BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 233/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
08 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương,
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý
ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ Kế hoạch và Chánh Văn phòng
Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
trong lĩnh vực thương mại quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 233/QĐ-BCT ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương (thủ tục hành chính cấp tỉnh)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ngành, lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cấp Giấy phép
kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền
phân phối bán lẻ hàng hóa
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
2
|
Cấp Giấy phép
kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền
nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn các hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
3
|
Cấp Giấy phép
kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền
phân phối bán lẻ các hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm ghi hình; sách, báo và
tạp chí
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
4
|
Cấp Giấy phép
kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dịch
vụ khác quy định tại khoản d, đ, e, g, h, i Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
5
|
Cấp lại Giấy
phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
6
|
Điều chỉnh Giấy
phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
7
|
Cấp
giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ được quy định
tại Điều 20 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
8
|
Cấp giấy phép lập cơ sở
bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp
không phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
9
|
Cấp giấy phép lập cơ sở
bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục
kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
10
|
Điều chỉnh tên,
mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ, loại
hình của cơ sở bán lẻ, điều chỉnh giảm diện tích của cơ sở bán lẻ trên Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
11
|
Điều chỉnh tăng
diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất trong trung tâm thương mại; tăng diện dích cơ
sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất được lập trong trung tâm thương mại và
không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, đến mức dưới 500m2
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
12
|
Điều chỉnh tăng
diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất không nằm trong trung tâm thương mại
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
13
|
Điều chỉnh tăng
diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
14
|
Cấp lại Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
15
|
Gia hạn Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
16
|
Cấp Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động
|
Thương mại quốc tế
|
Sở Công Thương
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính mới bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương (thủ tục hành chính cấp tỉnh)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
B-BCT-274727-TT
|
Cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại
thương về hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
|
Thương mại quốc tế
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
B-BCT-274737-TT
|
Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại
thương về hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
|
Thương mại quốc tế
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
B-BCT-274732-TT
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại
thương về hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
|
Thương mại quốc tế
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
B-BCT-274739-TT
|
Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của cơ sở bán lẻ
ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam
|
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại
thương về hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
|
Thương mại quốc tế
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
5
|
B-BCT-274751-TT
|
Sửa đổi thông tin đăng ký của cơ sở
bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam
|
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại
thương về hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam;
|
Thương mại quốc tế
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
6
|
B-BCT-274757-TT
|
Sửa đổi quy mô
của cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ
thứ nhất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại
thương về hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
|
Thương mại quốc tế
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
7
|
B-BCT-274761-TT
|
Bổ sung nội dung hoạt động của cơ
sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam
|
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại
thương về hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
|
Thương mại quốc tế
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
8
|
B-BCT-274764-TT
|
Cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
của cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất của doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam
|
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại
thương về hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
|
Thương mại quốc tế
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
A. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
I. Lĩnh vực thương mại
quốc tế
1. Cấp Giấy
phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền
phân phối bán lẻ hàng hóa
1.1. Trình tự
thực hiện
- Tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (sau
đây gọi tắt là Giấy phép kinh doanh) lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Công Thương
nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép kinh
doanh;
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định Sở Công Thương nơi
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính có trách nhiệm xem
xét việc đáp ứng điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh, phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ
sở chính.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).
1.3. Thành
phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018);
- Bản giải trình
có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ;
-Tài liệu của cơ
quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
1.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
1.5. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
1.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.
1.8. Phí, Lệ
phí: không có
1.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh
1.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ
1.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1.
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia
Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa
a)
Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên;
b)
Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh;
c)
Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm
trở lên.
2.
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên
a)
Điều kiện quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP;
-
Có kế hoạch về tài chính để thực hiện
hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn
nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
b)
Đáp ứng tiêu chí sau:
-
Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
-
Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực
hoạt động;
-
Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
-
Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
3.
Trường hợp dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các
Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều
9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
1.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Cấp Giấy
phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền
nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn các hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn
2.1. Trình tự
thực hiện
- Tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh lập 02 bộ hồ sơ gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép kinh
doanh;
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định Sở Công Thương nơi
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính có trách nhiệm xem xét
việc đáp ứng điều kiện.
+ Trường hợp
không cấp Giấy phép kinh doanh, Sở Công Thương phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
+ Trường hợp đáp
ứng điều kiện, Sở Công Thương gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương.
- Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương xem xét các nội dung tương
ứng quy định tại Điều 10 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 để có văn bản
chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Sở
Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp Bộ Công Thương có văn bản từ
chối, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ
sở chính.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).
2.3. Thành
phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018);
- Bản giải trình
có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ;
-Tài liệu của cơ
quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
2.4. Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ
2.5. Thời hạn
giải quyết: 28 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
2.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.
2.8. Phí, Lệ
phí: không có
2.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh
2.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ;
- Mẫu số 09 ban
hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ;
- Mẫu số 10 ban
hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ.
2.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có kế hoạch về
tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ
thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
- Đáp ứng các
tiêu chí:
+ Phù hợp với quy
định của pháp luật chuyên ngành;
+ Phù hợp với mức
độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
+ Khả năng tạo
việc làm cho lao động trong nước;
+ Khả năng và mức
độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
- Tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện một trong các hoạt động:
+ Sản xuất dầu,
mỡ bôi trơn tại Việt Nam;
+ Sản xuất hoặc
được phép phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ
bôi trơn loại đặc thù.
2.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
3. Cấp Giấy
phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền
phân phối bán lẻ các hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm ghi hình; sách, báo và
tạp chí
3.1. Trình tự
thực hiện
- Tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh lập 03 bộ hồ sơ gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép kinh
doanh;
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định Sở Công Thương nơi
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính có trách nhiệm xem
xét việc đáp ứng điều kiện.
+ Trường hợp
không cấp Giấy phép kinh doanh, Sở Công Thương phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
+ Trường hợp đáp
ứng điều kiện, Sở Công Thương gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương.
- Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương xem xét các nội dung tương
ứng quy định tại Điều 10 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 để có văn bản
chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Sở
Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp Bộ Công Thương có văn bản từ
chối, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ
sở chính.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).
3.3. Thành
phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018);
- Bản giải trình
có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ;
-Tài liệu của cơ
quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
3.4. Số lượng bộ hồ sơ: 03 bộ
3.5. Thời hạn
giải quyết: 28 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
3.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.
3.8. Phí, Lệ
phí: không có
3.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh
3.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ;
- Mẫu số 09 ban
hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ;
- Mẫu số 10 ban
hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ.
3.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có kế hoạch về
tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ
thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
- Đáp ứng các
tiêu chí:
+ Phù hợp với quy
định của pháp luật chuyên ngành;
+ Phù hợp với mức
độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
+ Khả năng tạo
việc làm cho lao động trong nước;
+ Khả năng và mức
độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
- Tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị
mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.
3.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
4. Cấp Giấy
phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các
dịch vụ khác quy định tại khoản d, đ, e, g, h, i Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP
4.1. Trình tự
thực hiện
- Tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh lập 02 bộ hồ sơ gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép kinh
doanh;
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định Sở Công Thương nơi
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính có trách nhiệm xem
xét việc đáp ứng điều kiện.
+ Trường hợp
không cấp Giấy phép kinh doanh, Sở Công Thương phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
+ Trường hợp đáp
ứng điều kiện, Sở Công Thương gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương.
- Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương xem xét các nội dung tương
ứng quy định tại Điều 10 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 để có văn bản
chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Sở
Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp Bộ Công Thương có văn bản từ
chối, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ
sở chính.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).
4.3. Thành
phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018);
- Bản giải trình
có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ;
-Tài liệu của cơ
quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
4.4. Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ
4.5. Thời hạn
giải quyết: 28 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
4.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.
4.8. Phí, Lệ
phí: không có
4.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh
4.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ;
- Mẫu số 09 ban
hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ;
- Mẫu số 10 ban
hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ.
4.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có kế hoạch về
tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ
thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
- Đáp ứng các
tiêu chí:
+ Phù hợp với quy
định của pháp luật chuyên ngành;
+ Phù hợp với mức
độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
+ Khả năng tạo
việc làm cho lao động trong nước;
+ Khả năng và mức
độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
4.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
5. Cấp lại
Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
5.1. Trình tự
thực hiện
- Trong vòng 10
ngày làm việc kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội
dung điều chỉnh trong trường hợp cấp lại quy định tại khoản 1 Điều 17 của Nghị
định 09/2018/NĐ-CP, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cấp lại
Giấy phép kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Công Thương nơi tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài chuyển đến.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép kinh
doanh.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định Sở Công Thương cấp
lại Giấy phép kinh doanh và sao gửi 01 bản Giấy phép kinh doanh cho Sở Công
Thương nơi chuyển đi để cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu. Trường hợp không
cấp lại Giấy phép kinh doanh, Sở Công Thương phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày được cấp lại Giấy phép kinh doanh, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả Giấy phép kinh doanh đã được
cấp trước đó cho Sở Công Thương nơi chuyển đi.
5.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ
sở chính.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).
5.3. Thành
phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018);
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp cấp lại do tổ chức Chuyển địa điểm đặt trụ sở chính từ một tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương đến một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác).
5.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
5.5. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
5.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.
5.8. Phí, Lệ
phí: không có
5.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh
5.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 ban
hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ;
5.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a. Điều kiện chung
Đáp ứng các điều
kiện quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 tương ứng như
đối với thủ tục cấp mới
b. Điều kiện
riêng:
- Giấy phép kinh
doanh được cấp lại trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở chính từ một
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương khác.
- Giấy phép kinh
doanh bị mất hoặc bị hỏng
5.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
6. Điều chỉnh
Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
6.1 Trình tự
thực hiện
- Tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh lập 02 bộ hồ sơ gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép kinh
doanh;
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định Sở Công Thương nơi
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính có trách nhiệm xem
xét việc đáp ứng điều kiện.
+ Trường hợp
không cấp Giấy phép kinh doanh, Sở Công Thương phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
+ Trường hợp đáp
ứng điều kiện, Sở Công Thương gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương.
- Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương xem xét các nội dung tương
ứng quy định tại Điều 10 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 để có văn bản
chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Sở
Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp Bộ Công Thương có văn bản từ
chối, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ
sở chính.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).
6.3. Thành
phần hồ sơ
- Đơn đề nghị
điều chỉnh Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018);
- Trường hợp thay
đổi nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 trừ trường hợp chuyển địa điểm
trụ sở chính: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung
điều chỉnh.
- Trường hợp thay
đổi nội dung quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 11 Nghị định
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018:
+ Bản giải trình
ghi các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 12 của Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018;
+ Tài liệu của cơ
quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
+ Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu
có).
6.4. Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ
6.5. Thời hạn
giải quyết: 28 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
6.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.
6.8. Phí, Lệ
phí: không có
6.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh điều chỉnh
6.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ;
6.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện chung:
Đáp ứng các điều
kiện quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 tương ứng với
các nội dung đề nghị điều chỉnh.
- Điều kiện riêng:
Khi có một trong
những sự thay đổi về giấy phép kinh doanh như sau:
-
Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ
sở chính và người đại diện theo pháp luật;
- Chủ sở
hữu, thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập;
- Hàng hóa
phân phối;
- Các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;
- Các nội
dung khác.
6.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
7. Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ”
được quy định tại Điều 20 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
7.1. Trình tự thực hiện
- Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy
phép.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp
Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy
định tại Điều 9 và khoản 1 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP:
- Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy
phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương (Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công
Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định số
09/2018/NĐ-CP để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; trường hợp từ
chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
09/2018/NĐ-CP).
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận
của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời
với Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp
Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng)
7.3. Thành
phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018);
- Bản giải trình
có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ;
-Tài liệu của cơ
quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP).
- Bản giải trình có nội dung:
+ Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải
trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP; kèm theo tài liệu về địa điểm
lập cơ sở bán lẻ;
+ Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh
giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
+ Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ
sở bán lẻ: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã
được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01
năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo
tài liệu về tài chính;
- Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có)
7.4. Số lượng
bộ hồ sơ: 02 bộ
7.5. Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài xin Giấy phép kinh doanh đồng thời giấy
phép lập cơ sở bán lẻ
7.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương
7.8. Phí, Lệ
phí: Không có.
7.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh
7.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 01 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018;
- Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018.
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Điều kiện chung:
Đảm bảo các điều kiện chung được quy
định tại Điều 9 và Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
- Điều kiện riêng: Địa điểm lập cơ sở
bán lẻ thứ nhất cùng tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính của
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
8. Cấp giấy
phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc
trường hợp không phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
8.1. Trình tự
thực hiện
- Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy
phép.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp
Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy
định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP:
- Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy
phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương (Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công
Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định số
09/2018/NĐ-CP để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; trường hợp từ
chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP).
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận
của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt cơ sở bán lẻ.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng)
8.3. Thành
phần hồ sơ
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP).
- Bản giải trình có nội dung:
+ Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải
trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP; kèm theo tài liệu về địa điểm
lập cơ sở bán lẻ;
+ Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh
giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
+ Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ
sở bán lẻ: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã
được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01
năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo
tài liệu về tài chính;
- Tài liệu của cơ quan thuế chứng
minh không còn nợ thuế quá hạn.
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có),
Giấy phép kinh doanh.
8.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
8.5. Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
8.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài lập cơ sở bán lẻ
8.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương .
8.8. Phí, Lệ
phí: không có
8.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ
8.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
- Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
- Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
8.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có kế hoạch về tài chính để lập cơ
sở bán lẻ;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong
trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp
với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.
8.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
9. Cấp giấy
phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực
hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
9.1. Trình tự
thực hiện
- Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu
đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ
sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp
lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp
ứng điều kiện quy định tại khoản 1
Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP:
+ Trường hợp
không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp đáp
ứng điều kiện, Cơ
quan cấp Giấy phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng ENT.
- Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng ENT đánh giá các tiêu chí ENT quy định tại khoản 2
Điều 23 Nghị
định số 09/2018/NĐ-CP để Chủ tịch Hội đồng ENT có
văn bản kết luận đề xuất.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kết luận đề xuất của Chủ tịch Hội đồng ENT:
+ Trường hợp văn bản kết luật đề xuất
không cấp phép, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do;
+ Trường hợp văn bản kết luận đề xuất
cấp phép, Cơ quan cấp Giấy phép gửi
hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương theo quy định tại điểm c khoản 3
Điều 8 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP (Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP).
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định
tại Điều 25 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP để có văn bản chấp
thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP).
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt cơ sở bán lẻ.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng)
9.3. Thành
phần hồ sơ
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định).
- Bản giải trình có nội dung:
+ Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải
trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP; kèm theo
tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
+ Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh
giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
+ Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ
sở bán lẻ: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã
được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01
năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo
tài liệu về tài chính;
- Tài liệu của cơ quan thuế chứng
minh không còn nợ thuế quá hạn.
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có),
Giấy phép kinh doanh.
- Bản giải trình các tiêu chí ENT quy
định tại điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
9.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
9.5. Thời hạn
giải quyết:
55 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường
hợp phải thực hiện thủ tục ENT.
9.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài lập cơ sở bán lẻ
9.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
9.8. Phí, Lệ
phí: không có
9.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ
9.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
- Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
- Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
9.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có kế hoạch về tài chính để lập cơ
sở bán lẻ;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong
trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp
với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.
- Đáp ứng tiêu chí Kiểm tra nhu cầu
kinh tế sau:
+ Quy mô của khu vực thị trường địa lý chịu ảnh hưởng khi cơ sở bán lẻ hoạt
động.
+ Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực thị trường địa
lý.
+ Tác động của
cơ sở bán lẻ tới sự ổn định của thị trường và hoạt động kinh doanh của các cơ
sở bán lẻ, chợ truyền thống trong khu vực thị trường địa lý.
+ Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ tới mật độ giao thông, vệ sinh môi trường, phòng
cháy chữa cháy trong khu vực thị trường địa lý.
+ Khả năng đóng góp của cơ sở bán lẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
của khu vực thị trường địa lý, cụ thể:
(i) Tạo việc làm cho lao động trong
nước;
(ii) Đóng góp cho sự phát triển và
hiện đại hóa ngành bán lẻ trong khu vực thị trường địa lý
(iii) Cải thiện môi trường và điều
kiện sống của dân cư trong khu vực thị trường địa lý
(iv) Khả năng và mức độ đóng góp cho
ngân sách nhà nước.
9.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
10. Điều chỉnh
tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ,
loại hình của cơ sở bán lẻ, điều chỉnh giảm diện tích của cơ sở bán lẻ trên
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
10.1. Trình tự
thực hiện
a) Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan
cấp Giấy phép;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ
sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ,
Cơ quan cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
10.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng)
10.3. Thành
phần hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định).
b) Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính: Bản sao Giấy phép kinh doanh ghi
nhận nội dung điều chỉnh.
c) Trường hợp thay đổi địa chỉ của cơ
sở bán lẻ: Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phường, xã, thị trấn
xác nhận việc thay đổi địa chỉ.
d) Trường hợp giảm diện tích cơ sở
bán lẻ: Các giấy tờ có liên quan.
10.4. Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
10.5. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ đã được cấp
10.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương .
10.8. Phí, Lệ
phí: Không có.
10.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ đã được điều chỉnh.
10.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP
10.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện chung:
Đảm bảo các điều kiện chung được quy
định tại Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
- Điều kiện riêng:
Trường hợp tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài có nhu cầu điều chỉnh tên, mã số doanh
nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ, loại hình của cơ
sở bán lẻ, điều chỉnh giảm diện tích của cơ sở bán lẻ trên Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ
10.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
11. Điều chỉnh
tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất trong trung tâm thương mại; tăng diện dích
cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất được lập trong trung tâm thương mại và
không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, đến mức dưới 500m2
11.1. Trình tự
thực hiện
a) Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan
cấp Giấy phép;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ
sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ,
Cơ quan cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
11.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng)
11.3. Thành
phần hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định).
b) Bản giải trình có nội dung:
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán
lẻ; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
- Báo cáo tình hình hoạt động kinh
doanh của cơ sở bán lẻ trong năm gần nhất.
c) Tài liệu của cơ quan thuế chứng
minh không còn nợ thuế quá hạn.
11.4. Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
11.5. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ đã được cấp
11.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương .
11.8. Phí, Lệ
phí: Không có.
11.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ đã được điều chỉnh.
11.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
11.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện chung:
Đảm bảo các điều kiện chung được quy
định tại Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
- Điều kiện riêng:
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài có nhu cầu điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán
lẻ thứ nhất trong trung tâm thương mại; tăng diện dích cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở
bán lẻ thứ nhất được lập trong trung tâm thương mại và không thuộc loại hình
cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, đến mức dưới 500m2
11.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
12. Điều chỉnh
tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất không nằm trong trung tâm thương mại
12.1.Trình tự
thực hiện
a) Hồ sơ 02 bộ, gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp
Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc
đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định:
- Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy
phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương theo
quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định này (Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP).
e) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công
Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định số
09/2018/NĐ-CP để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; trường hợp từ
chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP)
g) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép
cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp
Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
12.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng)
12.3. Thành
phần hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định).
b) Bản giải trình có nội dung:
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán
lẻ; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
- Báo cáo tình hình hoạt động kinh
doanh của cơ sở bán lẻ trong năm gần nhất.
c) Tài liệu của cơ quan thuế chứng
minh không còn nợ thuế quá hạn.
d) Bản giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
12.4. Số lượng
bộ hồ sơ: 02 bộ
12.5. Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ đã được cấp
12.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương .
12.8. Phí, Lệ
phí: Không có.
12.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ đã được điều chỉnh.
12.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
- Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
- Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
12.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện chung:
Đảm bảo các điều kiện chung được quy
định tại Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
- Điều kiện riêng:
+) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài có nhu cầu điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán
lẻ thứ nhất không nằm trong trung tâm thương mại
+) Địa điểm lập
cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý
12.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
13. Điều chỉnh
tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ
nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini
13.1. Trình tự
thực hiện
a) Hồ sơ 02 bộ gửi trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan
cấp Giấy phép.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ
sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
c) Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị
định số 09/2018/NĐ-CP:
- Trường hợp
không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp đáp
ứng điều kiện, Cơ
quan cấp Giấy phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định này số 09/2018/NĐ-CP.
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập Hội đồng ENT.
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
thành lập, Hội đồng ENT đánh giá các tiêu chí ENT quy định tại khoản 2 Điều 23
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP để Chủ tịch Hội đồng ENT có văn bản kết luận đề
xuất.
đ) Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản kết luận đề xuất của Chủ tịch Hội đồng ENT:
- Trường hợp văn bản kết luật đề xuất
không cấp phép, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp văn bản kết luận đề xuất
cấp phép, Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương
(Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP).
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định
tại Điều 25 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
(Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP).
g) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép
cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp
Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
13.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng)
13.3. Thành
phần hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP).
b) Báo cáo tình
hình hoạt động kinh doanh của cơ sở bán lẻ trong năm gần nhất;
c) Bản giải
trình có nội dung:
+ Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình
việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP; kèm theo tài liệu về địa điểm
lập cơ sở bán lẻ;
+ Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh
giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
+ Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ
sở bán lẻ: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã
được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01
năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo
tài liệu về tài chính;
d) Tài liệu của cơ quan thuế chứng
minh không còn nợ thuế quá hạn.
đ) Bản giải trình các tiêu chí ENT
quy định tại điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định số
09/2018/NĐ-CP.
13.4. Số lượng
bộ hồ sơ: 02 bộ
13.5. Thời hạn
giải quyết: 55 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ đã được cấp
13.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương
13.8. Phí, Lệ
phí: Không có.
13.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ đã được điều chỉnh.
13.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
- Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
- Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
13.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện chung:
Đảm bảo các điều kiện chung được quy
định tại Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
- Điều kiện riêng:
+) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài có nhu cầu điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán
lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thay đổi loại hình
thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini
+) Có kế hoạch về tài chính để lập cơ
sở bán lẻ;
+) Không còn nợ thuế quá hạn trong
trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
+) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp
với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.
+) Đáp ứng tiêu chí Kiểm tra nhu cầu
kinh tế sau:
+ Quy mô của khu vực thị trường địa lý chịu ảnh hưởng khi cơ sở bán lẻ hoạt
động.
+ Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực thị trường địa
lý.
+ Tác động của
cơ sở bán lẻ tới sự ổn định của thị trường và hoạt động kinh doanh của các cơ
sở bán lẻ, chợ truyền thống trong khu vực thị trường địa lý.
+ Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ tới mật độ giao thông, vệ sinh môi trường, phòng
cháy chữa cháy trong khu vực thị trường địa lý.
+ Khả năng đóng góp của cơ sở bán lẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
của khu vực thị trường địa lý, cụ thể:
(i) Tạo việc làm cho lao động trong
nước;
(ii) Đóng góp cho sự phát triển và
hiện đại hóa ngành bán lẻ trong khu vực thị trường địa lý
(iii) Cải thiện môi trường và điều
kiện sống của dân cư trong khu vực thị trường địa lý
(iv) Khả năng và mức độ đóng góp cho
ngân sách nhà nước.
13.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
14. Cấp lại
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
14.1.Trình tự
thực hiện
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan
cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
14.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng)
14.3. Thành
phần hồ sơ
Hồ sơ gồm: Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định).
14.4. Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
14.5. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có Giấy phép lập cơ sở bán lẻ bị mất,
rách, hỏng
14.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương
14.8. Phí, Lệ
phí: Không có.
14.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ.
14.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP
14.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện chung:
Đảm bảo các điều kiện chung được quy
định tại Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
- Điều kiện riêng:
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ bị mất,
rách, hỏng.
14.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
15. Gia hạn
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
15.1.Trình tự
thực hiện
- Hồ sơ gửi trong thời hạn ít nhất 30
ngày trước khi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực.
- Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy
phép.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ
sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
- Trường hợp hồ
sơ đủ và hợp lệ,
Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
15.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng)
15.3. Thành
phần hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP)
b) Bản giải trình có nội dung:
+ Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải
trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này;
kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
+ Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh
giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
+ Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ
sở bán lẻ: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã
được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01
năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo
tài liệu về tài chính;
c) Tài liệu của cơ quan thuế chứng
minh không còn nợ thuế quá hạn.
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có),
Giấy phép kinh doanh.
15.4. Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
15.5. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có Giấy phép lập cơ sở bán lẻ sắp hết
hạn hiệu lực.
15.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương
15.8. Phí, Lệ
phí: Không có.
15.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ gia hạn.
15.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP
15.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện chung:
Đảm bảo các điều kiện chung được quy
định tại Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
- Điều kiện riêng:
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ sắp hết
hạn hiệu lực.
15.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
16. Cấp Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động
16.1.Trình tự
thực hiện
a) Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ Công Thương
trong vòng 30 ngày kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận
nội dung thay đổi;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung
nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và gửi hồ sơ tới Cơ quan
cấp Giấy phép nơi có cơ sở bán lẻ đề nghị được tiếp tục hoạt động;
d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và đánh giá hồ sơ để có văn bản
gửi Bộ Công Thương đề xuất cấp phép (Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP), trường hợp đề xuất không cấp phép phải có văn bản trả lời Bộ
Công Thương và nêu rõ lý do;
đ) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ Công Thương căn cứ vào ý kiến
đề xuất của Cơ quan cấp Giấy phép và nội dung tương ứng quy định tại Điều 25
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP để có văn bản chấp thuận, trường hợp từ chối phải có văn bản nêu rõ lý do (Mẫu số 10 ban hành
kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP);
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép
cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
16.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực
tiếp tại Sở Công Thương.
- Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng)
16.3. Thành
phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị
cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP)
b) Bản giải
trình cơ sở bán lẻ có nội dung:
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải
trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP; giải trình
các tiêu chí ENT quy định tại các
điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định, trong trường hợp đề nghị cấp Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định
số 09/2018/NĐ-CP; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở
bán lẻ;
- Tình hình kinh doanh của cơ sở bán
lẻ; kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu
về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh của cơ sở bán lẻ;
- Kết quả hoạt
động kinh doanh của cơ sở bán lẻ trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất;
c) Báo cáo tổng hợp về kết quả hoạt
động kinh doanh của tổ chức kinh tế trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm
toán của năm gần nhất; kế hoạch tài chính; kèm theo tài liệu về tài chính;
d) Tài liệu của
cơ quan thuế chứng minh không còn nợ
thuế quá hạn;
đ) Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh (nếu
có).
16.4. Số lượng
bộ hồ sơ: 02 bộ
16.5. Thời hạn
giải quyết: 55 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
16.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
tổ chức kinh tế sau khi nhận vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, có nhu cầu cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ đang hoạt động.
16.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương
16.8. Phí, Lệ
phí: Không có.
16.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ
16.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
- Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
- Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
16.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp
với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.
- Tác động của
cơ sở bán lẻ tới sự ổn định của thị trường và hoạt động kinh doanh của các cơ
sở bán lẻ, chợ truyền thống trong khu vực thị trường địa lý.
- Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ tới mật độ giao thông, vệ sinh môi trường, phòng
cháy chữa cháy trong khu vực thị trường địa lý.
- Khả năng đóng góp của cơ sở bán lẻ
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực thị trường địa lý, cụ thể:
(i) Tạo việc làm cho lao động trong
nước;
(ii) Đóng góp cho sự phát triển và
hiện đại hóa ngành bán lẻ trong khu vực thị trường địa lý
(iii) Cải thiện môi trường và điều
kiện sống của dân cư trong khu vực thị trường địa lý
(iv) Khả năng và mức độ đóng góp cho
ngân sách nhà nước.
16.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.