|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1541/2001/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
16/05/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1541/2001/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 1541/2001/QĐ-BYT NGÀY 16 THÁNG 5
NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN
ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG, ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG, CẤM SỬ DỤNG
TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ TẠI VIỆT NAM NĂM 2001
Căn cứ Nghị định số 68/CP
ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 197/1998/QĐ-TTg ngày 10/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ
về việc giao cho Bộ Y tế chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về hoá chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
Căn cứ Quyết định số 1654/1999/QĐ-BYT ngày 29/5/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành Quy chế quản lý hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hoá chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký
nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế năm 2001,
bao gồm:
Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt
côn trùng được phép đăng ký để sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (Bảng 1)
gồm: 29 hoá chất với 155 tên thương mại.
Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt
côn trùng được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y
tế (Bảng 2) gồm 9 hoá chất.
Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt
côn trùng cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (Bảng 3) gồm 17 hoá chất
với 87 tên thương mại.
Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt
khuẩn được phép đăng ký để sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (Bảng 4) gồm
69 hoá chất với 63 tên thương mại.
Điều 2:
Những hoá chất, chế phẩm không thuộc quy định tại Điều 1
của Quyết định này, Bộ Y tế sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để cho phép đăng
ký sử dụng.
Điều 3:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành và
thay thế Quyết định số 65/2000/QĐ-BYT ngày 13/01/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc ban hành Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép
đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam năm 2000.
Điều 4:
Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng
Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài sản xuất, buôn bán và sử dụng hoá chất, chế phẩm côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn
Văn Thưởng
(Đã
ký)
|
DANH MỤC
HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN ĐƯỢC PHÉP
ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG, ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG, CẤM SỬ DỤNG TRONG
LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1541/2001/QĐ-BYT ngày 16 tháng 5 năm 2001 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
BẢNG 1
DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG ĐUỢC PHÉP
ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
STT
|
Tên
hoá chất
|
Tên
thương mại
|
1
|
Alpha-cypermethrin (min 90%)
|
Fendona 10SC
|
2
|
Bayrepel
|
Autan active pumpspray; Autan
family cream; Autan active stick; Autan active lotion
|
3
|
Belzyl benzoate
|
Belzyl benzoate 10% lotion
|
4
|
Beta-cypermethrin (min 98%)
|
Miehailing insecticide aerosol
|
5
|
Bifenthrin
|
Talstar 10WP, 10SC; Binet
|
6
|
Cyfluthrin (min 93%)
|
Solfac 050EW, 10WP; Baythroid
|
7
|
Cypermethrin (min 90%)
|
Visher 24EW, Dầu trừ muỗi
Vipesco
|
8
|
Cyphenothrin
|
Force magic; Mosfly aerosol
0.4, Jumbo Hit
|
9
|
D-allethrin (min 92%)
|
Pynamin Forte; Fumakilla 0.3
coil; Mosfly coil (0.22%, 0.25%, 0.3%); Thaibinh mosquito coil 0.3; Zebra
0.24 coil; Sumi coil 0.2%; Jumbo 1; Hit coil; Raid coil; Nhang muỗi Victory,
Oky, Atak; Hương trừ muỗi Việt Tiến; Victor; Hương muỗi Rescue; Raid
laminated foil mat; Raid Wide End; Kanamin; Rich alpha 90EC
|
10
|
Deltamethrin (min 98%)
|
Crackdown 10SC; K-Othrin
Moustiquaire 1SC; K-otab 0.4; K-othrin 2.5WP, 50WP, 10ULV; K-obiol 25WP; Phấn
trừ kiến 0.7%, Kill pest 0.2% bột; K-othrin 2.0 EW; Deltox; Housetox;
Killpest
|
11
|
Diazinon (min 95%)
|
Diazinon D
|
12
|
Diethyl toluamid (min 95%)
|
Deet; Micado 10cream; Cosmetic
cream; Autan 15 balm; Soffell; Rid medicated lotion 3 way bite protection;
|
13
|
Dimethyl phthalate
|
DMP
|
14
|
D-phenothrin (min 92%)
|
Sumithrin
|
15
|
D-tetramethrin (min 92%)
|
Nea-pynamin forte; Mosfly
aerosol 0.4
|
16
|
D-transallethrin (Esbiothrin)
(min 95%)
|
Bioallethrin; D-trans 3. Trad
0.1 coil; Beskill 0.1 Mosquito coil; Combat mat 0.15%, 20mg, 25mg; Jumbo 23
mg mat; Jumbo 0.15 coil; Gold fish 0.1 coil; Mosman 0,1%; Moskill 0.1 coil,
20 mat; Shieldtox 0.1 Mosquito coil; 3- trad 0.25 aerosol; Mostec 0.1 coil;
Mosman 0.1%
|
17
|
Ethylbutylacetylaminopropionate
|
Insect Repellent 3535
|
18
|
Etofenprox (min 96%)
|
Vectron 10EC, 10EW, 20WP,
20EC, 30EC, 30ULV, 7.5ULV, ETF 1S; Vectron D, 1 cream, 2 cream, 3 cream, 2
lotion, 3 lotion; Vitreb 10EW; Vectronet; Killpest
|
19
|
Fipronil (min 97%)
|
Goliath gel; Goliath II
|
20
|
Imiprothrin
|
Pralleõ; Jumbo Hit
|
21
|
Lambda-cyhalothrin (min 81%)
|
Icon 10WP, 2.5CS, 2.5EC
|
22
|
Permethrin (min 92%)
|
Helmethrin 55EC; Imperator
10ULV, 50PH, 50EC; Map-permethrin 10EC, 50EC; Peripel 10EC, 55EC; Coopex Dust
0.5D; 3-trad 0.25 aerosol; Aqua- Resigen 10.4EW; Rèm olyset; Viper 50EC;
Moskill; ARS Waterbased; King star
|
23
|
Prallethrin (min 90%)
|
Etox; Star mosquito coil
0.08%; Bat aerosol; Jumbo; Jumbo super mat; Jumbo mat; Miehailing black
mosquito coil; Mosfly aerosol 0.155; ARS 3
|
24
|
Propoxur (min 95%)
|
Propoxur 30%; Baygon;
Blattanex EC; Raid maxx; Housetox
|
25
|
Pyperonyl Butoxide
|
Pybuthrin
|
26
|
Rotenon
|
Prentox; Noxfish; Chemfish;
Fortenon
|
27
|
S-bioallethrin (Esbiol,
Esdepallethrin) (min 95%)
|
S bioallethrin, Esbiol 0.3AE;
Jumbo coil; Jumbo 1 aerosol; Jumbo A; Camel aerosol insecticide; Falcon
aerosol insecticide; Condor aerosol insecticide; Spregal
|
28
|
Tetramethrin (min 92%)
|
Neo-pynamin, Mosfly 1.05
aerosol; Phtathrin; Jumbo aerosol; Miehailing insecticide aerosol; Shieldtox;
|
29
|
Transfluthrin (min 94%)
|
Baygon green aerosol; Baygon
green with disinfectant aerosol; Baygon oilspray; Baygon yellow aerosol;
Baygon black aerosol; Nhang trừ muỗi Baygon; Nhang trừ muỗi Baygon hương hoa
hồng
|
BẢNG 2
DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG ĐƯỢC PHÉP
ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
STT
|
Tên
hoá chất
|
Quy
định sử dụng
|
1
|
AgniqueTM MMF
|
Không dùng để diệt côn trùng
trong nước sinh hoạt
|
2
|
Bacillus thuringiensis
Thuringiensis H14
Bacillus thuringiensis var
isaraelensis
|
Không dùng để diệt côn trùng
trong nước sinh hoạt
|
3
|
Bromchlophos
|
Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi
ngoài nhà
|
4
|
Fenitrothion (min 95%)
|
Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi
và muỗi ngoài nhà
|
5
|
Malathion (min 95%)
|
Chỉ phun dưới dạng ULV để diệt
muỗi sốt xuất huyết
|
6
|
Pirimiphos-methyl
|
Chỉ dùng để diệt bọ chét và ruồi
ngoài nhà
|
7
|
Pyriproxyfen
|
Không dùng để diệt côn trùng
trong nước sinh hoạt
|
8
|
Temephos (min 88%)
|
Không dùng để diệt côn trùng
trong nước sinh hoạt
|
9
|
Trichlofon (min 97%)
|
Chỉ phun diệt ruồi ngoài nhà
và mồi diệt ruồi
|
BẢNG 3
DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG CẤM SỬ DỤNG
TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
STT
|
Tên
hoá chất
|
Tên
thương mại
|
1
|
Aldrin
|
Aldrex; Aldrite; Aldripoudre;
Aldrosol; Altox; Bangald; Drinox; Farmon aldrin; Hortag aldrin dust,
Octalene, Rasayaldrin; Solodrine, Supradin
|
2
|
BHC, Lindane
|
Gama-BHC, Gama-CHC; Gamatox,
Lindafor; Carba
|
3
|
Chlordance
|
Belt; chor kil, Chlortox;
Clordisol; Chloroson, Corodane, Fitachloro; Formimata; Formidane; gold crest
c-100; Grovex gx 255 chlodane miscible; Kilex; lindane, Kypchlor, Octa-klor;
Ortane 50; Sydane granular, Sydane 25, Synklor, Temided; Topiclor 20;
Veicicol 1068;
|
4
|
DDT
|
Neocid; Pentachlorin; Chlorophenothan
|
5
|
Dieldrin
|
Diedrox; Dieldrite, Oclalox
|
6
|
Dichlovos
|
DDVP
|
7
|
Heptachlor
|
Fennotox, Biarbinex, Cupineida
|
8
|
Hexachlorobenzene
|
Hexachlorobenzene
|
9
|
Isobenzan
|
Isobenzen
|
10
|
Lead compound
|
Lead compound
|
11
|
Mirex
|
Dechlorane
|
12
|
Methamidofos
|
Dynamit 50SC, Filitox 70SC,
Master 50EC, 70SC; Monitor 50EC; Isometha 50DD, 60DD; Isosuper 70DD; Tamaron
50EC
|
13
|
Monocrotophos
|
Apadrin 50SL; Magic 50SL;
Navacron 40SCW/DD, 50SCW/DD; Thunder 5,5DD
|
14
|
Parathion Ethyl
|
Alkexon; Othophos; Thiophos
|
15
|
Phosphamidon
|
Dimecron 50SCW/DD
|
16
|
Strobane
|
Strobane; 1,1,1
trichloroethane; Tri- ethane; Methylchloroform; Methyltrichloromethane,
Chloroethene; Chlorothane, Aerothene TT; Inhibistol; Chlorten; Solvent 111
|
17
|
Toxaphen
|
Polychlorocamphene;
Camphechlor; Camphochlor; Chlorocamphene; Polichlorinated camphenes
|
BẢNG 4
DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT KHUẨN ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG
KÝ ĐỂ SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
STT
|
Tên hoá chất
|
Tên thương mại
|
1
|
2-phosphone-1,2,4-butanetricarbonxylic
acid
|
Sterilinge
|
2
|
Acid citric
|
Steranios 2%
|
3
|
Alcohol lauric ethoxylated
|
Steranios 2%; Hexanios G + R
|
4
|
Aldehyde formique
|
Anios DJP
|
5
|
Alhynamio alkyglycine
|
Anseptanios terminal HPH
|
6
|
Alkyl (50% C14, 40% C12, 10%
C16) dimethyl benzyl ammonium chlorides
|
Clorox
|
7
|
Allantoin
|
Manuspray
|
8
|
Alpha - terpineol
|
Phytasep, Clincare
|
9
|
Ammonium nonyphenyl ether
sulfate
|
Dermanios scrub PVD iodine
|
10
|
Amoni bậc 4
|
Ampholysine Plus; Bactilysine
plus
|
11
|
Amonium betain
|
Ampholysine plus; Savon doux;
Savokit
|
12
|
Amphostere
|
Novospray
|
13
|
Antimicrobial
|
Preserve
|
14
|
Biguanide
|
Novospray
|
15
|
Calcium hypoclorite
|
Calcium hypoclorite; Clorua
vôi
|
16
|
Cetrimide
|
Hibicet; Microshield
antiseptic concentrate; Savlon
|
17
|
Cetyl alcohol
|
Cal Stat, Prima - Kare Lotion,
Kindest Kare Kin Cleanser
|
18
|
Chlorhexidine digluconate
|
Chlorispray; Manuspray;
Dermanios scrub;
|
19
|
Chlorhexidine Gluconate
|
Microshield (4%, 2%, Handrub);
Hibisol; Hibistat; Hibistane; Hibiscrub;
|
20
|
Chlorine
|
Nước Clo
|
21
|
Clohydrate biguanide
|
Amphomousse
|
22
|
Cloramine B
|
Chloramine B; Viên nén
Chloramin B 250mg
|
23
|
Cloramine T
|
Chloramine T
|
24
|
Clorua biguanide
|
Ampholysine plus
|
25
|
Clorua didecyl dimethylamonium
|
Amphomousse; Ampholysine plus;
Bactilysine
|
26
|
Cocamidopropyl Betaine
|
Madafoam, Prima - Kare Lotion
|
27
|
Cresyl
|
Crezyl
|
28
|
Didecyl dimethyl ammonium
chloride
|
Hexanios G + R; Sterilinge
|
29
|
Dimethicone Copolyol
|
Madafoam
|
30
|
Dimethicones
|
Anios DJP
|
31
|
Dioctyl dimethyl ammonium
chloride
|
Clorox
|
32
|
Disodium cocoamphodiacetate
|
Kindest Kare Kin Cleanser
|
33
|
Disodium oleamido MEA
sulfosuccinate
|
Kindest Kare Kin Cleanser
|
34
|
Ethanol
|
Ethyl alcohol 70 - 90%;
Aseptanios terminal HPH; Microshield handrub
|
35
|
Ethylene Diamino Tetra Acetic
Acid
|
Sufanios
|
36
|
Etilic
|
Anseptanios terminal HPH
|
37
|
Formaldehyde
|
Formaldehyde; Formol; Formalin
|
38
|
Glutaraldehyde
|
Cidex 145, Cidex 281, 285;
Steranios 2%; Endosporine, Wydex 2%, 20%;
|
39
|
Iode
|
Cồn iot 5% - 10%; Microshield
(PVP, PVP-S); Betadin; Povidine; Ioprep
|
40
|
Isobutilic
|
Anseptanios terminal HPH
|
41
|
Isopropanol
|
Isopropyl alcohol 70 -90%;
Madacide - FD
|
42
|
Isopropilic
|
Anseptanios terminal HPH
|
43
|
Isoythiazolone
|
Manios ultra doux
|
44
|
Lauramphocarboxyglycinate
sodium
|
Manios ultra doux
|
45
|
Laurylsulfate de sodium
|
Manios ultra doux
|
46
|
Methyl Hydroxybenzoate proryl
|
Microshield skincare cleanser
|
47
|
Methylchloroisothiazolinone
|
Madafoam
|
48
|
Methylisothiazolinone
|
Madafoam
|
49
|
Monoethanolamide
sulfosuccinate ricinoleic acid
|
Manios ultra doux
|
50
|
Monopropyleneglycol
|
Hexanios G + R
|
51
|
N, N Bis (2-hydroxyethyl)
dodecanamide
|
Hexanios G + R
|
52
|
N, N Bis (3 Aminopropyl)
Dodecylamine
|
Sufanios; Manuspray
|
53
|
(Dodecylamino) propyl]glycine
|
Anseptanios terminal HPH
|
54
|
N-akyl (60% C14, 30% C16, 5%
C12, 5% C16) dimethyl benzyl amonium chloride
|
Madacide-1; Madacide-FD
|
55
|
N-akyl (68% C12, 32% C14)
dimethyl ethylbenzyl amonium chloride
|
Madacide - FD
|
56
|
Natri benzoat
|
Microshield ckincare cleanser
|
57
|
N-lauryl-N, N-dimethylamide
Oxide
|
Hexanios G + R
|
58
|
Nonylphenol ethoxylated
|
Chlorispray
|
59
|
Octy decyl dimethyl ammonium
chloride
|
Clorox
|
60
|
Phenol
|
Phenol 1%
|
61
|
Phosphoric Acid
|
Hexanios G + R
|
62
|
Poly (Hexamethylenebiguanide)
chlorhydrate
|
Hexanios G + R
|
63
|
Polyhexanide
|
Hexanios G + R
|
64
|
polyvinylpyrrolidone iodine
|
Dermanios scrub PVD iodine
|
65
|
Povidone Iodine
|
Microshield PVP-S; Microshield
PVP;
|
66
|
Protease
|
Cidezyme
|
67
|
Sodium C-14-16 Olefin sulfate
|
Madafoam, Kindest Kare kin
Cleanser
|
68
|
Sodium Dichloroisocyanurate
|
Presept 2.5g, 5g; Clea-N-Sept
|
69
|
Sodium hydroxide
|
Steranios 2%
|
70
|
Sodium hypochlorite
|
Nước Javel
|
71
|
Sodium laurylether sulfate
|
Deterg'Anios
|
72
|
Soudium
Di-iso-octylsulfosuccinate
|
Deterg'Anios
|
Quyết định 1541/2001/QĐ-BYT ban hành danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam năm 2001 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1541/2001/QĐ-BYT ban hành danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam ngày 16/05/2001 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
6.072
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|