Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 27/2002/QĐ-BKHCNMT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Người ký: Bùi Mạnh Hải
Ngày ban hành: 17/05/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 27/2002/QĐ-BKHCNMT

Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MẪU CHUẨN VÀ MẪU CHUẨN ĐƯỢC CHỨNG NHẬN"

BỘ TRƯ­ỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TR­ƯỜNG

Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 06/2002/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục tr­ưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo l­ường Chất lượng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý mẫu chuẩn và mẫu chuẩn được chứng nhận”.

Điều 2. Tổng cục trư­ởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lư­ờng Chất l­ượng chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo l­ường Chất l­ượng, các Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lư­ợng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này/.

 


Nơi nhận:

- Thủ t­ướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Công báo;
- L­ưu VT, TĐC.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG



 
Bùi Mạnh Hải

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ MẪU CHUẨN VÀ MẪU CHUẨN ĐƯỢC CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17 tháng 5 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

1. Quy định chung

1.1. Chứng nhận mẫu chuẩn là việc cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền xem xét, đánh giá và xác nhận mẫu chuẩn phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật và đo lường quy định.

1.2. Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất hoặc nhập khẩu mẫu chuẩn để kiểm định phương tiện đo thuộc " Danh mục phương tiện đo phải kiểm định " phải đăng ký chứng nhận mẫu chuẩn với cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền.

1.3. Trường hợp mẫu chuẩn được cơ sở nhập khẩu để kiểm định phương tiện đo đã có giấy chứng nhận của tổ chức nước ngoài đã có sự thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau với Việt Nam về các kết quả đo lường và thử nghiệm thì được miễn việc chứng nhận mẫu chuẩn, nhưng phải thông báo việc nhập khẩu mẫu chuẩn cho cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại phụ lục 5).

1.4. Trường hợp mẫu chuẩn được cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu chỉ để phục vụ trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh của cơ sở, thì không phải thực hiện việc chứng nhận mẫu chuẩn; nhưng phải thông báo việc sản xuất, nhập khẩu mẫu chuẩn cho cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại phụ lục 6).

1.5. Căn cứ để xem xét, đánh giá chứng nhận mẫu chuẩn là Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), các Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ĐLVN) hoặc tiêu chuẩn của tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) và các tổ chức quốc tế khác, các khuyến nghị của Tổ chức đo lường pháp quyền quốc tế (OIML) đối với loại mẫu chuẩn đó.

1.6. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) là cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền tổ chức việc chứng nhận mẫu chuẩn, quản lý mẫu chuẩn và mẫu chuẩn được chứng nhận.

1.7 Các thuật ngữ: mẫu chuẩn; mẫu chuẩn được chứng nhận; giấy chứng nhận mẫu chuẩn; mẫu; lô mẫu chuẩn sử dụng trong quy định này được hiểu theo quy định tại phụ lục 1.

2. Thủ tục chứng nhận mẫu chuẩn

2.1. Hồ sơ chứng nhận mẫu chuẩn

2.1.1. Hồ sơ đăng ký chứng nhận mẫu chuẩn sản xuất trong nước gồm:

a) Đăng ký chứng nhận mẫu chuẩn (theo mẫu quy định tại phụ lục 2);

b) 02 bản thiết kế tổng thể của mẫu chuẩn;

c) 02 bản tài liệu về yêu cầu kỹ thuật và đo lường của mẫu chuẩn;

d) 02 biên bản và kết quả thử nghiệm mẫu chuẩn do cơ sở tổ chức thực hiện (nếu có);

2.1.2. Hồ sơ đăng ký chứng nhận mẫu chuẩn nhập khẩu gồm:

a) Đăng ký chứng nhận mẫu chuẩn (theo mẫu quy định tại phụ lục 2);

b) 02 bản tài liệu về yêu cầu kỹ thuật và đo lường của mẫu chuẩn;

c) 02 biên bản và kết quả thử nghiệm mẫu chuẩn do cơ sở tổ chức thực hiện (nếu có);

2.2. Xử lý hồ sơ.

2.2.1. Căn cứ vào hồ sơ và kết quả thử nghiệm đã thực hiện tại cơ sở, nếu đã đúng theo yêu cầu quy định tại mục 3 của Quy định này, Tổng cục xem xét, quyết định chứng nhận mẫu chuẩn.

2.2.2. Trường hợp kết quả thử nghiệm mẫu chưa đúng với yêu cầu quy định tại mục 3 của Quy định này, Tổng cục chỉ định tổ chức nói tại điểm 3.1 thực hiện việc thử nghiệm, đánh giá mẫu của loại mẫu chuẩn đó. Căn cứ vào kết quả thử nghiệm, Tổng cục xem xét, quyết định chứng nhận mẫu chuẩn.

2.3. Quyết định chứng nhận mẫu chuẩn nêu rõ: tên cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu; tên, ký hiệu, đặc trưng kỹ thuật và đo lường của chính mẫu chuẩn.

Quyết định chứng nhận mẫu chuẩn được gửi cho cơ sở và cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

2.4. Mẫu của mẫu chuẩn và lô mẫu chuẩn sản xuất, nhập khẩu đã được chứng nhận được mang dấu hiệu chứng nhận mẫu chuẩn. Hình thức, nội dung của dấu hiệu chứng nhận mẫu chuẩn theo mẫu quy định tại phụ lục 3.

Hai bộ tài liệu của mẫu chuẩn đã được chứng nhận sẽ được xác nhận bằng Quyết định của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và mang dấu hiệu chứng nhận mẫu chuẩn. Một bộ lưu tại Tổng cục, một bộ lưu tại cơ sở.

Mẫu sau khi chứng nhận được lưu ký tại cơ sở.

3. Thử nghiệm để chứng nhận mẫu chuẩn.

3.1. Việc tiến hành các phép đo, thử nghiệm để xác định các đặc trưng kỹ thuật và đo lường của mẫu chuẩn phải được thực hiện tại các phòng hiệu chuẩn, phòng thử nghiệm được công nhận, tổ chức đã được công nhận khả năng kiểm định hoặc tổ chức do Tổng cục chỉ định (gọi chung là tổ chức thử nghiệm).

3.2. Căn cứ vào các yêu cầu của văn bản kỹ thuật và đo lường quy định tại mục 1.5 của Quy định này, tổ chức thử nghiệm xây dựng chương trình thử nghiệm (theo mẫu quy định tại phụ lục 4) và thực hiện thử nghiệm mẫu chuẩn theo chương trình đã xây dựng.

3.3. Kết quả thử nghiệm để chứng nhận mẫu chuẩn phải là kết quả của ít nhất 03 mẫu; trường hợp đặc biệt, có thể ít hơn và được Tổng cục cho phép.

3.4. Kết quả thử nghiệm được ghi trong các biên bản thử nghiệm. Nội dung và hình thức của biên bản thử nghiệm phải được trình bày theo các văn bản kỹ thuật và đo lường quy định tại mục 1.5 của Quy định này.

4. Điều khoản thi hành.

Khi mẫu chuẩn đã được chứng nhận có những cải tiến làm thay đổi đặc trưng kỹ thuật, đo lường so với mẫu đã được chứng nhận thì cơ sở phải làm lại thủ tục chứng nhận mẫu chuẩn./.

 PHỤ LỤC 1:

CÁC THUẬT NGỮ VỀ MẪU CHUẨN

1. Mẫu chuẩn

Mẫu chuẩn là chất hoặc vật liệu mà một hay nhiều giá trị về thành phần hoặc tính chất của nó đã được xác định về tính đồng nhất và độ chính xác để kiểm định/hiệu chuẩn phương tiện đo, đánh giá phương pháp đo hoặc để ấn định giá trị về thành phần hoặc tính chất của vật liệu hoặc chất khác.

2. Mẫu chuẩn được chứng nhận

Mẫu chuẩn được chứng nhận là mẫu chuẩn có kèm theo giấy chứng nhận trong đó có một hay nhiều giá trị về thành phần và tính chất của nó được chứng nhận theo một thủ tục xác định nhằm thiết lập sự liên kết giữa chúng với việc thể hiện chính xác các đơn vị dùng để biểu thị giá trị về thành phần hoặc tính chất và mỗi giá trị được chứng nhận này có kèm theo độ không đảm bảo đo cụ thể (Điều 10 Nghị định 06/2002/NĐ-CP).

3. Giấy chứng nhận mẫu chuẩn

Tài liệu kèm theo mẫu chuẩn cho biết giá trị và độ không đảm bảo của một hay nhiều thành phần hoặc tính chất và xác nhận rằng các thủ tục cần thiết đã được thực hiện để đảm bảo hiệu lực và tính liên kết chuẩn của các giá trị đó. Giấy chứng nhận mẫu chuẩn là sự đảm bảo về chất lượng và là sự hướng dẫn sử dụng mẫu chuẩn.

4. Mẫu

Mẫu là một hay một số đơn vị mẫu chuẩn được lấy từ tổng thể mẫu chuẩn để cung cấp thông tin về tổng thể mẫu chuẩn và được dùng làm cơ sở để có những quyết định về tổng thể mẫu chuẩn hay quá trình sản xuất ra tổng thể mẫu chuẩn đó.

5. Lô

Lô mẫu chuẩn là một lượng mẫu chuẩn xác định được sản xuất trong cùng điều kiện./.

PHỤ LỤC 2:

 

TÊN CƠ SỞ                        

Số: ... 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

V/v Chứng nhận mẫu chuẩn ban đầu

sản xuất trong nước/nhập khẩu ------------------------------

......., ngày .... tháng .... năm 200..

 

ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN

 

Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

 

Tên cơ sở................................................................................................................

Địa chỉ:...................................................................................................................

Điện thoại: .............................Fax...................................E-mail............................

Đề nghị Tổng cục chứng nhận mẫu chuẩn sản xuất trong nước/nhập khẩu sau đây:

Tên mẫu chuẩn : ....................................................................................................

Ký mã hiệu: ...........................................................................................................

Đặc trưng kỹ thuật và đo lường chính:

Nơi sản xuất:..........................................................................................................

Số lượng sản xuất/nhập khẩu:...............................................................................

Tài liệu gửi kèm theo:

 


Nơi nhận:

- Như trên.
- Lưu VT
dấu)

THỦ TRƯỞNG
cơ sở xin chứng nhận

 (Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 3:

DẤU HIỆU CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN

Dấu hiệu chứng nhận mẫu chuẩn có nội dung và hình thức như hình vẽ dưới đây. Độ lớn kích thước của dấu không quy định .

1. Phần trên là lô gô quy ước;

2. Phần dưới gồm 03 nhóm chữ và số cách nhau bằng dấu gạch ngang:

- Nhóm thứ nhất gồm chữ MC và hai con số chỉ thứ tự mẫu chuẩn được chứng nhận;

- Nhóm thứ hai gồm hai con số chỉ tháng phê duyệt;

- Nhóm thứ ba gồm hai con số cuối cùng của năm phê duyệt.

PHỤ LỤC 4

 

CƠ QUAN THỬ NGHIỆM                  

mẫu chuẩn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

................, ngày .... tháng .... năm 200..

CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐỂ CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN

 

1. Cơ quan thử nghiệm:..........................................................................................

2. Đối tượng thử nghiệm:

Tên mẫu chuẩn: ...........................................................................................

Số hiệu: .......................................................................................................

Của cơ sở sản xuất /nhập khẩu: ..................................................................

.......................................................................................................................

Đặc trưng kỹ thuật và đo lường chính: ........................................................

......................................................................................................................

3. Căn cứ để thử nghiệm: (nêu rõ tên, số hiệu tiêu chuẩn, tài liệu kỹ thuật làm căn cứ để thử nghiệm mẫu chuẩn) ................................................................................

................................................................................................................................

4. Chủ nhiệm chương trình thử nghiệm: (ghi rõ họ tên, học hàm, chức vụ) .........

................................................................................................................................

5. Nội dung và kế hoạch thử nghiệm

Thứ tự

Nội dung thử nghiệm

Căn cứ kỹ thuật để thử nghiệm

Nơi thử nghiệm

Thời gian thử nghiệm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chủ nhiệm chương trình ......ngày......tháng......năm 200..

thử nghiệm Thủ trưởng cơ quan thử nghiệm

(ký tên và ghi rõ họ, tên) (Ký tên, đóng dấu)

 Phụ lục 5:

TÊN CƠ SỞ                        

Số: ... 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

... , ngày .... tháng .... năm 200...

THÔNG BÁO VIỆC NHẬP KHẨU MẪU CHUẨN

 

Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Tên cơ sở: ........................................................ ...........................................

Địa chỉ: ......................................... .............................................................

Điện thoại: .............................Fax:.............................E-mail.......................

Xin thông báo nhập khẩu mẫu chuẩn sau:

Tên mẫu chuẩn: ...........................................................................................

Ký mã hiệu: ................................................................................................

Đặc trưng kỹ thuật và đo lường chính: ........................................................

.....................................................................................................................

Mục đích sử dụng: ......................................................................................

Giấy chứng nhận mẫu chuẩn của: (*)..........................................................

Số lượng nhập: ............................................................................................

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THÔNG BÁO

Ghi chú:(*)

- Chứng chỉ chứng nhận mẫu chuẩn của OIML (số...ngày...tháng...năm...của chứng chỉ)

- Chứng chỉ chứngnhận mẫu chuẩn của cơ quan đo lường quốc gia khác (tên cơ quan đo lường quốc gia, số....ngày...tháng... năm...của chứng chỉ)

 Phụ lục 6:

TÊN CƠ SỞ                        

Số: ... 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

... , ngày .... tháng .... năm 200...

 

THÔNG BÁO VIỆC SẢN XUẤT/NHẬP KHẨU MẪU CHUẨN

 

Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

 

Tên cơ sở: ........................................................ ...........................................

Địa chỉ: ......................................... .............................................................

Điện thoại: .............................Fax:.............................E-mail.......................

Xin thông báo việc sản xuất/ nhập khẩu mẫu chuẩn sau:

Tên mẫu chuẩn: ...........................................................................................

Ký mã hiệu: ................................................................................................

Đặc trưng kỹ thuật và đo lường chính: ........................................................

.....................................................................................................................

Mục đích sử dụng: ......................................................................................

Số lượng nhập: ............................................................................................

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THÔNG BÁO

 

THE MINISTRY OF SCIENCE, TECHNOLOGY AND ENVIRONMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 27/2002/QD-BKHCNMT

Hanoi, May 17, 2002

 

DECISION

PROMULGATING THE REGULATION ON MANAGEMENT OF STANDARD SAMPLES AND CERTIFIED STANDARD SAMPLES

THE MINISTER OF SCIENCE, TECHNOLOGY AND ENVIRONMENT

Pursuant to the October 6, 1999 Ordinance on Measurement;
Pursuant to Article 11 of the Government’s Decree No.06/2002/ND-CP of January 14, 2002 detailing the implementation of the Ordinance on Measurement;
Pursuant to the Government’s Decree No.22/CP of May 22, 1993 on the tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Science, Technology and Environment;
At the proposal of the General Director of Standardization, Metrology and Quality Control,

DECIDES:

Article 1.- To promulgate together with this Decision the Regulation on management of standard samples and certified standard samples.

Article 2.- The General Director of Standardization, Metrology and Quality Control shall have to guide and inspect the implementation of this Decision.

Article 3.- This Decision takes effect 15 days after its signing.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

FOR THE MINISTER OF SCIENCE, TECHNOLOGY AND ENVIRONMENT
VICE MINISTER




Bui Manh Hai

 

REGULATION

ON MANAGEMENT OF STANDARD SAMPLES AND CERTIFIED STANDARD SAMPLES
(Promulgated together with Decision No.27/2002/QD-BKHCNMT of May 17, 2002 of the Minister of Science, Technology and Environment)

1. General provisions:

1.1. Standard sample certification means a job whereby the competent State agency in charge of measurement examines, evaluates and certifies the compatibility of standard samples with the prescribed technical and measurement requirements.

1.2. Organizations and individuals (hereinafter referred to as establishments for short) that produce or import standard samples for expertizing measuring devices on the List of measuring devices which must be expertized, must register for standard sample certification with the competent State agency in charge of measurement.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1.4. In cases where standard samples are produced or imported by the establishments only in direct service of their production and/or business activities, the certification thereof is not required but the establishments must notify the production or import of such standard samples to the competent State agency in charge of measurement (according to the form set in Appendix 6*).

1.5. Bases for consideration, evaluation and certification of standard samples are the Vietnamese standards (TCVN), Vietnam’s technical documents on measurement or standards of the International Standardization Organization (ISO) and other interna-tional organizations as well as recommendations of the International Organization for Measurement Legislation (OIML) for such standard samples.

1.6. The General Department of Standardization, Metrology and Quality Control (hereinafter called the General Department for short) shall be the State agency in charge of measurement competent to organize the certification of standard samples and manage standard samples as well as certified standard samples.

1.7. The terms: standard samples; certified standard samples; standard sample certificates; samples and lots of standard samples used in this Regulation are construed according to the provisions in Appendix 1.

2. Standard sample certification procedures

2.1. Standard sample certification dossiers

2.1.1. The dossier of registration for certification of a standard sample produced in the country includes:

a/ The registration for standard sample certification (made according to the form set in Appendix 2*);

b/ 02 copies of the general design of the standard sample;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



d/ 02 copies of the record on and results of standard sample testing (if any) conducted by the concerned establishment.

2.1.2. The dossier of registration for certification of an imported standard samples includes:

a/ The registration for standard sample certification (made according to the form set in Appendix 2*);

b/ 02 copies of the document on technical and measurement requirements of the standard sample;

d/ 02 copies of the record on and results of standard sample testing (if any) conducted by the concerned establishment.

2.2. Dossier processing

2.2.1. Based on the dossiers and testing results provided by the establishments and if they satisfy the requirements set in Item 3 of this Regulation, the General Department shall consider and decide on the standard sample certification.

2.2.2. In cases where the standard sample testing results are incompatible with the requirements set in Item 3 of this Regulation, the General Department shall nominate an organization mentioned at Point 3.1 to test and evaluate the samples of such standard samples. Based on the testing results, the General Department shall consider and decide on the standard sample certification.

2.3. A decision on standard sample certification must state clearly: the name of the producing or importing establishment; the name, symbol, technical and measurement characteristics of the very standard sample.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2.4. Samples and lots of produced or imported standard samples that have already been certified shall bear standard sample certification sign. The semblance and contents of standard sample certification sign shall comply with the form set in Appendix 3*.

Two sets of documents on a certified standard sample shall be verified by a decision of the General Department of Standardization, Measurement and Quality Control and bear the standard sample certification sign. One set shall be kept at the General Department and the other � at the establishment.

The certified samples shall be kept at the establishment.

3. Testing standard samples for certification

3.1. The measuring and testing methods for determining technical and measurement characteristics of standard samples must be undertaken at the recognized standardization and testing laboratories or organizations whose testing capability has been recognized or organizations nominated by the General Department (referred collectively to as testing organizations).

3.2. Based on the requirements of technical and measurement documents prescribed in Item 1.5 of this Regulation, the testing organizations shall work out testing programs (according to the form set in Appendix 4*) and test the standard samples according to such programs.

3.3. The testing results for standard sample certification must be the results of testing of at least 3 samples; for special cases, the number of tested samples may be fewer if it is so permitted by the General Department.

3.4. The testing results shall be inscribed in the testing records. The contents and form of the testing records must comply with the technical and measurement documents prescribed at Item 1.5 of this Regulation.

4. Implementation provision

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

FOR THE MINISTER OF SCIENCE, TECHNOLOGY AND ENVIRONMENT
VICE MINISTER




Bui Manh Hai

 

APPENDIX 1

STANDARD SAMPLE-RELATED TERMS

1. Standard sample

A standard sample is a substance or material of which one or several compositional or characteristic values have been determined in terms of their homogeneity and precision for expertizing/standardizing measuring devices, appraising measuring methods or fixing the compositional or characteristic values of other materials or substances.

2. Certified standard sample

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. Standard sample certificate

Standard sample certificate is a document accompanied with standard sample, which states the values and the degree requiring no specific measurement, of one or some components or characteristics and which certifies that the necessary procedures have been completed to ensure the validity and standard connection between those values. A standard sample certificate constitutes the assurance for quality and guidance for use of the standard sample.

4. Sample

A sample is one or a number of standard sample units taken from a complete standard sample in order to provide information on the whole standard sample and shall be used as basis for making decisions on the whole standard sample or the process of producing such standard sample.

5. Lot

A lot of standard samples means a definite quantity of standard samples produced under the same conditions.-

* Appendixes 2, 3, 4, 5 and 6 are not printed herein.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 27/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17/05/2002 về quản lý mẫu chuẩn và mẫu chuẩn được chứng nhận do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.263

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.214.10
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!