BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1821/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 5 năm
2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG VỆ THƯƠNG
MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ- CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Thông tư số 06/2018/TT-BCT
ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực phòng vệ thương mại thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 6 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ
thương mại và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Bộ Tài chính;
- Văn phòng Bộ (THCC);
- Lưu: VT, PVTM.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1821/QĐ-BCT ngày 25
tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực phòng vệ thương mại thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công Thương)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Thủ tục khai báo nhập khẩu hàng hóa
bị điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại để phục vụ công tác điều tra
|
Phòng vệ thương mại
|
Cục Phòng vệ thương mại
|
2
|
Thủ tục miễn trừ áp dụng biện pháp phòng
vệ thương mại
|
Phòng vệ thương mại
|
Cục Phòng vệ thương mại
|
3
|
Thủ tục bổ sung lượng hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
|
Phòng vệ thương mại
|
Cục Phòng vệ thương mại
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Khai báo nhập khẩu đối với hàng hóa bị điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ
khai báo nhập khẩu hàng hóa bị điều tra áp dụng phòng vệ thương mại. Ngày tiếp
nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ khai báo nhập khẩu, Cơ quan điều tra phòng vệ thương mại
thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
- Trong trường hợp hồ sơ khai báo nhập khẩu chưa đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan điều tra
phòng vệ thương mại thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để bổ sung.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan điều tra phòng vệ thương mại
gửi xác nhận về việc đã khai báo nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo
đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên đơn đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp nộp tại Cục Phòng vệ
thương mại, Bộ Công Thương: Số 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
- Thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
khai báo nhập khẩu hàng hóa bị điều tra bao gồm:
* Thành phần:
- Đơn khai báo nhập khẩu: 01 bản theo
mẫu Đơn khai báo nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20
tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện
pháp phòng vệ thương mại;
- Hóa đơn thương mại: 01 bản sao (có
đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Giấy chứng nhận chất lượng hoặc các
văn bản có giá trị tương đương do nhà sản xuất hàng hóa ban hành: 01 bản sao
(có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân;
- Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Phòng
vệ thương mại.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục
Phòng vệ thương mại.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận nhập khẩu hàng hóa bị điều
tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đơn khai báo nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày
20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội
dung về các biện pháp phòng vệ thương mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về
các biện pháp phòng vệ thương mại;
- Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20
tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại./.
MẪU
ĐƠN KHAI BÁO NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các
biện pháp phòng vệ thương mại)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v khai báo nhập khẩu hàng hóa [..1..]
|
……..,
ngày …. tháng …. năm …..
|
ĐƠN KHAI BÁO NHẬP KHẨU
Kính gửi:
Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
- Tên tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc
nhập khẩu hàng hóa bị điều tra:
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
- Điện thoại: …………………………Fax:…………………….
Email: ....................................
- Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT: .................................................................................
- Họ và tên người đại diện pháp luật:
………………………Chức vụ: .................................
- Loại hình hoạt động:
........................................................................................................
Đề nghị Cục Phòng vệ thương mại - Bộ
Công Thương xác nhận việc khai báo nhập khẩu hàng hóa bị điều tra theo Quyết định
số ………/QĐ-BCT ngày
tháng năm của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc tiến hành điều tra …… và Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương về
các biện pháp phòng vệ thương mại, chi tiết về lô hàng như sau:
STT
|
Tên
hàng
|
Mã
HS
(8 số)
|
Tên
thương mại
|
Nước
xuất khẩu
|
Nước
xuất xứ
|
Mục
đích nhập khẩu
|
Số
lượng, khối lượng (Đơn vị...)
|
Trị
giá (USD)
|
1
|
…
|
…
|
|
|
|
|
…
|
…
|
2
|
…
|
…
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
…
|
…
|
- Hợp đồng nhập khẩu số: ……ngày….. tháng…..
năm……….
- Hóa đơn thương mại số: ……ngày……
tháng ……năm……
- Giấy chứng nhận chất lượng (các văn
bản có giá trị tương đương do nhà sản xuất hàng hóa ban hành): ……………….
- Tổng số lượng/khối lượng:
…………………………..
- Tổng trị giá (USD): ……………………..
(Quy đổi ra USD trong trường hợp
thanh toán bằng các ngoại tệ khác)
- Cửa khẩu nhập khẩu: ………………………..
(Trường hợp nhập khẩu từ khu phi
thuế quan, đề nghị ghi rõ)
- Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập
khẩu:
(Ghi dự kiến từ ngày.... tháng....
năm... đến ngày…. tháng..... năm....)
Tôi cam đoan tất cả các thông tin
khai báo trên đây là đúng và đầy đủ và hiểu rằng những lô hàng nhập khẩu này có
thể bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại có hiệu lực trở về trước theo quy định
tại Điều 45 của Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 quy định
chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ
thương mại./.
|
………….,
Ngày ……tháng…… năm 20....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
________________
1
Hàng hóa bị điều tra được mô tả tại Quyết định tiến hành điều tra của Bộ Công
Thương
2. Miễn
trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (lần đầu)
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ
quan điều tra thông báo việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ, tổ chức, cá nhân nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại lần đầu (sau
đây gọi tắt là hồ sơ miễn trừ). Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi
trên dấu công văn đến.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ miễn trừ, Cơ quan điều tra phòng vệ thương mại thông
báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
- Trong trường hợp hồ sơ miễn trừ chưa đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan điều tra phòng vệ
thương mại thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để bổ sung.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo yêu cầu bổ sung của Cơ quan điều tra, các đối tượng đề
nghị miễn trừ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và chính xác
những nội dung được yêu cầu bổ sung.
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ miễn trừ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét ra Quyết định
miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại. Trong trường hợp không miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, Cơ quan điều
tra có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân về lý do không miễn trừ áp dụng
biện pháp phòng vệ thương mại.
Cơ quan điều tra có trách nhiệm gửi
Quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ miễn trừ, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan và công khai
quyết định miễn trừ trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, trang thông
tin điện tử của Cơ quan điều tra.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp nộp tại Cục Phòng vệ
thương mại, Bộ Công Thương: Số 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
- Thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện
pháp phòng vệ thương mại theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BCT
ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
- Thông tin mô tả về hàng hóa nhập khẩu
đề nghị miễn trừ, bao gồm: tên khoa học, tên thương mại, tên thường gọi; các đặc
tính vật lý, hóa học cơ bản; mục đích sử dụng chính; quy
trình sản xuất; tiêu chuẩn, quy chuẩn của quốc tế và Việt Nam; mã số hàng hóa
theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và mức thuế nhập khẩu có
hiệu lực áp dụng theo biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tại từng thời kỳ;
- Thông tin về khối lượng, số lượng
và trị giá nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ (thông thường trong 03 năm gần
nhất và năm hiện tại);
- Quy trình sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu đầu vào là hàng hóa đề nghị miễn trừ (nếu
có);
- Nhu cầu tiêu thụ hoặc sử dụng hàng
hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ (thông thường trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại);
- Định mức tiêu hao hoặc định mức sử
dụng nguyên vật liệu là hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ;
- Văn bản, tài liệu hoặc mẫu mã chứng
minh sự khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng
biện pháp phòng vệ thương mại.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân;
- Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Phòng vệ
thương mại.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục
Phòng vệ thương mại.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài
chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng
vệ thương mại.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đơn đề nghị
miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại ban hành kèm theo Thông tư số
06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Việc áp dụng biện pháp miễn trừ đối với một số loại hàng hóa trên
nguyên tắc không làm giảm hiệu quả tổng thể của biện pháp phòng vệ thương mại.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về
các biện pháp phòng vệ thương mại;
- Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20
tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung
về các biện pháp phòng vệ thương mại./.
3. Bổ sung lượng hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị bổ sung lượng hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện
pháp phòng vệ thương mại (sau đây gọi tắt là hồ sơ miễn trừ bổ sung). Ngày tiếp
nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
- Trong trường hợp hồ sơ miễn trừ bổ sung chưa đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan điều tra phòng
vệ thương mại thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để bổ sung.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo yêu cầu bổ sung của Cơ quan điều tra, các đối tượng đề
nghị miễn trừ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và chính xác những nội dung được
yêu cầu bổ sung.
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ miễn trừ bổ sung đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét ra
quyết định bổ sung lượng hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ
thương mại (sau đây gọi tắt là quyết định miễn trừ bổ sung). Trong trường hợp không bổ sung lượng hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ
thương mại, Cơ quan điều tra có trách nhiệm thông báo lý do cho tổ chức, cá
nhân đề nghị miễn trừ bổ sung.
- Cơ quan điều tra có trách nhiệm gửi
quyết định miễn trừ bổ sung bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ miễn trừ bổ sung, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan và công khai
quyết định miễn trừ bổ sung trên cổng thông tin điện tử của
Bộ Công Thương, trang thông tin điện tử của Cơ quan điều
tra.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp nộp tại Cục Phòng vệ
thương mại, Bộ Công Thương: Số 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
- Thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Đơn đề nghị bổ sung lượng hàng hóa
được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
- Thông tin về khối lượng, số lượng và trị giá nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ bổ sung;
- Các thông tin, tài liệu và bằng chứng
về việc đề nghị miễn trừ bổ sung phù hợp với quy định pháp luật về miễn trừ áp
dụng biện pháp phòng vệ thương mại;
- Tài liệu khác phù hợp với nội dung
đề nghị sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân;
- Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Phòng vệ
thương mại.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục
Phòng vệ thương mại.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ sung lượng hàng hóa được
miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đơn đề nghị
bổ sung lượng hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ
thương mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Việc áp dụng biện pháp miễn trừ đối với một số lượng hàng hóa trên
nguyên tắc không làm giảm hiệu quả tổng thể của biện pháp phòng vệ thương mại.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về
các biện pháp phòng vệ thương mại;
- Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20
tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung
về các biện pháp phòng vệ thương mại./.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ / BỔ SUNG LƯỢNG HÀNG HÓA ĐƯỢC MIỄN TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP
PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các
biện pháp phòng vệ thương mại)
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
MIỄN
TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
|
Vụ việc: (Chống bán phá giá, Chống
trợ cấp, Tự vệ)
Mã vụ việc:
Đề nghị2: (lần đầu, bổ sung)
|
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ MIỄN TRỪ
1. TÊN CÔNG TY:
...............................................................................................................
Thông tin Giấy chứng nhận
ĐKDN/ĐKKD/ĐT:
....................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
............................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………..Email:
............................................................
Người liên hệ: …………………………………Di động:
.........................................................
2. ĐẠI DIỆN PHÁP LÝ (NẾU CÓ)
.............................................................................................................................................
3. LĨNH VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH
Loại hình hoạt động của doanh nghiệp:
(sản xuất, kinh doanh thương mại, nhập khẩu, sử dụng hàng hóa đề nghị miễn trừ
để sản xuất, loại khác...)
II. THÔNG TIN VỀ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
1. TÊN VÀ MÔ TẢ ĐẦY ĐỦ VỀ HÀNG HÓA ĐỀ
NGHỊ MIỄN TRỪ
.............................................................................................................................................
2. CUNG CẤP THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN
PHẨM ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ THEO BẢNG SAU
(Đề nghị cung cấp các tài liệu sẵn có
kèm theo mô tả làm rõ)
2.1. Hàng hóa đề nghị miễn trừ thứ
nhất:
Phân loại Mã HS:
Đặc
điểm
|
Hàng
hóa đề nghị miễn trừ
|
Hàng
hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp sản xuất trong nước (hoặc không sản
xuất được vui lòng nêu rõ)
|
Lượng
hóa đặc điểm khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, cạnh
tranh trực tiếp
|
Đặc tính vật lý
|
|
|
|
Thành phần cấu tạo (hóa học)
|
|
|
|
Kích thước
|
|
|
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
|
|
|
Chất lượng
|
|
|
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
Phân khúc Thị trường
|
|
|
|
Người tiêu dùng cuối cùng
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
2.2. Hàng hóa đề nghị miễn trừ thứ
2, 3,..(vui lòng cung cấp các thông tin tương tự nêu tại
Mục 2.1)
III. LÝ DO ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
Đề nghị nêu rõ căn cứ và lý do mà
doanh nghiệp đề nghị Cơ quan điều tra miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ
thương mại đối với hàng hóa nhập khẩu trong vụ việc.
IV. THÔNG TIN VỀ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ
NHẬP KHẨU
Vui lòng cung cấp thông tin về lượng
và giá trị nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất và đến thời
điểm hiện tại theo mẫu dưới đây
Nước xuất xứ bị Điều tra, áp dụng:…………..
|
Năm
01
|
Năm
02
|
Năm
03
|
Năm
hiện tại
|
Lượng (đơn vị)
|
|
|
|
|
Trị giá (đơn vị)
|
|
|
|
|
Đơn giá (đơn vị)
|
|
|
|
|
Các thông tin, số liệu trong Mục
này nếu doanh nghiệp có yêu cầu bảo mật, vui lòng ghi rõ
V. KHỐI LƯỢNG, SỐ LƯỢNG ĐỀ NGHỊ MIỄN
TRỪ
Vui lòng ghi rõ khối lượng, số lượng
đề nghị miễn trừ và căn cứ xác định số liệu này.
VI. CÁC TÀI LIỆU, THÔNG TIN LÀM RÕ
MÔ TẢ HÀNG HÓA GỬI KÈM THEO ĐƠN
a) Tài liệu chứng minh về sự khác biệt
(về đặc tính lý hóa học, bề mặt sản phẩm,...) giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và
hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước
b) Hồ sơ năng lực sản xuất hàng hóa
có sử dụng đầu vào là hàng hóa đề nghị miễn trừ;
c) Hồ sơ về nhập khẩu lượng và giá trị
nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất;
d) Các giấy tờ khác (nếu có).
VII. CAM KẾT
Người ký tên (đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp) xin cam kết những thông tin được nêu trên đây là đầy đủ và
chính xác và hiểu rằng những thông tin này sẽ được Cơ quan điều tra kiểm tra và
xác minh lại.
Tôi sẵn sàng chấp nhận việc Cơ quan
điều tra đến thẩm tra tại cơ sở của tôi để xác minh về những thông tin được
cung cấp trong Đơn đề nghị này. Trong trường hợp Cơ quan điều tra - Bộ Công
Thương phát hiện vi phạm, công ty xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
và bị truy thu số tiền thuế nhập khẩu được miễn trừ theo quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI
DIỆN CỦA CÔNG TY
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức danh)
|
_______________
2 Đối với đề nghị miễn trừ
bổ sung, thông tin tại Mục II.2 không cần cung cấp.