ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1748/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 08 tháng 7
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH, TIÊU
THỤ NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 194/QĐ-TTg
ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 656/TTr-SCT ngày 29 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh, tiêu thụ nông
sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công
nghệ, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại
và Du lịch; Cục trưởng Cục Quản lý thị trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Hội Nông dân tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Lâm
Đồng; Hội doanh nhân trẻ tỉnh Lâm Đồng; Hiệp hội Hoa Đà Lạt; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 2;
- LĐVP;
- Lưu: VT, KT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đa
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH, TIÊU THỤ NÔNG SẢN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của UBND tỉnh)
I. Mục tiêu, yêu cầu
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu
thụ nông sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, liên kết trong sản xuất, thu
mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm, hướng đến ngành nông nghiệp phát triển toàn
diện, đồng bộ và hiện đại, xây dựng nông thôn mới và ứng dụng khoa học công nghệ.
- Tạo lập và duy trì các liên kết bền
vững nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích
giữa các chủ thể tham gia kênh sản xuất,
chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản.
- Hình thành và phát triển các doanh
nghiệp hoạt động liên kết bền vững, dẫn dắt, định hướng sản xuất và tiêu thụ
nông sản theo yêu cầu của thị trường (trong và ngoài nước) tại các địa bàn sản
xuất nông sản.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tổ chức lại sản xuất các loại cây trồng,
vật nuôi với quy mô lớn theo yêu cầu của thị trường, trên cơ sở ứng dụng khoa học
công nghệ, truy xuất nguồn gốc; gắn với đó là tổ chức thương mại trong nước,
ngoài nước theo hướng hiện đại.
- Củng cố và phát triển mô hình hợp
tác xã thương mại và dịch vụ như là một kênh liên kết cần thiết giữa người
nuôi, trồng các sản phẩm nông nghiệp với các doanh nghiệp sản xuất, chế biến,
phân phối và ngân hàng để tổ chức cung ứng đầu vào và tiêu
thụ sản phẩm cho nông dân.
II. Nội dung và giải
pháp thực hiện
1. Nội dung thực
hiện:
1.1. Công tác thông tin, tuyên truyền,
dự báo thị trường nông sản
a) Tuyên truyền, phổ biến về yêu cầu,
sự cần thiết phải đổi mới phương thức kinh doanh, tiêu thụ nông sản đến các chủ
thể trong kênh tiêu thụ nhằm nâng cao nhận thức cho tổ chức, cá nhân tạo sự đồng
thuận, thống nhất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh
nông sản theo phương thức liên kết, hợp tác.
b) Cung cấp thông tin cung - cầu nông
sản (thời vụ, sản lượng, chất lượng, chủng loại): tình hình sản xuất, giá cả,
nhu cầu của thị trường tiêu thụ các mặt hàng nông sản đặc trưng của tỉnh (rau,
hoa, cà phê, chè, mắc ca, điều, lúa gạo, cây ăn quả, dược
liệu, dâu tằm, sữa bò, heo, bò, gà, thủy sản...) ở thị trường trong nước và quốc
tế; yêu cầu kỹ thuật các mặt hàng nông sản của các nước nhập khẩu; dự báo cung
- cầu, định hướng thị trường. Qua đó đẩy mạnh, hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ các
mặt hàng nông sản trong nước và xuất khẩu hiệu quả, bền vững.
1.2. Tổ chức các kênh tiêu thụ nông sản
theo chuỗi liên kết bền vững
a) Kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể
chính là các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, chế biến, dự trữ
tại những vùng sản xuất nông sản tập trung và phân tán trong đó doanh nghiệp, hợp
tác xã giữ vai trò chủ đạo, từ cung ứng vật tư đầu vào đến đầu ra.
b) Kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể
chính là các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh chợ, siêu thị,
trung tâm thương mại tại những vùng sản xuất nông sản tập trung và phân tán.
c) Kênh tiêu thụ nông sản hợp nhất
(khép kín trong doanh nghiệp) ở những vùng sản xuất nông sản tập trung và phân
tán, doanh nghiệp đứng ra chủ trì thực hiện để tiêu thụ trong hệ thống của
doanh nghiệp tại thị trường trong nước.
d) Kênh tiêu thụ nông sản hợp nhất
(khép kín trong doanh nghiệp) ở những vùng sản xuất nông sản tập trung và phân tán,
doanh nghiệp đứng ra chủ trì thực hiện để xuất khẩu.
đ) Giai đoạn 2021-2025 xây dựng 03 dự
án kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính là các doanh
nghiệp/hợp tác xã sản xuất, chế biến, bảo quản; 02 dự án kênh tiêu thụ nông sản
với chủ thể chính là các doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh siêu thị, trung tâm
thương mại; 01 dự án xây dựng kho dự trữ nông sản có sự tham gia của doanh nghiệp
phân phối.
đ) Giai đoạn 2026-2030 xây dựng 02 dự
án kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính là các doanh nghiệp/hợp tác xã kinh
doanh chợ; 01 dự án kênh tiêu thụ nông sản hợp nhất (khép kín trong doanh nghiệp)
để tiêu thụ trong nước; 01 dự án kênh tiêu thụ nông sản
khép kín trong doanh nghiệp để xuất khẩu
e) Giai đoạn 2021-2030 tổ chức thực
hiện dự án truy xuất nguồn gốc nông sản ứng dụng công nghệ số trong tất cả các
kênh tiêu thụ nông sản được xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1.3. Tổ chức
truy xuất nguồn gốc nông sản, số hóa sản xuất nông sản, điểm bán nông sản an toàn, sản phẩm OCOP, nông sản hữu
cơ
a) Sản phẩm, nhóm sản phẩm trong các
dự án thuộc kênh tiêu thụ nông sản được xây dựng tại kế hoạch này thực hiện
truy xuất nguồn gốc theo nội dung Kế hoạch số 6736/KH-UBND ngày 16/10/2019 của
UBND tỉnh về thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản
lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp,
nông dân truy xuất trực tuyến nguồn gốc nông sản từ đầu vào đến khâu lưu thông,
phân phối nông sản. Qua đó, hạn chế tình trạng gian lận thương mại, kinh doanh
nông sản không rõ nguồn gốc, xuất xứ. Giới thiệu, quảng bá doanh nghiệp uy tín,
có thương hiệu, chấp hành đầy đủ quy định của pháp luật và thanh toán trực tuyến,
khuyến mại trực tuyến.
c) Chuẩn hóa hệ thống quản lý sản xuất nông sản đặc trưng của tỉnh đạt tiêu chí OCOP
được phân phối tại hệ thống phân phối hiện đại, các bếp ăn tập thể, nhà hàng.
d) Đẩy mạnh áp dụng các mô hình, giải
pháp quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm thông qua nhật ký sản xuất
và hệ thống cơ sở dữ liệu, ứng dụng IoT trong quản lý sản phẩm, thực hiện các mô hình ứng dụng IoT trong quản lý
chuỗi sản xuất tiêu thụ. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông minh, tự động hóa, chuẩn hóa việc sử dụng tem, nhãn và các giải pháp truy xuất nguồn gốc điện tử, tạo
điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý chất lượng sản phẩm của cơ quan quản
lý và việc kiểm tra sản phẩm của người tiêu dùng. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng,
hoàn thiện các website quản lý kinh doanh nông sản; xây dựng phần mềm tạo mã QR
CODE và cập nhật mã QR CODE cho các sản phẩm, công khai trên website của doanh
nghiệp.
đ) Tích hợp cơ sở dữ liệu về nông sản
lên phần mềm quản lý nông sản (bản đồ số) do Bộ Công Thương thiết lập để cung cấp
thông tin, kết nối các nhà sản xuất với các đơn vị kinh doanh nông sản trong nước
và quốc tế, cơ quan quản lý nhà nước.
e) Xây dựng và nhận diện các điểm bán
nông sản an toàn, kết hợp với du lịch, nông nghiệp sinh thái như điểm phân phối
bán sản phẩm nông sản tiêu chuẩn hữu cơ, cửa hàng bán nông sản gắn với điểm du
lịch canh nông; nhân rộng điểm bán sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu, điểm bán hàng “Tự hào hàng Việt Nam”.
1.4. Đầu tư hạ tầng
thương mại dự trữ, bảo quản và dịch vụ hỗ trợ tiêu thụ nông sản
a) Đẩy nhanh tiến độ đầu tư kho ngoại
quan dự trữ, bảo quản nông sản tại chợ đầu mối nông sản chất
lượng cao huyện Đức Trọng; xúc tiến đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động trung
tâm giao dịch hoa tại thành phố Đà Lạt.
b) Bố trí quỹ đất,
xúc tiến đầu tư kho dự trữ, bảo quản nông sản tại những vùng sản xuất tập trung
ở các địa bàn huyện Đơn Dương, Lâm Hà, Di Linh.
c) Bố trí quỹ đất, xúc tiến đầu tư
hình thành Trung tâm logistics hạng 2 tại thành phố Bảo Lộc.
d) Nhân rộng mô hình Trung tâm sau
thu hoạch tại các doanh nghiệp, hợp tác xã là chủ thể chính sản xuất, kinh
doanh nông sản tại vùng sản xuất tập trung nhằm bảo quản, sơ chế, bao gói, phân
loại nông sản.
1.5 Quản lý, kiểm soát, nâng cao chất
lượng nông sản trong chuỗi
a) Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp
theo quy mô lớn, đúng quy hoạch và yêu cầu của thị trường trên cơ sở ứng dụng
khoa học công nghệ, truy xuất nguồn gốc nông sản; lấy nhu cầu của thị trường
làm trọng tâm để tổ chức sản xuất, chế biến và phát triển sản phẩm phù hợp với
nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài nước; rà soát, điều chỉnh quy mô và cơ cấu sản
xuất phù hợp với lợi thế cây trồng chủ
lực để tổ chức sản xuất theo tín hiệu, nhu cầu thị trường; nắm chắc tình hình,
kế hoạch sản xuất của từng vụ để chủ động các phương án, bảo
đảm tiêu thụ tốt nhất khi nông sản vào vụ thu hoạch.
b) Tổ chức lấy mẫu kiểm tra các chỉ
tiêu cơ bản bảo đảm an toàn nông sản trong chuỗi liên kết trước khi đưa ra thị
trường; các chủ thể chuỗi liên kết bảo đảm đầy đủ các điều kiện về an toàn thực
phẩm; kiểm soát và minh bạch thông tin về sản phẩm.
c) Hỗ trợ, định hướng các chủ thể
trong chuỗi sản xuất, chế biến sản phẩm nông sản đáp ứng các tiêu chuẩn trong
nước và quốc tế, trong ngắn hạn và dài hạn để nông sản đáp
ứng theo yêu cầu của thị trường.
d) Tăng cường quản lý chặt chẽ quy
trình sản xuất an toàn nông sản (ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, vật
lý, canh tác truyền thống phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam) và kiểm tra chất lượng
sản phẩm trước khi bán ra thị trường, bảo đảm nông sản được tiêu thụ trong chuỗi
đáp ứng tiêu chuẩn trong nước và các nước nhập khẩu trong ngắn hạn và dài hạn
làm cơ sở để định hướng sản xuất nông sản theo yêu cầu của
thị trường.
đ) Ứng dụng công nghệ cao, công nghệ
sinh học, công nghệ thông minh trong sản xuất nông sản, chú trọng việc chuyển giao khoa học công nghệ về giống, công nghệ sau
thu hoạch cho sản phẩm nông sản thuộc chuỗi liên kết.
e) Quản lý hoạt động thu mua nông sản
của thương nhân, xử lý các trường hợp vi phạm, tranh mua, tranh bán, ép giá làm
bất ổn thị trường. Sản phẩm vật tư nông nghiệp cung cấp trong chuỗi phục vụ sản
xuất nông sản bảo đảm an toàn và được kiểm soát theo quy định.
1.6. Công tác
xúc tiến thương mại, xây dựng và quảng bá thương hiệu nông sản trong chuỗi.
a) Cập nhật các chương trình xúc tiến
thương mại (hội chợ triển lãm thương mại, hội nghị kết nối giao thương, kết nối
cung cầu hàng hóa nông sản trong và ngoài nước, hội thảo thúc đẩy tiêu thụ nông
sản...), cung cấp đến doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, cơ sở sản xuất kinh doanh nông sản thuộc chuỗi liên kết tham gia xúc tiến
thương mại và quảng bá thương hiệu sản phẩm nông sản.
b) Tổ chức các hoạt động, chương
trình xúc tiến thương mại trong và ngoài nước nhằm giới thiệu, quảng bá, tiêu
thụ các sản phẩm nông sản như tổ chức hội chợ triển lãm sản phẩm nông sản, nông
sản chế biến, tuần hàng nông sản; chương trình đưa sản phẩm Việt về phục vụ nhu
cầu ở thị trường nông thôn, nông sản tiêu thụ tại đô thị; chương trình kết nối
cung cầu tiêu thụ nông sản. Xúc tiến quảng bá đối với sản phẩm du lịch canh
nông tham gia kênh tiêu thụ nông sản; các điểm giới thiệu, trưng bày sản phẩm nông sản đặc trưng, sản phẩm OCOP, hữu cơ, công nghiệp
nông thôn tiêu biểu đến với du khách.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
nông dân đăng ký sử dụng và gắn nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể nông sản
đặc trưng của tỉnh lên sản phẩm và quảng bá sản phẩm mang thương hiệu.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh nông sản đặc trưng của tỉnh xây dựng, đăng ký, bảo hộ nhãn hiệu.
1.7. Nâng cao
năng lực kinh doanh, năng lực cạnh tranh trong kinh doanh tiêu thụ nông sản
a) Nâng cao trình độ, kinh nghiệm, kỹ
năng quản trị, kinh doanh nông sản; sản xuất nông sản bảo đảm các quy định
trong nước và quốc tế về an toàn thực phẩm; ứng dụng công nghệ cao, truy xuất
nguồn gốc trong sản xuất cho các chủ thể tham gia kênh tiêu thụ nông sản... từng
bước chuyển sang sản xuất nông sản theo yêu cầu của thị trường, tiêu thụ nông sản
theo liên kết chuỗi.
b) Nâng cao kiến thức thương mại,
năng lực tổ chức, quản lý cho nhà quản lý hợp tác xã; bồi dưỡng kiến thức kinh
doanh, các quy định pháp luật liên quan đến thương nhân trong hoạt động kinh
doanh hàng nông sản cho các chủ trang
trại, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh những mặt hàng nông sản chủ yếu tại khu
vực nông thôn.
c) Xây dựng nền tảng đào tạo đa kênh,
tổ chức cho doanh nghiệp nông nghiệp, sản phẩm nông sản nâng cao năng lực sản
xuất phù hợp thực tế phân phối sản phẩm trên môi trường trực tuyến (quy cách
đóng gói sản phẩm, thiết kế mẫu mã...); tổ chức và duy trì chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nông nghiệp, sản phẩm nông sản vận hành phân phối trên môi trường
trực tuyến; tổ chức các chương trình đào tạo, hướng dẫn các doanh nghiệp nông
nghiệp tăng cường năng lực sản xuất và phân phối trên môi trường trực tuyến.
d) Nâng cao năng lực quản trị cho
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics, phát triển và quảng bá dịch vụ
logistics phục vụ tiêu thụ nông sản của tỉnh.
đ) Từng bước nâng cao chất lượng dịch
vụ của chợ (tổ chức dịch vụ hỗ trợ tiêu thụ nông sản), kiện toàn và nâng cao
năng lực hoạt động của tổ chức quản lý chợ, triển khai mạnh mẽ và có hiệu quả
mô hình chợ kiểu mẫu bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa
bàn tỉnh.
2. Giải pháp
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện
các chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ nhằm thu hút doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông dân và nông thôn đặc biệt là các chính sách khuyến khích,
ưu đãi, hỗ trợ các chủ thể tham gia liên kết tiêu thụ nông sản, chính sách ưu
đãi, phát triển hạ tầng thương mại.
b) Xây dựng cơ chế ràng buộc, gắn kết
giữa các chủ thể chính trong kênh tiêu thụ nông sản; thiết kế các chính sách hỗ
trợ nhằm khuyến khích các chủ thể liên kết hữu cơ với nhau từ khâu cung ứng vật
tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.
III. Kinh phí thực
hiện
Nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn
ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa. Thực hiện lồng ghép từ các chương trình mục
tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội,
khuyến nông, khuyến công, chương trình khoa học công nghệ khác có liên quan. Quản
lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ cho các hoạt động thực hiện Kế
hoạch này theo cơ chế, chính sách hiện hành.
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Công Thương
a) Cơ quan thường trực, chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành và các địa phương triển khai Kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương kết quả triển khai Kế hoạch thực hiện đề án
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, địa
phương liên quan tổ chức các kênh tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững
đạt mục tiêu kế hoạch.
c) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa
phương triển khai các dự án được Bộ Công Thương giao thực hiện Đề án trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng.
d) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, địa
phương liên quan tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch theo chức năng
nhiệm vụ được giao.
2. Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
a) Phối hợp Sở Công Thương tổ chức
các kênh tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững trên địa bàn tỉnh.
b) Định hướng, khuyến khích, hỗ trợ
các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất chế biến nông sản sử dụng
phần mềm truy xuất trực tuyến nguồn gốc nông sản từ đầu vào đến khâu lưu thông,
phân phối.
c) Tổ chức lấy mẫu kiểm tra các chỉ
tiêu cơ bản bảo đảm an toàn nông sản khi đưa ra thị trường trong các kênh tiêu
thụ nông sản được triển khai theo Kế hoạch này.
d) Định hướng, hỗ trợ các chủ thể
trong các kênh tiêu thụ nông sản đáp ứng các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế,
cả trong ngắn hạn và dài hạn để nông sản đáp ứng theo yêu
cầu của thị trường.
đ) Quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất
an toàn nông sản, kiểm soát sản phẩm vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất nông sản
an toàn trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Rà soát, tham mưu xây dựng cơ chế,
chính sách cụ thể của tỉnh nhằm thu hút nguồn lực ngoài ngân sách tổ chức thực
hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa
phương khi thẩm định dự án đầu tư hạ tầng thương mại bảo đảm khả năng vận hành
và khai thác hiệu quả dự án; đôn đốc nhà đầu tư thực hiện đúng tiến độ đầu tư
và mục tiêu các dự án hạ tầng thương mại
c) Chủ trì tham mưu bố trí kinh phí
triển khai dự án xây dựng kho trữ nông sản có sự tham gia của doanh nghiệp phân
phối từ nguồn vốn đầu tư của tỉnh.
4. Sở Tài chính căn cứ vào khả năng
cân đối ngân sách địa phương, thẩm định và tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch trình cơ quan có thẩm quyền xem
xét, phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn có
liên quan.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Rà soát, tham mưu xây dựng cơ chế,
chính sách cụ thể của tỉnh Lâm Đồng nhằm khuyến khích, hỗ trợ công tác nghiên cứu,
ứng dụng khoa học công nghệ đối với việc xây dựng các dự án theo mục tiêu của Kế
hoạch.
b) Ưu tiên triển khai thực hiện truy
xuất nguồn gốc theo Kế hoạch số 6736/KH-UBND ngày 16/10/2019 của UBND tỉnh đối với
sản phẩm, nhóm sản phẩm trong các dự án thuộc kênh tiêu thụ nông sản được xây dựng
tại kế hoạch này.
c) Khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác
xã sử dụng, gắn nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể đối
với sản phẩm nông sản; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng, đăng ký và bảo
hộ nhãn hiệu nông sản.
d) Ứng dụng công nghệ cao, hiện đại
trong sản xuất nông sản; chuyển giao khoa học công nghệ về giống, công nghệ sau
thu hoạch cho sản phẩm nông sản.
6. Sở Thông tin và Truyền thông định
hướng truyền thông việc triển khai Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ
nông sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đối với các công trình chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm
hội chợ triển lãm, trung tâm logistics, kho dự trữ, bảo quản nông sản.
8. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại
và Du lịch
a) Xúc tiến thu hút đầu tư đối với
các dự án hạ tầng thương mại, chú trọng các dự án đầu tư trung tâm hội chợ triển
lãm thương mại, trung tâm logistics, kho dự trữ, bảo quản nông sản.
b) Xúc tiến thương mại đối với sản phẩm
nông sản, các sản phẩm nông sản đặc trưng của tỉnh. Quảng bá thương hiệu nông sản
đã được cấp chứng nhận nhãn hiệu, đặc biệt là thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ
diệu từ đất lành”.
9. Cục Quản lý thị trường chủ trì, phối
hợp các cơ quan chức năng liên quan tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt
động kinh doanh hàng hóa nói chung, thu mua nông sản nói riêng, đặc biệt là hoạt
động kinh doanh nông sản của các thương nhân nước ngoài đảm bảo theo đúng quy định
của pháp luật. Xử lý các trường hợp vi phạm, tranh mua, tranh bán, ép giá làm bất ổn thị trường nông sản.
10. Hội Nông dân tỉnh
a) Tổ chức tuyên truyền về đổi mới
phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản đến hội viên, nông dân; vận động nông
dân sản xuất nông sản theo nhu cầu của thị trường và tham gia các kênh tiêu thụ
nông sản theo chuỗi liên kết bền vững.
b) Phối hợp với Sở Công Thương triển khai
các chương trình, dự án theo Kế hoạch.
c) Phối hợp tổ chức và tham gia các
hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại giới thiệu nông sản cho các tổ, nhóm
nông dân và các hợp tác xã.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
a) Phối hợp với Sở Công Thương triển
khai hình thành các kênh tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững tại địa
phương.
b) Bố trí quỹ đất hình thành trung
tâm hội chợ triển lãm nông sản, trung tâm logistics, kho dự trữ bảo quản nông sản theo tình hình thực tế
của mỗi địa phương (phụ lục
đính kèm).
c) Tổ chức sản xuất nông nghiệp theo
quy hoạch, bảo đảm sản xuất nông sản tập trung, thuận lợi cho hoạt động chế biến
và tiêu thụ nông sản.
12. Các Hội và Hiệp hội, doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh
a) Hiệp hội doanh nghiệp, Hội doanh
nhân trẻ tỉnh Lâm Đồng và Hiệp hội Hoa Đà Lạt, tuyên truyền đến hội viên về đổi
mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản; khuyến khích, vận động hội viên
tham gia các kênh tiêu thụ nông sản, với vai trò là chủ thể chính trong kênh.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh, tích cực tham gia các kênh tiêu thụ nông sản; ứng dụng thương mại điện tử,
phần mềm truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm; tổ chức sản xuất, kinh doanh nông sản
đạt các tiêu chuẩn, gắn nhãn hiệu nông sản để hoạt động
tiêu thụ nông sản hiệu quả./.
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI
MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH TIÊU THỤ NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kết
quả thực hiện
|
Thời
gian
|
I
|
Công tác
thông tin, tuyên truyền, dự báo thị trường nông sản
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền Kế hoạch thực hiện Đề án
đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát Thanh và Truyền hình Lâm Đồng, Báo Lâm Đồng
|
Sở Công Thương, các sở ngành, địa
phương
|
Bản tin, phóng sự
|
Thường xuyên
|
2
|
Cập nhật, cung cấp thông tin cung -
cầu nông sản, thị trường tiêu thụ và diễn biến giá các mặt hàng nông sản đặc
trưng của tỉnh; tình hình xuất khẩu nông sản; tình hình nhập khẩu các mặt
hàng phục vụ sản xuất, chế biến nông sản; cơ chế chính sách quản lý các mặt
hàng nông sản trong nước và của các nước nhập khẩu; dự báo, định hướng thị
trường, các thông tin liên quan đến nhu cầu của thị trường nhập khẩu
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Thương vụ
nước ngoài, đơn vị liên quan
|
Tệp dữ liệu
|
Thường xuyên
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến và triển
khai thực hiện Đề án ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày
09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ gắn với thực hiện các nghị quyết, kết luận,
kế hoạch của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
Hội Nông dân tỉnh, UBND các huyện,
thành phố, sở, ngành
|
Đơn vị liên quan
|
Hội nghị, hội thảo, tập huấn
|
Thường xuyên
|
II
|
Tổ chức
các kênh tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản với
chủ thể chính là doanh nghiệp/hợp tác xã sản xuất, chế biến, dự trữ đối với sản
phẩm cà phê, chè, mác ca, lúa gạo, trái cây
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương, Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Kênh tiêu thụ hoạt động
|
2022 - 2025
|
2
|
Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản với
chủ thể chính trong kênh là các doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh siêu thị,
trung tâm thương mại đối với sản phẩm rau củ và nông sản chế biến
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương, Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Kênh tiêu thụ hoạt động
|
2022 - 2025
|
3
|
Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản với
chủ thể chính trong kênh là các doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh chợ đối với
sản phẩm rau củ và nông sản chế biến
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương, Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Kênh tiêu thụ hoạt động
|
2026-2030
|
4
|
Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản hợp
nhất (khép kín trong doanh nghiệp) để tiêu thụ trong nước đối với sản phẩm
đông trùng hạ thảo
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương, Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Kênh tiêu thụ hoạt động
|
2026-2030
|
5
|
Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản hợp
nhất (khép kín trong doanh nghiệp) để xuất khẩu đối với rau củ cấp đông
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương, Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Kênh tiêu thụ hoạt động
|
2026-2030
|
III
|
Tổ chức
truy xuất nguồn gốc nông sản, số hóa sản xuất
nông sản, điểm bán nông sản an toàn, sản phẩm OCOP, nông sản hữu cơ
|
|
|
|
|
1
|
Ưu tiên triển khai thực hiện truy
xuất nguồn gốc theo Kế hoạch số 6736/KH-UBND ngày 16/10/2019 đối với sản phẩm,
nhóm sản phẩm trong các dự án thuộc kênh tiêu thụ nông sản
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương
|
Quy trình truy xuất thuộc dự án
kênh tiêu thụ
|
2022-2030
|
2
|
Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp,
nông dân truy xuất trực tuyến nguồn gốc nông sản từ đầu vào đến khâu lưu
thông, phân phối nông sản
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp
& PTNT, doanh nghiệp
|
Hệ thống truy xuất nguồn gốc nông sản
|
Hàng năm
|
3
|
Chuẩn hóa hệ thống quản lý sản xuất nông sản đặc trưng của tỉnh đạt tiêu chí
OCOP
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Quy trình, quy chuẩn
|
2021-2025
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, hoàn
thiện các website quản lý kinh doanh nông sản; xây dựng phần mềm tạo mã QR
CODE và cập nhật mã QR CODE cho các sản phẩm, công khai trên website của
doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị
liên quan
|
Website, phần mềm
|
Hàng năm
|
5
|
Tích hợp cơ sở dữ liệu về nông sản
lên phần mềm quản lý nông sản (bản đồ số)
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương
|
Dữ liệu
|
2022-2025
|
6
|
Xây dựng và nhận diện các điểm bán nông
sản an toàn, kết hợp với du lịch, nông nghiệp sinh thái như điểm phân phối
bán sản phẩm nông sản tiêu chuẩn hữu cơ, cửa hàng bán nông sản gắn với điểm
du lịch canh nông; nhân rộng điểm bán sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu, điểm bán hàng “Tự hào hàng Việt Nam”.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các
huyện, thành phố
|
Điểm bán hàng
|
2021-2025
|
IV
|
Đầu tư hạ
tầng thương mại dự trữ, bảo quản và dịch vụ hỗ trợ
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy nhanh tiến
độ đầu tư đưa vào hoạt động kho ngoại quan dự trữ, bảo quản nông sản tại chợ
đầu mối nông sản chất lượng cao huyện Đức Trọng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND huyện Đức Trọng, sở ngành liên
quan, nhà đầu tư
|
Công trình kho ngoại quan
|
2021-2023
|
2
|
Xúc tiến đầu tư xây dựng và đưa vào
hoạt động chợ - trung tâm giao dịch hoa tại thành phố Đà Lạt
|
UBND thành phố Đà Lạt
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch
|
Công trình
|
2021-2025
|
3
|
Bố trí quỹ đất và xúc tiến đầu tư
kho dự trữ, bảo quản nông sản tại những vùng sản xuất tập trung ở các địa bàn
Đơn Dương, Lâm Hà, Di Linh.
|
UBND huyện Đơn Dương, Lâm Hà, Di
Linh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch
|
Dự án
|
2021-2025
|
4
|
Bố trí quỹ đất,
xúc tiến đầu tư hình thành Trung tâm logistics hạng 2 tại thành phố Bảo Lộc
|
UBND thành phố Bảo Lộc
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch
|
Dự án
|
2021-2025
|
5
|
Nhân rộng mô hình Trung tâm sau thu
hoạch tại các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất kinh doanh nông sản
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Công Thương, UBND các huyện,
thành phố, doanh nghiệp
|
Trung tâm
|
2021-2030
|
V
|
Quản lý, kiểm
soát, nâng cao chất lượng nông sản trong chuỗi
|
|
|
|
|
1
|
Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản
bảo đảm an toàn nông sản trong chuỗi liên kết
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Công Thương
|
Mẫu
|
2021-2030
|
2
|
Hỗ trợ, định hướng các chủ thể
trong chuỗi nông sản đáp ứng các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế; quản lý chặt
chẽ quy trình sản xuất an toàn nông sản
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân
liên quan
|
Tiêu chuẩn
|
2021-2030
|
VI
|
Xúc tiến
thương mại, xây dựng và quảng bá thương hiệu nông sản trong chuỗi
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức hội chợ triển lãm sản phẩm
nông sản, tuần hàng nông sản; hội thảo về tiêu thụ nông sản; đưa sản phẩm
nông sản đến khu đô thị; chương trình kết nối cung cầu tiêu thụ nông sản
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại
và Du lịch
|
Sở Công Thương
|
Chương trình
|
2021-2030
|
2
|
Quảng bá sản phẩm nông sản có thế mạnh, sản phẩm OCOP, hữu cơ, sản phẩm gắn
nhãn hiệu nông sản của tỉnh, đặc biệt sản phẩm gắn nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt
- kết tinh kỳ diệu từ đất lành”
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại
và Du lịch
|
Sở Công Thương
|
Chương trình
|
2021-2030
|
VII
|
Nâng cao
năng lực kinh doanh, năng lực cạnh tranh trong kinh doanh tiêu thụ nông sản
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo,
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị, kinh doanh nông sản, an toàn thực phẩm,
truy xuất nguồn gốc ứng dụng thông tin, phân phối sản phẩm trên môi trường trực
tuyến, quản lý chợ, dịch vụ logistics
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương, đơn vị liên quan
|
Hoạt động
|
2021-2030
|
2
|
Hướng dẫn, hỗ trợ đơn vị quản lý chợ
tổ chức dịch vụ hỗ trợ tiêu thụ nông sản, nhân rộng các mô hình chợ kiểu mẫu
bảo đảm an toàn thực phẩm
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Công Thương, đơn vị quản lý chợ
|
Hoạt động
|
2021-2030
|
3
|
Phối hợp triển khai dự án bồi dưỡng
kiến thức thương mại cho giám đốc hợp tác xã tiêu thụ các mặt hàng nông sản
chủ yếu ở khu vực nông thôn
|
Sở Công Thương
|
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp
& PTNT, Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
|
Hoạt động
|
2021-2025
|
4
|
Phối hợp triển khai dự án bồi dưỡng
cho chủ trang trại, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh những mặt hàng nông sản
chủ yếu
|
Sở Công Thương
|
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
Hoạt động
|
2021-2025
|