory or optional
application as well as the relevant legal documents, the Post and
Telecommunications Quality Control Center shall guide the evaluation, norms of
measurement and inspection in service of consideration for the granting of
standard-compatibility certificates. In the course of consideration
and evaluation of the standard-compatibility certification, if deeming it
necessary, the Post and Telecommunications Quality Control Center shall
nominate a lawful measuring-inspecting agency to re-make the
measurement-inspection results or hire the consulting organizations or experts
to assist the Center in the evaluation. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1. The standard-compatibility
certificate’s time-limit; 2. The stipulations on the
number and symbol of the standard-compatibility certificate for each type of
post and telecommunications supplies and equipment to be indicated in the
standard-compatibility labels (or standard-compatibility stamps), which shall
be printed or stuck on the surfaces of the supplies and/or equipment already
certified for the standard-compatibility; 3. The standard-compatibility
certification process; 4. The provisions on the norms
of evaluation of standard-compatibility certification; 5. The provisions on the norms
of measurement and inspection in service of the standard-compatibility
certification. Article
15.- Organizations or individuals may apply for voluntary
standard-compatibility certification for post and telecommunications supplies
and equipment according to the base standards they have announced. In this
case, the dossier of application for certification must be added with the
following contents: 1. The base standards already
announced and registered according to the stipulations of the General
Department of Post and Telecommunications; 2. The process of production of
supplies and equipment applied for standard-compatibility. Chapter
III ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article
16.- The General Department of Post and Telecommunications shall announce
the lists of domestic and foreign agencies competent to measure and inspect
post and telecommunication supplies and equipment. The Post and Telecommunications
Quality Control Center shall only recognize the measurement-inspection results
given by the measuring-inspecting agencies which have been announced by the
General Department of Post and Telecommunications. Article
17.- The measurement-inspection results mentioned in Article 16 shall serve
as basis for the Post and Telecommunications Quality Control Center to consider
and certify the standard-compatibility for post and telecommunications supplies
and equipment. Article
18.- The measuring-inspecting agencies shall take responsibility before law
for the accuracy of the measurement-inspection results. The
measurement-inspection results are not valid as the substitute for the
standard-compatibility certificates. Chapter IV MANAGEMENT OF SUPPLIES
AND EQUIPMENT AFTER STANDARD-COMPATIBILITY CERTIFICATION Article
19.- Organizations and individuals are only allowed to circulate on the
Vietnamese market or install on the post and telecommunications networks the
post and telecommunications supplies and equipment on the "list of post
and telecommunications supplies and equipment which require the
standard-compatibility certification", which have the standard-compatibility
labels (or standard-compatibility stamps) as prescribed by the General
Department of Post and Telecommunications. Article
20.- Organizations and individuals having post and telecommunications
supplies and equipment already certified for standard-compatibility shall have
to ensure the supplies’ and equipment’s quality as already certified and take
responsibility before the State agencies and customers for the quality of post
and telecommunications supplies and equipment provided by them. Article
21.- Where there is any change in the already evaluated technical norms of
the post and telecommunications supplies and/or equipment which have been
certified for standard-compatibility or where the expired
standard-compatibility certificates have expired, the organizations or
individuals that have been granted standard-compatibility certificates for such
supplies and/or equipment shall have to re-apply for the standard-compatibility
certification. The procedures to re-apply for standard-compatibility
certification shall comply with the provisions in Article 11 of this
Regulation. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1. The post and
telecommunications supplies and equipment fail to ensure the quality as already
certified; 2. The organizations or
individuals that have been granted the standard-compatibility certificates fail
to strictly comply with the provisions on standard-compatibility certification
for post and telecommunications supplies and equipment. Article
23.- Organizations or individuals having post and telecommunications
supplies and equipment with standard-compatibility certificates already
invalidated may re-apply for standard-compatibility certification after
redressing the circumstances mentioned in Clauses a and b, Article 22 of this
Regulation. The procedures to re-apply for standard-compatibility certification
shall comply with the provisions of Article 11 of this Regulation. Article
24.- The circulation and use on the public and private post and
telecommunications networks of the post and telecommunications supplies and
equipment on the "list of post and telecommunications supplies and
equipment which require the standard-compatibility certification" shall be
strictly forbidden, in the following cases: 1. They have not yet been
granted the standard-compatibility certificates; 2. The standard-compatibility
certificates have expired; 3. The standard-compatibility
certificates have been invalidated. Chapter V EXAMINATION, INSPECTION
AND HANDLING OF VIOLATIONS ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article
26.- The examined and inspected organizations or individuals shall have to
fully provide the supplies and equipment samples as well as necessary
information and documents related to the examination and inspection contents
and take responsibility for the accuracy of the provided samples, information
and documents; and to create favorable conditions for examination and
inspection delegations to perform their duties. Article
27.- The regional post and telecommunications departments and the Radio
Frequency Department shall have to coordinate with the Post and
Telecommunications Quality Control Center in guiding and inspecting the
implementation of the regulations on standard-compatibility certification for post
and telecommunications supplies and equipment in the regions under their
management responsibility. Article
28.- Violations of the regulations on standard-compatibility certification
for post and telecommunications supplies and equipment shall be handled
according to the provisions of the Government’s Decree No.79/CP of June 19,
1997 on sanctioning administrative violations in the field of State management
over post, telecommunications and radio frequencies. Article
29.- All complaints related to the work of standard-compatibility
certification for post and telecommunications supplies and equipment shall be
settled according to the order and procedures prescribed by law. Chapter VI IMPLEMENTATION PROVISIONS Article
30.- This Regulation takes effect as from April 1st, 2000. The earlier
provisions contrary to this Regulation are all now annulled. Article
31.- In the course of implementation, if any problem arises, agencies,
organizations and individuals should promptly report it to the General
Department of Post and Telecommunications for consideration, supplement and/or
amendment.
Quyết định 285/2000/QĐ-TCBĐ ngày 29/03/2000 về "Quy định chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông" do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
5.156
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|