BỘ
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
27/2002/QĐ-BKHCNMT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MẪU CHUẨN VÀ MẪU
CHUẨN ĐƯỢC CHỨNG NHẬN"
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10
năm 1999;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 06/2002/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Quy định về quản lý mẫu chuẩn và mẫu chuẩn được chứng nhận”.
Điều 2. Tổng cục trưởng
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm
tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng, các Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này/.
Nơi nhận:
- Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Công báo;
- Lưu VT, TĐC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ MẪU CHUẨN VÀ MẪU CHUẨN ĐƯỢC CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17
tháng 5 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1. Quy định chung
1.1. Chứng nhận mẫu chuẩn là việc cơ quan quản
lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền xem xét, đánh giá và xác nhận mẫu chuẩn
phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật và đo lường quy định.
1.2. Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là cơ sở)
sản xuất hoặc nhập khẩu mẫu chuẩn để kiểm định phương tiện đo thuộc " Danh
mục phương tiện đo phải kiểm định " phải đăng ký chứng nhận mẫu chuẩn với
cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền.
1.3. Trường hợp mẫu chuẩn được cơ sở nhập khẩu để
kiểm định phương tiện đo đã có giấy chứng nhận của tổ chức nước ngoài đã có sự
thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau với Việt Nam về các kết quả đo lường và thử nghiệm
thì được miễn việc chứng nhận mẫu chuẩn, nhưng phải thông báo việc nhập khẩu mẫu
chuẩn cho cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền (theo mẫu quy định
tại phụ lục 5).
1.4. Trường hợp mẫu chuẩn được cơ sở sản xuất hoặc
nhập khẩu chỉ để phục vụ trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh của cơ sở, thì
không phải thực hiện việc chứng nhận mẫu chuẩn; nhưng phải thông báo việc sản
xuất, nhập khẩu mẫu chuẩn cho cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền
(theo mẫu quy định tại phụ lục 6).
1.5. Căn cứ để xem xét, đánh giá chứng nhận mẫu
chuẩn là Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), các Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam
(ĐLVN) hoặc tiêu chuẩn của tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) và các tổ chức
quốc tế khác, các khuyến nghị của Tổ chức đo lường pháp quyền quốc tế (OIML) đối
với loại mẫu chuẩn đó.
1.6. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(sau đây gọi tắt là Tổng cục) là cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm
quyền tổ chức việc chứng nhận mẫu chuẩn, quản lý mẫu chuẩn và mẫu chuẩn được chứng
nhận.
1.7 Các thuật ngữ: mẫu chuẩn; mẫu chuẩn được chứng
nhận; giấy chứng nhận mẫu chuẩn; mẫu; lô mẫu chuẩn sử dụng trong quy định này
được hiểu theo quy định tại phụ lục 1.
2. Thủ tục chứng nhận mẫu
chuẩn
2.1. Hồ sơ chứng nhận mẫu chuẩn
2.1.1. Hồ sơ đăng ký chứng nhận mẫu chuẩn sản xuất
trong nước gồm:
a) Đăng ký chứng nhận mẫu chuẩn (theo mẫu quy định
tại phụ lục 2);
b) 02 bản thiết kế tổng thể của mẫu chuẩn;
c) 02 bản tài liệu về yêu cầu kỹ thuật và đo lường
của mẫu chuẩn;
d) 02 biên bản và kết quả thử nghiệm mẫu chuẩn
do cơ sở tổ chức thực hiện (nếu có);
2.1.2. Hồ sơ đăng ký chứng nhận mẫu chuẩn nhập
khẩu gồm:
a) Đăng ký chứng nhận mẫu chuẩn (theo mẫu quy định
tại phụ lục 2);
b) 02 bản tài liệu về yêu cầu kỹ thuật và đo lường
của mẫu chuẩn;
c) 02 biên bản và kết quả thử nghiệm mẫu chuẩn
do cơ sở tổ chức thực hiện (nếu có);
2.2. Xử lý hồ sơ.
2.2.1. Căn cứ vào hồ sơ và kết quả thử nghiệm đã
thực hiện tại cơ sở, nếu đã đúng theo yêu cầu quy định tại mục 3 của Quy định
này, Tổng cục xem xét, quyết định chứng nhận mẫu chuẩn.
2.2.2. Trường hợp kết quả thử nghiệm mẫu chưa
đúng với yêu cầu quy định tại mục 3 của Quy định này, Tổng cục chỉ định tổ chức
nói tại điểm 3.1 thực hiện việc thử nghiệm, đánh giá mẫu của loại mẫu chuẩn đó.
Căn cứ vào kết quả thử nghiệm, Tổng cục xem xét, quyết định chứng nhận mẫu chuẩn.
2.3. Quyết định chứng nhận mẫu chuẩn nêu rõ: tên
cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu; tên, ký hiệu, đặc trưng kỹ thuật và đo lường của
chính mẫu chuẩn.
Quyết định chứng nhận mẫu chuẩn được gửi cho cơ
sở và cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
2.4. Mẫu của mẫu chuẩn và lô mẫu chuẩn sản xuất,
nhập khẩu đã được chứng nhận được mang dấu hiệu chứng nhận mẫu chuẩn. Hình thức,
nội dung của dấu hiệu chứng nhận mẫu chuẩn theo mẫu quy định tại phụ lục 3.
Hai bộ tài liệu của mẫu chuẩn đã được chứng nhận
sẽ được xác nhận bằng Quyết định của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và
mang dấu hiệu chứng nhận mẫu chuẩn. Một bộ lưu tại Tổng cục, một bộ lưu tại cơ
sở.
Mẫu sau khi chứng nhận được lưu ký tại cơ sở.
3. Thử nghiệm để chứng nhận
mẫu chuẩn.
3.1. Việc tiến hành các phép đo, thử nghiệm để
xác định các đặc trưng kỹ thuật và đo lường của mẫu chuẩn phải được thực hiện tại
các phòng hiệu chuẩn, phòng thử nghiệm được công nhận, tổ chức đã được công nhận
khả năng kiểm định hoặc tổ chức do Tổng cục chỉ định (gọi chung là tổ chức thử
nghiệm).
3.2. Căn cứ vào các yêu cầu của văn bản kỹ thuật
và đo lường quy định tại mục 1.5 của Quy định này, tổ chức thử nghiệm xây dựng
chương trình thử nghiệm (theo mẫu quy định tại phụ lục 4) và thực hiện thử nghiệm
mẫu chuẩn theo chương trình đã xây dựng.
3.3. Kết quả thử nghiệm để chứng nhận mẫu chuẩn phải
là kết quả của ít nhất 03 mẫu; trường hợp đặc biệt, có thể ít hơn và được Tổng
cục cho phép.
3.4. Kết quả thử nghiệm được ghi trong các biên
bản thử nghiệm. Nội dung và hình thức của biên bản thử nghiệm phải được trình
bày theo các văn bản kỹ thuật và đo lường quy định tại mục 1.5 của Quy định
này.
4. Điều khoản thi hành.
Khi mẫu chuẩn đã được chứng nhận có những cải tiến
làm thay đổi đặc trưng kỹ thuật, đo lường so với mẫu đã được chứng nhận thì cơ
sở phải làm lại thủ tục chứng nhận mẫu chuẩn./.
PHỤ LỤC 1:
CÁC
THUẬT NGỮ VỀ MẪU CHUẨN
1. Mẫu chuẩn
Mẫu chuẩn là chất hoặc vật liệu mà một hay nhiều
giá trị về thành phần hoặc tính chất của nó đã được xác định về tính đồng nhất
và độ chính xác để kiểm định/hiệu chuẩn phương tiện đo, đánh giá phương pháp đo
hoặc để ấn định giá trị về thành phần hoặc tính chất của vật liệu hoặc chất
khác.
2. Mẫu chuẩn được chứng nhận
Mẫu chuẩn được chứng nhận là mẫu chuẩn có kèm
theo giấy chứng nhận trong đó có một hay nhiều giá trị về thành phần và tính chất
của nó được chứng nhận theo một thủ tục xác định nhằm thiết lập sự liên kết giữa
chúng với việc thể hiện chính xác các đơn vị dùng để biểu thị giá trị về thành
phần hoặc tính chất và mỗi giá trị được chứng nhận này có kèm theo độ không đảm
bảo đo cụ thể (Điều 10 Nghị định 06/2002/NĐ-CP).
3. Giấy chứng nhận mẫu chuẩn
Tài liệu kèm theo mẫu chuẩn cho biết giá trị và
độ không đảm bảo của một hay nhiều thành phần hoặc tính chất và xác nhận rằng
các thủ tục cần thiết đã được thực hiện để đảm bảo hiệu lực và tính liên kết
chuẩn của các giá trị đó. Giấy chứng nhận mẫu chuẩn là sự đảm bảo về chất lượng
và là sự hướng dẫn sử dụng mẫu chuẩn.
4. Mẫu
Mẫu là một hay một số đơn vị mẫu chuẩn được lấy
từ tổng thể mẫu chuẩn để cung cấp thông tin về tổng thể mẫu chuẩn và được dùng
làm cơ sở để có những quyết định về tổng thể mẫu chuẩn hay quá trình sản xuất
ra tổng thể mẫu chuẩn đó.
5. Lô
Lô mẫu chuẩn là một lượng mẫu chuẩn xác định được
sản xuất trong cùng điều kiện./.
PHỤ LỤC 2:
TÊN CƠ SỞ
Số: ...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
V/v Chứng nhận mẫu chuẩn ban đầu
sản xuất trong nước/nhập khẩu
------------------------------
......., ngày
.... tháng .... năm 200..
ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng
Tên cơ sở................................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................
Điện thoại:
.............................Fax...................................E-mail............................
Đề nghị Tổng cục chứng nhận mẫu
chuẩn sản xuất trong nước/nhập khẩu sau đây:
Tên mẫu chuẩn :
....................................................................................................
Ký mã hiệu:
...........................................................................................................
Đặc trưng kỹ thuật và đo lường
chính:
Nơi sản xuất:..........................................................................................................
Số lượng sản xuất/nhập khẩu:...............................................................................
Tài liệu gửi kèm theo:
Nơi nhận:
- Như trên.
- Lưu VT
dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
cơ sở xin chứng nhận
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3:
DẤU HIỆU CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN
Dấu hiệu chứng nhận mẫu chuẩn có nội dung và
hình thức như hình vẽ dưới đây. Độ lớn kích thước của dấu không quy định .
1. Phần trên là lô gô quy ước;
2. Phần dưới gồm 03 nhóm chữ và số cách nhau bằng
dấu gạch ngang:
- Nhóm thứ nhất gồm chữ MC và hai con số chỉ thứ
tự mẫu chuẩn được chứng nhận;
- Nhóm thứ hai gồm hai con số chỉ tháng phê duyệt;
- Nhóm thứ ba gồm hai con số cuối cùng của năm
phê duyệt.
PHỤ
LỤC 4
CƠ QUAN THỬ NGHIỆM
mẫu chuẩn
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
................, ngày .... tháng ....
năm 200..
CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐỂ CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN
1. Cơ quan thử nghiệm:..........................................................................................
2. Đối tượng thử nghiệm:
Tên mẫu chuẩn:
...........................................................................................
Số hiệu: .......................................................................................................
Của cơ sở sản xuất /nhập khẩu:
..................................................................
.......................................................................................................................
Đặc trưng kỹ thuật và đo lường
chính: ........................................................
......................................................................................................................
3. Căn cứ để thử nghiệm: (nêu rõ
tên, số hiệu tiêu chuẩn, tài liệu kỹ thuật làm căn cứ để thử nghiệm mẫu chuẩn)
................................................................................
................................................................................................................................
4. Chủ nhiệm chương trình thử
nghiệm: (ghi rõ họ tên, học hàm, chức vụ) .........
................................................................................................................................
5. Nội dung và kế hoạch thử nghiệm
Thứ tự
|
Nội dung thử
nghiệm
|
Căn cứ kỹ thuật để
thử nghiệm
|
Nơi thử nghiệm
|
Thời gian thử
nghiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm chương trình
......ngày......tháng......năm 200..
thử nghiệm Thủ trưởng cơ quan
thử nghiệm
(ký tên và ghi rõ họ, tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 5:
TÊN CƠ SỞ
Số: ...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
... , ngày .... tháng .... năm 200...
THÔNG BÁO VIỆC NHẬP KHẨU MẪU CHUẨN
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng
Tên cơ sở:
........................................................
...........................................
Địa chỉ:
.........................................
.............................................................
Điện thoại:
.............................Fax:.............................E-mail.......................
Xin thông báo nhập khẩu mẫu chuẩn
sau:
Tên mẫu chuẩn:
...........................................................................................
Ký mã hiệu:
................................................................................................
Đặc trưng kỹ thuật và đo lường
chính: ........................................................
.....................................................................................................................
Mục đích sử dụng:
......................................................................................
Giấy chứng nhận mẫu chuẩn của:
(*)..........................................................
Số lượng nhập:
............................................................................................
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THÔNG BÁO
Ghi chú:(*)
- Chứng chỉ chứng nhận mẫu
chuẩn của OIML (số...ngày...tháng...năm...của chứng chỉ)
- Chứng chỉ chứngnhận mẫu chuẩn
của cơ quan đo lường quốc gia khác (tên cơ quan đo lường quốc gia, số....ngày...tháng...
năm...của chứng chỉ)
Phụ lục 6:
TÊN CƠ SỞ
Số: ...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
... , ngày ....
tháng .... năm 200...
THÔNG BÁO VIỆC SẢN XUẤT/NHẬP KHẨU MẪU CHUẨN
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng
Tên cơ sở:
........................................................
...........................................
Địa chỉ:
......................................... .............................................................
Điện thoại:
.............................Fax:.............................E-mail.......................
Xin thông báo việc sản xuất/ nhập
khẩu mẫu chuẩn sau:
Tên mẫu chuẩn:
...........................................................................................
Ký mã hiệu:
................................................................................................
Đặc trưng kỹ thuật và đo lường
chính: ........................................................
.....................................................................................................................
Mục đích sử dụng:
......................................................................................
Số lượng nhập: ............................................................................................
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THÔNG BÁO