|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1554/QĐ-UBND 2017 thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW phát triển du lịch Thanh Hóa
Số hiệu:
|
1554/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
11/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1554/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 11 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 08-NQ/TW NGÀY 16/01/2017 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRỞ THÀNH
NGÀNH KINH TẾ MŨI NHỌN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn;
Căn cứ Nghị Quyết số
92/NQ-CP ngày 08/12/2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển
du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới;
Căn cứ Quyết định số
290-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII về ban hành
Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số
156/KH-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình phát triển du
lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 605/TTr-SVHTTDL ngày 17/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển
du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH
TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRỞ THÀNH NGÀNH KINH TẾ MŨI NHỌN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1554/QĐ-UBND ngày
11/5/2017 của UBND tỉnh
Thực hiện Nghị
quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở
thành ngành kinh tế mũi nhọn, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch hành
động với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện
đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Nghị quyết số
08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn.
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo
có trọng tâm, trọng điểm, huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
để phát triển du lịch Thanh Hóa theo hướng là ngành kinh tế dịch vụ tổng hợp,
có tính bền vững, liên ngành, liên vùng, có thương hiệu và tính cạnh tranh cao,
đưa Thanh Hóa trở thành một trong những trọng điểm du lịch của cả nước.
- Phấn đấu đến năm 2020, du lịch
Thanh Hóa cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, chiếm tỷ trọng cao, đóng góp
quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đến năm 2030, du lịch
Thanh Hóa thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2020, đạt các chỉ tiêu:
- Đón trên 42.300.000 lượt
khách du lịch, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 15,2%/năm, gấp 02 lần so với
giai đoạn 2011 - 2015; trong đó, khách quốc tế đạt 1.260.000 lượt, tốc độ tăng
trưởng đạt 25,8%/năm.
- Phục vụ 78.850.000 ngày
khách, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 17,4%/năm, gấp 2,1 lần so với giai đoạn
2011 - 2015; trong đó, khách quốc tế đạt 3.715.000 ngày khách, tốc độ tăng trưởng
đạt 29,8%/năm.
- Tổng thu từ khách du lịch ước
đạt 59.850 tỷ đồng, đạt tốc độ tăng trưởng khoảng 31,7%/năm, gấp 3,6 lần so với
giai đoạn 2011 - 2015.
- Có 900 cơ sở lưu trú du lịch
với tổng số 40.000 phòng, trong đó, có 450 cơ sở đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 1 đến
5 sao.
2. Yêu cầu
- Tổ chức quán triệt, tuyên
truyền sâu rộng đến các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và người dân về
các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động nhằm chuyển biến sâu sắc về nhận
thức và trách nhiệm trong công tác phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn.
- Phân công rõ nhiệm vụ cho các
sở, ban, ngành và địa phương trong tỉnh nhằm tổ chức triển khai có hiệu quả các
nội dung tại Kế hoạch; thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá thường
xuyên và định kỳ việc thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ
Chính trị; tập trung phát triển du lịch có trọng tâm, trọng điểm, theo hướng
chuyên nghiệp, xây dựng hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ, hiện
đại; sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, mang đậm bản
sắc văn hóa dân tộc tỉnh Thanh Hóa.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đổi mới nhận thức,
tư duy về phát triển du lịch
1.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành
phố chủ động thực hiện và tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh tổ chức phổ biến,
quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 08-NQ/TW đến các ngành,
các địa phương, tổ chức Đảng các cấp, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã
hội, doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là các quan điểm mới của Đảng
về vị trí, vai trò động lực của ngành du lịch thúc đẩy sự phát triển của các
ngành, lĩnh vực khác và bản chất ngành du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, có
tính liên ngành, liên vùng, xã hội hóa cao và nội dung văn hóa sâu sắc, đem lại
hiệu quả nhiều mặt về kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, đối ngoại và an
ninh, quốc phòng.
Xây dựng và thực hiện các nội
dung, chương trình nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về phát triển du lịch trở
thành ngành kinh tế mũi nhọn; nhân rộng các mô hình, tổ chức, cá nhân tiêu biểu
về phát triển du lịch ở địa phương.
1.2. Sở Nội vụ chủ trì, tham
mưu cho UBND tỉnh đưa chỉ tiêu phát triển du lịch thành tiêu chí đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các ngành, địa phương, nhất là các địa
phương có tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch.
1.3. Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí và các đơn vị liên
quan thực hiện các chương trình phát thanh, truyền hình để phổ biến, nâng cao
nhận thức và kiến thức về phát triển du lịch trong xã hội; quảng bá hình ảnh đất
nước, con người xứ Thanh, bảo đảm du lịch là một trong những nội dung trọng
tâm, thường xuyên trong các chương trình truyền thông của tỉnh.
1.4. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì xây dựng, triển khai kế hoạch lồng ghép, đưa nội dung tuyên truyền và giới
thiệu tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa, nêu cao tinh thần trách
nhiệm giữ gìn và tự hào về các giá trị văn hóa của tỉnh đối với phát triển du lịch
vào các chương trình ngoại khóa trong nhà trường.
1.5. Trường Chính trị tỉnh
Thanh Hóa và các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trong tỉnh chủ trì nghiên
cứu xây dựng nội dung đổi mới nhận thức, tư duy về phát triển du lịch thành một
chuyên đề chính trong hệ thống chuyên đề đào tạo của trường.
1.6. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Thanh Hóa, Báo Văn hóa và Đời sống, Tạp chí xứ Thanh, Hội Văn học
và Nghệ thuật Thanh Hóa: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức và kiến thức về du lịch trong xã hội; nâng cao ý thức của người dân, doanh
nghiệp và cộng đồng trong xây dựng, bảo vệ hình ảnh, môi trường, góp phần phát
triển bền vững, không ngừng nâng cao uy tín, thương hiệu và sức thu hút của du
lịch.
2. Cơ cấu lại ngành du lịch
bảo đảm tính chuyên nghiệp, hiện đại và phát triển bền vững
2.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê hoàn thiện công tác thống kê du lịch để
xác định rõ vị trí ngành du lịch trong tổng thể phát triển của nền kinh tế tỉnh,
nhất là mối quan hệ, đóng góp của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh và các ngành, lĩnh vực khác; vai trò của các ngành, lĩnh vực
khác đối với phát triển du lịch.
Rà soát, tham mưu điều chỉnh
quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa phù hợp với định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và quan điểm, mục tiêu của Nghị quyết
08-NQ/TW; chú trọng tập trung nguồn lực xây dựng các khu du lịch trọng điểm, địa
bàn động lực phát triển sản phẩm du lịch mũi nhọn của tỉnh.
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Đề án Phát triển sản phẩm du lịch mũi nhọn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 làm căn cứ tập trung ưu tiên đầu tư, thúc đẩy sự phát triển của
các sản phẩm du lịch khác trong tỉnh. Xây dựng và triển khai chương trình kiểm
soát chất lượng dịch vụ lưu trú du lịch, lữ hành, hướng dẫn du lịch và các dịch
vụ du lịch khác.
2.2. Các ngành, địa phương
trong tỉnh tập trung nguồn lực và huy động các nguồn lực nhằm triển khai hiệu
quả Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII.
3. Hoàn thiện cơ chế, chính
sách phát triển du lịch
3.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định cơ chế ưu đãi đầu tư đối với
các dự án đầu tư về du lịch, nhất là các dự án đầu tư quy mô lớn, hình thành
các khu dịch vụ du lịch phức hợp, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng
cao tại các địa bàn trọng điểm; các dự án thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn có tiềm năng phát triển du lịch.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đảm bảo đủ nguồn kinh phí chi đầu tư
phát triển, vốn đầu tư công và nghiên cứu các hình thức huy động vốn đầu tư để
thực hiện các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch; ưu tiên bố trí vốn ngân sách nhà
nước cho đầu tư phát triển hạ tầng du lịch.
3.2. Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cân đối và trình
cấp có thẩm quyền ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
3.3. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh áp dụng chính sách ưu đãi thuế sử dụng đất và
tiền thuê đất đối với các dự án du lịch tại các địa bàn trọng điểm phát triển
du lịch và tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn nhưng có tiềm năng,
lợi thế phát triển du lịch; xây dựng Quy chế phối hợp về bảo vệ môi trường
trong hoạt động văn hóa, lễ hội, thể thao, du lịch và hoạt động khác trong lĩnh
vực du lịch.
3.4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng, báo
cáo UBND tỉnh Phương án thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch Thanh Hóa theo
hướng ngân sách tỉnh hỗ trợ ban đầu cho Quỹ và hằng năm được bổ sung từ nguồn
thu lệ phí tham quan du lịch, đóng góp của doanh nghiệp, khách du lịch và các
nguồn huy động hợp pháp khác.
4. Đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch
4.1. Sở Giao thông Vận tải chủ
trì rà soát, xây dựng và thực hiện các dự án hạ tầng cảng biển, cảng đường thủy
chuyên dùng phục vụ du lịch; tập trung đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường
bộ, các điểm dừng nghỉ trên đường bộ để hỗ trợ phát triển du lịch; nâng cao khả
năng kết nối giao thông tới các khu, điểm du lịch, đặc biệt các dự án đầu tư hạ
tầng giao thông tại các địa bàn trọng điểm, khu vực động lực phát triển du lịch;
tham mưu cho UBND tỉnh xúc tiến mở mới các đường bay nội địa và quốc tế, tạo tiền
đề phát triển Cảng hàng không Thọ Xuân thành cảng hàng không quốc tế trong giai
đoạn tới.
4.2. Sở Xây dựng chủ trì, tổ chức
lập, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng các khu,
điểm du lịch và tăng cường công tác quản lý xây dựng theo các đồ án quy hoạch
được phê duyệt, đảm bảo việc bảo tồn, phát huy các giá trị kiến trúc, cảnh
quan, bảo vệ môi trường, phát triển và kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật tại
khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
5. Tăng cường xúc tiến, quảng
bá du lịch
5.1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch: Chủ động nghiên cứu, đổi mới cách thức, nội dung, bảo đảm
thực hiện thống nhất, chuyên nghiệp trong hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch
trong nước và nước ngoài; xây dựng nội dung thông tin, các sản phẩm xúc tiến quảng
bá du lịch với hình thức phù hợp; đặc biệt chú trọng ứng dụng công nghệ thông
tin nhằm nâng cao hiệu quả truyền thông du lịch Thanh Hóa. Tăng cường thu hút
các nhà đầu tư chiến lược để đầu tư hình thành các khu dịch vụ du lịch phức hợp,
dự án dịch vụ du lịch quy mô lớn, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng
cao, các công trình văn hóa, các thiết chế văn hóa tại các khu, điểm du lịch
trên địa bàn tỉnh.
5.2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch: Phối hợp với các ngành, đơn vị, địa phương triển khai hiệu quả Đề án truyền
thông du lịch Thanh Hóa; chủ động cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho
khách du lịch, các doanh nghiệp du lịch và các bên liên quan để định hướng
thông tin thông qua các hình thức phù hợp. Xây dựng và định vị thương hiệu du lịch
Thanh Hóa gắn với hình ảnh chủ đạo, độc đáo, mang đậm bản sắc văn hóa xứ Thanh;
triển khai, theo dõi, định kỳ đánh giá hình ảnh thương hiệu để có biện pháp định
vị thương hiệu phù hợp với từng thời điểm và thị trường. Xây dựng và triển khai
chương trình liên kết các lĩnh vực văn hóa, thể thao, văn học - nghệ thuật, điện
ảnh… trong xúc tiến quảng bá du lịch.
5.3. Sở thông tin và Truyền
thông: Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 02/3/2016 của UBND tỉnh
về tuyên truyền nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch và đẩy mạnh
các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020.
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin, truyền thông tăng cường và đổi mới
công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và kiến thức về du lịch trong xã hội.
5.4. Sở Ngoại vụ: Chủ động thực
hiện và tăng cường phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch lồng ghép hoạt động xúc tiến du lịch với các
hoạt động đối ngoại của tỉnh, đặc biệt là hoạt động đối
ngoại tại nước ngoài nhằm quảng bá du lịch, hỗ trợ công tác tìm kiếm, mở rộng
thị trường khách du lịch nước ngoài đến với tỉnh Thanh Hóa.
5.5. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Thanh Hóa, Báo Văn hóa và Đời sống, Tạp chí xứ Thanh, Hội Văn học
và Nghệ thuật Thanh Hóa: Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về du lịch; tăng
cường thời lượng phát sóng và tin bài quảng bá, giới thiệu, thông tin về du lịch
Thanh Hóa.
5.6. Hiệp hội Du lịch Thanh
Hóa: Tích cực, chủ động tổ chức, tham gia tổ chức các sự kiện tuyên truyền, quảng
bá, xúc tiến du lịch trong và ngoài tỉnh; vận động, hướng dẫn, hỗ trợ các doanh
nghiệp du lịch trong tỉnh tích cực, chủ động tham gia các hoạt động xúc tiến du
lịch trong tỉnh, trong nước và ở nước ngoài; tập trung xây dựng thương hiệu
doanh nghiệp gắn với thương hiệu du lịch của tỉnh.
6. Tạo môi trường thuận lợi
cho doanh nghiệp và cộng đồng phát triển du lịch
6.1. Sở Kế hoạch Đầu tư: Rà
soát, đẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh du lịch;
ưu tiên hỗ trợ khởi nghiệp doanh nghiệp và bồi dưỡng doanh nhân hoạt động trong
lĩnh vực du lịch, đặc biệt ở những địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn; tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp kinh doanh du lịch.
6.2. Sở Khoa học và Công nghệ:
Triển khai có hiệu quả chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 -
2020 tỉnh Thanh Hóa, trong đó chú trọng đến lĩnh vực du lịch; ưu tiên triển
khai các chương trình, đề án ứng dụng nghiên cứu khoa học phục vụ phát triển du
lịch.
6.3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch: Tham mưu cho Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh tổ chức định kỳ các buổi
gặp gỡ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp du lịch.
6.4. Các ngành, đơn vị, địa
phương trong tỉnh chú trọng công tác khuyến khích doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo,
đa dạng hóa các loại hình, sản phẩm du lịch; tạo điều kiện thuận lợi để người
dân trực tiếp tham gia kinh doanh và hưởng lợi từ du lịch; hỗ trợ phát triển du
lịch cộng đồng.
6.5. Hiệp hội Du lịch Thanh
Hóa: Phát huy vai trò cầu nối giữa cộng đồng doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà
nước; tập hợp, liên kết sức mạnh các doanh nghiệp du lịch trong xây dựng môi
trường kinh doanh lành mạnh, xây dựng sản phẩm du lịch đặc thù; phối hợp với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức hội nghị đối thoại doanh nghiệp du lịch với
cơ quan quản lý nhà nước.
7. Phát triển nguồn nhân lực
du lịch
7.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch: Phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan triển khai hiệu quả nội dung
phát triển nguồn nhân lực du lịch thuộc Chương trình phát triển du lịch Thanh
Hóa giai đoạn 2016 - 2020; chú trọng bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà
nước, quản trị doanh nghiệp trong lĩnh vực du lịch; nâng cao chất lượng đội ngũ
hướng dẫn viên, thuyết minh viên về chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ và đạo đức
nghề nghiệp.
7.2. Sở Lao động Thương binh và
Xã hội: Có kế hoạch hỗ trợ, nâng cao năng lực cho các cơ sở đào tạo nghề du lịch
về cơ sở vật chất kỹ thuật, nội dung, chương trình đào tạo và đội ngũ giáo
viên.
7.3. Các cơ sở đào tạo du lịch
trong tỉnh: Đẩy mạnh xã hội hóa và hợp tác quốc tế, thu hút nguồn lực phát triển
nguồn nhân lực du lịch; đa dạng hóa các hình thức đào tạo du lịch; đẩy mạnh ứng
dụng khoa học - công nghệ tiên tiến trong đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du
lịch; đẩy mạnh việc áp dụng bộ tiêu chuẩn nghề du lịch quốc tế vào xây dựng
giáo trình giảng dạy tại khoa du lịch của các đơn vị.
7.4. Hiệp hội Du lịch tỉnh: Vận
động các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch nâng cao tiêu chí tuyển
dụng, có chính sách thu hút người tài, chủ động có kế hoạch đào tạo và tích cực
cử lao động tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghề của tỉnh tổ chức; phối hợp
với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan trong công tác tổ
chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn cho lao động trong ngành du lịch.
8. Tăng cường năng lực và hiệu
quả quản lý nhà nước về du lịch
8.1. Ban Chỉ đạo phát triển du
lịch tỉnh Thanh Hóa: Xây dựng và triển khai hiệu quả Kế hoạch hoạt động của Ban
chỉ đạo hàng năm; tăng cường công tác chỉ đạo và giám sát việc thực hiện nhiệm
vụ phát triển du lịch của các sở, ngành, địa phương.
8.2. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp
với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu thành lập Sở Du lịch trên cơ sở
tách chức năng, nhiệm vụ từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo Nghị quyết
08-NQ/W ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị và các quy định của Chính phủ có liên
quan. Tham mưu văn bản quy định, hướng dẫn thành lập và kiện toàn các Ban Quản
lý du lịch ở các khu du lịch trọng điểm.
8.3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch: Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương đẩy mạnh công tác thanh tra,
kiểm tra chuyên ngành và liên ngành trong lĩnh vực du lịch; kiểm soát chất lượng
dịch vụ tại các cơ sở lưu trú du lịch, các doanh nghiệp lữ hành, đội ngũ hướng
dẫn viên, thuyết minh viên và các cơ sở dịch vụ du lịch.
8.4. Sở Công thương: Phối hợp
chặt chẽ với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông Vận tải và các địa
phương xây dựng các chương trình du lịch làng nghề kết hợp với quảng bá và tiêu
thụ hàng hóa tại các làng nghề truyền thống, các cơ sở sản xuất tiểu thủ công
nghiệp. Đẩy mạnh triển khai các hoạt động gắn Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu
tiên dùng hàng Việt Nam” với phát triển du lịch.
8.5. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành, chính quyền địa phương các cấp đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm, đặc biệt tại các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch, tại các khu,
điểm du lịch có đông du khách. Tăng cường công tác giám sát phòng, chống dịch bệnh;
chủ động bao vây, dập tắt dịch bệnh; đồng thời, đẩy mạnh công tác truyền thông,
nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng chống bệnh dịch.
8.6. Sở Lao động Thương binh và
Xã hội: Triển khai Chương trình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tỉnh Thanh
Hóa giai đoạn 2016 - 2020, trong đó ưu tiên lao động lĩnh vực du lịch. Tăng cường
phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra
liên ngành về các tệ nạn xã hội tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ có điều kiện dễ
phát sinh tệ nạn.
8.7. Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn: Xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp sạch gắn với phát triển du lịch.
8.8. Sở Khoa học và Công nghệ:
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực du lịch;
hướng dẫn, khuyến khích việc đăng ký bảo hộ độc quyền sản phẩm; ưu tiên các
công trình nghiên cứu khoa học về du lịch, triển khai các chương trình, đề án ứng
dụng khoa học công nghệ phục vụ phát triển du lịch.
8.9. Cục Thuế Thanh Hóa: Tăng
cường các biện pháp quản lý thuế theo quy định của Luật quản lý thuế, pháp luật
về thuế, phí và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế đối với hoạt động
du lịch để thống nhất thu và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
8.10. Cục Thống kê tỉnh: Hoàn
thiện hệ thống thống kê ngành du lịch trong hệ thống thống kê quốc gia; chủ trì
và phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai điều tra, thống kê
du lịch.
8.11. Công an tỉnh: Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai kế hoạch đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn xã hội, tạo điều kiện cho kinh tế du lịch phát triển.
8.12. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
Đảm bảo tốt nhiệm vụ quốc phòng trên địa bàn tỉnh, phối hợp với Công an, Biên
phòng và các sở, ngành có liên quan xây dựng, triển khai kế hoạch và tổ chức lực
lượng phối hợp tham gia giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên
địa bàn.
8.13. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh: Phối hợp đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội trên
tuyến biên giới, tuyến biển; tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch quốc tế
nhập cảnh Việt Nam tại các cửa khẩu, cảng biển.
8.14. Các ngành, đơn vị liên
quan và các địa phương trong tỉnh: Chủ động, tích cực xây dựng môi trường du lịch
văn minh, an toàn, thân thiện; xử lý nghiêm các tệ nạn ăn xin, bán hàng rong,
chèo kéo, đeo bám, ép khách, cướp giật; bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn
thực phẩm.
8.15. Hiệp hội Du lịch: Phát
huy vai trò là cầu nối giữa cơ quan quản lý nhà nước với doanh nghiệp trong
lĩnh vực du lịch.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch
tỉnh Thanh Hóa: Tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh điều phối hoạt động
của các sở, ban, ngành, địa phương liên quan trong việc xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá, báo
cáo cấp có thẩm quyền kết quả triển khai thực hiện.
2. Giám đốc các sở, trưởng các
ban, ngành, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
chủ động lồng ghép và triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện,
gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15/12 để tổng hợp, báo cáo Ban
Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh. Đồng thời, thực hiện tốt
công tác phối hợp, tham gia xây dựng các chương trình, đề án, dự án phát triển
du lịch... do cơ quan, đơn vị và địa phương khác chủ trì có liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương mình nhằm nâng cao chất lượng và tính khả
thi của các chương trình, đề án liên quan đến phát triển du lịch.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh có trách nhiệm theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ được giao của các đơn vị, địa phương,
đảm bảo tiến độ và chất lượng; tổng hợp các đề xuất, kiến nghị và đánh giá tình
hình thực hiện; trên cơ sở đó, tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết
thực hiện Kế hoạch để báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
hành động này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch,
các sở, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 08-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRỞ THÀNH NGÀNH KINH TẾ MŨI
NHỌN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1554/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ, đề án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Đổi mới nhận thức, tư duy
về phát triển du lịch
|
1
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt,
tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 08-NQ/TW, các chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phát triển du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2018
|
2
|
Nhân rộng các mô hình, tổ chức,
cá nhân tiêu biểu về phát triển du lịch ở địa phương
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
3
|
Đưa chỉ tiêu phát triển du lịch
thành tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các ngành, địa
phương, nhất là các địa phương có tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa phương
|
4
|
Chỉ đạo thực hiện chương trình
phát thanh, truyền hình, báo chí tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
và kiến thức về phát triển du lịch trong xã hội; quảng bá hình ảnh, đất nước,
con người xứ Thanh, bảo đảm du lịch là một trong những nội dung trọng tâm,
thường xuyên trong các chương trình truyền thông của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương, các cơ quan thông tấn, báo chí có liên quan
|
2017 - 2030
|
5
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
lồng ghép đưa nội dung tuyên truyền và giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên,
di tích lịch sử, văn hóa và nêu cao tinh thần trách nhiệm giữ gìn và tự hào về
các giá trị văn hóa của tỉnh đối với phát triển du lịch vào các chương trình
ngoại khóa trong nhà trường
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
6
|
Xây dựng nội dung đổi mới nhận
thức, tư duy về phát triển du lịch thành một chuyên đề chính trong hệ thống
chuyên đề đào tạo của trường
|
Trường Chính trị tỉnh và các trường ĐH, CĐ, TC
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2018 - 2030
|
7
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức và kiến thức về du lịch trong xã hội; nâng cao ý thức của người
dân, doanh nghiệp và cộng đồng trong xây dựng, bảo vệ hình ảnh, môi trường,
góp phần phát triển bền vững, không ngừng nâng cao uy tín, thương hiệu và sức
thu hút của du lịch.
|
Đài PTTH tỉnh, Báo Thanh Hóa, Báo VHĐS, Tạp chí xứ Thanh, Hội VHNT
Thanh Hóa
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
II
|
Cơ cấu lại ngành du lịch bảo
đảm tính chuyên nghiệp, hiện đại và phát triển bền vững theo quy luật của
kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế
|
1
|
Bổ sung, hoàn thiện công tác
thống kê ngành du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Cục Thống kê Thanh Hóa, các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch
tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Văn hóa, TT và DL
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2018 - 2020
|
3
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Đề án phát triển sản phẩm du lịch mũi nhọn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
4
|
Xây dựng và triển khai chương
trình kiểm soát chất lượng dịch vụ lưu trú du lịch, lữ hành, hướng dẫn du lịch
và các dịch vụ du lịch khác
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
5
|
Triển khai Chương trình phát
triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa
XVIII.
|
Các sở, ngành, đơn vị, địa phương
|
2017 - 2030
|
III
|
Hoàn thiện thể chế, chính
sách
|
1
|
Tham mưu cơ chế ưu đãi đầu tư
đối với các dự án đầu tư về du lịch, nhất là các dự án đầu tư lớn, hình thành
các khu dịch vụ du lịch phức hợp, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng
cao tại các địa bàn trọng điểm; các dự án thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế
xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn có tiềm năng phát triển du lịch.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2018
|
2
|
Cân đối, ưu tiên nguồn kinh
phí chi đầu tư phát triển, vốn đầu tư công để đầu tư phát triển hạ tầng du lịch
và thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch hành động này và các đề án, dự án
phát triển du lịch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
3
|
Ưu tiên bố trí kinh phí sự
nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch hành động này và các đề
án, dự án phát triển du lịch.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
4
|
Tham mưu chính sách ưu đãi
thuế sử dụng đất và tiền thuê đất đối với các dự án du lịch tại các địa bàn
trọng điểm phát triển du lịch và vùng có điều kiện KT - XH khó khăn nhưng có
tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2018
|
5
|
Xây dựng quy chế phối hợp về
bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, lễ hội, thể thao, du lịch và hoạt
động khác trong lĩnh vực du lịch.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2018
|
6
|
Xây dựng Phương án thành lập
Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch Thanh Hóa.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2018
|
IV
|
Đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch
|
1
|
Rà soát, xây dựng và thực hiện
các đề án, dự án nhằm hoàn thiện chất lượng dịch vụ, hạ tầng đường bộ, đường
sắt, cảng biển, cảng thủy nội địa chuyên dùng phục vụ du lịch; các điểm dừng
nghỉ trên đường bộ; bảo đảm an toàn giao thông; tăng cường kết nối hàng không
với các thị trường nguồn khách du lịch tiềm năng nhằm phát triển du lịch; kết
nối các khu, điểm du lịch.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2018 - 2020
|
2
|
Xây dựng và triển khai dự án đầu
tư điểm dừng nghỉ trên các tuyến du lịch đường bộ.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2018 - 2030
|
3
|
Xúc tiến các hãng hàng không
mở mới các đường bay, tạo tiền đề phát triển Cảng hàng không Thọ Xuân thành
càng hàng không quốc tế trong giai đoạn tới.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2018 - 2020
|
4
|
Tổ chức lập, thẩm định, trình
phê duyệt quy hoạch xây dựng các khu, điểm du lịch và tăng cường công tác quản
lý xây dựng theo các đồ án quy hoạch được phê duyệt, đảm bảo việc bảo tồn,
phát huy các giá trị kiến trúc, cảnh quan, bảo vệ môi trường, phát triển và kết
nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật tại khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
V
|
Tăng cường xúc tiến quảng
bá du lịch
|
1
|
Thu hút các nhà đầu tư chiến
lược đầu tư hình thành các khu dịch vụ du lịch phức hợp, dự án dịch vụ du lịch
quy mô lớn, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng cao, các công trình
văn hóa, các thiết chế văn hóa tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, TM và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
2
|
Đổi mới cách thức, nội dung
trong hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch trong nước và nước ngoài nhằm thực
hiện thống nhất, chuyên nghiệp.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, TM và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
3
|
Xây dựng nội dung thông tin;
xây dựng các sản phẩm xúc tiến quảng bá với các hình thức phù hợp; đặc biệt
chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả truyền thông.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, TM và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
4
|
Triển khai hiệu quả Đề án
truyền thông du lịch Thanh Hóa
|
Sở VHTTDL
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
5
|
Xây dựng và định vị thương hiệu
du lịch Thanh Hóa gắn với hình ảnh chủ đạo, độc đáo, mang đậm bản sắc văn hóa
xứ Thanh. Triển khai, theo dõi, định kỳ đánh giá hình ảnh thương hiệu để có
biện pháp định vị thương hiệu phù hợp với từng thời điểm và thị trường.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
6
|
Xây dựng và triển khai chương
trình liên kết các lĩnh vực văn hóa, thể thao, văn học - nghệ thuật, điện ảnh…
trong xúc tiến quảng bá du lịch.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
7
|
Triển khai hiệu quả
Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 02/3/2016 của UBND tỉnh về
tuyên truyền nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển Du lịch và đẩy mạnh
các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 -
2020.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
8
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan thông tin đại chúng tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và kiến thức về du lịch trong xã hội.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
9
|
Xây dựng các chuyên trang,
chuyên mục về du lịch trên các kênh truyền hình và các báo.
|
Đài PTTH tỉnh, Báo Thanh Hóa, Báo VHĐS, Tạp chí xứ Thanh, Hội VHNT
Thanh Hóa
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
10
|
Lồng ghép hoạt động xúc tiến du
lịch với các hoạt động đối ngoại của tỉnh, đặc biệt là tại
nước ngoài nhằm quảng bá du lịch, hỗ trợ công tác tìm kiếm, mở rộng thị trường
khách du lịch nước ngoài đến với Thanh Hóa.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
11
|
Tổ chức, tham gia tổ chức các
sự kiện tuyên truyền, xúc tiến du lịch trong và ngoài tỉnh; vận động các
doanh nghiệp du lịch trong tỉnh tham gia vào các hoạt động xúc tiến du lịch;
tập trung xây dựng thương hiệu doanh nghiệp gắn với thương hiệu du lịch của tỉnh.
|
Hiệp hội Du lịch Thanh Hóa
|
|
2017 - 2030
|
VI
|
Tạo môi trường thuận lợi
cho doanh nghiệp và cộng đồng phát triển du lịch
|
1
|
Rà soát, đẩy mạnh cải cách
hành chính trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh du lịch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
2
|
Ưu tiên hỗ trợ khởi nghiệp
kinh doanh và bồi dưỡng doanh nhân trong lĩnh vực du lịch; tạo môi trường cạnh
tranh lành mạnh, minh bạch, bình đẳng, thuận lợi cho doanh nghiệp kinh doanh
du lịch.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
3
|
Triển khai Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thanh Hóa, trong đó chú trọng
đến lĩnh vực du lịch; Ưu tiên triển khai các chương trình, đề án ứng dụng nghiên
cứu khoa học phục vụ phát triển du lịch.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
4
|
Tham mưu cho ban Chỉ đạo Phát
triển du lịch tỉnh Thanh Hóa tổ chức định kỳ gặp gỡ, tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc cho các doanh nghiệp du lịch.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
5
|
Định hướng, khuyến khích
doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo, đa dạng hóa các loại hình, sản phẩm du lịch phù
hợp với cơ cấu ngành du lịch; tạo điều kiện thuận lợi để người dân trực tiếp
tham gia kinh doanh và hưởng lợi từ du lịch; hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
6
|
Phát huy vai trò cầu nối giữa
cộng đồng doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước; tập hợp, liên kết sức mạnh
các doanh nghiệp du lịch trong xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh, xây
dựng sản phẩm du lịch đặc thù.
|
Hiệp hội Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
VII
|
Phát triển nguồn nhân lực
du lịch
|
1
|
Triển khai hiệu quả Đề án
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch; Đề án nâng cao chất lượng đội ngũ
Hướng dẫn viên, Thuyết minh viên.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
2
|
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ,
tăng cường năng lực cho các cơ sở đào tạo nghề du lịch về cơ sở vật chất kỹ
thuật, nội dung, chương trình và đội ngũ giáo viên.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2018 - 2020
|
3
|
Đẩy mạnh xã hội hóa và hợp
tác quốc tế, thu hút nguồn lực phát triển nguồn nhân lực du lịch; Đa dạng hóa
các hình thức đào tạo du lịch; đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến
trong đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch; Đẩy mạnh việc áp dụng bộ
tiêu chuẩn `nghề du lịch quốc tế vào xây dựng giáo trình giảng dạy tại khoa
du lịch của các trường.
|
Các trường đào tạo du lịch trong tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
4
|
Vận động các doanh nghiệp tích
cực cử lao động tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghề; nâng cao tiêu chí
tuyển dụng; có chính sách thu hút người tài.
|
Hiệp hội Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
VIII
|
Tăng cường năng lực và hiệu
quả quản lý nhà nước về du lịch
|
1
|
Tăng cường công tác chỉ đạo
và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ phát triển du lịch của các sở, ngành, địa
phương.
|
Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh
|
2017 - 2030
|
2
|
Tham mưu thành lập Sở Du lịch
trên cơ sở tách chức năng, nhiệm vụ từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo
quy định của Chính phủ
|
Sở Nội vụ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2017 - 2018
|
3
|
Tham mưu quy định, hướng dẫn thành
lập và kiện toàn các Ban Quản lý du lịch ở các khu du lịch trọng điểm.
|
Sở Nội Vụ
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
4
|
Kiểm soát chất lượng dịch vụ
tại các cơ sở lưu trú du lịch, các doanh nghiệp lữ hành, đội ngũ hướng dẫn viên,
thuyết minh viên và các cơ sở dịch vụ du lịch. Đẩy mạnh công tác thanh tra,
kiểm tra chuyên ngành và liên ngành.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
5
|
Xây dựng các chương trình du lịch
làng nghề kết hợp với quảng bá và tiêu thụ hàng hóa tại các làng nghề truyền
thống, các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp. Đẩy mạnh triển khai các hoạt
động gắn Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” với phát
triển du lịch.
|
Sở Công thương
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông Vận tải, các Sở, ngành,
địa phương
|
2017 - 2030
|
6
|
Đẩy mạnh triển khai các hoạt
động gắn Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” với phát
triển du lịch.
|
Sở Công thương
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông Vận tải, các sở, ngành,
địa phương
|
2017 - 2030
|
7
|
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác giám sát phòng, chống dịch bệnh;
chủ động bao vây dập tắt các dịch bệnh (nếu có xảy ra), hạn chế mức thấp nhất
ảnh hưởng do dịch. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng
về phòng chống các bệnh dịch.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
8
|
Triển khai Chương trình đào tạo
và sử dụng nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020, trong đó ưu
tiên lao động lĩnh vực du lịch.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
9
|
Thanh tra, kiểm tra liên ngành
về phòng, chống mại dâm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ có điều kiện dễ phát
sinh tệ nạn xã hội.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
10
|
Xây dựng mô hình phát triển
nông nghiệp sạch gắn với phát triển du lịch.
|
Sở NNPTNT
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
11
|
Tăng cường thanh tra, kiểm
tra về sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực du lịch; hướng dẫn, khuyến khích việc
đăng ký bảo hộ độc quyền sản phẩm; ưu tiên các công trình nghiên cứu khoa học
về du lịch; triển khai các chương trình, đề án ứng dụng khoa học công nghệ phục
vụ phát triển du lịch
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
12
|
Tăng cường các biện pháp quản
lý thuế theo quy định của Luật quản lý thuế, pháp luật về thuế, phí và ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý thuế đối với hoạt động du lịch để thống nhất
thu và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
|
Cục Thuế Thanh Hóa
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
13
|
Hoàn thiện hệ thống thống kê
ngành du lịch trong hệ thống thống kê quốc gia.
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
14
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
đảm bảo môi trường an ninh trật tự an toàn xã hội tạo điều kiện cho kinh tế
du lịch phát triển.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
15
|
Chủ trì phối hợp đảm bảo tốt nhiệm
vụ quốc phòng trên địa bàn tỉnh, phối hợp với Công an, Biên phòng và các sở,
ngành có liên quan, xây dựng, triển khai kế hoạch và tổ chức lực lượng phối hợp
tham gia giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, tạo
điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
16
|
Phối hợp đảm bảo quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội trên tuyến biên giới, tuyến biển; tạo điều kiện
thuận lợi cho khách du lịch quốc tế nhập cảnh Việt Nam tại các cửa khẩu, cảng
biển
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
17
|
Xây dựng môi trường du lịch
văn minh, an toàn, thân thiện; xử lý nghiêm các tệ nạn ăn xin, bán hàng rong,
chèo kéo, đeo bám, ép khách, cướp giật; bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn
thực phẩm.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
18
|
Phát huy vai trò của Hiệp hội,
đảm bảo là cầu nối giữa cơ quan quản lý nhà nước với doanh nghiệp.
|
Hiệp hội Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2017 - 2030
|
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1554/QĐ-UBND ngày 11/05/2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
1.572
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|