ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HOÀ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2015/QĐ-UBND
|
Nha Trang, ngày
26 tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH
KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày
15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý
và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 29/TTr-SCT ngày 29/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng, quản lý
và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 25/10/2011 của UBND tỉnh
Khánh Hòa ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến
thương mại tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, doanh nghiệp
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Khánh Hòa;
- Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Lưu: VP, HB, HP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Sơn Hải
|
QUY CHẾ
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH
KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo số 17/2015/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc xây dựng, quản lý và tổ
chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa (dưới đây gọi tắt
là Chương trình).
2. Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì
thực hiện Chương trình, đề án (dưới đây gọi tắt là đơn vị chủ trì), các đơn vị
tham gia thực hiện Chương trình, đề án (dưới đây gọi tắt là đơn vị thực hiện),
cơ quan quản lý Chương trình và cơ quan cấp kinh phí hỗ trợ.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa
là tập hợp các đề án xúc tiến thương mại được xây dựng theo định hướng phát triển
hàng hóa phục vụ cho thị trường trong nước và xuất khẩu, được Nhà nước hỗ trợ
kinh phí thực hiện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Đề án xúc tiến thương mại là đề án được lập để
triển khai một hoặc một số nội dung hoạt động xúc tiến thương mại; có mục tiêu
và đối tượng thụ hưởng cụ thể, có thời gian và kinh phí xác định.
Điều 3. Mục tiêu của Chương
trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa
Mục tiêu của Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh
Khánh Hòa là nhằm tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường
trong và ngoài nước, đặc biệt là thị trường nông thôn, đẩy mạnh xuất khẩu; phát
triển thương mại miền núi, biên giới và hải đảo; xây dựng cơ sở vật chất phục vụ
hoạt động xúc tiến thương mại; góp phần nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh
của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Đơn vị chủ trì thực hiện
Chương trình
1. Đơn vị chủ trì bao gồm: Trung tâm Khuyến công và
Xúc tiến Thương mại trực thuộc Sở Công Thương, các Hiệp hội, Hội doanh nghiệp,
Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị được giao chức năng, nhiệm vụ xúc tiến
thương mại có Đề án xúc tiến thương mại đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu và tiêu
chí quy định tại Quy chế này và được Giám đốc Sở Công Thương phê duyệt.
2. Đơn vị chủ trì phải đáp ứng đủ các điều kiện
sau:
a) Có tư cách pháp nhân;
b) Có khả năng huy động các nguồn lực để tổ chức thực
hiện Chương trình;
c) Có kinh nghiệm, năng lực trong việc tổ chức các
hoạt động xúc tiến thương mại; nắm rõ các quy định về xúc tiến thương mại;
d) Có kế hoạch phát triển ngành hàng cụ thể của địa
phương;
đ) Nắm rõ nhu cầu xúc tiến thương mại của doanh
nghiệp;
e) Thực hiện Chương trình nhằm mang lại lợi ích cho
cộng đồng doanh nghiệp trong tỉnh không vì mục đích lợi nhuận;
g) Có đầy đủ hồ sơ đề xuất Chương trình theo đúng
quy định và được Sở Công Thương thẩm định, phê duyệt.
3. Các đơn vị chủ trì được tiếp nhận kinh phí hỗ trợ
theo quy định của Quy chế này để triển khai thực hiện Đề án và có trách nhiệm
quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Đơn vị tham gia thực hiện
Chương trình
1. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình bao gồm:
Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh
doanh cá thể (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) trực tiếp thực hiện nội dung các
đề án được hỗ trợ kinh phí thực hiện theo quy định tại Quy chế này.
2. Các doanh nghiệp tham gia thực hiện Chương trình
phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa;
b) Có văn bản đề nghị tham gia Đề án gửi đến đơn vị
chủ trì Đề án trong thời hạn quy định của Đề án (nếu có);
Điều 6. Cơ quan quản lý nhà nước
về Chương trình
Sở Công Thương là cơ quan được UBND tỉnh Khánh Hòa
giao trách nhiệm quản lý Chương trình, chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
sau:
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
phổ biến định hướng phát triển xuất khẩu, thị trường trong nước và thương mại
miền núi, hải đảo theo chiến lược, quy hoạch và các đề án phát triển ngành được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hướng dẫn việc xây dựng các đề án theo quy định
tại Quy chế này và theo các quy định của pháp luật hiện hành.
3. Đánh giá, thẩm định, phê duyệt đề án để tổng hợp
xây dựng nội dung và tổng kinh phí Chương trình. Tiếp nhận và quản lý kinh phí
cho hoạt động xúc tiến thương mại địa phương.
4. Tổng hợp, đánh giá kết quả, báo báo cáo Bộ Công
Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và các cơ quan liên quan về tình hình thực
hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa.
5. Quy định tiêu chí đối với các đề án phù hợp mục
tiêu, yêu cầu của Chương trình xúc tiến thương mại.
6. Tổ chức triển khai, giám sát, kiểm tra việc thực
hiện các đề án thuộc Chương trình.
7. Các phòng và đơn vị sự nghiệp trực thuộc thuộc Sở:
Phòng Quản lý Thương mại, phòng Kế hoạch Tài chính, Trung tâm Khuyến công và
Xúc tiến Thương mại giúp Giám đốc Sở quản lý, triển khai thực hiện Chương trình
xúc tiến thương mại.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện
Chương trình
1. Kinh phí thực hiện Chương trình do đơn vị tham
gia đóng góp và được Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí thông qua đơn vị chủ
trì.
2. Các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ các đề án thuộc chương
trình xúc tiến thương mại từ ngân sách tỉnh giao về Sở Công Thương trong dự
toán chi ngân sách hàng năm. Nếu nguồn kinh phí do ngân sách cấp chưa sử dụng kế
hoạch thi sẽ bị hủy.
Chương II
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ HỖ
TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Điều 8. Xây dựng đề án xúc tiến
thương mại
1. Đơn vị chủ trì đề án gửi Đăng ký tổ chức thực hiện
đề án (theo mẫu Phụ lục 1 đính kèm Quy chế này) đến
Sở Công Thương trước ngày 01 tháng 7 hàng năm để thẩm định, phê duyệt theo quy
định
2. Các đề án xúc tiến thương mại phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
a) Phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp;
b) Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của địa
phương;
c) Phù hợp với nội dung Chương trình quy định tại
Điều 11 của Quy chế này;
d) Đảm bảo tính khả thi Phương thức triển khai; thời
gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật;
3. Sở Công Thương chịu trách nhiệm công bố công
khai nội dung của Chương trình xúc tiến thương mại đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt trên website của Sở Công Thương để các đơn vị biết, đăng ký tham gia.
Điều 9. Thẩm định, phê duyệt đề
án
Sở Công Thương đánh giá, thẩm định từng đề án theo
các quy định của Quy chế này và tổng hợp các nội dung, kinh phí của từng đề án
để hình thành tổng kinh phí thực hiện Chương trình, gửi Sở Tài chính để xem xét
tổng hợp, đưa vào cân đối chung của kế hoạch ngân sách hàng năm, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 10. Quản lý kinh phí xúc
tiến thương mại
1. Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nội
dung và kinh phí Chương trình, Sở Công Thương tiếp nhận kinh phí xúc tiến
thương mại địa phương để triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại
đã được phê duyệt theo quy định. Tổng kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình
không vượt quá dự toán được phê duyệt.
2. Sở Tài chính căn cứ theo quy định hiện hành kiểm
tra, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý sử dụng, quyết toán kinh
phí hỗ trợ, kế hoạch cân đối nguồn kinh phí xúc tiến thương mại hàng năm, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Phạm vi và mức hỗ trợ
kinh phí đối với Chương trình Xúc tiến thương mại định hướng xuất khẩu
1. Chi hỗ trợ tuyên truyền xuất khẩu: Nhà nước hỗ
trợ chi phí quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo, đài
truyền hình ... trên địa bàn tỉnh thâm nhập thị trường nước ngoài như sau:
- Đối với đơn vị chủ trì (Sở Công Thương, Trung tâm
khuyến công và Xúc tiến thương mại, Liên minh Hợp tác xã) hỗ trợ 100% chi phí.
- Đối với các Hiệp hội, Hội doanh nghiệp và các đơn
vị khác ... hỗ trợ 70% chi phí.
2. Tổ chức hội thảo hoặc thuê chuyên gia trong và
ngoài nước để tư vấn phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát
triển xuất khẩu, thâm nhập thị trường nước ngoài đối với sản phẩm của tỉnh”:
Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí thuê giảng viên, thuê và trang trí hội trường, in ấn
tài liệu, nước uống, chi phí phiên dịch, biên dịch (nếu có), các chi phí quản
lý khác có liên quan.
3. Chi hỗ trợ tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm
thương mại tại nước ngoài:
a) Đối với Đơn vị chủ trì: Hỗ trợ 100% các khoản
chi phí:
- Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng;
- Trang trí chung của khu vực Việt Nam (bao gồm cả
gian hàng quốc gia nếu có);
- Chi phí tổ chức khai mạc (nếu là hội chợ triển
lãm riêng của Việt Nam): Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng;
- Tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, trang
thiết bị, trang trí, âm thanh, ánh sáng, phiên dịch, an ninh, lễ tân, nước uống,
tài liệu, diễn giả;
- Trình diễn sản phẩm: Thuê địa điểm, thiết kế và
trang trí sân khấu, âm thanh, ánh sáng, trang thiết bị, người trình diễn, người
dẫn chương trình, phiên dịch;
- Công tác phí cho cán bộ tổ chức Chương trình;
- Các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 200 triệu đồng/1
đơn vị tham gia.
b) Đối với cơ sở sản xuất, doanh nghiệp có sản phẩm
được sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh tham gia: Nhà nước hỗ trợ 50% chi phí
thuê gian hàng. Mức hỗ trợ tối đa cho mỗi doanh nghiệp tham gia không quá 02
gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) hoặc đất trống không quá 16 triệu đồng/doanh
nghiệp.
4. Tổ chức đoàn doanh nghiệp của tỉnh khảo sát thị
trường, giao dịch thương mại ở nước ngoài:
a) Đối với đơn vị chủ trì: Nhà nước hỗ trợ 100% chi
phí vé xe, vé máy bay (nếu đi nước ngoài), chi phí tổ chức hội thảo và gặp gỡ
giao dịch thương mại chi phí tuyên truyền, quảng bá; công tác phí cho cán bộ của
Đoàn chủ trì (bao gồm cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về Chương trình nhưng
không quá 03 người).
b) Đối với các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp tham
gia: Nhà nước hỗ trợ 50% tiền vé đi lại cho 01 người/doanh nghiệp. Mức hỗ trợ tối
đa không quá 6.000.000 đồng/đơn vị tham gia.
Điều 12. Phạm vi và mức hỗ trợ
kinh phí đối với Chương trình Xúc tiến thương mại thị trường trong nước
1. Tổ chức hội chợ - triển lãm tổng hợp do các tổ
chức có chức năng xúc tiến thương mại tổ chức trên địa bàn tỉnh: về nguyên tắc,
Đơn vị chủ trì tổ chức Hội chợ thực hiện theo chủ trương xã hội hóa (lấy thu bù
chi), Nhà nước chỉ hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng cho các cơ sở sản xuất,
doanh nghiệp có sản phẩm được sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh tham gia hội
chợ, triển lãm.
2. Tham gia hội chợ, triển lãm trong tỉnh, ngoài tỉnh:
a) Đối với Đơn vị chủ trì: Nhà nước hỗ trợ 100% chi
phí thuê gian hàng triển lãm chung, chi phí trang trí, chi phí vận chuyển, chi
phí bảo vệ, công tác phí cho cán bộ của Đoàn chủ trì (bao gồm cán bộ cơ quan quản
lý nhà nước về Chương trình nhưng không quá 04 người); tổ chức hội thảo, trình
diễn sản phẩm (nếu có).
b) Đối với cơ sở sản xuất, doanh nghiệp có sản phẩm
được sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh tham gia: Nhà nước hỗ trợ 50% chi phí
thuê gian hàng. Mức hỗ trợ tối đa cho mỗi doanh nghiệp tham gia không quá 02
gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) hoặc đất trống và không quá 8.000.000 đồng/doanh
nghiệp.
3. Tổ chức các hoạt động bán hàng, thực hiện các
chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp, khu đô thị thông
qua các doanh nghiệp:
a) Đối với đơn vị chủ trì: Nhà nước hỗ trợ 100% các
chi phí tổ chức thực hiện chương trình, gồm các khoản chi phí:
- Chi phí thuê mặt bằng, dàn dựng quầy hàng;
- Dịch vụ phục vụ: điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo
vệ;
- Trang trí chung của khu vực tổ chức hoạt động bán
hàng;
- Tổ chức khai mạc: giấy mời, đón tiếp, trang trí,
văn nghệ, âm thanh, ánh sáng;
- Chi phí quản lý, nhân công phục vụ;
- Chi phí tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu việc tổ
chức hoạt động bán hàng;
- Các khoản chi phí hợp lý khác;
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này không quá
60.000.000 đồng/đợt bán hàng.
b) Đối với các đơn vị tham gia: Nhà nước hỗ trợ
100% chi phí vận chuyển hàng hóa và trang thiết bị. Mức hỗ trợ tối đa không quá
2.000.000 đồng/doanh nghiệp/đợt bán hàng.
4. Tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại thị trường
trong tỉnh:
Đơn vị chủ trì được Nhà nước hỗ trợ 100% các chi
phí tổ chức thực hiện chương trình. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50.000.000 đồng/sự
kiện.
5. Tổ chức đoàn doanh nghiệp của tỉnh khảo sát thị
trường, giao dịch thương mại ở trong nước:
a) Đối với đơn vị chủ trì: Nhà nước hỗ trợ 100% chi
phí vé xe, vé máy bay (nếu đi nước ngoài), chi phí tổ chức hội thảo và gặp gỡ
giao dịch thương mại; chi phí tuyên truyền, quảng bá; công tác phí cho cán bộ của
Đoàn chủ trì (bao gồm cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về Chương trình nhưng
không quá 03 người).
b) Đối với các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp tham
gia: Nhà nước hỗ trợ 50% tiền vé đi lại cho 01 người/doanh nghiệp. Mức hỗ trợ tối
đa không quá 6.000.000 đồng/đơn vị tham gia.
6. Tổ chức tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực và
kỹ năng kinh doanh cho các doanh nghiệp của tỉnh: Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí
thuê giảng viên, thuê và trang trí hội trường, in ấn tài liệu, nước uống, các
chi phí quản lý khác liên quan.
7. Tổ chức hội thảo hoặc thuê chuyên gia trong nước,
ngoài nước tư vấn tiêu thụ sản phẩm của tỉnh: Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí thuê
giảng viên, thuê và trang trí hội trường, in ấn tài liệu, nước uống, chi phí
phiên dịch, biên dịch (nếu có), các chi phí quản lý khác có liên quan.
8. Nhà nước hỗ trợ cho Đơn vị chủ trì 100% chi phí
quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo, đài truyền hình,
website, in ấn tài liệu giới thiệu sản phẩm…nhằm hỗ trợ sản phẩm được sản xuất,
chế biến trên địa bàn tỉnh.
9. Xây dựng và ứng dụng quy trình thương mại điện tử
cho cộng đồng các doanh nghiệp của tỉnh: Nhà nước hỗ trợ Đơn vị chủ trì 100%
chi phí tổ chức xây dựng quy trình và vận động triển khai.
10. Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí cho công tác điều
tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt
hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ
tầng thương mại; quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại (khảo sát mạng lưới
thương mại, chuyển đổi mô hình quản lý chợ…)
Điều 13. Phạm vi và mức hỗ trợ
kinh phí đối với Chương trình Xúc tiến thương mại miền núi và hải đảo
1. Tổ chức phiên chợ hàng Việt từ khu vực sản xuất
đến miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo: Hỗ trợ 100%
các khoản chi phí:
- Chi phí vận chuyển;
- Chi phí thuê mặt bằng, dàn dựng gian hàng, điện
nước, an ninh, vệ sinh;
- Chi phí tuyên truyền, quảng bá giới thiệu chương
trình tổ chức bán hàng và hệ thống phân phối hàng hóa;
- Các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 80 triệu đồng/1
phiên. Riêng đối với phiên chợ đưa hàng Việt ra hải đảo mức hỗ trợ tối đa là
120 triệu đồng/1 phiên.
2. Chi hỗ trợ các hoạt động nâng cao năng lực cho thương
nhân tại các khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải
đảo: Hỗ trợ 100% chi phí tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán
bộ, các chủ nhiệm hợp tác xã và thương nhân miền núi và hải đảo về công tác quản
lý chợ tổ chức mua bán tiêu thụ sản phẩm vùng biên giới, miền núi và hải đảo và
tổ chức thực hiện các chính sách của Nhà nước.
3. Chi hỗ trợ tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là nông sản cho miền núi, biên giới, vùng
sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo: Hỗ trợ 100% các chi phí:
a) Chi phí thiết kế, xây dựng nội dung chiến lược
truyền thông;
b) Chi phí sản xuất, xuất bản và phát hành.
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 50 triệu đồng/1
chuyên đề tuyên truyền.
Điều 14. Các hoạt động xúc tiến
thương mại khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Các khoản chi phí do Nhà nước hỗ trợ quy định tại
Quy chế này được xác định theo định mức chi do Nhà nước quy định.
Điều 15. Hạch toán và quyết
toán kinh phí hỗ trợ
1. Đơn vị chủ trì Đề án tổ chức hạch toán đầy đủ
các khoản thu, chi thuộc Đề án theo đúng quy định hiện hành.
2. Hàng năm đơn vị chủ trì Đề án có trách nhiệm tổng
hợp toàn bộ chứng từ các khoản thu, chi thực tế theo quy định tại Điều 11 Quy
chế này, lập báo cáo quyết toán, gửi Sở Công Thương.
Điều 16. Điều chỉnh đề án
Định kỳ 6 tháng đầu năm, căn cứ vào tình hình thực
tế, tiến độ thực hiện khả năng hoàn thành đề án hoặc theo đề nghị của các đơn vị
tham gia đề án đơn vị chủ trì đề án xem xét, tổng hợp và báo cáo Sở Công Thương
xem xét, điều chỉnh, bổ sung, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm của các sở,
ngành, địa phương
1. Trách nhiệm của Sở Công Thương
a) Chủ trì triển khai thực hiện, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Chương trình, đảm bảo Chương trình được thực hiện theo đúng yêu
cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ, hiệu quả và theo đúng các quy định hiện hành
của Nhà nước.
b) Không tiếp nhận Đề án trong năm tiếp theo đối với
Đơn vị chủ trì vi phạm nghĩa vụ, trách nhiệm và các quy định tại Quy chế này.
c) Hàng năm, cùng với việc lập kế hoạch thu chi
ngân sách, Sở Công Thương xây dựng dự toán kinh phí xúc tiến thương mại vào dự
toán của ngành gửi Sở Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Thẩm định kinh phí xúc tiến thương mại hàng năm
trình Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm tra quyết toán kinh phí xúc tiến thương mại
hàng năm theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Công Thương thẩm định Chương trình
xúc tiến thương mại của tỉnh, triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
đề án thuộc Chương trình xúc tiến thương mại.
c) Hướng dẫn việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và
thanh quyết toán các khoản kinh phí xúc tiến thương mại theo quy định của pháp
luật.
d) Căn cứ vào khả năng ngân sách, Sở Tài chính cân
đối nguồn kinh phí xúc tiến thương mại báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
3. Các Sở, ngành liên quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố phối hợp với Sở Công Thương thực hiện,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện đề án; hướng dẫn, giúp đỡ các doanh nghiệp
trên địa bàn tham gia các đề án thuộc Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh.
Điều 18. Trách nhiệm của Đơn vị
chủ trì
1. Tổ chức thực hiện các đề án được phê duyệt theo
đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán trong Hợp đồng đã ký; đảm bảo sử dụng
kinh phí hỗ trợ của Nhà nước tiết kiệm, có hiệu quả, chịu trách nhiệm về nội
dung chi theo đúng quy định hiện hành.
2. Đối với đề án có nhiều đơn vị tham gia, Đơn vị
chủ trì có trách nhiệm phối hợp và phân công các đơn vị tham gia thực hiện từng
nội dung của đề án.
3. Có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tham gia phù hợp
với tiêu chí đã cam kết trong đề án. Nội dung tham gia của doanh nghiệp phải
phù hợp với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
4. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin trung thực
liên quan đến tình hình thực hiện đề án, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm
tra, giám sát theo quy định tại Quy chế này; chấp hành các chế độ kiểm tra,
thanh tra của các cấp có thẩm quyền về nguồn kinh phí được hỗ trợ.
Điều 19. Báo cáo việc thực hiện
đề án
1. Đơn vị chủ trì đề án gửi báo cáo đánh giá kết quả
thực hiện đề án theo mẫu phụ lục 3 của Quy chế này
về Sở Công Thương chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc các nội dung của đề
án. Đồng thời thông báo cho các đơn vị tham gia đề án biết.
2. Định kỳ 6 tháng 1 lần, các đơn vị chủ trì phải gửi
báo cáo tình hình thực hiện đề án về Sở Công Thương (6 tháng đầu năm trước ngày
31 tháng 7 và cả năm trước ngày 31 tháng 12), đồng thời thông báo cho các đơn vị
tham gia đề án các báo cáo liên quan.
3. Sở Công Thương theo dõi, tổng hợp việc thực hiện
các đề án của chương trình xúc tiến thương mại hàng năm và báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
Điều 20. Quy định chuyển tiếp
Quy chế này áp dụng cho các đề án, chương trình xúc
tiến thương mại thực hiện từ ngày 01/01/2016.
Điều 21. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị liên quan triển khai Quy chế này sau khi được phê duyệt.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế xây dựng, quản
lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa, nếu phát sinh
những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung, giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
các sở ngành liên quan đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI TỈNH KHÁNH HÒA NĂM…..
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2015/QĐ-UBND
ngày tháng năm
2015 của UBND tỉnh)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……………, ngày ……
tháng …… năm……
|
ĐĂNG KÝ
ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KHÁNH HÒA NĂM……
Kính gửi: Sở Công
Thương.
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
- Tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email, số tài khoản.
- Giấy tờ chứng minh việc thành lập và hoạt động
phù hợp với pháp luật (số, ngày cấp, cơ quan cấp).
- Ngày bắt đầu hoạt động.
a. Họ tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email, chức vụ,
học hàm, học vị của:
- Chủ nhiệm đề án
- Phó Chủ nhiệm đề án (nếu có)
- Điều phối viên chương trình
b. Giới thiệu về chủ nhiệm đề án và các cán bộ trực
tiếp thực hiện: kinh nghiệm, thời gian, chuyên môn và khả năng tổ chức quản lý
thực hiện đề án.
c. Kinh nghiệm, điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị của đơn vị chủ trì cho phép triển khai tiến hành đề án.
d. Báo cáo về tình hình thực hiện đề án thuộc
chương trình xúc tiến thương mại năm trước (nếu có).
PHẦN 2: ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Giới thiệu về định hướng/chiến lược phát triển thị
trường về mặt hàng/ngành hàng/ thị trường. Các hoạt động/kế hoạch cụ thể của đơn
vị chủ trì để thực hiện chiến lược này và đẩy mạnh phát triển ngành hàng.
Đề án: (tên đề án)
1. Sự cần thiết và mục tiêu thực hiện đề án
a. Nêu mục tiêu của đề án, tính phù hợp của mục
tiêu này với định hướng phát triển thị trường. Thực hiện đề án nhằm mục đích gì
trong kế hoạch tổng thể về phát triển sản xuất, kinh doanh, mở rộng thị trường?
b. Nêu sơ bộ các hoạt động của đề án để đạt được mục
tiêu hoặc phân tích tính khả thi của mục tiêu đề án.
c. Kinh nghiệm, khả năng hợp tác với các chuyên
gia, đối tác uy tín trong và ngoài nước về lĩnh vực đề cập trong đề án.
2. Nội dung đề án
a. Thời gian thực hiện đề án:
b. Địa điểm:
c. Kế hoạch triển khai thực hiện và các cơ quan phối
hợp:
- Các phần việc chuẩn bị tổ chức triển khai thực hiện:
nêu cụ thể làm gì, ở đâu, khi nào, làm thế nào, phối hợp với ai nêu rõ phần việc
nào bắt buộc phải có, phần việc nào mang tính bổ sung hỗ trợ.
- Tiến độ thực hiện: thời gian bắt đầu, kết thúc của
các phần việc chuẩn bị tổ chức thực hiện; thời hạn cho những phần việc chính.
- Nội dung đề án:
+ Đối với đề án thông tin thương mại, tuyên truyền
xuất khẩu: nêu rõ nội dung, cách thức tổ chức thực hiện và khai thác sử dụng
thông tin. Chẳng hạn như chương trình mua tin thông tin: nêu rõ mua tin của ai,
kinh nghiệm và uy tín của cơ quan cung cấp thông tin, mua thông tin gì, số lượng
mua, cách thức khai thác, sử dụng và cơ chế cung cấp thông tin cho doanh nghiệp;
+ Đối với đề án tổ chức hội thảo: cần nêu nội dung
chủ yếu của hội thảo, số lượng doanh nghiệp tham dự;
+ Đối với đề án đào tạo: nêu rõ nội dung đào tạo,
thời gian đào tạo cho từng nội dung, địa điểm đào tạo, phương thức đào tạo, dự
kiến giảng viên và học viên; so sánh sự khác biệt của nội dung đào tạo với các
loại hình đào tạo của các tổ chức chuyên môn về đào tạo khác (như các trường đại
học, học viện...).
+ Đối với đề án thuê chuyên gia tư vấn: giới thiệu
về chuyên gia (cần nêu rõ tên tuổi, chuyên gia thuộc tổ chức nào, uy tín và
kinh nghiệm của chuyên gia), số lượng chuyên gia dự kiến thuê, thời gian, nội
dung tư vấn, cơ chế các doanh nghiệp tham gia và hưởng lợi từ việc thuê tư vấn;
+ Đối với đề án hội chợ triển lãm: giới thiệu về hội
chợ (quy mô, hình thức hội chợ là quốc tế hay khu vực, chuyên ngành hay đa
ngành, dành riêng cho xuất khẩu hay nhập khẩu, thường niên hay định kỳ, kết quả
tổ chức hội chợ của các năm trước của Ban tổ chức hội chợ nước sở tại...),
phương thức tổ chức/tham gia trưng bày tại Hội chợ và các hoạt động liên quan
khác của đơn vị chủ trì đề án (nếu có);
+ Đối với đề án khảo sát thị trường: dự kiến chương
trình làm việc và các nội dung chính làm việc với các đối tác để đạt được mục
tiêu đề ra.
+ Đối với đề án xúc tiến thương mại tổng hợp: nêu
rõ nội dung, cách thức tổ chức và chương trình làm việc dự kiến;
+ Đối với đề án quảng bá, hỗ trợ thâm nhập thị trường
nước ngoài: nêu rõ cách thức quảng bá, các nội dung thực hiện chính, thời gian
cho từng nội dung, cơ chế để doanh nghiệp tham gia;
+ Đối với hoạt động xây dựng và ứng dụng qui trình
kinh doanh điện tử, áp dụng các chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử: nêu rõ các nội
dung, thời gian thực hiện cho từng nội dung, cách thức tổ chức thực hiện;
d) Doanh nghiệp tham gia đề án
- Nguyên tắc lựa chọn doanh nghiệp tham gia đề án.
- Cơ chế tham gia đề án của doanh nghiệp.
- Số lượng doanh nghiệp dự kiến tham gia.
- Gửi kèm danh sách các doanh nghiệp tham gia đề án
(nếu đã xác định được cụ thể doanh nghiệp): tên, địa chỉ, điện thoại, fax, người
đại diện, ngành nghề kinh doanh, mặt hàng tham gia đề án.
e) Dự toán kinh phí
Dự trù kinh phí cho từng phần việc (đơn giá, số lượng,
tổng số tiền), kèm theo báo giá sơ bộ (nếu có).
- Tiến độ sử dụng kinh phí.
- Phương án huy động phần đóng góp của doanh nghiệp
tham gia đề án. (Nêu rõ cơ chế đóng góp của doanh nghiệp).
3. Đánh giá hiệu quả của chương trình
a) Phân tích hiệu quả của đề án, gồm cả định tính
và định lượng, ngắn hạn và dài hạn phù hợp với mục tiêu đề ra của đề án.
b) Đối tượng hưởng lợi từ đề án: phân tích lợi ích
trực tiếp và gián tiếp.
c) Dự kiến các kết quả.
PHẦN 3: PHÂN TÍCH RỦI
RO VÀ KIẾN NGHỊ
1. Phân tích rủi ro
a) Dự báo các rủi ro có thể xảy ra làm ảnh hưởng tới
hiệu quả của đề án.
b) Trong từng tình huống, nêu các giải pháp/dự
phòng cần có để phòng ngừa/giảm thiểu rủi ro.
2. Kết luận và kiến nghị
Nêu các kiến nghị, đề xuất để đảm bảo thực hiện tốt
đề án.
Tài liệu gửi kèm:
- Quyết định thành lập đơn vị chủ trì
- Các tài liệu liên quan đến đề án XTTM.
|
Chủ nhiệm đề án
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
MẪU THÔNG BÁO MỜI DOANH NGHIỆP THAM
GIA ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2015/QĐ-UBND
ngày tháng năm
2015 của UBND tỉnh
Số:
/2015/QĐ-UBND
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày ……
tháng …… năm……
|
Kính gửi:…………………………………………..
Thực hiện Đề án …………………………………thuộc Chương trình Xúc
tiến thương mại năm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt tại Quyết định
số ……QĐ-UBND ngày .... tháng…..năm……… (Tên đơn vị chủ trì) sẽ tổ chức (Tên Đề
án). Cụ thể sau:
1. Mục tiêu chính của Đề
án:...........................................................................................
2. Quy mô (số lượng doanh nghiệp tham gia dự kiến:....................................................
3. Thời gian thực hiện:.....................................................................................................
4. Địa điểm:......................................................................................................................
5. Ngành
hàng:.................................................................................................................
6. Đối tượng tham
gia:......................................................................................................
7. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham
gia:...................................................................
8. Chi phí:
- Hỗ trợ của Nhà nước cho doanh nghiệp tham gia Đề
án: (nêu cụ thể nội dung các khoản được hỗ trợ, % hỗ trợ, số tiền được hỗ trợ)
- Chi phí doanh nghiệp phải chịu khi tham gia Đề
án: (nêu cụ thể)
- Số tiền doanh nghiệp phải đặt cọc để tham gia Đề
án nếu có (nêu rõ địa chỉ chuyển tiền đặt cọc, thủ tục hoàn/khấu trừ tiền đặt
cọc sau khi kết thúc Đề án)
- Phương thức thanh quyết toán của đơn vị chủ trì Đề
án với doanh nghiệp tham gia.
9. Các nghĩa vụ của doanh nghiệp khi tham gia Đề
án: ...................................................
10. Yêu cầu về Hồ sơ đăng ký tham gia Đề
án:................................................................
11. Thời gian đăng ký tham
gia:........................................................................................
Các đơn vị quan tâm đề nghị gửi hồ sơ về:......................................................................
Tên đơn vị:...................................... Địa
chỉ:......................................................................
Điện thoại: .......................................
Fax:..........................................................................
Email:................................................
Người liên hệ:.........................................................
Trân trọng./.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm:
- Thông tin giới thiệu về thị trường,
ngành hàng, hoạt động xúc tiến thương mại mà Đơn vị chủ trì sẽ tổ chức hoặc tổ
chức tham gia.
- Chương trình dự kiến
- Mẫu hồ sơ đăng ký tham gia
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2015/QĐ-UBND
ngày tháng năm
2015 của UBND tỉnh)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày ……
tháng …… năm……
|
Kính gửi: Sở Công
Thương.
Thực hiện Đề án ………………….. thuộc Chương trình xúc tiến
thương mại năm……..đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt tại Quyết định
số……… QĐ-UBND ngày .... tháng…..năm….. (Tên đơn Vị chủ trì) báo cáo kết quả thực
hiện như sau:
1. Mục tiêu chính của Đề
án:............................................................................................
2. Thời gian thực hiện:......................................................................................................
3. Địa điểm:.......................................................................................................................
4. Đối tượng tham gia:......................................................................................................
5. Quy mô:
Số lượng doanh nghiệp tham gia, hưởng lợi từ Đề
án:………………………………………….
|
Trong đó phân
loại theo loại hình doanh nghiệp
|
Số lượng
|
Công ty TNHH
|
|
Doanh nghiệp tư nhân
|
|
Hợp tác xã
|
|
Chi nhánh, đại lý của doanh nghiệp tỉnh ngoài
|
|
Tổ hợp tác, hộ kinh doanh
|
|
Tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài
|
|
6. Kinh phí thực tế đã thực hiện:......................................................................................
7. Kết quả thực hiện từng mục tiêu đã
đề ra:...................................................................
8. Kết quả giao dịch (nếu có)
Số lượng khách giao dịch.................................................................................................
Số lượng khách hàng nhập khẩu tiềm
năng:....................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Hợp đồng/Thỏa thuận đã ký kết:
Mặt hàng
|
Khách hàng (quốc tịch)
|
Số lượng
|
Trị giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Đánh giá về mặt hàng/thị trường/khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp của tỉnh, của Việt Nam so doanh nghiệp tỉnh
ngoài, nước ngoài
..................................................................
..............................................................................................................................
10. Phân tích, đánh giá hiệu quả, tác
động của Đề án đối với các ngành hàng nói chung cũng như doanh nghiệp tham gia
và đơn vị chủ trì nói riêng.
11. Đánh giá của doanh nghiệp tham
gia (tổng hợp dựa trên báo cáo phản hồi của doanh nghiệp tham gia Đề án):
Đánh giá
|
Rất tốt
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
kém
|
1. Nội dung Đề án
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
2. Công tác tổ chức thực hiện
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
3. Hiệu quả tham gia Đề án
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
12. Đề xuất, kiến nghị:....................................................................................................
........................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm:
Danh sách doanh nghiệp
tham gia Đề án (theo mẫu)
|
|
Mẫu
danh sách doanh nghiệp tham gia Đề án thuộc Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh
Khánh Hòa
(kèm theo phụ lục 3)
TT
|
Tên doanh nghiệp tham
gia
|
Địa chỉ
|
Loại hình doanh
nghiệp: Công ty TNHH, DNTN, Chi nhánh, đại lý của doanh nghiệp tỉnh ngoài, Hợp
tác xã, Tổ hợp tác, Hộ sản xuất
|
Nhóm Hàng kinh
doanh chính
|
Người Liên hệ
|
Chức vụ
|
Tel
|
Fax
|
Email Và Website
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|